An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm

TÓM TẮT

Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá an toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương

phẩm bằng phương pháp tiêm tại Hậu Giang, Tiền Giang và Đồng Tháp và phương pháp cho ăn tại An Giang, Vĩnh

Long và Đồng Tháp. Mỗi khu vực được thực hiện trên 03 lô thí nghiệm gồm một lô đối chứng, lô miễn dịch và lô an

toàn. Tính an toàn của vacxin được xác định qua các biểu hiện bất thường ở cá thí nghiệm; hiệu lực của vacxin

được xác định bằng cách so sánh tỷ lệ cá chết tích lũy cuối cùng của nhóm vắc xin, nhóm đối chứng trong khi khảo

nghiệm hoặc sau khi công cường độc và được đánh giá thông qua tỉ lệ sống tương đối (RPS-Relative Percentage

Survival). Kết quả cho thấy, vacxin an toàn không gây chết hay ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng của cá. Về hiệu

lực, vacxin dùng phương pháp tiêm trên cá rô phi có trọng lượng từ 10 g/con trở lên đạt tỷ lệ bảo hộ 66,9%sau 24

tuần; bằng phương pháp cho ăn trên cá có khối lượng từ 2,5 g/con trở lên đạt tỷ lệ bảo hộ 63,9% sau 24 tuần. Như

vậy, vacxin Han-Streptila sản xuất ở quy mô công nghiệp từ chủng Streptococcus agalactiae trong điều kiện nuôi

thương phẩm tại năm tỉnh ở phía Nam an toàn và có hiệu lực tốt.

Từ khóa: Cá rô phi, vacxin Han-Streptila, chủng S. agalactiae trên cá rô phi.

pdf 9 trang Bích Ngọc 06/01/2024 1220
Bạn đang xem tài liệu "An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm

An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 2: 83-91 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(2): 83-91 
www.vnua.edu.vn 
83 
AN TOÀN VÀ HIỆU LỰC CỦA VACXIN HAN-STREPTILA TRÊN CÁ RÔ PHI NUÔI THƯƠNG PHẨM 
Hồ Thu Thủy1*, Nguyễn Hữu Vũ1, Trần Thị Khánh Chi1, 
Vũ Đức Hạnh3, Nguyễn Bá Tiếp3, Nguyễn Viết Không2, Lại Thị Lan Hương3 
1
Trung tâm nghiên cứu và sản xuất sinh phẩm Công ty cổ phần dược và vật tư thú y (Hanvet) 
2
Viện Thú y Quốc gia, 3Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
*Tác giả liên hệ: hothuthuy74@gmail.com 
Ngày nhận bài: 01.10.2018 Ngày chấp nhận đăng: 14.04.2019 
TÓM TẮT 
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá an toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương 
phẩm bằng phương pháp tiêm tại Hậu Giang, Tiền Giang và Đồng Tháp và phương pháp cho ăn tại An Giang, Vĩnh 
Long và Đồng Tháp. Mỗi khu vực được thực hiện trên 03 lô thí nghiệm gồm một lô đối chứng, lô miễn dịch và lô an 
toàn. Tính an toàn của vacxin được xác định qua các biểu hiện bất thường ở cá thí nghiệm; hiệu lực của vacxin 
được xác định bằng cách so sánh tỷ lệ cá chết tích lũy cuối cùng của nhóm vắc xin, nhóm đối chứng trong khi khảo 
nghiệm hoặc sau khi công cường độc và được đánh giá thông qua tỉ lệ sống tương đối (RPS-Relative Percentage 
Survival). Kết quả cho thấy, vacxin an toàn không gây chết hay ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng của cá. Về hiệu 
lực, vacxin dùng phương pháp tiêm trên cá rô phi có trọng lượng từ 10 g/con trở lên đạt tỷ lệ bảo hộ 66,9%sau 24 
tuần; bằng phương pháp cho ăn trên cá có khối lượng từ 2,5 g/con trở lên đạt tỷ lệ bảo hộ 63,9% sau 24 tuần. Như 
vậy, vacxin Han-Streptila sản xuất ở quy mô công nghiệp từ chủng Streptococcus agalactiae trong điều kiện nuôi 
thương phẩm tại năm tỉnh ở phía Nam an toàn và có hiệu lực tốt. 
Từ khóa: Cá rô phi, vacxin Han-Streptila, chủng S. agalactiae trên cá rô phi. 
Safety and Efficacy of Vaccine Han-Streptila in Commercial Tilapia 
ABSTRACT 
The objective of the present study was to determine the safety and efficacy of vaccine Han-Streptila 
incommercial tilapia by injection (in Hau Giang, Tien Giang and Dong Thap provinces) and by oral route (in An Giang, 
Vinh Long and Dong Thap provinces). The control, immune and safe groups were set up in each province. The 
safety of the vaccine was determined by observing the abnormalities of experimental fish; the efficacy of the vaccine 
was determined by comparing the final cumulative mortality between the vaccinated group and the control group 
during the trial or after challenge test. This also was evaluated throughrelative percentage survival (RPS). The results 
showed that the vaccine had no effect on mortality and growth of fish. The vaccine efficacy through injection with 
tilapia of 10 g/p achieved 66.9% and oral route for fish 2.5 g/p achieved 63.9% protection after 24 weeks. Therefore, 
HAN-STREPTILA vaccine tested in the South of Vietnam was safe and highly effective. 
Keywords: Tilapia, Han-Streptila vaccine, S. agalactiae sp. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Ngành thþy sân có tøc đû phát triển nhanh 
hćn so vĉi các ngành nông nghiệp truyền thøng 
khác nhā ngành tr÷ng trõt và chën nuöi. Trong 
nhąng nëm vĂa qua, ngành thþy sân có tøc đû 
phát triển nhanh nhçt trong các lïnh vĆc sân 
xuçt thĆc phèm cho con ngāĈi (Khan et al., 
2011). Tuy nhiên, việc chuyển đùi cć cçu nuôi 
tr÷ng sang nuöi thåm canh đã täo ra nhiều hệ 
lĀy đến möi trāĈng và đặc biệt là gây ra nhiều 
loäi dðch bệnh nguy hiểm, gây tùn thçt kinh tế 
cho ngành nuôi tr÷ng thþy sân trên toàn thế 
giĉi. Hiện nay, täi các khu nuôi thþy hâi sân nói 
chung, vùng nuôi cá rô phi nói riêng việc sĄ 
dĀng kháng sinh trong phòng trð bệnh tràn lan, 
An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm 
84 
khöng đýng cách gåy ra hiện tāợng kháng 
kháng sinh cþa vi khuèn gây bệnh trên đûng 
vêt thþy sân, dén đến hiệu quâ điều trð bệnh 
không có hoặc rçt thçp (Sarter et al., 2007). 
Ngoài ra, việc düng kháng sinh khöng đýng 
cách gây ânh hāĊng tĉi möi trāĈng, chçt lāợng 
sân phèm và săc khóe con ngāĈi. Bên cänh đò, 
các hình thăc nuôi công nghiêp, kể câ nuöi đćn 
hay ghép, đều đāợc nuôi Ċ mêt đû cao, mæm 
bệnh sẽ dễ dàng lan truyền tĂ cá thể này sang 
cá thể khác. Do đò, việc tìm giâi pháp an toàn 
nhā thâo dāợc hay vacxin để phòng bệnh cho 
đûng vêt thþy sân là rçt cæn thiết. 
Trên thế giĉi có trên 30 loäi vacxin phòng 
bệnh do vi khuèn, 2 loäi vacxin phòng bệnh do 
virus đāợc sĄ dĀng trên nhiều đøi tāợng nuôi 
thþy sân góp phæn giâm đáng kể lāợng kháng 
sinh trong điều trð bệnh thþy sân, mût sø quøc 
gia hæu nhā khöng cñn düng đến kháng sinh 
(Sommerset et al., 2005; Brudeseth et al., 2013). 
Nhąng vacxin đæu tiên đāợc thāćng mäi hòa là 
các vacxin phñng bệnh xuçt huyết và vibriosis Ċ 
Mỹ. Täi Việt Nam, hiện cÿng cò nhiều đề tài 
nghiên cău vacxin phòng bệnh cho cá (Nguyễn 
Mänh Thíng và cs., 2009). Tuy nhiên chāa cò 
vacxin nào đāợc ăng dĀng trong thĆc tiễn 
(Nguyễn Hąu Dÿng & Træn Vï Hích, 2013). 
Vi khuèn S. agalactiae gây bệnh trên cá rô 
phi có tæn suçt xuçt hiện tĂ 95-100% Ċ các 
tháng có nhiệt đû cao vĉi tỷ lệ gây chết cûng d÷n 
lên đến 42-100% đàn cá nuöi, làm thiệt häi 
nghiêm trõng cho nghề nuôi cá rô phi nuôi 
thāćng phèm täi Việt Nam, do việc dùng kháng 
sinh khöng đýng cách, vi khuèn bð kháng kháng 
sinh nên điều trð bệnh bìng kháng sinh không 
hiệu quâ (Phäm H÷ng Quân và cs., 2013). 
Việc sân xuçt đāợc víc xin để phòng bệnh 
S. agalactiae trên cá rö phi nuöi thāćng phèm 
dùng câ phāćng pháp cho ën và phāćng pháp 
tiêm là yêu cæu cçp thiết trong tình hình dðch 
bệnh trên cá rô phi hiện nay. Víc xin sân xuçt 
đāợc sẽ giýp ngāĈi nuôi có mût phāćng pháp 
phòng bệnh hiệu quâ nhçt nhìm hän chế việc 
sĄ dĀng kháng sinh, giâm rþi ro do dðch bệnh 
hāĉng tĉi mĀc tiêu giâm kháng kháng sinh 
trong nuôi tr÷ng thþy sân. 
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 
2.1. Vật liệu nghiên cứu 
- Vacxin Han-Streptila cþa công ty Hanvet 
sân xuçt, däng vô hoät keo phèn (mêt đû vi 
khuèn trong mût liều vacxin là 2×108 CFU/ml). 
- Cá rô phi (vìn) giøng khóe mänh, säch 
bệnh, có trõng lāợng trung bình 10 g/con, cá rô 
phi (diêu h÷ng) giøng khóe mänh, säch bệnh có 
trõng lāợng trung bình 2,5 g/con. Trāĉc khi làm 
thí nghiệm đāợc nuôi và cho thích nghi vĉi môi 
trāĈng 3 ngày. 
- Phæn mềm đõc các đặc tính sinh hõc cþa 
vi khuèn dùng Kit API20Strep (Biomérieux, 
Pháp), möi trāĈng thäch máu, Brain Heart 
Infusion (BHI) agar 
- Ao (có diện tích khoâng 2.000 m2 ngën làm 
3 ô, trong đò mût ö làm lö đøi chăng, mût lô 
miễn dðch và mût lô an toàn), l÷ng (g÷m mût 
l÷ng đøi chăng, mût l÷ng miễn dðch và mût l÷ng 
an toàn), bể (düng để làm vacxinphāćng pháp 
cho ën trāĉc khi thâ vào l÷ng). 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
Thí nghiệm đánh giá an toàn và hiệu lĆc 
đāợc thĆc hiện bìng 2 đāĈng düng là phāćng 
pháp cho ën và phāćng pháp tiêm. 
- Phāćng pháp tiêm: Thí nghiệm đāợc thĆc 
hiện Ċ ba tînh Hêu Giang, Tiền Giang và Đ÷ng 
Tháp, múi tînh bø trí mût ao ngéu nhiên và an 
toàn sinh hõc có diện tích khoâng 2.000 m2 ngën 
làm 3 ô (mût ö làm lö đøi chăng, mût lô miễn dðch 
và mût lô an toàn). Cá Ċ múi lô thí nghiệm là 
1.200 con cá rô phi (vìn) đã đāợc kiểm nghiệm 
säch bệnh (10 g/con), tiêm xoang bĀng, cho cá ën 
2 læn/ngày và quan sát trong vòng 10 ngày. 
- Phāćng pháp cho ën: Thí nghiệm đāợc 
thĆc hiện trên khu bè nuôi Ċ ba tînh An Giang, 
Đ÷ng Tháp và Vïnh Long, múi khu bè đāợc thĆc 
hiện trên 3 l÷ng (mût l÷ng đøi chăng, mût l÷ng 
miễn dðch và mût l÷ng an toàn). Cá Ċ múi l÷ng 
thí nghiệm là 15.000 con cá rô phi (diêu h÷ng) 
2,5 g/con đã kiểm nghiệm säch bệnh, trûn 1 liều 
vacxin /con (mêt đû vi khuèn trong mût liều 
vacxin là 2×108 CFU/ml) vào lāợng cám cá ën 
trong 1 læn/ngày trong bể, sau đò thâ cá vào 
l÷ng tāćng ăng. 
Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ, Trần Thị Khánh Chi, 
Vũ Đức Hạnh, Nguyễn Bá Tiếp, Nguyễn Viết Không, Lại Thị Lan Hương 
85 
Hình 1. Sơ đồ phân lập vi khuẩn Streptococcus agalactiae 
Lö đøi chăng không dùng vacxin, lô an toàn 
dùng vacxin gçp 2 læn quy đðnh, lô miễn dðch 
dùng mût liều vacxin theo quy đðnh. 
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá 
* Đánh giá an toàn cþa vacxin 
Tính an toàn cþa vacxin đāợc ghi nhên qua 
các biểu hiện bçt thāĈng Ċ cá thí nghiệm (cá 
chết hoặc có biểu hiện bçt thāĈng). 
- Cá chết: Trong 21 ngày sau khi tiêm vacxin 
nếu có cá chết cçp sẽ đāợc giâi phéu để xác đðnh 
tác nhân gây chết. Tỷ lệ cá chết tích lÿy Ċ nhóm 
tiêm vacxin đāợc so sánh vĉi nhòm khöng đāợc 
tiêm vacxin để đánh giá tính an toàn. 
- Cá có biểu hiện bçt thāĈng: Trong 21 ngày 
sau khi tiêm vacxin nếu cá có biểu hiện bçt 
thāĈng nhā sāng, viêm, hoäi tĄ, xung huyết, 
xuçt huyết täi gan, tim, thên, ruût, tiến hành 
lçy méu xác đðnh biểu hiện bçt thāĈng cþa cć 
thể cá. Đánh giá sinh trāĊng cþa cá thông qua 
việc ghi nhên chiều dài và trõng lāợng cć thể cá. 
2.4. Xử lý thống kê 
Dą liệu trong thí nghiệm đāợc tính toán và 
xĄ lý theo phæn mềm Microsoft Excel 2010. 
*Đánh giá hiệu lĆc cþa vacxin 
Cöng cāĈng đûc: Hiệu lĆc cþa vacxin đāợc 
xác đðnh bìng cách so sánh tỷ lệ cá chết tích lÿy 
cuøi cùng do S. agalactiae cþa nhóm vacxin và 
nhòm đøi chăng trong khi khâo nghiệm hoặc 
sau khi cöng cāĈng đûc. Phāćng pháp cöng 
cāĈng đûc: Cá bø trí công cāĈng đûc Ċ lô khâo 
nghiệm bìng phāćng pháp cho ën là 300 
con/nghiệm thăc và lô khâo nghiệm bìng 
phāćng pháp tiêm là 90 con/nghiệm thăc. Múi 
nghiệm thăc lặp läi 3 læn. Sau 16 tuæn, 24 tuæn 
sĄ dĀng vacxin cá đāợc thĄ thách bìng chþng vi 
khuèn S. agalactiae cāĈng đûc vĉi liều có mêt đû 
vi khuèn søng là 0,2 ml × 109 CFU/ml/con cá. Sø 
cá cöng cāĈng đûc Ċ các lô dùng vacxin bìng 
đāĈng tiêm 90 con/lô, bìng phāćng pháp cho ën 
300 con/lô. Vð trí tiêm Ċ xoang bĀng. Đāợc theo 
dôi trong vñng 10 ngày sau khi cöng cāĈng đûc. 
*Nuôi cçy và phân lêp vi khuèn 
Streptococcus agalactiae gây bệnh trên cá rô phi 
bìng phāćng pháp nghiên cău vi khuèn 
(Frerich, 1993), thĄ các đặc tính sinh hõc bìng 
test API20Strep: Méu thu thêp tĂ cá rô phi bð 
bệnh vĉi các dçu hiệu bệnh lý nhā bći lĈ đĈ, mçt 
đðnh hāĉng, chāĉngbĀng, xuçt huyết, l÷i mít, 
sāng ruût; các cć quan nûi täng nhā gan, thên, 
lách sāng to, xuçt huyết, bäc màu. Méu cá sau 
Mẫu cá bệnh 
Thu mẫu bệnh phẩm 
Nuôi cấy phân lập 
Nhuộm Gram Thử phản ứng sinh hóa 
Phân loại vi khuẩn 
An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm 
86 
khi đāợc vĉt khói mặt nāĉc đāợc tiến hành phân 
tích ngay và chî nhąng méu bệnh phèm còn 
søng mĉi đāợc sĄ dĀng để phân lêp vi khuèn. 
Trāĉc khi phân lêp vi khuèn, mặt ngoài cć thể 
cá đāợc khĄ trùng bìng c÷n 70°C và lau säch. 
Sau đò, tiến hành mù cá bìng dao mù và kéo tiệt 
trùng. Dçu hiệu bệnh lý bên trong cá đāợc ghi 
nhên. Kế đến, dùng dao mù tiệt trùng räch mût 
đāợc trên gan, thên và tĀy täng. Đặt que cçy 
vào chú vĂa räch, xoay nhẹ và cçy trên môi 
trāĈng thäch. Phân lêp vi khuèn trên môi 
trāĈng nuôi cçy Brain Heart Infusion có bù sung 
1,5% NaCl hoặc trong möi trāĈng thäch máu. 
Đïa cçy đāợc þ trong 30°C trong 24-48 h. Các 
khuèn läc phát triển trên möi trāĈng BHI đāợc 
chõn để xác đðnh về đặc điểm hình thái, sinh lý 
và sinh hóa. Các chþng vi khuèn phân lêp đāợc 
trą Ċ -80°C trong môi trāĈng Brain Heart 
Infusion broth (BHIB, Merck) có 25% glycerol 
để gią giøng. Các thí nghiệm đāợc tiến hành täi 
Ban vi khuèn - Trung tåm nghiên cău và sân 
xuçt sinh phèm Cöng ty cù phæn Dāợc và vêt tā 
thú y (Hanvet) và Viện Thý y Quøc gia. 
Xác đðnh giá trð RPS: Hiệu lĆc cþa vacxin 
đāợc đánh giá thöng qua tî lệ søng tāćng đøi 
(RPS-Relative Percentage Survival): 
RPS = 1 - 
% Tỷ lệ chết 
trong lô sĄ dĀng vacxin 
× 100 (%) 
% Tỷ lệ chết 
trong lö đøi chăng 
Vacxin đāợc đánh giá là cò hiệu lĆc khi chî 
sø bâo hû (RPS) cþa nhóm tiêm vacxin ≥60% 
(Amend, 1981). 
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN 
3.1. Đánh giá an toàn của vacxin Han-
Streptila 
3.1.1. Tỷ lệ cá chết tích lũy trong 21 ngày 
sau khi sử dụng vacxin 
Tỷ lệ cá chết tích lÿy trong 21 ngày sau khi 
dùng vacxin Ċ các lô thí nghiệm bìng phāćng 
pháp cho ën và đāĈng tiêm đāợc thể hiển trên 
bâng 1, 2 và hình 2. 
Thí nghiệm cho ăn vacxin: Vĉi n = 15.000 tỷ 
lệ cá chết Ċ nhóm không cho ën vacxin trung bình 
~ 2,43% không có sĆ khác biệt so vĉi ~ 2,42% Ċ 
nhóm an toàn và ~ 2,43% Ċ nhóm dùng víc xin. 
Sø cá chết đāợc kiểm tra mù khám kết quâ xác 
đðnh là không phâi do vi khuèn S. agalactiae. 
Thí nghiệm tiêm vacxin: TĂ sø lāợng cá chết 
Ċ các lô thí nghiệm với n = 1.200 ta thçy tỷ lệ cá 
chết Ċ nhòm đāợc tiêm vacxin trung bình 
~ 2,50%, nhòm đøi chăng trung bình ~ 2,47% và 
Ċ nhóm an toàn trung bình ~ 2,42%, nhā vêy sø 
cá chết Ċ các nhóm ít có sĆ khác biệt. 
Nhā vêy, tiêm vacxin vĉi liều gçp hai læn 
liều chî đðnh khöng làm tëng đût biến tỷ lệ cá 
chết tích lÿy so vĉi đøi chăng. 
Quan sát ngoài: Việc dùng vacxin không täo 
ra các phân ăng phĀ, không ânh hāĊng xçu đến 
tøc đû sinh trāĊng cþa cá, màu síc vèy, bít m÷i 
nhanh Cá trāĉc khi sĄ dĀng vacxin Ċ các lô thí 
nghiệm bìng phāćng pháp tiêm cò trõng lāợng 
trung bình là 10 ± 2,5 g/con, chiều dài trung 
bình là 5 ± 0,4 cm/con, cá Ċ các ô khâo nghiệm 
đāĈng ën cò trõng lāợng trung bình 2,5 ± 0,5 
g/con và chiều dài trung bình 3 ± 0,2 cm/con. 
Kết thúc thí nghiệm: Đøi vĉi lô khâo 
nghiệm bìng phāćng pháp tiêm, cá Ċ các lô tiêm 
vacxin cò lāợng trung bình 83,83 ± 8,5 g/con, 
chiều dài trung bình 11,2 ± 0,7 cm/con, cá Ċ các 
lö đøi chăng cò lāợng trung bình 83,25 ± 8,3 
g/con và chiều dài trung bình 11,2 ± 0,7 cm/con. 
Đøi vĉi lô khâo nghiệm bìng phāćng pháp cho 
ën, cá Ċ các ö cho ën vacxin cò trõng lāợng trung 
bình là 13,37 ± 4,5 g/con chiều dài trung bình là 
6,3 ± 0,2 cm/con cá Ċ các ö đøi chăng có trõng 
lāợng trung bình là 12,63 ± 4,0 g/con chiều dài 
trung bình là 6 ± 0,2 cm/con. 
Kết quâ trên cho thçy vacxin an toàn, cá tĂ 
2,5 g/con sĄ dĀng vacxin đāĈng ën, 10 g/con sĄ 
dĀng vacxin đāĈng tiêm vĉi liều gçp 2 læn liều 
sĄ dĀng, không ânh hāĊng tĉi tỷ lệ søng, tøc đû 
tëng trāĊng và không gây bçt thāĈng cho cá. 
3.2. Kết quâ bâo hộ của vacxin Han-Streptila 
3.2.1. Tỷ lệ bâo hộ 
Bâng 3 cho thçy, Ċ các lö đøi chăng cá chết 
sau khi cöng cāĈng đûc tĂ 98,9 đến 100%. Đøi 
vĉi các lô miễn dðch dùng vacxin bìng phāćng 
pháp cho ën sau 16 tuæn dùng vacxin có tỷ lệ cá 
Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ, Trần Thị Khánh Chi, 
Vũ Đức Hạnh, Nguyễn Bá Tiếp, Nguyễn Viết Không, Lại Thị Lan Hương 
87 
chết dao đûng tĂ 31,7 đến 32,2%, sau 24 tuæn 
dùng vacxin tỷ lệ các chết dao đûng tĂ 36 đến 
36,3%. Ở các lô dùng vacxin bìng phāćng pháp 
tiêm sau 16 tuæn tỷ lệ cá chết dao đûng tĂ 23,3 
đến 26,7%, sau 24 tuæn tỷ lệ cá chết dao đûng tĂ 
32,2 đến 33,3%. 
Bâng 1. Số cá chết cộng dồn sau 21 ngày cho ăn vacxin Han-Streptila (con) 
 Địa điểm An toàn Ăn vacxin Đối chứng 
An Giang 365 364 367 
Vĩnh Long 364 366 363 
Đồng Tháp 362 363 365 
Tỷ lệ chết trung bình (%) 2,42 2,43 2,43 
Bâng 2. Số cá chết cộng dồn sau 21 ngày tiêm vacxin Han-Streptila (con) 
Địa điểm An toàn Tiêm vacxin Đối chứng 
Hậu Giang 28 29 30 
Tiền Giang 30 30 29 
Đồng Tháp 29 31 30 
Tỷ lệ chết trung bình (%) 2,42 2,50 2,47 
Hình 2. Số cá chết ở các lô thí nghiệm ăn và tiêm tại các điểm 
trong thời gian theo dõi an toàn 
Bâng 3. Tỷ lệ cá chết sau công cường độc (%) 
Thời gian dùng 
vacxin trước 
khi công cường 
độc (tuần) 
Tỷ lệ cá chết ở các lô thí nghiệm 
bằng phương pháp cho ăn (n = 300) 
Tỷ lệ cá chết ở các lô thí nghiệm 
bằng phương pháp tiêm (n = 90) 
An Giang Vĩnh Long Đồng Tháp Hậu Giang Tiền Giang Đồng Tháp 
ĐC1 MD1 ĐC2 MD2 ĐC3 MD3 ĐC4 MD4 ĐC5 MD5 ĐC6 MD6 
16 100 32 100 31.7 100 32.2 100 26.7 100 23.3 100 26.7 
24 100 36,0 100 36,3 100 36,0 100 32,2 100 33,3 98,9 33,3 
Ghi chú: ĐC: Đối chứng; MD: Miễn dịch 
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
An toàn Ăn vacxin Đối chứng 
Số cá chết cộng dồn sau 21 ngày 
cho ăn vacxin Han-Streptila (con) 
An Giang Vĩnh Long Đồng Tháp 
26,5
27
27,5
28
28,5
29
29,5
30
30,5
31
31,5
An toàn Tiêm vacxin Đối chứng 
Số cá chết cộng dồn sau 21 ngày 
tiêm vacxin Han-Streptila (con) 
Hậu Giang Tiền Giang Đồng Tháp 
An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm 
88 
Hình 3. Tỷ lệ bâo hộ của vacxin ở các lô thí nghiệm tại từng thời điểm 
A B 
Ghi chú: A- Xuất huyết ở mắt, B - Lồi mắt 
Hình 4. Cá thí nghiệm sau khi công cường độc 
A B 
Ghi chú: A - Nuôi cấy trên môi trường Brain Heart Infusion Agar, B - Nhuộm Gram và soi trên kính hiển vi 
Hình 5. Hình thái vi khuẩ n S. agalactiae phân lập được từ cá nhiễm bệnh sau công cường độc 
Hình 3 cho thçy tỷ lệ bâo hû cþa vacxin 
(RPS) Ċ lô khâo nghiệm bìng đāĈng ën sau 16 
tuæn dao đûng tĂ 67,8-68,9% trung bình ~ 68,3%; 
sau 24 tuæn dao đûng tĂ 63,7-64%, trung bình 
~ 63,9%. Tỷ lệ bâo hû Ċ các lô khâo nghiệm bìng 
đāĈng tiêm sau 16 tuæn dao đûng tĂ 73,3-76,7% 
trung bình 74,4%; sau 24 tuæn dao đûng tĂ 
66,3-67,3% trung bình ~ 66,8%. Trên lý thuyết, 
60
65
70
75
80
Hậu Giang Tiền Giang Đồng Tháp 
Tỷ lệ bảo hộ của vacxin bằng phương 
pháp tiêm tại các thời điểm rps (%) 
16 tuần 
24 tuần 
60
62
64
66
68
70
An Giang Vĩnh Long Đồng Tháp 
Tỷ lệ bảo hộ của vacxin dùng phương 
pháp cho ăn tại các thời điểm rps (%) 
16 tuần 
24 tuần 
Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ, Trần Thị Khánh Chi, 
Vũ Đức Hạnh, Nguyễn Bá Tiếp, Nguyễn Viết Không, Lại Thị Lan Hương 
89 
sĄ dĀng vacxin bìng phāćng pháp phøi trûn 
thăc ën là mût biện pháp tøi āu cho đāĈng đāa 
vacxin cho cá, giýp giâm stress, nhån lĆc và các 
tùn thāćng cho cá so vĉi đāĈng tiêm. Tuy nhiên, 
mût nhāợc điểm cþa phāćng pháp này là việc 
khöng đ÷ng nhçt về hiệu quâ đã đāợc nhiều 
nghiên cău chî ra do các kháng nguyên sẽ bð 
giâm đi do ânh hāĊng cþa các enzyme tiêu hòa 
trong ruût cá (Hart et al., 1988; Nakanishi & 
Ototake, 1997). Các câi tiến mĉi nhìm mĀc đích 
bâo vệ các kháng nguyên cþa vacxin nhā sĄ 
dĀng phāćng thăc bao bõc bìng dæu liposomes 
hoặc các hät alginate (Irie et al., 2005; Maurice 
et al., 2004), trung hña dðch tiêu hòa trong quá 
trình sĄ dĀng vacxin hoặc sĄ dĀng biofilm 
vacxin (Azad et al., 2000) đã chăng minh đāợc 
hiệu quâ. Tuy nhiên, vén cñn mût sø nhāợc điểm 
t÷n täi nhā sø lāợng kháng nguyên trong vacxin 
phâi cao, khâ nëng bâo hû cñn yếu và hiệu lĆc 
vacxin vén cñn ngín. Tỷ lệ bâo hû Ċ các lô 
khâo nghiệm bìng đāĈng tiêm cao hćn bìng 
đāĈng ën. 
Bâng 4. Kết quâ giám định và định danh vi khuẩn Streptococcus spp. theo đặc tính sinh hóa 
Chỉ tiêu 
Kết quả kiểm tra (n = 360) 
Đặc tính Số chủng (+) Tỷ lệ (%) 
Nhuộm Gram Gram (+) 360 100 
Hình dạng Cầu khuẩn 360 100 
Di động - 360 100 
Sinh catalaza - 360 100 
Sinh oxidaza - 360 100 
Phản ứng lên men yếm khí - 360 100 
Phản ứng lên men hiếu khí - 360 100 
Mọc trên môi trường máu + 360 100 
Gây tan huyết Dạng β 18 5.00 
Dạng 342 95.0 
Phản ứng Voges-Proskauer + 360 100 
Hippurate hydrolysis + 360 100 
Bile-esculin tolerance - 360 100 
Pyrrolidonyl arylamidase - 360 100 
Sinh α-galactosidase - 360 100 
Sinh β-glucuronidase - 360 100 
Sinh β-galactosidase - 360 100 
Alkaline phosphatase + 360 100 
Leucine AminoPeptidase + 360 100 
Arginine Dihydrolase + 360 100 
Đặc tính lên men đường 
Ribose - 360 100 
Arabinose - 360 100 
Manitol - 360 100 
Sorbitol - 360 100 
Lactose - 360 100 
Trehalose + 360 100 
Inulin - 360 100 
Raffinose - 360 100 
Amidon - 360 100 
Glycogen - 360 100 
Kiểu huyết thanh Ib 360 100 
Ghi chú:(+): dương tính; (-): âm tính 
An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm 
90 
3.2.2. Xác định nguyên nhân gây chết cá 
sau khi công cường độc 
Mût sø cá sau khi cöng cāĈng đûc Ċ các lô thí 
nghiệm có các dçu hiệu nhā l÷i mít và xuçt 
huyết (Hình 5), bći lĈ đĈ. Kết quâ đðnh danh vi 
khuèn phân lêp bìng Kit API20Strep tĂ các 
méu này đều dāćng tính vĉi S. agalactiae. Tçt 
câ các méu cá còn søng sau khi kết thúc theo dõi 
thí nghiệm (thu múi lô 10 con) thì không có biểu 
hiện bệnh và cÿng khöng phån lêp đāợc vi 
khuèn gây bệnh tĂ gan, thên và ruût. 
* Kết quâ đðnh danh vi khuèn: 
Nhìm mĀc đích đðnh danh vi khuèn 
Streptococcus spp. phân lêp đāợc, chúng tôi sĄ 
dĀng bû Kit API 20 Strep cþa hãng Biomérieux. 
Kết quâ giám đðnh và đðnh danh vi khuèn bìng 
Kit API 20 Strep đāợc trình bày Ċ bâng 4. 
DĆa trên các chî tiêu sinh hòa và cën că vào 
mã sø đðnh danh cþa Kit API20 Strep, kết quâ 
cho 360 méu vi khuèn tĂ cá bệnh đã phån lêp 
đāợc đðnh danh là S. agalactiae. Theo Đ÷ng 
Thanh Hà và cs. (2010), S. agalactiae là vi 
khuèn Gram dāćng, khöng sinh bào tĄ, không 
di đûng, catalase âm tính, không dung huyết, 
không có khâ nëng di đûng, Hip (+), VP (+), 
Esculine (-), Manitol (-), có khâ nëng sĄ dĀng 
Arginine và mût sø đāĈng nhā Ribose, glucose, 
trehalose, maltose, saccharose, không thþy 
phân tinh bût. Phát triển Ċ đû muøi tĂ 0-35‰. 
T÷n lāu trong nāĉc ao nuöi và bün đáy tĂ 3-7 
ngày, pH cþa nāĉc vôi (pH = 12) có thể ăc chế và 
tiêu diệt vi khuèn trong 15-30 phýt (Đ÷ng 
Thanh Hà và cs., 2010). Kết quâ này phù hợp 
vĉi mût sø tài liệu trāĉc đò đã mö tâ về vi khuèn 
S. agalactiae. Đặng Thð Hoàng Oanh và Nguyễn 
Thanh Phāćng (2012) kết luên: Quan sát bìng 
kính hiển vi tiêu bân nhuûm Gram méu máu và 
thên cþa cá bệnh thçy có vi khuèn hình cæu, 
Gram dāćng. Vi khuèn phân lêp tĂ não và thên 
trāĉc cþa cá mõc trên möi trāĈng Brain Heart 
agar cÿng là vi khuèn Gram dāćng, khöng di 
đûng, oxidase âm tính. Vi khuèn đāợc đðnh 
danh là Streptococus agalactiae type 2 bìng 
phāćng pháp sinh hòa, kit API 20 Strep và 
phāćng pháp ngāng kết miễn dðch. 
TĂ kết quâ giám đðnh vi khuèn hõc Ċ trên, 
chýng töi đã khîng đðnh S.agalactiae là tác 
nhân gây chết cá sau cöng cāĈng đûc Ċ các lö đøi 
chăng và các lô thí nghiệm. 
4. KẾT LUẬN 
Vacxin Han-Streptila sân xuçt Ċ quy mô 
công nghiệp tĂ chþng S. agalactiae đät an toàn 
và hiệu lĆc tøt trong điều kiện nuöi thāćng 
phèm täi nëm tînh Ċ phía nam. Phāćng pháp 
tiêm trên cá rô phi có khøi lāợng tĂ 10 g/con trĊ 
lên đät tỷ lệ bâo hû 66,9% sau 24 tuæn; phāćng 
pháp cho ën trên cá cò khøi lāợng tĂ 2,5 g/con 
trĊ lên đät tỷ lệ bâo hû 63,9% sau 24 tuæn. 
TÀI LIỆU THAM KHÂO 
Azad I., Shankar K., Mohan C. & Kalita B. (2000). 
Uptake and processing of biofilm and free-cell 
vaccines of Aeromonas hydrophila in indian major 
carps and common carp following oral vaccination 
antigen localization by a monoclonal antibody. 
Diseases of aquatic organisms. 43: 103-108. 
Brudeseth B.E., Rune W., Nilsen B., Fredriksen K. & 
Lindmo (2013). Fish & Shellfish Immunology. 
35(6): 1759-1768. 
Nguyễn Hữu Dũng và Trần Vĩ Hích (2013). Tính an 
toàn và hiệu quả của vacxin vô hoạt phòng bệnh do 
vi khuẩn S. iniae gây ra bệnh trên cá chẽm nuôi tại 
Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y, Hội 
Thú y Việt Nam. 20(3): 62-68. 
Đồng Thanh Hà, Nguyễn Viết Khuê và Nguyễn Thị 
Hạnh (2010). Một số đặc điểm của Streptococcus 
agalactiae tác nhân gây bệnh Streptococcosis trên 
cá rô phi ở miền Bắc Việt Nam. Trung tâm nghiên 
cứu quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa 
dịch bệnh thủy sản miền Bắc - Viện Nghiên cứu 
Nuôi trồng thủy sản I. 
Hart S., Wrathmell A., Harris J. & Grayson T. (1988). 
Gut immunology in fish: a review. Developmental 
& Comparative Immunology. 12: 453-480. 
Irie T., Watarai S., Iwasaki T. & Kodama H. (2005). 
Protection against experimental Aeromonas 
salmonicida infection in carp by oral immunisation 
with bacterial antigen entrapped liposomes. Fish & 
shellfish immunology. 18: 235-242. 
Khan M., Khan S.& Miyan K. (2011). Aquaculture as a 
food production system: A review. Biol Med. 
3: 291-302. 
Maurice S., Nussinovitch A., Jaffe N., Shoseyov O. & 
Gertler A. (2004) Oral immunization of Carassius 
auratus with modified recombinant A-layer proteins 
entrapped in alginate beads. Vaccine. 23: 450-459. 
Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ, Trần Thị Khánh Chi, 
Vũ Đức Hạnh, Nguyễn Bá Tiếp, Nguyễn Viết Không, Lại Thị Lan Hương 
91 
Nakanishi T. & Ototake M. (1997) Antigen uptake and 
immune responses after immersion vaccination. 
Developments in biological standardization. 
90: 59-68. 
Đặng Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Thanh Phương (2012). 
Phân lập và xác định đặc điểm của vi khuẩn 
Streptococus agalactiae từ cá điêu hồng 
(Oreochromis sp.) bệnh mù mắt và xuất huyết. Tạp 
chí khoa học, Trường đại học Cần Thơ. 22c: 203-212. 
Phạm Hồng Quân, Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ, 
Huỳnh Thị Mỹ Lệ và Lê Văn Khoa (2013). Một số 
đặc tính sinh học của vi khuẩn Streptococcus spp., 
gây bệnh xuất huyết ở cá rô phi nuôi tại một số 
tỉnh miền Bắc. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 
11(4): 506-513. 
Nguyễn Mạnh Thắng, Nguyễn Diễm Thư, Nguyễn Thị 
Mộng Hoàng, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thị Hồng 
Vân và Hoàng Thanh Lịch (2009). Nghiên cứu 
vacxin phòng bệnh nhiễm khuẩn cho cá tra, cá 
basa, cá mú, cá giò, cá hồng mỹ nuôi công nghiệp, 
Đề tài nghiên cứu khoa học Viện Nghiên cứu Nuôi 
trồng thủy sản II. 
Sarter S., Kha N.H.N., Hung L.T., Jérôme Lazard J. & 
Montet D. (2007). Antibiotic resistance in Gram-
negative bacteria isolated from farmed catfish. 
Food Control. 18: 1391-1396. 
Sommerset I., Krossoy B., Biering E. & Frost P. 
(2005). Vaccines for fish in aquaculture. Expert 
Review of Vaccines. 

File đính kèm:

  • pdfan_toan_va_hieu_luc_cua_vacxin_han_streptila_tren_ca_ro_phi.pdf