Bài giảng Công trình nuôi thủy sản - Bài 1: Một số khái niệm cơ bản trong công trình nuôi thủy sản

CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN (Aquaculture engineering)

Số tiết: 30 (25LT+5seminar)

Tóm tắt môn học

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp thiết kế, nguyên lý và vận hành các hệ thống trong nuôi trồng thủy sản như kênh mương, đê đập, cống, ao đất, lồng bè, thiết bị tuần hoàn và xử lý nước, trại sản xuất giống thủy sản, v.v. để tiến hành nuôi trồng thủy sản.

 

Mục tiêu môn học

Giúp sinh viên có khả năng thiết kế các công trình cơ bản về nuôi trồng thủy sản,

Đồng thời nắm vững những nguyên lý hoạt động và quản lý các hệ thống nuôi trồng thủy sản về mặt công trình.

Tạo tầm nhìn bao quát về ngành thủy sản bao gồm tiềm năng, hiện trạng, khuynh hướng phát triển và những ứng dụng công nghệ nhằm công nghiệp hóa của ngành thủy sản Việt Nam trong bối cảnh phát triển thủy sản thế giới.

 

Các môn học và kiến thức liên quan

Môn công trình nuôi thủy sản cần thiết có sự hỗ trợ các kiến thức liên quan đến các môn học như

Kỹ thuật nuôi thủy sản,

Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản,

Thủy hóa,

Quản lý chất lượng nước v.v

 

Nội dung môn học

Bài 1: Một số khái niệm cơ bản trong công trình nuôi thủy sản

Một số khái niệm trong trắc địa

Tính chất vật liệu trong xây dựng công trình nuôi thủy sản

Bài 2: Giới thiệu các hệ thống công trình trong nuôi trồng thủy sản

Đê đập và kênh mương

Công trình cống cấp tiêu nước

 

Bài 3: Thiết kế trại nuôi trồng thủy sản

Tiêu chuẩn chọn lựa vị trí xây dựng trại nuôi thương phẩm thủy sản; kết cấu và thiết kế trại nuôi thủy sản: giới thiệu các loại hình nuôi.

Bài 4: Thiết kế hệ thống tái sử dụng nước

Các hình thức xử lý nước; nguyên lý và tính toán thiết kế hệ thống tuần hoàn tái sử dụng nước.

Bài 5: Giới thiệu các thiết bị sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

Trong nuôi thương phẩm

Trong trại giống

 

ppt 46 trang Bích Ngọc 05/01/2024 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công trình nuôi thủy sản - Bài 1: Một số khái niệm cơ bản trong công trình nuôi thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công trình nuôi thủy sản - Bài 1: Một số khái niệm cơ bản trong công trình nuôi thủy sản

Bài giảng Công trình nuôi thủy sản - Bài 1: Một số khái niệm cơ bản trong công trình nuôi thủy sản
ĐỀ C ƯƠ NG MÔN HỌC 
CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN (Aquaculture engineering) 
Số tiết: 30 (25LT+5seminar) 
Tóm tắt môn học 
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về ph ươ ng pháp thiết kế, nguyên lý và vận hành các hệ thống trong nuôi trồng thủy sản nh ư kênh m ươ ng, đ ê đ ập, cống, ao đ ất, lồng bè, thiết bị tuần hoàn và xử lý n ư ớc, trại sản xuất giống thủy sản, v.v. đ ể tiến hành nuôi trồng thủy sản. 
Mục tiêu môn học 
Giúp sinh viên có khả n ă ng thiết kế các công trình c ơ bản về nuôi trồng thủy sản, 
Đồng thời nắm vững những nguyên lý hoạt đ ộng và quản lý các hệ thống nuôi trồng thủy sản về mặt công trình. 
Tạo tầm nhìn bao quát về ngành thủy sản bao gồm tiềm n ă ng, hiện trạng, khuynh h ư ớng phát triển và nh ững ứng dụng công nghệ nhằm công nghiệp hóa của ngành thủy sản Việt Nam trong bối cảnh phát triển thủy sản thế giới. 
ĐỀ C ƯƠ NG MÔN HỌC 
Các môn học và kiến thức liên quan 
Môn công trình nuôi thủy sản cần thiết có sự hỗ trợ các kiến thức liên quan đ ến các môn học nh ư 
Kỹ thuật nuôi thủy sản, 
Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản, 
Thủy hóa, 
Quản lý chất l ư ợng n ư ớc v.v 
ĐỀ C ƯƠ NG MÔN HỌC 
Nội dung môn học 
Bài 1: Một số khái niệm c ơ bản trong công trình nuôi thủy sản 
Một số khái niệm trong trắc đ ịa 
Tính chất vật liệu trong xây dựng công trình nuôi thủy sản 
Bài 2: Giới thiệu các hệ thống công trình trong nuôi trồng thủy sản 
Đê đ ập và kênh m ươ ng 
Công trình cống cấp tiêu n ư ớc 
ĐỀ C ƯƠ NG MÔN HỌC 
Bài 3: Thiết kế trại nuôi trồng thủy sản 
Tiêu chuẩn chọn lựa vị trí xây dựng trại nuôi th ươ ng phẩm thủy sản; kết cấu và thiết kế trại nuôi thủy sản: giới thiệu các loại hình nuôi. 
Bài 4: Thiết kế hệ thống tái sử dụng n ư ớc 
Các hình thức xử lý n ư ớc; nguyên lý và tính toán thiết kế hệ thống tuần hoàn tái sử dụng n ư ớc. 
Bài 5: Giới thiệu các thiết bị sử dụng trong nuôi trồng thủy sản 
Trong nuôi th ươ ng phẩm 
Trong trại giống 
ĐỀ C ƯƠ NG MÔN HỌC 
Tài liệu tham khảo 
Avault, J.W., 1996. Fundamentals of Aquaculture: A Step-by-Step Guide to the Commercial Aquaculture . AVA Publishing Company Inc., Louisiana: 889 pp. 
Chang K. Lin. 2001. Aquatic Ecosystems and Water Quality Management. Aquaculture and Aquatic Resource Management. Asia Institute of Technology. Lecturenote. 
Granvil D. Treece, Joe M. Fox. 1993. Design, Operation and Training manual for an Intensive Culture Shrimp Hatchery . Texas A&M University Sea Grant College Program. 187pp. 
John E. Huguenin, John Colt, 1989. Design And Operating Guide For Aquaculture Seawater Systems . Developments in Aquaculture and Fisheries Science, 20. 264 pp. 
Jhingran, V.G and R.S.V. Pullin, 1988. A Hatchery Manual for the Common Chinese and Indian Major Carps . Asia Development Bank, International Center for Living Aquatic Resources Management: 191 pp. 
Michael B. Timmons, 1994. Aquaculture Water Reuse Systems: Engineering Disign and management. Developments in Aquaculture and Fisheries Science, 27. 329 pp. 
Pillay, T.V.R., 1996. Aquaculture: Principles and Practices . Fishing New Books: 575p. 
Richard W. Soderberg, 1995. Flowing water fish culture . Lewis publishers. Fisheries Program Mansfield University Mansfield, Pennsylvania. 147pp. 
Thmas B. Lawson, 1995. Fundamentals of Aquaculture Engineering . Department of Biological Engineering Louisiana Satate University. 354 pp. 
T. Laughlin, 1985. Soil And Freshwater Fish Culture . Simple Methods for Aquaculture. FAO Training Series. 6. 174 pp. 
Woynarovich E. and L. Horváth, 1980. The Artificial Propagation of Warm Water Finefish – A Manual for Extension . Rome: FAO. 
Tài liệu tham khảo 
Bài 1 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM C Ơ BẢN TRONG CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN 
Các Khái Niệm C ơ Bản Trong Trắc Địa 
Mặt thủy chuẩn (mặt n ư ớc gốc) 
	Mặt thủy chuẩn quả đ ất là mặt n ư ớc biển trung bình yên lặng, không sóng gió, cắt ngang các lục đ ịa và các hải đ ảo làm thành một mặt cong khép kín. 
	Mặt thủy chuẩn quả đ ất có pháp tuyến trùng với ph ươ ng của dây dọi tại mọi đ ểm của quả đ ất 
	Mặt thủy chuẩn qui ư ớc là MTC không trùng với MTC quả đ ất, do ng ư ời đ o đ ạc qui ư ớc, có đ ặc đ iểm giống nh ư MTC quả đ ất. 
Mặt thủy chuẩn quả đ ất 
Mặt thủy chuẩn qui ư ớc 
10 m 
5 m 
15 m 
Độ cao t ươ ng đ ối 
Độ cao tuyệt đ ối 
Dây dọi 
Quả đ ất 
Độ cao và vị trí của một đ iểm 
Độ cao tuyệt đ ối của một đ iểm là khoảng cách theo đư ờng dây dọi từ đ iểm đ ó đ ến MTC quả đ ất 
Độ cao t ươ ng đ ối của một đ iểm là khoảng cách theo đư ờng dây dọi từ đ iểm đ ó đ ến MTC qui ư ớc 
Hiệu đ ộ cao của hai đ iểm là khoảng cách theo đư ờng dây dọi giữa 2 MTC qui ư ớc đ i qua hai đ iểm đ ó 
Vị trí của một đ iểm: Vị trí của một đ iểm đư ợc xác đ ịnh bởi 
	+ Tọa đ ộ đ ịa lý (kinh đ ộ và vĩ đ ộ) 
	+ Độ cao 
Bản đ ồ 
Bản đ ồ là một hình ảnh biểu thị sự thu nhỏ trên giấy của các khu vực lớn của bề mặt quả đ ất có tính đ ến đ ộ cong của quả đ ất. 
	Bản đ ồ đ ịa vật trên đ ó có biểu thị nhà cửa, đư ờng xá, sông ngòi 
Bản đ ồ đ ịa hình trên đ ó có biểu thị đ ịa vật và dáng đ ất 
Đ ư ờng đ ồng mức 
Đ ư ờng đ ồng mức là một đư ờng cong khép kín nối liền các đ iểm có cùng đ ộ cao của mặt đ ất so với mặt n ư ớc biển hoặc MTC qui ư ớc nào đ ó 
Hiệu đ ộ cao h giữa hai đư ờng đ ồng mức kề nhau đư ợc gọi là khoảng cao đ ều 
Những đ iểm nằm trên cùng 1 đư ờng đ ồng mức có cùng một đ ộ cao 
Toàn bộ các đư ờng đ ồng mức phải là những đư ờng liên tục 
Các đư ờng đ ồng mức không cắt nhau 
H ư ớng vuông góc với đư ờng đ ồng mức là h ư ớng dốc nhất 
Các Dụng Cụ Trắc Địa 
Th ư ớc 
	Dùng đ o khoảng cách bằng ph ươ ng pháp đ o trực tiếp 
Th ư ớc vải: dài 30-50m, đ ộ chính xác thấp 
Th ư ớc thép thông th ư ờng: dài từ 20-50m, đ ộ chính xác cao 
Th ư ớc thép chính xác: có đ ộ chính xác 1:20.000 
Dây dọi: 
	Dùng xác đ ịnh đư ờng thẳng đ ứng đ i qua một đ iểm 
La bàn: 
	Dùng đ o góc ph ươ ng vị của một đ oạn thẳng trên thực đ ịa 
	Dùng xác đ ịnh h ư ớng của một đ oạn thẳng trên thực đ ịa 
	Dùng đ ịnh h ư ớng bản đ ồ trên thực đ ịa 
Mia đ ứng: 
	Dùng đ ể đ o đ ộ cao với các máy đ o cao khi cần đ ộ chính xác cao 
Các Dụng Cụ Trắc Địa 
Máy kinh vĩ: 
	Bộ phận ngắm (ống kính) 
	- Chức n ă ng của ống kính là đ ể nhìn thấy vật quan sát d ư ới dạng phóng đ ại và cho phép ngắm chính xác đ ến đ iểm cần ngắm trên vật đ ó 
	- Cấu tạo gồm vật kính, thị kính, vạch chữ thập và ốc đ iều chỉnh ảnh 
	Bộ phận đ ọc số 
	- Cho phép đ ọc giá trị các góc đ ứng và góc bằng 
	 Bộ phận cân máy 
	- Giúp đ iều chỉnh trục ngắm nằm song song với MTC 
Các Dụng Cụ Trắc Địa 
Máy th ă ng bằng (bình chuẩn): 
Cấu tạo giống máy kinh vĩ 
Dùng đ ể đ o đ ộ cao hình học 
Máy kinh vĩ quang học: 
Có ư u đ iểm là nhẹ và đ ọc số nhanh nhờ bộ phận trắc vi quang học 
Ứng dụng Các Dụng Cụ Trắc Địa 
Đo góc bằng 
Đo góc đ ứng 
Đo khoảng cách 
Đo chiều cao 
Lấy mặt phẳng 
Thiết lập các mốc cao trình 
Mia 
d = k.n 
d: Khoảng cách đ o 
k: hệ số của máy (100; 200; ) 
n: khoảng cách đ ọc trên mia 
Đo khoảng cách 
α 
H = (d x tg α )+ h 
h: chiều cao đ ặt máy 
Đo chiều cao 
H 
h 
d 
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN 
Tính Chất Vật Lý C ơ Bản 
Trọng l ư ợng riêng: TLR là trọng l ư ợng của một đơ n vị thể tích ở trạng thái hoàn toàn đ ặc và khô (trạng thái chuẩn) 
 a (g/cm 3 ) = 	 
G: trọng l ư ợng mẫu vật liệu ở trạng thái đ ặt và khô 
V a : thể tích đ ặt của khối vật liệu ( đ vị: cm 3 ) 
Dung trọng 
DT là trọng l ư ợng của đơ n vị thể tích ở trạng thái tự nhiên 
 o (g/cm 3 ) = 
V 0 : thể tích của khối vật liệu ở trạng thái tự nhiên 
DT dùng đ ể xác đ ịnh c ư ờng đ ộ, đ ộ ổn đ ịnh của kết cấu xây dựng, trọng l ư ợng vật liệu 
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN 
Độ rổng 
ĐR là % thể tích khoảng trống chứa trong vật liệu ở trạng thái tự nhiên 
r (%) = 
hay: r (%) = 
ĐR ảnh h ư ởng đ ến tính chất các vật liệu nh ư c ư ờng đ ộ, trọng l ư ợng, tính thấm n ư ớc,  
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN 
Tính chất c ơ học 
Tính biến hình 
Biến hình đ àn hồi: là tính chất thay đ ổi hình dáng và thể tích của vật liệu d ư ới tác dụng một ngoại lực, nh ư ng nếu bỏ ngoại lực đ ó đ i thì vật liệu trở lại trạng thái ban đ ầu. 
Biến hình dẻo: là tính chất thay đ ổi hình dáng và thể tích của vật liệu d ư ới tác dụng một ngoại lực, nh ư ng nếu bỏ ngoại lực đ ó đ i thì vật liệu không trở lại trạng thái ban đ ầu. 
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN 
Vật liệu dẻo: là vật liệu tr ư ớc khi bị hủy hoại có hiện t ư ợng biến hình 
Ví dụï : kim loại dẻo, nhựa dẻo,  
Vật liệu dòn: không xảy ra hiện t ư ợng biến hình tr ư ớc khi bị hủy hoại 
Ví dụ : đ á, gạch, thủy tinh,  
C ư ờng đ ộ vật liệu 
Là khả n ă ng vật liệu chống lại sự biến hình và phá hoại hay còn gọi là sức chịu đ ựng của vật liệu. Ký hiệu là R (gọi là Mác) 
CĐVL đư ợc biểu thị bằng lực tác dụng tại đ iểm bị phá hoại 
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN 
C ư ờng đ ộ chịu nén (kéo, cắt) 
	R(kg/cm 2 ) = 	 
P: tải trọng phá hoại (kg) 
F: diện tích mặt cắt (cm 2 ) 
C ư ờng đ ộ chịu uốn 
	- P: trọng lực cho tác dụng (kg) 
	- l: khoảng cách giữa hai gối đ ỡ (cm) 
	R (kg/cm 2 ) = 	- h: chiều cao mẫu thử (cm) 
	- b: bể rộng mẫu thử (cm) 
	- k: hệ số tay đ òn của máy 
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN 
20 cm 
20 cm 
P 
20 cm 
b 
h 
k 
l 
P 
Hệ số phẩm chất 
Vật liệu có phẩm chất tốt khi c ư ờng đ ộ cao và dung trọng nhỏ 
	- k: hệ số phẩm chất 
	k = 	- R: c ư ờng đ ộ 
	- o : dung trọng 
	Tính chịu mài mòn và va mòn 
	Tính n ă ng vật liệu chịu cả 2 tác dụng mài mòn và xung kích trong cùng một thời gian 
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NUÔI THỦY SẢN 
Tính n ă ng vật liệu thủy công 
Tính hút n ư ớc: Tính hút n ư ớc là khả n ă ng hút và giữ n ư ớc của vật liệu d ư ới áp lực không khí 
Hp = 	 
G: khối l ư ợng mẫu thử đ ã sấy khô đ ến trọng l ư ợng không đ ổi 
hay Hv = 	 
G 1 : khối l ư ợng mẫu thử ngấm đ ầy n ư ớc 
V 0 : thể tích tự nhiên của vật liệu 
Tính hút ẩm: Tính hút ẩm biểu thị khả n ă ng hút n ư ớc đ ể đ ạt tới trạng thái cân bằng với đ ộ ẩm không khí, là tỉ lệ n ư ớc có thật trong vật liệu. 
	Hp = 
(G 2 : khối l ư ợng mẫu thử ở trạng thái tự nhiên) 
Tính thấm n ư ớc: Tính n ă ng vật liệu bị n ư ớc thấm qua, nó có liên quan đ ến đ ộ rỗng của vật liệu 
Tính chống n ư ớc: Tính n ă ng vật liệu không bị phá hoại khi bão hòa n ư ớc và c ư ờng đ ộ không bị giảm đ i nhiều khi thải n ư ớc 
Tính n ă ng vật liệu thủy công 
Vật liệu đ ất 
Đất là một nhóm nham thạch bị phân hủy, chuyển dời và trầm tích. Đối với công trình thủy sản, đ ất chiếm đ ến 80% công trình xây dựng, vừa là vật liệu cấu tạo nên công trình, vừa là nền móng của công trình 
Phân loại đ ất:	Trong công trình, chủ yếu phân loại theo thành phần c ơ giới 
Nhóm đ ất cát 
- Khi có trên 70% cát (tính theo trọng l ư ợng) 
Tính chất:dễ thấm n ư ớc, dễ thoát n ư ớc, giữ n ư ớc kém, dễ bị xói mòn, khả n ă ng chống lún và chống c ă ùt cao 
Nhóm đ ất sét 
- Khi có trên 30% sét 
- Tính chất: hạt nhỏ, nhiều chất keo nên khó thấm n ư ớc, giữ n ư ớc tốt, kém thoáng khí, dễ bị nứt khi khô 
Nhóm đ ất thịt 
 Trung gian giữa nhóm đ ất cát và nhóm đ ất sét nên cũng có đ ặc tính trung gian: ít thấm n ư ớc và cũng không rời rạc nh ư cát 
Các đ ặc tr ư ng c ơ lý của đ ất 
Trong xây dựng đ ê đ ập cần chú ý: tỉ trọng, đ ộ rỗng, tính thấm n ư ớc, hệ số thấm, c ư ờng đ ộ chống cắt 
Nền móng công trình cần chú ý: đ ộ rỗng, tính thấm n ư ớc, hệ số thấm, tính lún 
Vật liệu đ ất 
Bảng phân loại đ ất theo thành phần c ơ giới (cấp hạt đ ất) 
Loaïi ñaát 
Caáp haït (% troïng löôïng) 
Teân goïi 
Caùt 
0,05<  <2mm 
Buïi 
0,005<  <0,05mm 
Seùt 
 <0,005mm 
Caùt 
(2,65g/cm 3 ) 
- caùt 
- ñaát caùt pha 
85 - 100 
55 - 85 
0 - 5 
0 - 45 
0 - 15 
0 - 15 
Thòt 
(2,71g/cm 3 ) 
- pha caùt 
- nheï 
- trung bình 
- naëng 
40 - 45 
0 - 55 
55 - 85 
30 - 55 
30 -45 
45 - 100 
0 - 30 
20 - 45 
0 - 15 
0 - 15 
15 - 25 
15 - 25 
Seùt 
(2,74g/cm 3 ) 
- nheï 
- pha caùt 
- trung bình 
- seùt 
- naëng 
0 - 40 
55 - 75 
10 - 15 
0 - 25 
0 - 35 
45 - 75 
0 - 20 
0 - 45 
0 - 55 
0 - 35 
15 - 25 
15 - 45 
25 - 45 
45 - 65 
65 - 100 
Bảng phân loại đ ất theo thành phần c ơ giới (cấp hạt đ ất) 
Loaïi ñaát 
Heä soá thaåm thaáu 
Lôùn nhaát 
(cm/giaây) 
Nhoû nhaát 
(cm/giaây) 
Trung bình 
(cm/giaây) 
Trung bình 
(m/ngaøy) 
Seùt 
0,000001 
0,0000004 
0,0000005 
0,00043 
Thòt pha seùt naëng 
Thòt pha seùt vöøa 
Thòt pha seùt nheï 
Thòt pha caùt naëng 
Thòt pha caùt nheï 
0,0000025 
0,000006 
0,00005 
0,00007 
0,002 
0,0000014 
0,000003 
0,00001 
0,00003 
0,00005 
0,000001 
0,000005 
0,00004 
0,00006 
0,0002 
0,0017 
0,0043 
0,035 
0,052 
0,17 
Caùt mòn 
Caùt vaø caùt thoâ 
0,005 
0,05 
0,0003 
0,005 
0,003 
0,02 
2,6 
- 
Bêtông 
Bêtông là một loại đ á nhân tạo hình thành do sự hóa cứng của một hỗn hợp gồm chất liệu kết dính ( xim ă ng ), cốt liệu ( cát, sỏi, đ á d ă m ) và n ư ớc 
Tính chất kỹ thuật của bêtông 
	Tính l ư u đ ộng biểu thị đ ộ sụt: khi thi công, do trọng l ư ợng bản thân và chấn đ ộng giúp cho hỗn hợp bêtông có thể di chuyển và lấp đ ầy khuôn 
	Tính kết dính: làm cho khối bêtông khi đ ổ khuôn không bị phân tầng, rời rạc mà vẫn giữ nguyên một khối đ ồng đ ều. Tuy nhiên, nếu nhão quá sẽ có hiện t ư ợng phân tầng tiết n ư ớc, nếu khô quá sẽ không nén chặt 
	Tính giữ n ư ớc: hỗn hợp bêtông khi thi công có khả n ă ng giữ n ư ớc và không bị mất n ư ớc tạo nên các lổ hổng làm ảnh h ư ởng đ ến chất l ư ợng công trình 
	Trong các công trình, bêtông th ư ờng chịu các lực nén nên c ư ờng đ ộ bêtông (Rb) là c ư ờng đ ộ nén 
Các yếu tố ảnh h ư ởng đ ến chất l ư ợng bêtông 
Mác xim ă ng (Rx): Rb tỉ lệ thuận với mác xim ă ng 
Tỉ lệ N/X (n ư ớc/xim ă ng), tốt nhất N/X = 0,4-0,8 
Cốt liệu: cốt liệu có nhiều góc cạnh làm t ă ng Rb 
Điều kiện và thời gian d ư ỡng hộ: Rb t ă ng theo thời gian 
Bêtông 
Chọn vật liệu cấu tạo bêtông 
Xim ă ng: Rb và Rx có quan hệ với nhau; th ư ờng chọn Rx/ Rb = 2÷2,5 và nếu Rb>250 thì Rx/ Rb = 1,5 
Cát: th ư ờng dùng cát sông; yêu cầu phải khô sạch, nhiều góc cạnh, kích th ư ớc vừa phải 
Đá: tốt nhất là đ á xanh; yêu cầu phải khô sạch, nhiều góc cạnh, kích th ư ớc vừa phải 
Theo qui đ ịnh kích th ư ớc <1/4 bề dày công trình, kết cấu mỏng thì không quá 1/2 bề dầy và nếu có cốt thép thì <2/3 khoảng các giữa 2 thanh thép 
N ư ớc: t ươ ng đ ối sạch, trong và không lẫn tạp chất 
	Yêu cầu : SO 4 2- 5 
Cốt thép: th ư ờng dùng thép tròn, thép tr ơ n dùng đ ịnh hình và thép gai dùng nhiều trong bêtông cốt thép 
Bêtông 
Vửa cát 
Hỗn hợp của chất kết dính (xim ă ng, vôi), cát và n ư ớc bao gồm vữa xây và vữa trát. Yêu cầu kỹ thuật của vữa là chống xâm thực, chống thấm, chống bào mòn. Tùy theo yêu cầu của công trình có thể có vữa xim ă ng, vữa vôi, vữa hỗn hợp 
Yêu cầu của vật liệu giống nh ư phần bêtông 
Bảng cấp phối vật liệu cho m 3 vửa bêtông 
Thaønh phaàn 
Ñôn vò 
Mac beâtoâng (Rb) 
tính 
100 
150 
200 
250 
300 
Ximaêng P400 
Caùt soâng 
Ñaù 1x2cm 
kg 
m 3 
m 3 
225,2 
0,432 
0,878 
268,1 
0,417 
0,863 
325,2 
0,412 
0,857 
368,8 
0,405 
0,832 
410,1 
0,389 
0,822 
Ximaêng P400 
Caùt soâng 
Ñaù 4x6cm 
kg 
m 3 
m 3 
201,0 
0,490 
0,921 
244,4 
0,482 
0,907 
294,9 
0,475 
0,880 
351,5 
0,470 
0,870 
363,6 
0,459 
0,857 
Thaønh phaàn 
Ñôn vò 
Mac beâtoâng (Rb) 
tính 
150 
200 
250 
300 
400 
Ximaêng P500 
Caùt soâng 
Ñaù 1x2cm 
kg 
m 3 
m 3 
213,4 
0,431 
0,868 
238,8 
0,421 
0,860 
327,2 
0,412 
0,857 
373,1 
0,408 
0,850 
424,2 
0,403 
0,846 
Ximaêng P500 
Caùt soâng 
Ñaù 4x6cm 
kg 
m 3 
m 3 
215,1 
0,490 
0,912 
266,6 
0,481 
0,948 
307,0 
0,475 
0,887 
338,4 
0,458 
0,878 
Bảng tỉ lệ phối hợp cho vửa 
Soá hieäu ximaêng (Maùc) 
Mac vöõa (Rv) 
100 
75 
50 
25 
10 
600 
500 
400 
300 
250 
200 
150 
1:4,5 
1:4 
1:3 
- 
- 
- 
- 
1:6 
1:5 
1:4 
1:3 
- 
- 
- 
- 
- 
1:6 
1:4,5 
1:3 
1:2,5 
- 
- 
- 
- 
- 
1:6 
1:5 
1:3,5 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
1:6 
Gỗ là vật liệu dùng t ươ ng đ ối rộng rãi trong các công trình: nhà cửa, cống cấp thoát n ư ớc, cửa cống,  
Ư u đ iểm: c ư ờng đ ộ t ươ ng đ ối cao, nhẹ; nh ư ợc đ iểm: cấu tạo không đ ồng đ ều, dể mục, dể bị sâu mọt, dể cháy 
Độ ngậm n ư ớc: gỗ t ươ i, 35% TL; gỗ ngấm n ư ớc, 40%TL; gỗ sấy khô, 8 -13% TL 
Phân loại gỗ theo c ư ờng đ ộ, màu sắc, có 8 nhóm 
	- Nhóm 1 (gỗ quí): chắc, màu sắc đ ẹp nh ư cẩm lai, ván h ươ ng, gụ 
	- Nhóm 2: chắc, chống sâu mọt, nấm nh ư gỗ lim, c ă m xe 
	- Nhóm 3: t ươ ng đ ối chắc, màu sắc đ ẹp, dể gia công nh ư chò, tếch 
	- Nhóm 4, 5, 6, 7 
	- Nhóm 8: gỗ tạp th ư ờng dùng đ óng cốp pha 
Trong thủy sản th ư ờng dũng gỗ nhóm 2, 3 đ ể làm cống cấp tiêu n ư ớc 
Vật liệu Gỗ 
Đá thiên nhiên 
Vật liệu đư ợc khai thác thông qua nổ mìn, c ư a xẻ,..; có tính chất giống đ á mẹ 
Phân loại:	- Loại nhẹ: o 1,8 tấn/m3 
Các sản phẩm đ á: 
- Đá hộc: kích th ư ớc và hình dáng không đ ều; th ư ờng dùng làm móng, t ư ờng chắn 
- Đá xẻ: đư ợc gia công bằng c ư a xẻ, dùng xây t ư ờng, ốp, lát 
- Đá d ă m: đư ợc nghiền từ đ á hộc (1x2, 2x3, 4x6, 6x8), dùng làm cốt liệu bêtông 
Vật liệu khác 
Gạch đ ất nung 
Đ ư ợc chế tạo từ đ ất sét, chất phụ gia rồi đ ịnh hình và nung 
C ư ờng đ ộ khá cao nh ư ng dòn, dể vở, o 1,7-1,9 tấn/m3 
Các sản phẩm gồm gạch ống, gạch thẻ, gạch đ inh, gạch lót nền, ngói các loại; gạch đư ợc dùng đ ể xây t ư ờng 
Gốm 
Là những sản phẩm đ ất nung nh ư ống sành ( đư ờng kính: 10-30cm, dài 1m) 
Giá thành thấp, chịu lực kém, dể vở nh ư ng khả n ă ng chống xói mòn tốt h ơ n bêtông 
Hết bài 1 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_trinh_nuoi_thuy_san_bai_1_mot_so_khai_niem_co.ppt