Bài giảng Công trình nuôi thủy sản - Bài 2: Công trình đê đập và kênh mương
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP
Khái niệm về đê đập
Trong thủy sản các công trình đê đập thường làm bằng đất để giữ nước phục vụ cho sản xuất và nuôi trồng thủy sản. Đê, đập có nguyên lý thiết kế giống nhau.
Tính năng của đê đập
Đê: chắn dọc sông
Đập: chắn ngang sông để ngăn dòng chảy
Ưu điểm của đập đất
Vật liệu xây dựng tại chổ
Cấu tạo đơn giản, giá thành thấp
Yêu cầu nền móng không phức tạp
Việc thi công không đòi hỏi chuẩn bị nhiều
Bền, chống chấn động tốt
Dể quản lý, duy tu bảo trì
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công trình nuôi thủy sản - Bài 2: Công trình đê đập và kênh mương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công trình nuôi thủy sản - Bài 2: Công trình đê đập và kênh mương
BÀI 2 CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP VÀ KÊNH M ƯƠ NG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP Khái niệm về đ ê đ ập Trong thủy sản các công trình đ ê đ ập th ư ờng làm bằng đ ất đ ể giữ n ư ớc phục vụ cho sản xuất và nuôi trồng thủy sản. Đê, đ ập có nguyên lý thiết kế giống nhau. Tính n ă ng của đ ê đ ập Đê: chắn dọc sông Đập: chắn ngang sông đ ể ng ă n dòng chảy Ư u đ iểm của đ ập đ ất Vật liệu xây dựng tại chổ Cấu tạo đơ n giản, giá thành thấp Yêu cầu nền móng không phức tạp Việc thi công không đ òi hỏi chuẩn bị nhiều Bền, chống chấn đ ộng tốt Dể quản lý, duy tu bảo trì CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP Các bộ phận của đ ê đ ập Thân đ ập Thiết bị chống thấm Thiết bị thoát n ư ớc Thiết bị bảo vệ mái đ ập Thiết bị thoát n ư ớc t ư ờng xiên thân đ ập t ư ờng lỏi đư ờng bảo hòa nền đ ập chân khay Th ư ợng l ư u Hạ l ư u Thiết bị chống thấm Đặc đ iểm làm việc của đ ê đ ập Thấm qua nền đ ập và thân đ ập Aûnh h ư ởng của n ư ớc th ư ợng l ư u và hạ l ư u lên mái đ ập Tác hại của gió, m ư a và nhiệt đ ộ Lún của nền và thân đ ập CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP Phân loại đ ê đ ập Theo cấu tạo Đập đ ồng chất Đập không đ ồng chất hoặc tổ hợp Đập có thiết bị chống thấm T ư ờng lỏi T ư ờng xiên Đập hổn hợp CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP Các yêu cầu đ ối với đ ê đ ập Thân đ ập và nền đ ập phải có tính ổn đ ịnh Dòng thấm qua thân và nền không cho phép xảy ra hiện t ư ợng biến hình thẩm thấu Đỉnh đ ập phải có đ ủ đ ộ cao Khớp nối giữa thân và nền đ ập phải liên kết chặt chẽ Mái đ ập phải đư ợc bảo vệ tốt CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP Nguyên tắc Nền và thân đ ập phải có tính ổn đ ịnh trong mọi đ iều kiện công tác Thấm qua nền và thân không mất đ i l ư ợng n ư ớc quá lớn Cao trình đ ỉnh đ ập phải an toàn với sóng và lũ Có các thiết bị bảo vệ Giá thành và d ư ỡng hộ phí rẽ Chọn loại đ ập và cấu tạo đ ập phù hợp đ iều kiện n ơ i xây dựng CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP Các b ư ớc thiết kế So sánh và lựa chọn các loại đ ập Xác đ ịnh các kích th ư ớc chủ yếu của đ ê đ ập Tính toán thẩm thấu và ổn đ ịnh Chọn cấu tạo chi tiết các bộ phận Dự trù khối l ư ợng công trình, vật liệu, lao đ ộng CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐẬP Các thông số kỹ thuật Cao trình đ ỉnh đ ập H sl ΔH H H max Cao trình đ ỉnh đ ập H = Hmax + Hsl + H H chiều cao đ ỉnh đ ập (m) Hmax chiều cao n ư ớc lũ (m) Hsl chiều cao sóng leo trên mái đ ập (m) H đ ộ cao an toàn Đập thấp 0,5m Đập cao 0,75m Hsl = 3,2kHstg α k hệ số nhám mái đ ập, xây bằng đ á hộc k = 0,8 α góc mái đ ập và mặt phẳng ngang Hs đ ộ cao sóng tr ư ớc khi lên mái đ ập Hs = 0,75 + 0,1L L chiều dài truyền sóng (km) Chiều rộng đ ỉnh đ ập Phụ thuộc vào yêu cầu cấu tạo và giao thông Về cấu tạo Theo công thức Tortse Theo công thức kinh nghiệm Yêu cầu giao thông Chọn theo yêu cầu ph ươ ng tiện giao thông H < 6m B = 4,5m 6 < H < 10m B = 5m H > 10m B = 7m Mái đ ập Phụ thuộc loại đ ất, ph ươ ng pháp thi công, chiều cao đ ập, loại đ ất nền Mái th ư ợng l ư u tiếp xúc với n ư ớc và th ư ờng xuyên chịu ảnh h ư ởng của sóng nên cần thoải h ơ n mái hạ l ư u Trong thiết kế có thể tham khảo các số liệu kinh nghiệm Hệ số mái th ư ợng l ư u: m 1 =cotg α 1 Hạ l ư u : m 2 = cotg α 2 α 1 Thân đ ập Mái th ư ợng l ư u Mái hạï l ư u (m 2 ) Đỉnh đ ập m 1 α 2 Hệ số mái đ ập α 1 Thân đ ập Mái th ư ợng l ư u Mái hạï l ư u (m 2 ) Đỉnh đ ập m 1 α 2 BỀ RỘNG CHÂN ĐẬP L = B + H(m 1 +m 2 ) Trục tang (tg) Trục cotang (cotg) Trục Cose (cos) Trục sine (sin) 0 Mái đ ập Theo loại đ ất đ ắp Loaïi ñaát m 1 (maùi thöôïng löu) m 2 (maùi haï löu) H<5m H=5-8m H=8-10m H<5m H=5-8m H=8-10m Thòt & thòt pha caùt Seùt & thòt naëng Thòt pha caùt, thòt nheï Thòt buïi 2,5 2,5 2,5 3 3 3 3 3,5 3 3 3 3,75 2 2 2 2,5 2 2,25 2 2,25 2,5 2,5 2,5 3 Mái đ ập Theo kinh nghiệm H Hmax Hsl+ H B Maùi ñaäp KT chaân khay Ñoä saâu m 1 m 2 saâu roäng doïn neàn 2 3 4 5 1,5 2,4 3,4 4,4 0,5 0,6 0,6 0,6 2,45 2,75 3,0 3,25 2 2 2,25 2,25 1,5 1,5 1.75 1,75 0,5 0,5 0,8 0,8 0,5 0,5 0,8 0,8 0,3 0,5 0,5 0,5 Ghi chú : - Thích hợp cho đ ất nền là đ ất sét hay thịt pha sét - Hsl+ H là trị số tối thiểu - m1 và m2 thích hợp cho đ ất thịt, đ ất thịt pha cát - Độ sâu dọn nền là trị số tối thiểu - Nếu mái đ ập chịu tác dụng trực tiếp của sóng gió thì có thể lấy cao h ơ n trị số bảng 0,25-0,50 CÔNG TRÌNH KÊNH M ƯƠ NG Khái niệm Kênh m ươ ng là một bộ phận của hệ thống cấp tiêu n ư ớc cho các ao nuôi thủy sản Dòng chảy trong kênh m ươ ng là dòng chảy nhân tạo, có mặt thoáng tự do Các tính chất (hình dạng, diện tích mặt cắt, đ ộ dốc, đ ộ nhám lòng kênh) không thay đ ổi theo dòng chảy. Kênh đ ào đ ất Phân cấp và loại hình kênh m ươ ng Phân cấp - Kênh m ươ ng chính : cấp tiêu n ư ớc cho toàn trại - Kênh m ươ ng con : cấp tiêu n ư ớc cho từng ao - Kênh m ươ ng nhánh : trung gian giữa kênh m ươ ng chính và con Phân loại Theo kết cấu : kênh đ ào, kênh đ ắp, ống ngầm Theo hình dạng mặt cắt : kênh chữ nhật, kênh hình thang, kênh tam giác, kênh hình vuông, kênh bán nguyệt Theo vật liệu cấu tạo : kênh đ ất, kênh bêtông, ống sành, ống xim ă ng, máng gạch, máng gỗ Trong trại nuôi thủy sản th ư ờng là kênh đ ào ( đ ất) có mặt cắt dạng hình thang cân; máng gạch; ống ngầm KÊNH ĐÀO Khái niệm Kênh đư ợc đ ào hay đ ắp trên mặt đ ất và n ư ớc chảy trong kênh có thể nhìn thấy đư ợc nên còn gọi là kênh hở Yêu cầu Không xảy ra hiện t ư ợng xói lở hay bồi lắng Vbl < Vtk < Vxl Tổn thất n ư ớc ít nhất N ư ớc bốc h ơ i N ư ớc thấm qua lòng kênh: phụ thuộc đ ịa chất; kích th ư ớc thiết kế qua tỷ số b/h Trong đ ó: b: chiều rộng đ áy kênh h: chiều sâu mực n ư ớc kênh Yêu cầu Phải có n ă ng lực chuyển n ư ớc lớn nhất L ư u l ư ợng th ư ờng xuyên Qtx L ư u l ư ợng bất th ư ờng Qmax L ư u l ư ợng nhỏ nhất Qmin Lòng kênh phải ổn đ ịnh Các kích th ư ớc kênh (chiều sâu và chiều rộng) Hệ số mái kênh, đ ộ dốc dọc kênh Hình dạng mặt cắt kênh: (kênh hình vuông, bán nguyệt dể xói lở h ơ n kênh hình thang) N ư ớc phải tự chảy Phải phù hợp đ iều kiện sử dụng tổng hợp Các b ư ớc thiết kế Xác đ ịnh các tuyến kênh Xác đ ịnh đ ộ dốc dọc kênh Tính l ư u l ư ợng thiết kế của các cấp kênh Xác đ ịnh mặt cắt và kích th ư ớc của các cấp kênh Kiểm tra lại l ư u tốc của dòng chảy Vẽ thành đ ồ án đ ể tính toán khối l ư ợng đ ào đ ắp và làm c ă n cứ cho thi công Các yếu tố c ơ sở đ ể thiết kế L ư u l ư ợng thiết kế: C ă n cứ trên kế hoạch sản xuất đ ể tính toán l ư ợng n ư ớc cần cấp cho các ao trong trại nuôi thủy sản L ư u l ư ợng cần cấp cho mỗi ao đư ợc tính: q (m3/giờ) = hay q (L/giây) = q l ư u l ư ợng cần cấp cho 1 ao nuôi w thể tích ao w = S bq .h Sbq diện tích bình quân h chiều cao mực n ư ớc trong ao Sbq = (S trên + S d ư ới)/2 n số ngày cấp n ư ớc cho phép t số giờ cấp n ư ớc trong 1 ngày Các yếu tố c ơ sở đ ể thiết kế Lập biểu thống kê về cấp tiêu n ư ớc Qmax dùng làm l ư u l ư ợng thiết kế kênh chính L ư u l ư ợng cần cấp cho các dãy ao nằm 2 bên kênh nhánh dùng làm l ư u l ư ợng thiết kế kênh nhánh L ư u l ư ợng hữu ích và l ư u l ư ợng dẫn của kênh L ư u l ư ợng hữu ích là l ư u l ư ợng có thể dẫn đ ến tận các ao nuôi cá hay l ư u l ư ợng cuối kênh (qc) L ư u l ư ợng dẫn hay l ư u l ư ợng thiết kế là l ư u l ư ợng đ ầu kênh (q đ ) qc (m3/s) = W (m3): thể tích n ư ớc cần cấp đ ồng thời cho các ao nằm 2 bên kênh t (giây): thời gian cấp n ư ớc cho phép q đ (m 3 /s) = qc + (m 3 /s): tổn thất dẫn n ư ớc trên đ oạn kênh có chiều dài l (km) = p: % l ư ợng n ư ớc tổn thất trên 1 km kênh so với qc p = A và m là hệ số và chỉ số quyết đ ịnh bởi tính thấm của đ ất Đối với kênh nhỏ có thể tính = (0,1 0,3)q đ Tùy thuộc tính chất đ ất của kênh Đất thịt pha cát nhẹ: = (0,2 0,3)q đ Trong trại nuôi thủy sản: = 0,15q đ Loaïi ñaát A m Ñaát coù tính thaám nhoû Ñaát coù tính thaám trung bình Ñaát coù tính thaám lôùn 0,7 1,9 3,4 0,3 0,4 0,5 L ư u l ư ợng thiết kế Bất kỳ cấp kênh nào, Qc của cấp kênh trên phải bằng tổng l ư u l ư ợng q đ của cấp kênh d ư ới Qc = q đ L ư u l ư ợng đ ầu kênh của bất kỳ cấp kênh nào cũng bằng l ư u l ư ợng tổn thất của cấp kênh đ ó cộng với l ư u l ư ợng cuối của các cấp kênh đ ó hoặc tổng l ư u l ư ợng đ ầu của cấp kênh d ư ới . Q đ = Qc + = q đ + L ư u l ư ợng dẫn hay l ư u l ư ợng thiết kế của các cấp kênh trên đư ợc tính tích lũy từ l ư u l ư ợng của các cấp kênh nhỏ nhất. Hệ số hữu hiệu của kênh Hệ số hữu hiệu của một đ oạn kênh, dùng đ ánh giá hiệu quả dẫn n ư ớc của nó, là tỉ lệ giữa l ư u l ư ợng đ ầu kênh và l ư u l ư ợng cuối kênh n = Qc/Q đ Hệ số hữu hiệu của hệ thống kênh m ươ ng chính là tích số Hệ số hữu hiệu của các cấp kênh, n < 1 Để nâng cao Hệ số hữu hiệu của kênh m ươ ng, hệ thống kênh m ươ ng cần đư ợc quản lý và bảo vệ tốt Đối với trại nuôi thủy sản, yêu cầu n = 0,75-0,85 L ư u tốc an toàn của kênh L ư u tốc dòng chảy cần đư ợc khống chế trong phạm vi l ư u tốc cho phép, l ư u tốc không xói và l ư u tốc không lắng L ư u tốc xói lở tới hạn Gọi tắt là l ư u tốc không xói (Vkx) là l ư u tốc lớn nhất cho phép đ i qua kênh mà không gây hiện t ư ợng xói lở Vkx phụ thuộc đ ộ dốc đ áy kênh, chất đ ất, tính chất thủy lực, mặt cắt kênh Để nâng cao Vkx cần chọn loại đ ất tốt đ ắp kênh, dùng lớp phụ bảo hộ lòng kênh Bảng l ư u tốc lớn nhất cho phép đ ối với các loại mặt kênh ( đ v: m/s) Loaïi ñaát ñaøo/ñaép keânh hoaëc Möùc nöôùc saâu bình quaân (m) loaïi ñaát baûo hoä 0,4 1 2 > 3 seùt rôøi, thòt pha seùt seùt chaët vöøa, thòt pha seùt seùt chaët, thòt pha seùt seùt raát chaët maët laùt coû laùt gaïch, xaây ximaêng maët keânh beâtoâng, traùt ximaêng 0,33 0,7 1 1,4 0,6 1.6 7.1 0,4 0,85 1,2 1,7 0,8 2,0 8,5 0,46 0,95 1,4 1,9 0,9 2,3 9,8 0,5 1,1 1,5 2,1 1,0 2,5 11 L ư u tốc bồi lắng tới hạn Gọi tắt là l ư u tốc không lắng (Vkl) là l ư u tốc nhỏ nhất cho phép đ i qua kênh mà không gây hiện t ư ợng bồi lắng Vkl tùy thuộc hàm l ư ợng bùn cát, kích th ư ớc hạt cát, tính chất thủy lực mặt cắt kênh, đ ộ dốc đ áy kênh Vkl có thể tính R là bán kính thủy lực R = tiết diện ư ớt/chu vi ư ớt e hệ số tùy thuộc l ư ợng phù sa, thành phần hạt, hệ số nhám lòng kênh - Bùn cát hạt thô e = 0,65-0,77 - Bùn cát hạt vừa e = 0,58-0,64 - Bùn cát hạt mịn e = 0,41-0,54 - Bùn cát hạt rất mịn e = 0,37-0,41 Th ư ờng đ ể tránh tích bùn trong kênh, Vkl > 0,2m/s Để tránh tích cát trong kênh, Vkl > 0,4m/s Độ dốc dọc đ áy kênh Độ dốc dọc đ áy kênh (i) đư ợc quyết đ ịnh dựa vào đ ộ dốc tự nhiên của mặt đ ất và l ư u tốc dòng chảy trong kênh Mỗi loại đ ất có một trị số i lớn nhất cho phép; các cấp kênh cũng có trị số i khác nhau Loaïi ñaát i - ñaát seùt naëng - ñaát soûi - ñaát caùt - ñaát muøn höõu cô - ñaát caùt mòn 1/100 1/250 1/800 1/1000 1/6000 - Keânh chính - Keânh nhaùnh vaø con 1/2000 - 1/10.000 1/500 - 1/3000 Hệ số mái kênh m=cotg α Loaïi ñaát Heä soá Keânh ñaøo Keânh nöõa ñaøo nöõa ñaép maùi nöôùc Löu löôïng qua keânh (m 3 /s) töï nhieân keânh saâu 2 - 10 0,5 - 2 (m) m 1 m 2 m 1 m 2 - seùt, thòt naëng, vöøa - thòt nheï - thòt pha caùt - caùt pha seùt 1 1,25 1,50 1,50-2 1 1,25 1,50 1,75 1 1,25 1,50 2 1 1 1,25 1,75 1 1,25 1,50 1,75 0,75 1 1,25 1,50 Kênh đ ào Kênh nữa đ ào nữa đ ắp m1 m2 m Độ cao bờ kênh (Hk) và siêu cao an toàn bờ kênh ( h) Độ cao bờ kênh Hk = h + h Trong đ ó: h: đ ộ sâu n ư ớc trong kênh h: siêu cao an toàn bờ kênh Độ cao an toàn h = h/3 (nh ư ng tuyệt đ ối không nhỏ h ơ n 0,25m) Có thể dùng: Kênh chính và nhánh với q = 2-10m3/s h = 0,4m với q < 2m3/s h = 0,35m Kênh m ươ ng con h = 0,25m Bề rộng đ ỉnh bờ kênh Đỉnh bờ kênh không dùng làm đư ờng giao thông thì bề rộng tùy thuộc chiều cao bờ kênh và l ư u l ư ợng qua kênh Đỉnh bờ kênh dùng làm đư ờng giao thông thì quyết đ ịnh theo ph ươ ng tiện giao thông; ví dụ xe ba gác, bề rộng bờ 2-3m Löu löôïng (m 3 /s) BRÑBK (m) Ghi chuù < 0,5 0,5-1 1-5 5-10 10-20 0,5-0,8 0,8-1 1,25 1,5 2 Duøng trò soá nhoû nhaát cho ñaát seùt, thòt pha seùt vaø trò soá lôùn nhaát cho ñaát thòt pha caùt Tỉ lệ giữa mực n ư ớc h và bề rộng đ áy kênh b Để đ ảm bảo sự ổn đ ịnh của lòng kênh cần khống chế tỉ lệ b/h trong một phạm vi thích hợp Điều kiện: ( < 12) L ư u tốc của dòng chảy Giả thiết dòng chảy trong kênh là dòng chảy đ ều, là dòng chảy có diện tích và hình dạng mặt cắt n ư ớc đ i qua không đ ổi theo ph ươ ng vận đ ộng đ ồng thời l ư u tốc của những đ iểm t ươ ng ứng trên tất cả mặt cắt n ư ớc đ i qua đ ều bằng nhau R bán kính thủy lực i đ ộ dốc dọc kênh c hệ số sedi, đư ợc xác đ ịnh bởi hình dạng mặt cắt kênh, hệ số nhám lòng kênh n hệ số nhám của đ ất lòng kênh y số mũ có quan hệ với n và R Xác đ ịnh mặt cắt thủy lợi kênh tốt nhất Khi l ư u l ư ợng (Q), đ ộ dốc (i) và đ ộ nhám (n) nhất đ ịnh, mặt cắt kênh nào có tiết diện ư ớt (w) nhỏ nhất mà chuyển đư ợc l ư u l ư ợng Q nói trên thì mặt cắt đ ó là mặt cắt thủy lợi kênh tốt nhất Khi tiết diện ư ớt w của kênh không đ ổi và d ư ới những đ iều kiện đ ộ dốc (i), đ ộ nhám (n) nhất đ ịnh thì hình dạng của một loại mặt cắt kênh nào có n ă ng lực chuyển n ư ớc lớn nhất đư ợc gọi là mặt cắt thủy lợi kênh tốt nhất. Trong đ ó w, c, i cố đ ịnh nên Q lớn nhất khi R lớn nhất, mà R = w/x nên R lớn nhất khi x nhỏ nhất Theo lý thuyết thì mặt cắt là hình tròn có chu vi ư ớt nhỏ nhất, tuy nhiên với kênh có mặt cắt là hình thang cân thì chu vi ư ớt nhỏ nhất khi góc = 60 0 m = cotg = cotg60 = 3/3 = 0,577 Góc mái kênh đư ợc quyết đ ịnh bởi góc yên tĩnh (góc mái tự nhiên, th ư ờng < 60 0 ) và hệ số mái kênh đư ợc quyết đ ịnh tùy theo loại đ ất; mỗi loại đ ất có m nhất đ ịnh Khi m cố đ ịnh, mặt cắt thủy lực tốt nhất sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố b và h Ống ngầm Công thức tính l ư u l ư ợng qua ống ngầm hệ số l ư u l ư ợng của ống, th ư ờng lấy 0,6 w tiết diện mặt cắt ngang của ống cống g gia tốc trọng tr ư ờng 9,81m/s 2 z đ ộ cao chênh lệch giữa 2 mức n ư ớc trong và ngoài ao The end lesson 2
File đính kèm:
- bai_giang_cong_trinh_nuoi_thuy_san_bai_2_cong_trinh_de_dap_v.ppt