Bài giảng Ghép kênh số - Số hóa tín hiệu - Đỗ Văn Việt Em

SỐ HOÁ TÍN HIỆU

1. Tín hiệu và các tham số

2. Đường truyền và các tham số

3. Hệ thống và các tham số

4. Điều xung mã PCM

5. Bài tập.

pdf 250 trang Bích Ngọc 05/01/2024 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ghép kênh số - Số hóa tín hiệu - Đỗ Văn Việt Em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ghép kênh số - Số hóa tín hiệu - Đỗ Văn Việt Em

Bài giảng Ghép kênh số - Số hóa tín hiệu - Đỗ Văn Việt Em
GHÉP KÊNH SỐ
GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM
SỐ HOÁ TÍN HIỆU
1. Tín hiệu và các tham số
2. Đường truyền và các tham số
3. Hệ thống và các tham số
4. Điều xung mã PCM
5. Bài tập.
1. TÍN HIỆU VÀ CÁC THAM SỐ
„ Các loại tín hiệu:
„ Tín hiệu analog:
„ Tín hiệu xung
„ Tín hiệu số
„ Tín hiệu dải nền.
„ Tín hiệu điều chế.
1. TÍN HIỆU VÀ CÁC THAM SỐ (tt)
„ Tín hiệu analog (tín hiệu tương tự):
x(t) = Asin(ωt+ϕ)
A: biên độ.
ω=2πf: tần số góc, [rad]
f: tần số, [Hz]
ϕ: pha của tín hiệu.
1. TÍN HIỆU VÀ CÁC THAM SỐ (tt)
„ Ví dụ tín hiệu analog: 
Cho tín hiệu điện áp sau:
x(t) = 5+5sin(100πt) mV, t:ms
Hãy xác định:
(a) Biên độ của tín hiệu.
(b) Tần số và pha của tín hiệu.
(c) Vẽ dạng tín hiệu x(t).
1. TÍN HIỆU VÀ CÁC THAM SỐ (tt)
„ Tín hiệu xung:
¾ Xung vuông
¾ Xung tam giác
1. TÍN HIỆU VÀ CÁC THAM SỐ (tt)
„ Tín hiệu số:
¾ 100110011
¾ Cụm bit biểu diễn một symbol.
1. TÍN HIỆU VÀ CÁC THAM SỐ (tt)
„ Các tham số của tín hiệu:
„ Mức điện:
¾ Công suất.
¾ Điện áp.
¾ Dòng điện
„ Tỷ số tín hiệu trên nhiễu:
SNR = Công suất tín hiệu/Công suất nhiễu
„ Tần số hoặc băng thông của tín hiệu.
2. ĐƯỜNG TRUYỀN VÀ CÁC THAM SỐ
„ Các đường truyền dẫn:
„ Đường truyền vô tuyến:
„ Đường truyền cáp kim loại
„ Đường truyền cáp sợi quang
„ Băng thông đường truyền dẫn:
„ BW (BandWidth), [Hz].
3. HỆ THỐNG VÀ CÁC THAM SỐ
„ Các hệ thống truyền dẫn:
„ Hệ thống truyền dẫn tương tự (Analog)
„ Hệ thống truyền dẫn số (Digital)
„ Hệ thống truyền dẫn vô tuyến
„ Hệ thống truyền dẫn cáp đồng
„ Hệ thống truyền dẫn cáp sợi quang
„ Các tham số của hệ thống truyền dẫn số
„ Tốc độ bit R [bit/s].
„ Tỷ số lỗi bit BER
„ Rung pha (Jitter)
4. SỐ HOÁ TÍN HIỆU ANALOG
„ Là chuyển đổi tín hiệu analog thành tín hiệu
số.
„ Các phương pháp:
„ Điều xung mã PCM.
„ Điều xung mã vi sai DPCM
„ Điều chế Delta DM.
PCM: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
ADC (Analog-to-Digital Converter): Bộ chuyển Tương tự sang số
LPF: Lọc thông thấp
Sampling: Lấy mẫu
Quantizing: Lượng tử hoá
Coding: Mã hoá
LPF
(Low Pass Filter)
Sampling Quantizing Coding
x(t) PCM
ADC
PCM(tt): LPF (Low Pass Filter)
„ Giôùi haïn phoå taàn tín hieäu tin töùc: 
Δf = fmax - fmin = B
„ Loaïi boû caùc can nhieãu taàn soá cao
„ Phoå taàn tín hieäu thoaïi: 300Hz-3400Hz
„ Baêng thoâng cuûa boä loïc: Δf=3.1kHz
„ Phoå taàn cöïc ñaïi cuûa tín hieäu thoaïi: fmax=3,4KHz, 
laøm troøn baèng fmax=4KHz
PCM(tt): Sampling
„ Một số khái niệm:
„ Mẫu là biên độ của tín hiệu điều chế ở một giá
trị định trước (điện áp).
„ Lấy mẫu là quá trình đo giá trị biên độ ở những
khoảng thời gian đều nhau (chu kỳ lấy mẫu TS).
„ Tốc độ lấy mẫu là số mẫu lấy được trên một
đơn vị thời gian (tần số lấy mẫu fS = 1/TS).
PCM(tt): Sampling
„ Laø maïch ñieàu bieân xung PAM (Pulse Amplitude 
Modulation): nhaân tín hieäu tin töùc x(t) vaø soùng
mang daïng xung s(t).
„ Rôøi raïc hoaù tín hieäu thaønh chuoãi xung bieân ñoä
rôøi raïc.
„ Taàn soá laáy maãu
fs ≥ 2fmax (ñònh lyù Nyquist)
„ Ñoái vôùi tín hieäu thoaïi:
fs = 2fmax = 2*4KHz = 8KHz
PCM(tt): Sampling
„ Đối với tín hiệu thoại: fmax = 4KHz
„ Tần số lấu mẫu:
fs = 2fmax = 2*4KHz = 8KHz
„ Chu kỳ lấu mẫu:
Ts = 1/fs = 1/8KHz = 125μs
PCM(tt): Phoå cuûa Tín Hieäu Laáy Maãu
f (Hz)fmax
Tín hieäu vaøo
f (Hz)fmax fs 2fs(fs-fmax) (fs+fmax)(2fs-fmax)
Tín hieäu ñaõ laáy maãu
(fs > 2fmax)
f (Hz)fs 2fsfmax(fs-fmax) (fs+fmax)(2fs-fmax)
Tín hieäu ñaõ laáy maãu
(fs < 2fmax)
PCM(tt): Daïng Tín Hieäu Laáy Maãu
t
t
t
x(t)
s(t)
xk(t)
Tín hieäu ngoõ vaøo
Tín hieäu ñaõ laáy maãu
Tín hieäu xung ñoàng hoà
PCM(tt): Quantizing
„ Là quá trình phân loại các mẫu analog thành một
trong số mức lượng tử đã định trước. Biên độ của
một mẫu sẽ nằm trong tập các giá trị lượng tử.
„ Gaàn ñuùng hoaù caùc xung bieân ñoä PAM (laøm troøn
ñeán möùc lưôïng töû gaàn nhaát)
„ Mục đích: để mã hoá thành từ mã có số bit ít nhất
„ Soá möùc löôïng töû: Q=2n
n là số bit sẽ được mã hoá một mẫu.
Ví dụ: n = 2 ---> Q = 22 = 4 mức
n = 4 ---> Q = 24 = 16 mức
n = 8 ---> Q = 28 = 256 mức
PCM(tt): Quantizing
„ Các phương pháp lượng tử hoá:
„ Lượng tử hoá đều: Chia biên độ tín hiệu cần số
hoá thành các khoảng đều nhau, mỗi khoảng là
một bước lượng tử Δ. Nếu biên độ của tín hiệu
analog là –a đến a thì số mức lượng tử Q và Δ có
mối quan hệ sau:
„ Lượng tử hoá không đều: Chia biên độ tín hiệu lấy
mẫu thành các khoảng không đều nhau. Biên độ
tín hiệu càng lớn thì bước lượng tử càng lớn.
Q
a2=Δ
PCM(tt): Quantizing (tt)
„ Trong kyõ thuaät PCM, 1 xung ñöôïc maõ hoaù thaønh
chuoãi nhò phaân 8 bit Æ coù 28=256 möùc löôïng töû.
„ Chia laøm hai phaàn coù 128 möùc döông vaø 128 
möùc aâm, moãi phaàn chia laøm 8 ñoaïn, moãi ñoaïn
chia thaønh 16 möùc löôïng töû khaùc nhau.
PCM(tt): Minh Họa Lượng Tử Hoá
(Đồng Nhất)
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7
Caùc maãu tröôùc khi löôïng töû Caùc maãu sau khi löôïng töû
Caùc möùc löôïng töû
10000111 
10000110 
10000101 
10000100 
10000011 
10000010 
10000001 
10000000 
PCM(tt): Quantizing (tt)
ÆNhieãu löôïng töû: là sự chênh lệch giữa tín hiệu
ngõ vào và tín hiệu đã lượng tử.
ÆCông suất méo lượng tử (lượng tử hoá đều)
12
2Δ=MLTP
Méo do quá trình lượng tử hoá
5
4
3
2
1
0.5
0
-0.5
Sampling Instants
Quantized 
levels
Analog signal
PCM(tt): Quantizing (tt): SNR
Number of bits 
per code (n)
Number of 
quantizing steps 
(2n)
Signal-to-Noise 
(SNR),dB
7
8
128
256
42
48
10
12
1024
4096
60
72
SNR của tín hiệu khôi phục:
SNR ≈ 6n (dB)
PCM(tt): Quantizing (tt)
„ Nhiễu lượng tử có thể giảm bằng cách tăng số
mức lượng tử (giảm khoảng cách lượng tử Δ) 
⇒ tăng số bit/1mẫu lượng tử⇔ giảm độ rộng
xung ⇔ tăng băng thông của tín hiệu hay 
giảm số kênh ghép.
„ Lượng tử hóa tuyến tính: tín hiệu có biên độ
bé thì méo lượng tử lớn, tín hiệu lớn thì méo
lượng tử nhỏ (vì số mức lượng tử đã được định
trước, còn biên độ tín hiệu thì ngẫu nhiên)
PCM(tt): Quantizing (tt)
„ Löôïng töû hoaù phi tuyeán (khoâng ñeàu):
„ Trong Viễn thông, xác suất tín hiệu có biên độ bé cao hơn
tín hiệu có biên độ lớn.
„ Sử dụng các bộ khuếch đại phi tuyến:
bộ phát: compressed (nén)
bộ thu: expanded (dãn)
⇒companded
„ Trong PCM, tín hiệu lớn có bước lượng tử lớn và ngược lại
„ Laáy troøn caùc xung laáy maãu ñeán möùc löôïng töû gaán nhaát
PCM(tt): Quantizing (tt): Nén – dãn analog
Luaät A (Chuaån Chaâu Âu) 
(A=87,6) 
Luaät μ (Chuaån Baéc Myõ
vaø Nhaät) (μ=255) 
x =Vin/Vin max: tín hiệu vào chuẩn hoá;
y= Vout/Vout maxbước lượng tử chuẩn hoá.
Vmax = 2048Δ là điện áp điểm bảo hòa biên độ của bộ nén.
0 ≤ Vin ≤Vin max
10
)1ln(
)1ln( ≤≤+
+= xxy μ
μ
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
≤<+
+
≤≤+=
1/1
)ln(1
)ln(1
/10
)ln(1
xA
A
Ax
Ax
A
Ax
y
PCM(tt): Quantizing (tt): Nén – dãn số
„ Muoán ñaït SNR=72dB thì:
„ Soá möùc löôïng töû ñeàu: 2048
Æ moãi töø maõ caàn coù 12 bit (keå caû bit daáu).
„ Trong PCM sử dụng mã hoá nén số. Mã hoá nén
số tạo ra từ mã chỉ có 8 bit nhưng chất lượng
tương đương như lượng tử hoá đều sử dụng từ mã
có 12bit. Giả sử 8 bit đó là:
b1b2b3b4b5b6b7b8
Trong đó b1 là bit dấu
b2b3b4 từ mã đoạn
b5b6b7b8 từ mã bước
PCM(tt): Quantizing (tt): Nén – dãn số
A = 87.6/13
1
7/8
6/8
5/8
4/8
3/8
2/8
1/8
0
y
1/128 1/64 1/32 1/16 1/4 1/2 1
xA
B
C
D
E
F
G
H
PCM(tt): Quantizing (tt): Nén – dãn số
A = 87.6/13
„ Muốn đạt SNR=72dB thì nếu sử dụng lượng tử hoá
đều thì cần n=72/6=12 bit
Æ Số mức lượng tử Q=212 =4096
Trong đó có 2048 mức + và 2048 mức -, tức là biên độ
của tín hiệu sau khi lượng tử hoá đều là từ -2048Δ
đến +2048Δ
„ Nếu sử dụng nén – dãn số thì chỉ cần từ mã n = 8bit 
thì cũng có thể đạt được SNR=72dB.
Æ Số mức lượng tử Q=28 =256
Trong đó có 128 mức + và 128 mức -, tức là biên độ
của tín hiệu sau khi lượng tử hoá đều là từ -128Δ
đến +128Δ
PCM(tt): Quantizing (tt): Nén – dãn số
A = 87.6/13
„ Bảng: Các từ mã đoạn
Thứ tự đoạn Ký hiệu
Từ mã đoạn
b2b3b4
0 OA 000
1 AB 001
2 BC 010
3 CD 011
4 DE 100
5 EF 101
6 FG 110
7 GH 111
PCM(tt): Quantizing (tt): Nén – dãn số
A = 87.6/13
„ Bảng: Các từ mã bước
Thứ tự 
bước
Từ mã bước 
b5b6b7b8
Thứ tự 
bước
Từ mã bước 
b5b6b7b8
0 0000 8 1000
1001
1010
1011
1100
1101
1110
1111
1 0001 9
2 0010 10
3 0011 11
4 0100 12
5 0101 13
6 0110 14
7 0111 15
PCM(tt): Quantizing (tt): Nén – dãn số
A = 87.6/13
„ Bảng: Số lượng bước lượng tử Δ trong các đoạn
TT Đoạn Số lượng bước lượng tử đều
0 16 Δ
1 16 Δ
2 32Δ
3 64Δ
4 128Δ
5 256Δ
6 512Δ
7 1024Δ
PCM(tt): Quantizing (tt): Nén – dãn số
A = 87.6/13
„ Bảng: Các Nguồn Điện Áp Chuẩn
Từ mã đoạn Các điện áp chuẩn chọn bước lượng 
tử trong đoạn
b2 b3 b4 b8 b7 b6 b5
0 0 0 0 1 Δ 2 Δ 4 Δ 8 Δ 0 Δ
1 0 0 1 1 Δ 2 Δ 4 Δ 8 Δ 16 Δ
2 0 1 0 2 Δ 4 Δ 8 Δ 16 Δ 32 Δ
3 0 1 1 4 Δ 8 Δ 16 Δ 32 Δ 64 Δ
4 1 0 0 8 Δ 16 Δ 32 Δ 64 Δ 128 Δ
5 1 0 1 16 Δ 32 Δ 64 Δ 128 Δ 256 Δ
6 1 1 0 32 Δ 64 Δ 128 Δ 256 Δ 512 Δ
7 1 1 1 64 Δ 128 Δ 256 Δ 512 Δ 1024 Δ
Các điện áp 
chuẩn đầu đoạnTT Đoạn
PCM(tt): Coding
„ Chuyeån ñoåi tín hieäu töôïng töï sang tín 
hieäu soá:
„ 1 xungÆ chuoãi nhò phaân 8 bit 
b1b2b3b4b5b6b7b8 Trong ñoù:
b1: bit daáu, b1 =0 tín hieäu aâm, b1 =1 tín hieäu 
döông
b2b3b4: bit ñoaïn
b5b6b7b8: bit möùc trong moãi ñoaïn
PCM(tt): Coding (tt)
„ Ví dụ1: Đầu vào bộ mã hoá –nén số có một xung 
lấy mẫu có biên độ tương đối x = 0,26. Hãy xác 
định từ mã PCM 8 bit ở đầu ra
PCM(tt): Coding (tt): Ví dụ 1
„ Đáp số: 11100001
PCM(tt): Coding (tt): Ví dụ 1
„ Giải:
„ Biên độ xung lấy mẫu:
VPAM = 0,26×2048Δ=532Δ
„ Xác định bit dấu: b1:
Vì 532Δ > 0Δ nên b1=1
„ Xác định từ mã đoạn b2b3b4:
Theo bảng Các Nguồn Điện Áp Chuẩn, ta có:
532Δ > 128Δ Î b2=1
532Δ > 512Δ Î b3=1
532Δ < 1024Δ Î b4=0
PCM(tt): Coding (tt): Ví dụ 1
Vậy: xung lấy mẫu thuộc đoạn 6 (b2b3b4 = 110)
Suy ra: VR(ĐĐ)= 512Δ
„ Xác định bước (mức) của đoạn b5b6b7b8 :
Vì VR(ĐĐ)+VR(b5) = 
= 512Δ+256Δ = 768Δ > 532Δ Î b5 = 0
Vì VR(ĐĐ)+VR(b5=1)+ VR(b6)= 
= 512Δ+0+128Δ = 640Δ > 532Δ Î b6 = 0
Vì VR(ĐĐ)+VR(b5=1)+ VR(b6=1)+ VR(b7) = 
= 512Δ + 0 + 0 + 64Δ = 576Δ > 532Δ Î b7 = 0
Vì VR(ĐĐ)+VR(b5=1)+ VR(b6=1)+ VR(b7=1) + VR(b8) = 
= 512Δ + 0 + 0 + 0 + 32Δ = 544Δ > 532Δ
Nhưng: 512Δ + 0 + 0 + 0 + 32Δ/2 = 528Δ < 532Δ Î b8 = 1
PCM(tt): Coding (tt): Ví dụ 1
Vậy: xung lấy mẫu thuộc bước (mức) 1 của đoạn 6
Tóm lại: Từ mã của VPAM= 532Δ là 11100001 
và Vout = 97Δ.
PCM(tt): Coding (tt)
„ Ví dụ 2: Đầu vào bộ mã hoá –nén số có một xung 
lấy mẫu có biên độ tương đối x = -0,19. Hãy xác 
định từ mã PCM 8 bit ở đầu ra
PCM(tt): Coding (tt): Ví dụ 2
„ Đáp số: 01011000
PCM(tt): Coding (tt): Ví dụ 2
„ Giải:
„ Biên độ xung lấy mẫu:
VPAM = -0,19×2048Δ=-389Δ
„ Xác định bit dấu: b1:
Vì -389Δ < 0Δ nên b1=0
„ Xác định từ mã đoạn b2b3b4:
Theo bảng Các Nguồn Điện Áp Chuẩn, ta có:
389Δ > 128Δ Î b2=1
389Δ < 512Δ Î b3=0
389Δ > 256Δ Î b4=1
PCM(tt): Coding (tt): Ví dụ 2
Vậy: xung lấy mẫu thuộc đoạn 5 (b2b3b4 = 101)
Suy ra: VR(ĐĐ)= 256Δ
„ Xác định bước (mức) của đoạn b5b6b7b8 :
Vì VR(ĐĐ)+VR(b5) = 
= 256Δ+128Δ = 384Δ < 389Δ Î b5 = 1
Vì VR(ĐĐ)+VR(b5=1)+ VR(b6)= 
= 256Δ+128Δ + 64Δ = 448Δ > 389Δ Î b6 = 0
Vì VR(ĐĐ)+VR(b5=1)+ VR(b6=1)+ VR(b7) = 
= 256Δ + 128Δ + 0 + 32Δ = 416Δ > 389Δ Î b7 = 0
Vì VR(ĐĐ)+VR(b5=1)+ VR(b6=1)+ VR(b7=1) + VR(b8) = 
= 256Δ + 128Δ + 0 + 0 + 16Δ = 400Δ > 389Δ
và: 256Δ + 128Δ + 0 + 0 + 16Δ/2 = 392Δ > 389Δ Î b8 = 0
PCM(tt): Coding (tt): Ví dụ 2
Vậy: xung lấy mẫu thuộc bước (mức) 8 của đoạn 5
Tóm lại: Từ mã của VPAM= 389Δ là 01011000 
và Vout = -88Δ.
MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN
(LINE CODING)
„ GIỚI THIÊU
„ CÁC LOẠI Mà ĐƯỜNG TRUYỀN
GIỚI THIỆU
„ Tín hiệu PCM là chuỗi các bit 1 và 0.
„ Việc truyền tín hiệu này (từ một bộ ghép 
kênh đến bộ ghép kênh cấp cấp hơn, đến giá 
máy viba, hoặc đến giá máy của thiết bị 
quang) cho dù cự ly ngắn nhưng cũng có thể 
nhận chúng bị sai nếu truyền không đúng 
dạng Æ line coding.
„ Chuyển từ một dạng mã này sang dạng mã 
khác trong thiết bị truyền PCM Æ code 
converter.
GIỚI THIỆU (tt)
„ Việc chọn mã đường truyền phải lưu ý đến:
„ Thành phần dc.
„ Tín hiệu định thời để đồng bộ máy phát và máy thu.
„ Băng thông.
„ Giám sát được chất lượng.
GIỚI THIỆU (tt)
„ Yeâu caàu ñoái vôùi maõ ñöôøng truyeàn (line code):
„ Khoâng coù thaønh phaàn moät chieàu (dc).
„ Năng lượng ở tần số thấp phải nhỏ.
„ Có nhiều cạnh xung: để khôi phục xung clock ở bộ thu.
„ Tín hiệu đã mã hoá phải có khả năng giải mã duy nhất 
thành tín hiệu gốc.
„ Daûi taàn heïp Æ tieát kieäm daûi thoâng ñöôøng truyeàn.
„ Bieán ñoåi coù quy luaät sao cho maùy thu kieåm soaùt ñöôïc 
loãi bit.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN
„ Có hai loại mã đường truyền chính:
„ Unipolar.
„ Bipolar.
„ Xung mã đường truyền được phân làm hai 
loại:
„ Non Return to Zero (NRZ)
„ Return to Zero (RZ)
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt)
 1 1 0 1 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0 1
RZ 
CMI 
NRZ 
HDB-3 
AMI 
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt) 
NRZ (100 % unipolar)
„ Trên quan điểm mạch: mã NRZ là dạng thông 
dụng nhất của tín hiệu số (ON-OFF).
„ Mã NRZ được sử dụng trong thiết bị ghép 
kênh, viba số, truyền dẫn quang.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt) 
NRZ (100 % unipolar) (tt)
CLOCK
T
1 0 1 0
V
V/2
0
NRZ SIGNAL
t
AMPLITUDE
FREQUENCY0 f/2 f 3f/2 2f 5f/2 3f
NRZ SPECTRUMDC
f=1/T
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt) 
NRZ (100 % unipolar) (tt)
„ Tất cả các bit 1 có cực tính dương.
„ Phổ có thành phần DC. Giá trị trung bình của 
DC phụ thuộc vào tỉ số số bit 1/0 của chuỗi 
tín hiệu (từ 0 volt ÆV volt). Ví dụ: chuỗi 
10101010 có thành phần DC là V/2.
„ Thành phần tần số cơ bản: f/2.
„ Chỉ có hài bậc lẻ.
„ Không có biên độ tín hiệu ở tần số clock (f) 
nên khó tách xung clock ở đầu thu.
„ Nếu có nhiễu tác động lên thì không thể tách 
được.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt) 
NRZ (100 % unipolar) (tt)
„ Mã NRZ không phù hợp cho đường truyền 
cáp đồng.
„ Mã NRZ được sử dụng cho hệ thống tốc độ 
cao như SONET/SDH (155Mbit/s hoặc cao 
hơn) nhưng phải được ngẫu nhiên hoá 
(Scrambled)
VÍ DỤ MÃ NRZ (100 % unipolar) 
Cho chuỗi bit sau: 1011001010
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành 
mã NRZ.
1 0 1 1 0 0 1 0 1 0
NRZ
+V
0
QUY TẮC MÃ NRZ (100 % unipolar)
„ Bit 1 Æ xung dương(+V)
„ Bit 0 Æ xung 0 
„ Độ rộng xung: bằng độ rộng bit
1 0 1 1 0 0 1 0 1 0
NRZ
+V
0
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt) 
RZ (50 % unipolar)
„ Giống như mã NRZ nhưng độ rộng xung giảm 
còn một nửa.
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt) 
RZ (50 % unipolar) (tt)
CLOCK
T
1 0 1 0 1 1 0
V
DC
RZ SIGNAL
t
AMPLITUDE
FREQUENCY0 f 2f 3f 4f 5f 6f
RZ SPECTRUMDC
CÁC LOẠI MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN (tt) 
RZ (50 % unipolar) (tt)
„ Cũng tồn tại thành phần DC.
„ Tần số cơ bản bây giờ trùng với tần số xung 
clock của tín hiệu Æ có thể tách xung clock ở 
đầu thu khi không tồn tại chuỗi bit 0 kéo dài.
„ Không thể phát hiện lỗi khi có nhiễu.
Æ sử dụng có giới hạn. Nhưng mã RZ bipolar 
được sử dụng rộng rãi.
VÍ DỤ MÃ RZ (50 % unipolar) 
Cho chuỗi bit sau: 1011001010
Hãy vẽ dạng xung của chuỗi số trên nếu mã thành 
mã RZ.
+V ...  ñaàu cuûa VC4-
POH
Pointer H1 H2
1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8
Frame 1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Frame 2 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Frame 3 1 0 0 1 0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
Frame 4 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
CON TROÛ (POINTER)
Pointer Locations Pointer 
Values 0 1 2 3 
Payload 
Number 
= 0 Data 1 Data 2 Data 3 Data 4 1 
invert I bits Bit Stuff Data 1 Data 2 Data 3 2 
= 1 Data 4 Data 1 Data 2 Data 3 3 
 Data 4 Data 1 Data 2 Data 3 4 
 Data 4 Data 1 Data 2 Data 3 5 
invert I bits Bit Stuff Data 4 Data 1 Data 2 6 
= 2 Data 3 Data 4 Data 1 Data 2 7 
 Data 3 Data 4 Data 1 Data 2 8 
 Data 3 Data 4 Data 1 Data 2 9 
invert I bits Bit Stuff Data 3 Data 4 Data 1 10 
= 3 Data 2 Data 3 Data 4 Data 1 11 
 Data 2 Data 3 Data 4 Data 1 12 
 Data 2 Data 3 Data 4 Data 1 13 
invert I bits Bit Stuff Data 2 Data 3 Data 4 14 
= 0 Data 1 Data 2 Data 3 Data 4 15 
CON TROÛ (POINTER)
„ VC4 chaïy nhanh hôn toác ñoä cuûa STM-1:
− Hieäu chænh aâm (negative justification)
− Giaù trò cuûa pointer giaûm xuoáng.
− Ngyeân taéc cheøn aâm:
+ Quaù trình cheøn xaûy ra caùch 4 khung 1 laàn
+ Söû duïng 3 byte H3 ñeå chöùa thoâng tin
+ Cheøn bit xaûy ra tröôùc khi pointer thay ñoåi giaù trò 
+ 5 bit D trong pointer ñaûo daáu tröôùc khi cheøn bit
ñeå xaùc ñònh bit thoâng tin chöùa trong byte H3
CON TROÛ (POINTER)
Pointer Locations Pointer 
Values 
H3 Bytes 0 1 2 3 
Payload 
Number 
= 3 Not Used Data 2 Data 3 Data 4 Data 1 1 
invert D bits Data 2 Data 3 Data 4 Data 1 Data 2 2 
= 2 Not Used Data 3 Data 4 Data 1 Data 2 3 
 Not Used Data 3 Data 4 Data 1 Data 2 4 
 Not Used Data 3 Data 4 Data 1 Data 2 5 
invert D bits Data 3 Data 4 Data 1 Data 2 Data 3 6 
= 1 Not Used Data 4 Data 1 Data 2 Data 3 7 
 Not Used Data 4 Data 1 Data 2 Data 3 8 
 Not Used Data 4 Data 1 Data 2 Data 3 9 
invert D bits Data 4 Data 1 Data 2 Data 3 Data 4 10 
= 0 Not Used Data 1 Data 2 Data 3 Data 4 11 
 Not Used Data 1 Data 2 Data 3 Data 4 12 
 Not Used Data 1 Data 2 Data 3 Data 4 13 
invert D bits Data 1 Data 2 Data 3 Data 4 Data 1 14 
= 0 Not Used Data 2 Data 3 Data 4 Data 1 15 
VÍ DỤ CON TRỎ AU4: (1)
Giả sử hai byte H1H2 của con trỏ AU4 của khung STM-1#n 
có giá trị như sau: 0110010010000100. Hãy xác định:
a) Giá trị nhị phân và thập phân của con trỏ AU4 trên.
b) Tọa độ (cột, hàng) của byte J1 (byte đầu tiên của VC4) 
trong khung STM-1#n trên.
c)Nếu có yêu cầu chèn dương, hãy mô tả trạng thái của con 
trỏ AU4 trong quá trình chèn dương.
VÍ DỤ CON TRỎ AU4: (2)
Giả sử giá trị thập phân của con trỏ AU4 là 315. Hãy xác 
định:
a) 10 bit giá trị của con trỏ AU4 trên. Từ đó viết đầy đủ 16 
bit trong 2 byte H1H2 của con trỏ AU4.
b) Tọa độ (cột, hàng) của byte J1 (byte đầu tiên của VC4) 
trong khung STM-1#n trên.
c)Nếu có yêu cầu chèn âm, hãy mô tả trạng thái của con trỏ 
AU4 trong quá trình chèn âm.
MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN 
C0N TRỎ AU4
1) Hãy cho biết chức năng của con trỏ trong SDH.
2) Hãy trình bày cách đánh địa chỉ con trỏ AU4 
trong vùng Payload của khung STM-1.
3) Hãy mô tả cấu trúc con trỏ AU4, và trình bày
hoạt động của con trỏ khi có yêu cầu chèn
dương/âm. Áp dụng: (như ví dụ)
GHEÙP KEÂNH ÑOÀNG BOÄ SDH
MÀO ĐẦU ĐOẠN VÀ MÀO ĐẦU TUYẾN
„ Mào đầu đoạn: SOH
„ Mào đầu tuyến: POH
STM-1 = AU4 + SOH
(Section OverHead)
RSOH
PTR
MSOH
A1 A1 A1 A2 A2 A2 J0
B1 E1 F1
D1 D2 D3
AU4-PTR
B2 B2 B2 K1 K2
D4 D5 D6
D7 D8 D9
D10 D11 D12
S1 Z1 Z1 Z2 Z2 M1 E2
SOH: A1 và A2
„ A1,A2: byte đồng bộ khung (Framing bytes) 
cho biết bắt đầu khung STM.
„ A1 = 11110110
„ A2 = 00101000
SOH: B1 và B2
B1
(BIP-8)
„ Giám sát lỗi đoạn lặp.
„ Cộng modulo-2 tất cả các byte của khung thứ n (trước khi 
ngẫu nhiên hoá) để tạo ra byte B1 và sẽ được ghép vào khung 
thứ (n+1).
„ Qua mỗi đoạn lặp, đầu thu sẽ tiến hành tính lại B1 và so 
sánh với B1 của khung thu được kế tiếp. Nếu giá 2 trị này khác 
nhau thì có lỗi xảy ra Æ Lỗi khối
B2
(BIP-24)
„ Giám sát lỗi đoạn ghép
„ Cộng modulo-2 tất cả các nhóm 3byte của khung thứ n (trừ 
các byte trong RSOH, trước khi ngẫu nhiên hoá) để tạo ra 3 
byte B2 và sẽ được ghép vào khung thứ (n+1).
„ Qua mỗi đoạn ghép, đầu thu sẽ tiến hành tính lại B2 và so 
sánh với B2 của khung thu được kế tiếp. Nếu giá 2 trị này khác 
nhau thì có lỗi xảy ra Æ Lỗi khối.
SOH: E1 và E2
„ E1,E2: byte nghiệp vụ (Oderwire) cung cấp 
kênh thoại PCM 64Kbit/s.
„ E1: kênh nghiệp vụ đoạn lặp.
„ E2: kênh nghiệp vụ đoạn ghép.
SOH: D1-D3 và D4-D12
D1-D3
(DCC-R)
„ Kênh dữ liệu đoạn lặp.
„ Các byte này tạo thành kênh DCC-R có tốc độ 
3×64Kbit/s = 192Kbit/s
D4-D12
(DCC-M)
„ Kênh dữ liệu đoạn ghép.
„ Các byte này tạo thành kênh DCC-M có tốc độ 
9×64Kbit/s = 576Kbit/s
Đây là kênh truyền dữ liệu DCC (Data Channel 
Communications), được sử dụng cho phần mềm quản lý 
mạng để truyền dữ liệu giữa các phần tử mạng.
SOH: F1 (User channel)
„ F1: Kênh người sử dụng (người điều hành 
mạng)
SOH: J0 (Regenerator Section Trace)
„ J0: định vị STM-1 trong STM-N.
SOH: M1 (Remote Error Indication)
„ M1 (MS-REI): Chỉ thị lỗi đầu xa trên đoạn 
ghép. M1 cho biết số lỗi khối (từ 1 đến N) mà 
nó phát hiện được thông qua kiểm tra BIP-
24.
SOH: S1 (Synchronization Status byte)
„ S1: Byte chỉ thị mức chất lượng đồng hồ.
SOH: K1, K2 (APS bytes)
„ K1, K2: các byte chuyển mạch bảo vệ tự 
động, và thông báo lỗi.
SOH: Z1, Z2 (Spare bytes)
„ Z1, Z2: các byte dự trữ.
VC4 = C4 + POH
(Path OverHead)
J1
B3
C2
G1
F2
H4
F3
K3
N1
POH
+ =
1 byte 260 byte 261 byte
9
J1
B3
C2
G1
F2
H4
F3
K3
N1
C-4 VC-4
POH: VC4
J1 (Path trace) byte nhận dạng tuyến bậc cao, VC4
B3 BIP-8 Kiểm tra lỗi trong VC4
C2 (Signal label) Nhãn tín hiệu
G1 (Path Status byte) Gởi thông tin trạng thái từ đầu thu về trạm gốc
F2 Kênh điều hành mạng
H4
(VC4 Multiframe Pointer)
Số thứ tự VC4
F3 Kênh điều hành mạng
K3 Kênh APS choVC4
N1 Kênh giám sát choVC4
VC-12 = C-12 + POH
(Path OverHead)
V5
REI = Remote Error Indication
RFI = Remote Failure Indication
RDI = Remote Defect Indication
J2 (Path Trace) Nhận dạng điểm truy cập VC-12
N2 Giám sát điểm chuyển tiếp VC-12
K4 APS cho VC-12
VC-12_POH: V5, J2, N2, K4
1 2 3 4 5 6 7 8
BIP-2 REI RFI Signal Label RDI
KHÁI NIỆM ĐOẠN VÀ TUYẾN
„ ĐOẠN (Section): RS và MS
„ TUYẾN (Path)
CÂU HỎI
1) Trong SDH, người ta thực hiện kiểm tra lỗi như thế
nào? Hãy trình bày cách kiểm tra lỗi trên đoạn lặp và
đoạn ghép.
2) Nêu chức năng các byte B1, B2, K1, K2, E1, E2, S1 
trong SOH. 
3) Hãy cho biết kênh nghiệp vụ đoạn lặp có tốc độ là
bao nhiêu?
4) Hãy cho biết kênh truyền dữ liệu đoạn lặp (DCC-R) 
có tốc độ là bao nhiêu?
5) Hãy cho biết kênh truyền dữ liệu đoạn ghép (DCC-M) 
có tốc độ là bao nhiêu?
GHEÙP KEÂNH ÑOÀNG BOÄ SDH
CÁC PHẦN TỬ TRÊN MẠNG SDH
(CẤU HÌNH PHẦN TỬ MẠNG)
„ TRM (Terminal Multiplexer): Thiết bị ghép kênh đầu cuối.
„ ADM (Add/Drop Multiplexer): thiết bị xen / rớt luồng
„ DXC (Cross Connect): thiết bị kết nối chéo.
„ REG (REGenerator): thiết bị lặp
(các phần tử trên gọi chung là phần tử mạng NE = Network Element)
CẤU HÌNH TRM
TRMLuồng nhánh(Tributary interface)
Luồng tổng
STM-N
(Line interface)
Line: STM-1 Æ Trib.: E1, E3, E4
Line: STM-N (N>1) Æ Trib.: E1, E3, E4, STM-1
Chức năng: Ghép các luồng nhánh thành luồng tổng 
hoặc tách luồng tổng thành các luồng nhánh
CẤU HÌNH ADM
ADM
Luồng nhánh
(Tributary interface)
Luồng tổng
STM-N
( East Line interface)
Line: STM-1 Æ Trib.: E1, E3, E4
Line: STM-N (N>1) Æ Trib.: E1, E3, E4, STM-1
Luồng tổng
STM-N
(West Line interface)
Chức năng: lấy hoặc chèn luồng nhánh vào luồng tổng
CẤU HÌNH REG
REG
Luồng tổng
STM-N
( East Line interface)
Luồng tổng
STM-N
(West Line interface)
Chức năng: khuếch đại tín hiệu bị suy yếu trên đường truyền.
CẤU HÌNH DXC
DXC
Luồng nhánh
(Tributary interface)
Luồng tổng
STM-N
( East Line interface)
Kết nối chéo ở mức VC-n (ở VC cùng cấp)
Luồng tổng
STM-N
(West Line interface)
Chức năng: hoán đổi địa chỉ của VC.
MẠNG SDH
(CẤU HÌNH MẠNG)
„ Điểm - Điểm (Point-to-Point Network)
„ Chuỗi (Linear Network)
„ Vòng (Ring Network)
„ Sao (Star Network)
„ Hỗn Hợp (Hybrid Network)
MẠNG SDH
ĐIỂM - ĐIỂM
„ Đặc điểm: đơn giản.
TRM TRM
TRM REG TRM
STM-N
STM-N STM-N
MẠNG SDH
CHUỖI
„ Đặc điểm: thích hợp cho hệ thống kéo dài qua các điểm 
dân cư tập trung
TRM ADM TRM
STM-N STM-N
MẠNG SDH
VÒNG
„ Đặc điểm: các phần tử mạng nối với nhau thành vòng kín
„ Min: 3NE; Max: 16NE
ADM
ADM
ADM
STM-N
ADM
MẠNG SDH
SAO
„ Đặc điểm: có 1 NE trung tâm
STM-N
TRM
TRM
TRMADM
TRM
MẠNG SDH
HỖN HỢP
STM-N
TRM
ADM
TRMADM
TRM
ADM
ADM
MẠNG SDH
HỖN HỢP
STM-N
ADM
ADM
DXC
ADM
ADM
ADM
ADM
MẠNG SDH
HỖN HỢP
STM-N
ADM DXC
ADMADM
ADM DXC
ADMADM
STM-N
KHÁI NIỆM ĐOẠN VÀ TUYẾN
„ ĐOẠN (Section): RS và MS
„ TUYẾN (Path)
MẠNG SDH
ĐOẠN VÀ TUYẾN
TRM
A
ADM
B
TRM
D
STM-1
REG
C
STM-1 STM-1
E1
E1
E1
VC12
VC12
VC12 VC12
Path (tuyến)
VC12
VC12
Mạng trên có tổng công bao nhiêu path?
CÁC CƠ CHẾ BẢO VỆ
„ Bảo vệ 1+1
„ Bảo vệ 1:N
„ Bảo vệ 1:1
CƠ CHẾ BẢO VỆ 1+1
„ Đặc điểm: tín hiệu được phát cùng lúc trên hai đường 
làm việc và đường dự phòng, nhưng đầu thu chỉ chọn 
thu trên một đường có chất lượng cao hơn.
BA
Tx
Rx
Rx
Tx
w
w
p
p
W=working section (đường làm việc)
P= protection section (đường bảo vệ)
CƠ CHẾ BẢO VỆ 1+1
Bridge
T
T R
R
W
P
Selector
CƠ CHẾ BẢO VỆ 1:N
A Bp (Tx)
p (Rx)
w1 (Tx)
w1 (Rx)
w2 (Tx)
w2 (Rx)
wN (Tx)
wN (Rx)
PSC PSC
1
2
N
1
2
N
...
...
CƠ CHẾ BẢO VỆ 1:N
Switch
T R
W
T R
P
Switch
T R
W ²
1
T R
Wn
APS signaling
CƠ CHẾ BẢO VỆ 1:1
A B
p (Tx)
p (Rx)
w (Tx)
w (Rx)
PSC PSC
1 1
CƠ CHẾ BẢO VỆ 1:1
Switch
T
T R
RW
P
Switch
APS signaling
CÁC DẠNG MẠNG VÒNG
„ Mạng vòng 2 sợi và mạng vòng 4 sợi.
„ Mạng vòng đơn hướng và mạng vòng song 
hướng.
MẠNG VÒNG 2 SỢI
MẠNG VÒNG 4 SỢI
„ Mạng vòng 2 sợi
ADM
ADM
ADM
STM-N
ADM
ADM
ADM
ADM
STM-N
ADM
„ Mạng vòng 4 sợi
2 4
MẠNG VÒNG ĐƠN HƯỚNG
MẠNG VÒNG SONG HƯỚNG
„ Mạng vòng đơn hướng „ Mạng vòng song hướng
NE1
NE4
NE2
STM-N
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
NE1
NE4
NE2
STM-N
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
NE1 Æ NE2: sợi 1
NE2 Æ NE1: sợi 2, 3, 4
NE1 Æ NE2: sợi 1
NE2 Æ NE1: sợi 5
CÁC KIỂU CHUYỂN MẠCH BẢO VỆ 
TRONG MẠNG VÒNG
„ Bảo vệ tuyến (path protection) và bảo vệ 
đường (Line protection)
2F-UPSR
Two-Fiber Unidirectional Path 
Switched Ring 
„ Mạng vòng 2 sợi đơn hướng chuyển mạch bảo vệ 
tuyến.
„ Đường làm việc đi theo chiều quay kim đồng hồ.
„ Đường bảo vệ đi theo ngược chiều quay kim đồng 
hồ.
„ Giống như 1+1
2F-UPSR
NE1
NE4
NE2
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
W
W
P P
2F-UPSR
NE1
NE4
NE2
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
W
P
Trạng thái bình thường
2F-UPSR
Giả sử sự cố trên sợi 1
NE1
NE4
NE2
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
W
P
Fail
2F-UPSR
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
„ Giả sử chúng ta xét lưu lượng 
truyền từ NE1 đến NE3.
„ Ở trạng thái bình thường:
„ Hướng phát: lưu lượng gởi từ NE1 
được phát trên cả hai vòng: vòng làm 
việc (trên sợi 1,2) và vòng bảo vệ 
(trên sợi 8, 7).
„ Hướng thu: NE3 chỉ chọn tín hiệu trên 
vòng làm việc (hoặc trên hướng có 
chất lượng tín hiệu tốt nhất).
NE1
NE4
NE2
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
W
P
2F-UPSR
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
„ Giả sử có sự cố đứt sợi quang số 
1. Bây giờ mạng sẽ làm việc qua 
các bước sau:
„ Trên mạng, NE2 sẽ phát hiện ra sự 
cố này đầu tiên, và NE2 sẽ tạo ra tín 
hiệu cảnh báo gởi thông tin này đến 
tất cả các phần tử khác trên mạng 
biết.
„ Khi các phần tử mạng khác nhận 
được thông tin cảnh báo từ NE2 gởi 
tới, hướng thu của chúng sẽ chuyển 
sang hướng bảo vệ để nhận lưu 
lượng tới, trong đó có NE3.
NE1
NE4
NE2
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
W
P
Fail
2F-UPSR
NE1
NE4
NE2
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
W
P
Trạng thái bình thường:
NE1 Æ NE3: 1, 2
NE1 Æ NE4: 1,2,3
2F-UPSR
NE1
NE4
NE2
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
W
P
Đứt sợi 1:
NE1 Æ NE3: 8,7
NE1 Æ NE4: 8
Fail
LOS
AIS
AIS
AIS
ĐẶC TÍNH CỦA UPSR
„ Độ phức tạp thấp.
„ Bảo vệ tuyến nhanh.
„ Có 2Tx, 2Rx.
„ Không sử lại không gian trống.
„ Phù hợpcho mạng truy nhập tốc độ thấp.
2F-BLSR
Two-Fiber Bidirectional Line 
Switched Ring
Xét lưu lượng truyền giữa NE1 và NE4:
„ Hướng làm việc (W):
NE1 ÆNE4: 8
NE4 ÆNE1: 4
„ Hướng bảo vệ (P):
NE1 ÆNE4: 1, 2 , 3
NE4 ÆNE1: 7, 6, 5
W
P
NE1
NE4
NE2
STM-N
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
W
P
2F-BLSR
Xét lưu lượng truyền giữa NE1 và NE4:
„ Trạng thái bình thường:
NE1 ÆNE4: 8
NE4 ÆNE1: 4
NE1
NE4
NE2
STM-N
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
2F-BLSR
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Xét lưu lượng truyền giữa NE1 và NE4:
„ Giả sử đứt sợi 8: mạng sẽ làm việc 
như sau:
„ Trên mạng NE4 sẽ phát hiện sự cố 
này trước tiên, NE4 sẽ phát tín hiệu 
cảnh báo cho các phần tử khác trên 
mạng biết.
„ NE4 sẽ thực hiện đấu vòng (hướng 
sợi bị sự cố) chuyển lưu lượng đến 
NE1 qua đường dự phòng. 
„ Khi NE1 nhận được tín hiệu cảnh báo 
cũng sẽ thực hiện đấu vòng (hướng 
sợi bị sự cố) chuyển lưu lượng đến 
NE4 qua đường dự phòng. 
„ Vòng mới được thiết lập:
NE1 ÆNE4: 1, 2, 3
NE4 ÆNE1: 7, 6, 5
NE1
NE4
NE2
STM-N
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
Fail
Loopback
ĐẶC TÍNH CỦA 2F-BLSR
„ Độ phức tạp cao.
„ Thực hiện chuyển mạch bảo vệ trên đoạn ghép.
„ Có 2Tx, 2Rx.
„ Sử dụng 50% dung lượng mạng (50% còn lại 
để bảo vệ).
„ Giống 1:1.
VÍ DỤ MẠNG VÒNG 2F-BLSR: (1)
Xét lưu lượng truyền giữa NE1 và NE3:
„ Trạng thái bình thường:
NE1 ÆNE3: 8, 7
NE3 ÆNE1: 3, 4
NE1
NE4
NE2
STM-N
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
VÍ DỤ MẠNG VÒNG 2F-BLSR: (1)
Xét lưu lượng truyền giữa NE1 và NE3:
„ Giả sử đứt sợi 8, hãy mô tả hoạt 
động của mạng và vẽ lại đường đi 
lưu lượng giữa hai phần tử mạng 
NE1 và NE3?
NE1
NE4
NE2
STM-N
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
Fail
VÍ DỤ MẠNG VÒNG 2F-BLSR: (1)
Tiến trình như sau:
„ NE4 sẽ phát hiện trước tiên và thông 
báo cho các phần tử mạng khác biết.
„ NE4 sẽ loopback (hướng giữa NE4 và 
NE1) chuyển lưu lượng tới NE1 qua 
đường dự phòng.
„ NE1 nhận được cảnh báo và thực 
hiện loopback (hướng giữa NE1 và 
NE4) chuyển lưu lượng tới NE3 qua 
đường dự phòng.
„ Vòng mới được thiết lập:
NE1ÆNE3: 1, 2, 3, 7
NE3ÆNE1: 3, 7, 6, 5
NE1
NE4
NE2
STM-N
NE3
1
5
2
3
4 6
7
8
Fail
VÍ DỤ MẠNG VÒNG 2F-BLSR: (2)
Xét lưu lượng truyền giữa ADM1 và ADM2:
„ Trạng thái bình thường:
ADM1ÆADM2: 1, 2
ADM2ÆADM1: 7,6
ADM1
ADM4
REG
STM-N
ADM3
1
6
3
4
5 8
9
0
ADM2
2
7
VÍ DỤ MẠNG VÒNG 2F-BLSR: (2)
Xét lưu lượng truyền giữa ADM1 và ADM2:
„ Giả sử sự cố trên sợi 2. Hãy mô tả hoạt 
động của mạng để thiết lập vòng mới.
ADM1
ADM4
REG
STM-N
ADM3
1
6
3
4
5 8
9
0
ADM2
2
7
Fail
VÍ DỤ MẠNG VÒNG 2F-BLSR: (2)
Mạng hoạt động như sau:
ADM1
ADM4
REG
STM-N
ADM3
1
6
3
4
5 8
9
0
ADM2
2
7
Fail
CÂU HỎI MẠNG SDH
1) Các phần tử trên mạng SDH và chức năng của phần
tử.
2) Nêu nguyên tắc làm việc của kiểu chuyển mạch 1+1 
và 1:1. Hai kiểu chuyển mạch này khác nhau cơ bản
ở điểm nào?
3) Mạng vòng 2F-UPSR.
4) mạng vòng 2F-BLSR.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ghep_kenh_so_so_hoa_tin_hieu_do_van_viet_em.pdf