Bài giảng Kỹ năng dạy học
§Cấu trúc môn học
1. Những vấn đề cơ bản trong kỹ năng dạy học
2. Kỹ năng chuẩn bị bài giảng
3. Kỹ năng sử dụng phương tiện, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực
4. Kỹ năng thực hiện bài giảng
5. Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng dạy học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng dạy học
KỸ N Ă NG DẠY HỌC TRUÒNG CĐN TH ƯƠ NG MẠI & CÔNG NGHIỆP KHOA S Ư PHẠM DẠY NGHỀ HẢI D ƯƠ NG – 2011 Cấu trúc môn học 1. Những vấn đ ề c ơ bản trong kỹ n ă ng dạy học 2. Kỹ n ă ng chuẩn bị bài giảng 3. Kỹ n ă ng sử dụng ph ươ ng tiện, ph ươ ng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực 4. Kỹ n ă ng thực hiện bài giảng 5. Kỹ n ă ng kiểm tra, đ ánh giá kết quả dạy học CH ƯƠ NG I: NHỮNG VẤN Đ Ề C Ơ BẢN TRONG KNDH I. Khái niệm về kỹ n ă ng và kỹ n ă ng dạy học 1. Kỹ n ă ng Kỹ n ă ng là khả n ă ng của con ng ư ời thực hiện một cách có hiệu quả một công việc nào đ ó đ ể đ ạt đư ợc mục đ ích đ ã xác đ ịnh bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức hành đ ộn g phù hợp với đ iều kiện, hoàn cảnh và ph ươ ng tiện nhất đ ịnh. NHỮNG VẤN Đ Ề C Ơ BẢN TRONG KNDH 2. Kỹ n ă ng dạy học Kỹ năng dạy học là khả năng của ng ư ời dạy thực hiện một cách có kết quả các hoạt đ ộng/công việc của mỡnh đ ể đ ạt đư ợc mục đ ích dạy học đ ã xác đ ịnh bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức hành đ ộng phù hợp với ng ư ời học, đ iều kiện, hoàn cảnh và ph ươ ng tiện nhất đ ịnh - Kỹ năng dạy học gồm KT Sư phạm KT xã hội K ỹ xảo chuyên biệt Kinh nghiệm KT chuyên môn Năng khiêú KNDH NHỮNG VẤN Đ Ề C Ơ BẢN TRONG KNDH NHỮNG VẤN Đ Ề C Ơ BẢN TRONG KNDH * Đặc đ iểm: - Xây dựng trên c ơ sở các tri thức về chuyên môn, s ư phạm, xã hội, những kỹ xảo chuyên biệt và n ă ng khiếu - Kỹ n ă ng dạy học đ ối với ng ư ời giáo viên là c ơ sở đ ể giáo viên thực hiện các nhiệm vụ của giáo dục cũng nh ư công việc dạy học - Kỹ n ă ng dạy học đư ợc hình thành trong quá trình hoạt đ ộng s ư phạm thông qua việc huấn luyện và tích lũy kinh nghiệm sống Các loại kỹ n ă ng dạy học Nhóm KN chuẩn bị dạy học Nhóm KN thực hiện bài giảng KN kiểm tra, đ ánh giá II.NHỮNG KỸ N Ă NG C Ơ BẢN CỦA HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC. Nhóm KN sử dụng PP,PT CH ƯƠ NG II:KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG I. Khái niệm về kỹ năng chuẩn bị bài giảng 1. Định nghĩa: Kỹ năng chuẩn bị bài lên lớp là khả năng ng ưư ời giáo viên vận dụng những kiến thức chuyên môn và s ư phạm đ ể chuẩn bị bài lên lớp đ ạt kết quả trong thời gian nhất đ ịnh và đ iều kiện cụ thể. KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 2. Yêu cầu c ơ bản đ ối với ng ư ời giáo viên khi chuẩn bị bài lên lớp: - Nắm vững cấu trúc nội dung ch ươ ng trỡnh và nội dung khoa học của ch ươ ng trỡnh - Có những kiến thức và hiểu biết về tâm, sinh lý và lứa tuổi của đ ối t ư ợng - Có kiến thức về giáo dục học - Có óc t ư ởng t ư ợng s ư phạm, tính cẩn thận, tỉ mỉ... Các KN chuẩn bị bài giảng Nhận dạng các loại bài dạy KN viết mục tiêu thực hiện cho bài dạy KN phân tích nội dung KN phát triển ph ươ ng pháp, ph ươ ng tiện KN lập kế hoạch bài dạy KN chuẩn bị tài liệu phát tay KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG II. Các KN chuẩn bị bài giảng 1. Kỹ năng phân tích nội dung ch ươ ng trỡnh môn học gồm: - KN phân tích mục tiêu ch ươ ng trỡnh - KN phân tích cấu trúc nội dung ch ươ ng trỡnh và tiến trỡnh thực hiện - KN liên hệ nội dung ch ươ ng trỡnh với đ ối t ư ợng học tập - KN liên hệ nội dung ch ươ ng trỡnh với các ch ươ ng trỡnh môn học liên quan khác - KN phân phối thời gian cho toàn ch ươ ng trỡnh và từng phần nội dung - KN phân tích các đ iều kiện đ ể thực hiện kế hoạch - KN phân tích nguyên tắc xây dựng ch ươ ng trỡnh trỡnh KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 2. KN phân tích xác đ ịnh đ ặc đ iểm đ ối t ư ợng: - KN giao tiếp s ư phạm - KN đ àm thoại - KN xây dựng bộ test về tri thức, KN, thái đ ộ đ ể thăm dò, tỡm hiểu HS KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 3. KN nghiên cứu nội dung bài lên lớp: - KN lựa chọn tài liệu: - KN nghiên cứu tri thức mới: + Phân tích khối l ư ợng tri thức hay KN cần trỡnh bày + Phân loại tri thức hay KN (Phải biết, cần biết, nên biết) + Phân tích các tri thức hay KN liên quan + Xây dựng quy trỡnh trỡnh bày - KN phân tích và dự đ oán những khó khăn trong quá trỡnh lĩnh hội tri thức mới của HS: KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 4. Nhận dạng các loại bài dạy 4.1. Bµi d¹y lý thuyÕt Bµi d¹y sù kiÖn thùc tÕ : sù kiÖn lµ th«ng tin ®éc nhÊt v« nhÞ C¸c sù vËt cô thÓ C¸c sè liÖu cô thÓ C¸c c©u ph¸t biÓu b. Bµi d¹y kh¸i niÖm Kh¸i niÖm cô thÓ Kh¸i niÖm trõu tîng KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG c. Bài dạy cấu tạo : là bao gồm các đ ặc đ iểm tạo nên hình dáng của đ ối t ư ợng và mối quan hệ giữa chúng với nhau d. Bài dạy nguyên lý : là mối liên hệ bản chất, bất biến giữa hai hay nhiều khái niệm KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG e. Bài dạy quy trình : là một tập hợp nối tiếp nhau một cách hợp lý đ ể hoàn thành công việc f. Bài dạy quá trình : là sự mô tả sự việc diễn ra Nhận dạng đ úng các loại bài dạy cho phép ng ư ời giáo viên có khả n ă ng lựa chọn đ úng các ph ươ ng pháp và kỹ thuật dạy học chuyên biệt và thích hợp trong từng tình huống dạy học cụ thể. KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 4.2. Bài dạy thực hành a. Bài dạy kỹ n ă ng nhận thức Đó là các bài dạy kiến thức với mục tiêu rõ ràng và t ư ờng minh về việc vân dụng các kiến thức đ ó vào các tình huống thực tiễn nh ư giải quyết vấn đ ề, ra quyết đ ịnh, t ư duy lôgic hoặc sáng tạo ra các ý t ư ởng, giải pháp mới. b. Bài dạy kỹ n ă ng tâm vận Loại bài này dựa vào các quy luật, các giai đ oạn và các cấp đ ộ hình thành kỹ n ă ng. Nó có nguyên tắc riêng. c. Bài dạy lồng ghép thái đ ộ Dạy thái đ ộ không quan sát đư ợc ( cảm nhận giá trị, lòng tin) Dạy thái đ ộ quan sát đư ợc ( hành vi, phong cách, thói quen) KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 5. Viết mục tiêu thực hiện cho bài dạy 5.1. Khái niệm về mục tiêu bài dạy Mục tiêu bài dạy là kết quả dự kiến trong t ươ ng lai mà HS đ ạt đư ợc sau khi kết thúc bài dạy Mục tiêu dạy học viết d ư ới góc đ ộ ng ư ời học đ ể nhấn mạnh kết quả cuối cùng ở họ chứ không phảI ở phía giáo viên. KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 5.2. Cấu trúc của mục tiêu - Kiến thức : Thông tin chứa trong não (khái niệm, nguyên lý, quy trình) Kỹ n ă ng : là những hoạt đ ộng quan sát đư ợc và những phản ứng của ng ư ời học khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. Thái đ ộ : là cảm nhận và cách ứng xử của con ng ư ời với một công việc. KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG * Mục tiêu kiến thức : Gồm 6 cấp đ ộ: Biết Hiểu Vận dụng Phân tích Tổng hợp Đánh giá KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG * Mục tiêu kỹ n ă ng : Gồm 5 cấp đ ộ: Bắt ch ư ớc Làm đ úng Chính xác Biến hoá Tự đ ộng hoá KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Mục tiêu thái đ ộ: Hệ thống ý thức và các phẩm chất trong nhân cách đư ợc hình thành sau mỗi bài học, môn học: tính sẵn sàng, hứng thú, chú ý, ý thức trách nhiệm với công việc 1. Chấp nhận: Thừa nhận một cách thụ đ ộng nh ư ng không phản kháng, chống đ ối 2. Có phản ứng tích cực: Thừa nhận một cách tích cực, có quan tâm đ ến vấn đ ề 3. Có ý kiến đ ánh giá: Đã nhập cuộc, có nhận xét 4. Cam kết thực hiện: Thực hiện một cách chủ đ ộng, tự nguyện 5. Thành thói quen: Đã trở thành tác phong, lối sống của bản thân KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 5.3. Yêu cầu với mục tiêu dạy học: - Diễn đ ạt theo yêu cầu của ng ư ời học - Thích đ áng, khả thi - Đặc thù (diễn tả bằng 1 đ ộng từ đơ n nghĩa) - Diễn tả d ư ới dạng hành vi có thể quan sát đư ợc - Xác đ ịnh; thời gian, vật chất - Xác đ ịnh tiêu chí - Xác đ ịnh đư ợc trình đ ộ hiện có của HS KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 5.4. Cách viết muc tiêu cho bài dạy Để xác đ ịnh đư ợc mục tiêu bài học chúng ta cần phải: Tham khảo mục tiêu của môn học, ý nghĩa và vai trò của bài học trong hệ thống môn học. Bắt đ ầu bằng cụm từ: “ Học xong bài này ng ư ời học có khả n ă ng:” Xác đ ịnh mục tiêu thứ nhất: Chọn một đ ộng từ hành đ ộng trong bảng đ ộng từ cho sẵn Sau đ ộng từ là một danh từ xác đ ịnh sản phẩm của hoạt đ ộng. Nêu đ iều kiện đ ể thực hiện sản phẩm trên với hành đ ộng t ươ ng ứng. Điều kiện ở đ ây th ư ờng đư ợc hiểu là các ph ươ ng tiện, công cụ cần có, các giới hạn cần thiết Nêu tiêu chí cần đ ạt đư ợc của hành đ ộng. Tiêu chí này phải thể hiện trên sản phẩm đ ể có thể quan sát đư ợc Xác đ ịnh mục tiêu kế tiếp Không nên có quá nhiều mục tiêu cho một bài học. Mỗi bài học có từ 3- 4 mục tiêu là vừa Sắp xếp hệ thống làm việc KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Ví dụ: Tên bài : “Điện trở” Mục tiêu: Học xong bài này ng ư ời học có khả n ă ng: + Về kiến thức: Trỡnh bày đ úng nhiệm vụ, cấu tạo, cách đ ọc giá trị đ iện trở. + Về kỹ năng: Nhận ra đư ợc tất cả các đ iện trở khác nhau có trong một tập lẫn lộn nhiều loại linh kiện đ iện từ, sai số cho phép không đư ợc quá 1% Đọc đư ợc đ úng trị số của bất kỳ linh kiện đ iện trở nào có chỉ thị trị số đ iện trở bằng các vạch màu trong thời gian không quá 30 giây. + Về thái đ ộ: Góp phần rèn luyện ý thức tổ chức xây dựng bài, hứng thú học tập. KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Ví dụ: Đặt lửa cho động cơ xăng. Mục tiêu: Học xong bài này ng ư ời học có khả n ă ng: + Về kiến thức: Trình bày đư ợc các đ iều kiện cần biết tr ư ớc khi đ ặt lửa, trình tự đ ặt lửa; + Về kỹ n ă ng: Đặt lửa cho đ ộng c ơ 4, 6, 8 đ úng quy trình sai số không quá 3 0 trong thời 10 phút. + Về thái đ ộ: Đảm bảo an toàn, tiết kiệm nguyên vật liệu và vệ sinh công nghiệp KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 6. Phân tích nội dung bài giảng Xác đ ịnh các đơ n vị kiến thức của bài dạy Kết cấu logic của các phần trong bài dạy. Xác đ ịnh trọng tâm bài dạy Những kiến thức, kỹ n ă ng HS cần đ ạt đư ợc Từ đ ó xác đ ịnh ph ươ ng tiện, ph ươ ng pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 7. Lập kế hoạch bài dạy lý thuyết 7.1. Đặc trưng của bài dạy lý thuyết - Hình thành hệ thống kiến thức lý thuyết: khái niệm, nguyên lý, định luật, quy trình... - Hình thành các kỹ năng hoạt động trí tuệ: phân tích, đánh giá, ghi nhớ, so sánh, vận dụng... 7.2. Cấu trúc bài dạy lý thuyết Mở bài Thân bài Kết luận KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG a. Phần mở bài (yêu cầu chính tiếng Anh viết tắt: G-L-O-S-S G (Getattention ) : Làm cho HS chú ý tham gia L (Link with experiences): Gắn với những kinh nghiệm của ng ư ời học. 0 ( Outcomes) : Các kết quả của bài dạy. S (Struckture): Cấu trúc của bài dạy (ng ư ời học muốn biết về các hoạt đ ộng và trình tự họ sẽ làm). S ( Stimulation): Kích thích đ ộng c ơ học tập KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG b. Phần thân bài Đây là phần chính với phần lớn các hoạt đ ộng của giáo viên và học sinh thực hiện. KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG c. Phần kết luận: Các yêu cầu chính đ ối với phần kết luận: Viết tắt O-F-F ( tiếng Anh). (Outcomes): Các kết quả (so với M đ ặt ra; qua quan sát, câu hỏi). F ( Feetback): phản hồi- thông qua đ ối thoại giữa thầy- trò. F ( Future): Các bài học trong t ươ ng lai- bài này gắn với bài sắp tới Mỗi GV tự quyết đ ịnh sẽ viết chi tiết cho phần mở đ ầu và phần kết luận của 01 bài học thuộc chuyên ngành anh/chị đ ảm nhiệm, đ ộ dài của cả hai phần khoảng 5 đ ến 7 phút là vừa. KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 7.3. Một số biên pháp nâng cao sự chú ý và sự tham gia của ng ư ời học vào bài dạy lý thuyết 10 20 40 Sự tập trung chú ý của người học Thời gian học Bài dạy lý thuyết truyền thống 0 KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Mở đ ầu bài dạy một cách hấp dẫn đ ể kích thích đ ộng c ơ học tập làm cho sự tập trung chú ý của ng ư ời học đư ợc nâng lên Tạo c ơ hội đ ể ng ư ời học đư ợc tham gia hoạt đ ộng áp dụng kiến thức, kỹ n ă ng mới sau phần lý thuyết Tóm tắt thông tin, kiến thức mới Phần mở đ ầu hấp dẫn + Lý thuyết + áp dụng + Tiểu kết KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 8. LËp kÕ ho¹ch bµi d¹y thùc hµnh 8.1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh KN trong d¹y thùc hµnh G§ 1: Thu nhËn th«ng tin G§2: Quan s¸t GV tr×nh diÔn KN G§3: B¾t chíc – thùc hiÖn từng bíc G§ 4 : B¾t chíc – thùc hiÖn toàn bộ KN GĐ5: Thực hiện KN nhiều lần GĐ6: Thực hiện KN trong các tình huống, điều kiện khác nhau GĐ7: Vận dụng KN trong hoạt động nghề nghiệp KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 8.2. Hoạt động dạy thực hành của GV Cung cấp kiến thức Trình diễn mẫu Hướng dẫn thường xuyên Thực hành từng bước Thực hành có hướng dẫn Thực hành độc lập Tổ chức thực hành định kỳ Tổ chức thực hiện bài tập, dự án, giải quyết các vấn đề KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 8.3. Lập kế hoạch cho bài dạy thực hành * Những căn cứ để lập kế hoạch dạy thực hành Ch¬ng tr×nh m«n häc VÞ trÝ bµi d¹y §Æc ®iÓm cña häc sinh §iÒu kiÖn ph¬ng tiÖn, vËt chÊt, c¸c nguån lùc kh¸c * LËp kh cho c¸c ho¹t ®éng trong bµi d¹y thùc hµnh X¸c ®Þnh chÝnh x¸c tªn bµi d¹y X©y dùng “ b¶n híng dÉn thùc hiÖn” cho kÜ n¨ng X¸c ®Þnh c¸ch thøc vµ c«ng cô ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña häc sinh ThiÕt kÕ tr×nh tù c¸c ho¹t ®éng thùc hµnh - ThiÕt kÕ ho¹t ®éng thùc hµnh ®éc lËp - Thùc hµnh cã híng dÉn - ThiÕt kÕ ho¹t ®éng tr×nh diÔn mÉu vµ më ®Çu bµi d¹y KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 8.4. Lập hồ s ơ cho bài dạy thực hành Giáo án thực hành Bản h ư ớng dẫn thực hiện Các tài liệu kỹ thuật kèm theo KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG 8.5. Nh÷ng gîi ý khi lËp kÕ ho¹ch cho bµi d¹y thùc hµnh Biªn so¹n b¶n híng dÉn thùc hiÖn Biªn so¹n c«ng cô ®¸nh gi¸ sù thùc hiÖn cña HS X¸c ®Þnh sè lîng HS, vËt t, thiÕt bÞ X¸c ®Þnh møc ®é thùc hµnh ®éc lËp cÇn thiÕt X¸c ®Þnh møc ®é thùc hµnh cã híng dÉn cÇn thiÕt X¸c ® ịnh liÖu có cần thùc hµnh t ừ ng bíc hay kh«ng Thiết kế hoạt động trình diễn KN KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG * Khi thực hiện các hoạt động thực hành cho một KN Trình diễn cho đến khi HS nắm rõ về KN đó Cho HS thực hành từng bước cho đến khi họ thực hiện theo đúng quy trình Cho HS thực hành từng bước cho đến khi họ thực hiện theo đúng quy trình Cho HS thực hành có hướng dẫn cho đến khi họ thực hiện an toàn Cho HS thực hành độc lập cho đến khi họ thực hiện thành thạo KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG * Định kỳ sau khi dạy xong một KN Bố trí thực hành đối với từng KN cho đến khi HS thực hiện như 1 thói quen Bố trí các bài tập tổng hợp/ dự án hoặc giải quyết vấn đề trong đó có sử dụng nhiều KN cho đến khi HS tự tin Các loại giáo án Giáo án tích hợp Giáo án lý thuyết Giáo án thực hành * Giáo án là gì? - Giáo án là kế hoạch giảng dạy cho một tiết học , một lần lên lớp hay cho một buổi học do GV biên soạn dựa theo ch ươ ng trình môn học và lịch trình giảng dạy. KỸ N Ă NG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Kü n¨ng chuÈn bÞ bµi gi¶ng * Thành phần của một giáo án Môc tiªu d¹y häc CSVC, PTDH Giíi thiÖu bµi míi Nội dung bµi míi Ph¬ng ph¸p d¹yhäc Ph©n chia thêi gian Bµi tËp vËn dông Biện ph¸p cñng cè, KT, ĐG KQ HT Tài liÖu tham kh¶o Rót kinh nghiÖm sau khi thùc hiÖn gi¸o ¸n Các giai đ oạn tiến hành soạn GA Giai ®o¹n mé t : X¸c ®Þnh môc tiªu d¹y häc Giai đ oạn hai XD nội dung BH cụ thể Giai đ oạn ba : Lựa chọn, sử dụng các PP, PT dạy học và phân chia thời gian Th ư ờng áp dụng ba loại giáo án TH. Giáo án ca : từ 6-8 h Giáo án bài : KH HD một ... ụng PP này cho các nhóm HT với quy mô khác nhau. Hạn chế của PP thuyết trình có minh hoạ Dễ làm cho HV thụ đ ộng (chỉ nhìn, nghe mà không đư ợc thực hiện) Nếu chỉ sử dụng kỹ thuật thuyết trình có minh hoạ đơ n thuần thì hiệu quả tiếp thu sẽ hạn chế. Cách thức minh hoạ Minh hoạ bằng lời So sánh (chỉ ra sự giống và khỏc nhau giữa cái đ ã biết và cái ch ư a biết); tạo ra mối liên hệ với kiến thức cũ. Minh hoạ chủ đ ề thuyết trình bằng những câu chuyện hấp dẫn, vui nhộn có liên quan và đ ừng quên ngôn ngữ cử chỉ thân thể của chính diễn giả. Cách thức minh hoạ Minh hoạ trực quan Chọn các dụng cụ TQ dùng đ ể nhấn mạnh cho phần diễn giải. Sau đú, cần suy xét việc sử dụng chúng. Dùng quá nhiều dụng cụ TQ hoặc dùng những dụng cụ TQ không thích hợp đ ều có thể tác đ ộng không tốt tới phần thuyết trình có MH Cấu trúc một bài thuyết trình có minh hoạ Phần mở đ ầu Tạo sự hứng thú cho HV Khái quát tr ư ớc nội dung Liên hệ những chủ đ ề gắn với HV Chuẩn bị chuyển tiếp mềm mại sang b ư ớc tiếp theo Phần mở đ ầu chiếm 10% thời gian thuyết trình MH Cấu trúc một bài thuyết trình có minh hoạ Phần thân bài Lựa chọn hai / ba đ iểm chính của ND thuyết trình và sắp xếp theo một trong những nguyên tắc sau : Trật tự thời gian / không gian Trình tự nhân quả Theo thứ tự giải quyết vấn đ ề Theo chủ đ ề Cấu trúc một bài thuyết trình có minh hoạ Kết luận Cần tránh kết thúc đ ột ngột Làm cho HV ghi nhớ những ND chính của bài giảng. Phần kết luận có thể chiếm 5% - 10% tổng thời gian thuyết trình có MH NHỮNG Đ IỀU CẦN TRÁNH KHI THUYẾT TRÌNH Không giao tiếp bằng mắt với ng ư ời nghe: Dáng đ ứng rụt rè, không mạnh mẽ: Cử đ ộng hoặc lắc l ư c ơ thể quá nhiều: Đứng yên một chỗ: Bỏ hai tay trong túi: Sử dụng những đ iệu bộ, cử chỉ giả tạo. KỸ NĂNG SỬ DỤNG PP VẤN Đ ÁP 1. Đặt cõu hỏi nhằm MĐ Thúc đ ẩy HS t ư duy Thách thức ý t ư ởng hiện đ ại Thăm dò kiến thức học viên Tin chắc các vấn đ ề đ ã đư ợc hiểu hoàn toàn KỸ NĂNG SỬ DỤNG PP VẤN ĐÁP 2. Các dạng cấu trúc câu hỏi Câu hỏi đ óng: Giới hạn trả lời: có / không hoặc trả lời rất ngắn Câu hỏi mở: Có tính kích thích thử thá ch - Nhớ lại : Kiểm tra xem các dữ liệu nhất đ ịnh có đư ợc ghi nhớ tốt không (VD: hoàn thành , liệt kê, kể lại , đ ịnh nghĩa, quan sát , lựa chọn) - Xử lý ( gia công ) : Xử lý thông tin bàng các kỹ n ă ng t ư duy cao h ơ n ( VD: phân tích, giải thích , so sánh , đ ối chiếu , sắp xếp thứ tự) - ứng dụng: Tìm ra thông tin mới dựa trên thông tin đ ã đư ợc trình bày (VD: áp dụng , ví dụ , dự báo , khái quát hoá , đ ánh giá) KỸ NĂNG SỬ DỤNG PP VẤN Đ ÁP 4. Tiêu chí của một câu hỏi đ ạt yêu cầu Đạt mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. Ng ư ời học có khả n ă ng trả lời được câu hỏi. Kích thích t ư duy và hứng thú học tập. Đúng lôgic, ngữ pháp, rõ ràng và chỉ hiểu một nghĩa. Quy trình đặt câu hỏi Xác đ ịnh mục đ ích hỏi Xác đ ịnh trình tự đ ặt câu hỏi Xử lý các câu trả lời của ng ư ời học T rình tự đ ặt câu hỏi Bắt đ ầu bằng câu hỏi hẹp (từ câu hỏi cụ thể đ ến rộng h ơ n đ ến trừu t ư ợng h ơ n) Ra câu hỏi cho cả lớp -> chờ vài giây -> mọi ng ư ời đ ều hiểu câu hỏi ( quan sát phản ứng ) -> chờ vài giây -> chỉ đ ịnh hs khác trả lời -> tìm kiếm sự nhất trí cho câu trả lời đ úng Xử lý câu trả lời của ng ư ời học Kỹ thu ật kích thích câu trả lời Im lặng : cho phép hs có thời gian suy nghĩ Khích lệ : xin hãy cứ tiếp tục Chi tiết hoá : hãy cho tôi biết thêm Làm rõ : ý đ ịnh bạn nói gì ? Thách thức nếu đ iều đ ó đ úng -> đ iều gì xảy ra Bằng chứng : bạn có bằng chứng gì cho thấy Sự liên quan : phải - nh ư ng áp dụng vào đ ây ntn? Ví dụ : cho tôi ví dụ thực tế về... L ư u ý khi đ ặt câu hỏi Sử dụng ngôn ngữ và từ vựng đơn giản Mỗi lần chỉ hỏi một câu Hỏi các câu mở Hình thành câu hỏi theo các mức nhận thức Chuẩn bị sẵn các câu hỏi Khích lệ giải thích rõ hơn Dành thời gian cho học sinh suy nghĩ và trả lời Hỏi vặn khi có khả năng có nhiều câu trả lời Lắng nghe- Lắng nghe-Lắng nghe Bản h ư ớng dẫn thực hiện sử dung PP vấn đ áp Chuẩn bị câu hỏi tr ư ớc khi lên lớp? Đặt câu hỏi dùng những từ ngữ đơ n giản? Mỗi lần chỉ hỏi một câu hỏi? Chủ yếu đ ặt các câu hỏi mở? Dừng 3 giây sau khi đ ặt câu hỏi? Phản ứng đ úng tr ư ớc những câu trả lời đ úng? Đặt câu hỏi yêu cầu làm rõ khi cần? Khuyến khích tiếp tục giải thích thông qua những lời gợi ý? Phản ứng đ úng với những câu trả lời đ úng một phần? Phản ứng đ úng với những câu trả lời không đ úng? Phản ứng đ úng khi học viên không trả lời đư ợc? Nếu áp dụng kỹ thuật vấn đ áp có hiệu quả, tất cả các b ư ớc đ ều phải đư ợc trả lời là có. PH ƯƠ NG PHÁP DẠY HỌC THEO NHÓM I. Mục đ ích Về mặt xã hội Tạo ĐK phát triển MQH giữa các HV. phát triển kỹ n ă ng giao tiếp nh ư nghe, nói, tranh luận và lãnh đ ạo. HV hào hứng, dễ tiếp thu, dễ ghi nhớ HV tự hào trong thành công chung có sự đ óng góp của mỡnh. PH ƯƠ NG PHÁP DẠY HỌC THEO NHÓM Về mặt giáo dục Phát triển kỹ n ă ng trí tuệ nh ư suy luận và giải quyết vấn đ ề. HV sẽ chia sẻ kinh nghiệm, cùng nhau XD kiến thức mới. Qua Thảo luận mỗi ng ư ời đ ều nhận rõ trình đ ộ của mình Giờ học sẽ là QT chủ đ ộng chiếm lĩnh kiến thức, không phải là tiếp thu thụ đ ộng từ GV. PH ƯƠ NG PHÁP DẠY HỌC THEO NHÓM II. Yêu cầu của bài tập nhóm Phù hợp với trình đ ộ KN của HV Huy động nhiều ý kiến và kinh nghiệm có thể đ óng góp cho kết quả chung Mang tính khích lệ và thách đ ố BT cú mục đ ích đư ợc xác đ ịnh rõ ràng Quản lý HĐ nhúm XĐ BT rõ ràng và thời gian hoạt đ ộng XĐ số nhúm và số thành viên của nhóm Ph ươ ng thức thành lập nhóm XĐ vị trí HĐ, thiết bị và nguyên vật liệu của các nhóm XĐ hình thức báo các KQ của các nhóm Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc XĐ mức đ ộ can thiệp của GV Tổng kết, rút kinh nghiệm Vai trò của giáo viên với HĐ nhúm GV là ng ư ời TC, HD, đ ộng viên khích lệ HV tham gia HĐ trao đ ổi, thảo luận Là cố vấn, trọng tài, đ ảm bảo HĐ nhóm đ i đ úng h ư ớng đ ạt MT đ ề ra. GV phải tạo đư ợc không khí thoải mái, QH bình đ ẳng dân chủ, MQH hoà đ ồng trong lớp học, đ ặc biệt không lấn át, không áp đ ặt Vai trò của giáo viên với HĐ nhúm Cần thay đ ổi linh hoạt các hình thức HĐ nhóm. Lắng nghe ý kiến của HV. Khi gặp các vấn đ ề gay cấn, phức tạp cần gợi ý những giải pháp đ ể HV lựa chọn GQ. Khi có sự trao đ ổi tranh luận của HV, nên giữ vai trò đ ộc lập, không ngả về bên nào. Phải xác đ ịnh vấn đ ề tranh luận, thông tin của hai bên và đư a ra đ ịnh h ư ớng đ i đ ến kết luận. Theo dõi tiến đ ộ HĐ của nhóm, đ iều chỉnh thời gian nếu thấy cần thiết, thông báo thời gian. 1. Nêu mục đ ích hoạt đ ộng 2. Chia nhóm 3. Cung cấp thông tin về hậu cần: ở – phòng hoặc chỗ làm việc cho mỗi nhóm? Khi nào – Cho bao nhiêu thời gian? Cái gì - Sản phẩm trông đ ợi? Ai sẽ chỉ đ ạo nhóm – C ơ cấu nhóm? Thế nào – Sẽ tiến hành ra sao? Nguồn lực – Mỗi nhóm sẽ cần những vật t ư hoặc dụng cụ gì? 4. Hỏi có ai muốn hỏi gì nữa hay không? 5. Bắt đ ầu ! ( Nói các nhóm bắt đ ầu làm việc ) 6. Theo dõi tiến đ ộ của nhóm - Điều chỉnh thời gian nếu cần thiết – giải quyết những đ iểm mâu thuẫn 7. Thông báo thời gian. 8. Báo cáo nhóm. 9. Tranh luận (nếu có) 10. Thực hiện các hoạt đ ộng tổng kết đ úc rút kinh nghiệm Quy trình quản lý hoạt đ ộng nhóm XU H Ư ỚNG Đ ỔI MỚI PPDH NÓI CHUNG 1. Đổi mới PP thuyết giảng, t ă ng c ư ờng áp dụng các PP phát huy tính tích cực của ng ư ời học. 2. Coi trọng các buổi thực hành, thực tế và các buổi/phần thảo luận trong các giờ lên lớp. 3. T ă ng c ư ờng trang thiết bị, kỹ thuật dạy học. 4. T ă ng c ư ờng áp dụng CNTT và truyền thông mới vào dạy học Đổi mới PPDH theo h ư ớng phát huy tính tích cực, chủ đ ộng của HS và sử dụng các ph ươ ng tiện, công nghệ hỗ trợ ĐẶC TR Ư NG CỦA PPDH TÍCH CỰC 1. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt đ ộng học tập của HS. 2. Dạy và học chú trọng PP tự học, coi trong các buổi thực hành, thực tế. 3. T ă ng c ư ờng học tập cá thể, phối hợp học tập hợp tác 4. Kết hợp đ ánh giá của GV với tự đ ánh giá của HS Vai trò của GV: thiết kế, tổ chức, h ư ớng dẫn các hoạt đ ộng học tập của HS nhằm giúp HS tự lực chiếm lĩnh nội dung CH ƯƠ NGIV: KỸ N Ă NG THỰC HIỆN BG Khái niệm về kỹ n ă ng đ ứng lớp c ơ bản Các kỹ n ă ng đ ứng lớp c ơ bản 2.1.Nhóm kỹ n ă ng b ư ớc vào lớp, chào hỏi, ổn đ ịnh lớp. 2.2.Nhóm kỹ n ă ng kiểm tra bài cũ, đ ánh giá việc học tập tri thức cũ của học sinh III. KỸ N Ă NG MỞ Đ ẦU BÀI GIẢNG 1. Mục đ ích, ý nghĩa mở đ ầu bài giảng Tạo tâm thế HT tích cực cho HS Thu hút sự chú ý, kích thích sự háo hức học bài mới của HS. Chỉ khi đ ã sẵn sàng, HS mới học tốt. Những phút mở đ ầu có ý nghĩa quyết đ ịnh dẫn dắt cả buổi học. Vì vậy, mỗi bài học đ ều cần có phần mở đ ầu thuyết phục. 2. Quy trình mở đ ầu một bài giảng Thu hút sự chú ý và kh ơ i dậy niềm hứng thú HT của HS Thiết lập mối liên hệ bài cũ - bài mới Giới thiệu mục tiêu cần đ ạt đư ợc Giới thiệu cấu trúc bài và chuyển tiếp sang phần sau một cách tự nhiên Phần chuyển tiếp mềm mại đ ể dẫn dắt đ ến phần đ ầu của bài học thực sự 2. 1. Kỹ thuật thu hút Hãy nhiệt tình! Nếu buồn chán thì HS sẽ chán theo. Hãy cho xem vật thật, tranh biếm hoạ, mô hình... gây ấn t ư ợng mạnh. Hãy đ ứng ở giữa lớp học và gần HS h ơ n. Thể hiện hài h ư ớc đ úng mực, kể chuyện c ư ời, đ ọc th ơ ... tin tức liên quan BH. Ra câu hỏi thách đ ố : tại sao chim không bị đ iện giật khi đ ậu trên dây đ iện? Tại sao bầu trời lại màu xanh? Hãy làm cho HS ngạc nhiên, sửng sốt bởi một câu tuyên bố /một hành đ ộng bất ngờ. áp dụng PP sắm vai và sau đ ó đ ặt câu hỏi: Chuyện gì đ ã xảy ra? Đặt câu hỏi như: Có ai trong số các bạn đ ã từng gẫy x ươ ng ch ư a? Khi bị gẫy x ươ ng bạn cảm thấy thế nào? Bạn làm thế nào đ ể biết rằng mình bị gẫy x ươ ng? Có những triệu chứng gì? Trình diễn một cách hấp dẫn, hãy phát cho HS tài liệu thú vị, hãy cho HS xem một sản phẩm đ ẹp rồi hỏi: Các bạn có muốn mình cũng làm đư ợc nh ư thế không? 2.2. Kỹ thuật thiết lập mối liên hệ bài cũ - bài mới Khái quát lại bài học lần tr ư ớc và trình bày xem kỹ n ă ng /kiến thức sắp học đư ợc XD ntn trên c ơ sở những đ iều đ ã học. Giải thích rõ vị trí của kỹ n ă ng mới này nằm trong ch ươ ng trình và phù hợp với cả ch ươ ng trình hay khoá học ntn. Cùng HS ôn tập và kiểm tra bài cũ. 2.3. KT Giới thiệu cấu trúc bài và chuyển sang phần sau Mô tả những HĐ sắp thực hiện. Phát tài liệu phát tay nhằm giới thiệu rõ bố cục BH Mỗi BH cần đư ợc bố cục theo ý t ư ởng và theo chủ đ ề nhất đ ịnh. Ví dụ: Hôm nay chúng ta sẽ học những vấn đ ề sau: - Làm thế nào đ ể xác đ ịnh đư ợc một tr ư ờng hợp bị gãy x ươ ng tay hoặc x ươ ng chân? - Bạn làm gì khi thấy một ng ư ời bị gãy tay? - Cần làm những gì đ ể s ơ cứu tr ư ờng hợp gãy tay, gãy chân? Một số gợi ý khi mở đ ầu BG Thiết kế mở bài cuối cùng, sau khi thiết kế các HĐ khác của giờ học Chuẩn bị phần mở bài chi tiết. Viết sẵn những câu đ ầu tiên chính xác từng từ một. Nghĩ đ ến yêu cầu và quan tâm của HS Viết sẵn những câu hỏi mà bạn đ ịnh hỏi hoặc có thể sẽ bị hỏi. Một số gợi ý khi mở đ ầu BG Hãy tập tr ư ớc phần mở bài Phần mở đ ầu t ươ ng đ ối ngắn gọn (5 – 10p) Thu thập TT phản hồi về phần mở đ ầu thông qua việc QS hành vi của HS. Lôi cuốn HS tham gia tích cực vào phần mở bài thông qua PP sắm vai. Ba ̀i tập Thiết kế phần mở đ ầu một bài giảng theo đ úng yêu cầu của bản h ư ớng dẫn thực hiện đư ợc cấp. Trình diễn phần mở đ ầu một bài giảng đã thiết kế, đ ảm bảo đ ạt đư ợc 80% những tiêu chí đ ánh giá mở đ ầu của bài giảng đư ợc cung cấp. KỸ N Ă NG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ VÀ PH ƯƠ NG TIỆN PHI NN Những yếu tố sau đ ây của giọng nói: Ngôn từ – từ vựng. Âm đ iệu – ngữ đ iệu, âm đ iệu và đ ộ vang của giọng nói. Dáng vẻ – c ơ bản gồm có nét mặt, cử Mức đ ộ nhất quán giữa ba yếu tố này là nhân tố c ơ bản quyết đ ịnh đ ộ tin cậy đ ối với một bài phát biểu nhất quán, nội dung của bài, sự hào hứng trong giọng nói, nét mặt và cử chỉ sinh đ ộng phản ánh đ ộ tin cậy và tính thuyết phục của những đ iều nói ra. Khi lo lắng hoặc chịu áp lực, chúng ta th ư ờng có xu h ư ớng trói buộc nội dung và trình bày thông đ iệp rất thiếu nhất quán. Các yếu tố về âm đ iệu và dáng vẻ, cũng nh ư sụ lịch thiệp, cởi mở của ng ư ời nói là những gia vị chính làm nên sự thành công trong giao tiếp liên nhân. D ư ới đ ây là những yếu tố giúp cho bài nói chuyện của bạn trở nên sinh đ ộng, thú vị và có sức cuốn hút: Giọng nói Ngôn ngữ cử chỉ Kiềm chế sự hồi hộp KỸ N Ă NG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ VÀ PH ƯƠ NG TIỆN PHI NN 1. Giọng nói Âm l ư ợng: Rõ ràng và dễ nghe Âm vực: Cần chuyển đ iệu cao thấp đ ể gây hứng thú. Tránh dùng giọng nói đ ều đ ều Tốc đ ộ: Hãy nói khoảng 125 từ trong một phút. Đến những thời đ iểm quan trọng, nên nói chậm lại đ ể gây tác đ ộng mạnh Tạm ngừng: Hãy tạm ngừng sau khi kết thúc một ý t ư ởng hoặc một đ oạn( thông th ư ờng nên ngừng khoảng từ 1 đ ến 2 giây ). Phát âm: Cần phát âm cho đ úng ngữ đ iệu. Hãy luyện những từ khó tr ư ớc khi trình bày. Từ đ ệm: Tránh hoặc giảm bớt những câu hoặc từ đ ệm nh ư : “ Tôi muốn nói rằng ”, “ Vâng ”, “ OK ”, “ Các vị biết đ ấy ”. KỸ N Ă NG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ VÀ PH ƯƠ NG TIỆN PHI NN 2. Ngôn ngữ cử chỉ Hình thức bên ngoài: trang phục của bạn phải thích hợp với cử toạ, không gây phân tán sự chú ý. Thái đ ộ: Nên giữ thái đ ộ tự nhiên, phong cách tự nhiên. T ư thế: Giữ t ư thế thẳng và thoải mái. Động tác: Nên sử dụng những đ ộng tác nhẹ nhàng, tự nhiên, không hấp tấp và hốt hoảng Cử chỉ: Cử chỉ tay phải tự nhiên, không gò bó, cứng nhắc. Biểu hiện nét mặt: thể hiện sự nhiệt tình và sự tự tin Tiếp xúc bằng mắt: KỸ N Ă NG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ VÀ PH ƯƠ NG TIỆN PHI NN 3 . Kiềm chế sự hồi hộp Chuẩn bị sẵn sàng. Hãy chuẩn bị bố cục bài phát biểu. Tạo hình ảnh t ư ởng t ư ợng tr ư ớc khi b ư ớc vào lớp Thở sâu vài lần tr ư ớc khi đ ứng dậy nói Hãy trình bày phần mở đ ầu một cách tốt nhất trong khả n ă ng của mình. Nên suy nghĩ theo h ư ớng tích cực Tập chung th ư giãn Nên luôn dàn sẵn s ơ đ ồ đ ể bạn có thể liếc vào nhìn bố cục của bài và những đ iểm chính Nên bắt đ ầu bằng một câu hỏi yêu cầu ng ư òi nghe trả lời. Điều này cho bạn một phút nghỉ ng ơ i và trẫn tĩnh. KỸ N Ă NG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ VÀ PH ƯƠ NG TIỆN PHI NN Đạt đ ến sự hoàn hảo trong giao tiếp liên nhân là một quá trình phức tạp, bao gồm một số kỹ n ă ng c ơ bản. Một thông đ iệp phát ra sẽ đư ợc ng ư ời khác tin nếu các yếu tố ngôn từ, âm đ iệu và dáng đ iệu đ ều nhất quán. Một giọng nói sinh đ ộng và có nhiều biểu cảm, đư ợc nhấn mạnh thêm bởi cử chỉ thoải mái và tự nhiên, có thể giúp nói đư a ra một thông đ iệp có sức thuyết phục. Cuối cùng hãy luôn ghi nhớ câu nói của John Molloy: “ Bạn sẽ không có dịp thứ hai đ ể gây ấn t ư ợng tốt đ ẹp đ âu ” KỸ N Ă NG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ VÀ PH ƯƠ NG TIỆN PHI NN Xin chân thành cám ơn! Học, học nữa, học mãi
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_day_hoc.ppt