Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống - Chương 3: Kỹ thuật nuôi vỗ thành thục sinh dục cá bố mẹ



Chương 3: KỸ THUẬT NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ BỐ MẸ


CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG QUY TRÌNH NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ BỐ MẸ

QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ

KỸ THUẬT NUÔI VỖ TÁI PHÁT DỤC CÁC LOÀI CÁ NUÔI

KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ MÈ TRẮNG CHÍNH VỤ

KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRẮM CỎ CHÍNH VỤ

KỸ THUẬT NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ CHÉP

KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRA

KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ RÔ ĐỒNG

KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ SẶC RẰN

Kỹ THUậT NUÔI Vỗ CÁ RÔ PHI

 

ppt 36 trang Bích Ngọc 05/01/2024 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống - Chương 3: Kỹ thuật nuôi vỗ thành thục sinh dục cá bố mẹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống - Chương 3: Kỹ thuật nuôi vỗ thành thục sinh dục cá bố mẹ

Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống - Chương 3: Kỹ thuật nuôi vỗ thành thục sinh dục cá bố mẹ
 Chương 3: KỸ THUẬT NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ BỐ MẸ  
CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG QUY TRÌNH NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ BỐ MẸ 
QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ TÁI PHÁT DỤC CÁC LOÀI CÁ NUÔI 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ MÈ TRẮNG CHÍNH VỤ 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRẮM CỎ CHÍNH VỤ 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ CHÉP 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRA 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ RÔ ĐỒNG 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ SẶC RẰN 
Kỹ THUậT NUÔI Vỗ CÁ RÔ PHI 
Võ Chí Thuần 49bh 
1 
Th.s Võ Ngọc Thám 
A. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG QUY TRÌNH NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ BỐ MẸ 
Cơ sở : 
Căn cứ vào đặc điểm sinh học , sinh học sinh sản của từng loài 
Điều kiện môi trường , khí hậu từng vùng cụ thể 
Cơ sở vật chất , điều kiện kinh tế , trình độ kỹ thuật tại cơ sở sản xuất 
Vai trò của khâu nuôi vỗ cá bố mẹ ? 
Chủ động trong sản xuất giống 
Chất lượng sản phẩm sinh sản – sức sinh sản , hệ số thành thục , tỷ lệ thụ tinh , tỷ lệ nở , tăng trưởng của con giống 
Võ Chí Thuần 49bh 
2 
Th.s Võ Ngọc Thám 
B. QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ 
Thiết bị và chuẩn bị thiết bị nuôi vỗ 
Chọn và thả cá bố mẹ 
Chăm sóc và quản lý 
Thức ăn và kỹ thuật cho cá ăn 
Quản lý môi trường ao nuôi 
Phòng và trị bệnh , địch hại 
Kiểm tra cá 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ CHÍNH VỤ 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ TÁI PHÁT 
Võ Chí Thuần 49bh 
3 
Th.s Võ Ngọc Thám 
I. Chuẩn bị công trình và thiết bị nuôi vỗ cá bố mẹ chính vụ 
1. Các loại thiết bị nuôi vỗ & kết cấu : 
Ao nuôi 
Giai nuôi 
Bể nuôi 
Lồng & bè nuôi 
2. Chuẩn bị ao nuôi vỗ : 
2.1. Yêu cầu ao nuôi vỗ 
Diện tích : 1000 – 5000m2, độ sâu 1,2 – 2,0m; bùn đáy ao : 10 – 30cm,; pH 6 – 8 
Vị trí xây dựng : gần nơi sinh sản nhân tạo , nguồn nước . 
Kết cấu (CT nuôi TS) 
2.2. Chuẩn bị ao nuôi ( Cải tạo ao ) 
Tẩy dọn ao : Xả cạn nước , tẩy bùn đáy ao & tu sửa công trình nuôi 
Võ Chí Thuần 49bh 
4 
Th.s Võ Ngọc Thám 
* Dọn bùn đáy ao 
Thời điểm tiến hành : Tiến hành trước khi thả cá 5 -7 ngày . 
Mục đích : 
Loại bỏ chất thải , chất dư thừa 
Loại bỏ nguy cơ mầm bệnh 
Phục hồi thể tích ao nuôi 
* Tiến hành bón vôi 
Võ Chí Thuần 49bh 
5 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Lượng vôi bón và loại vôi bón : CaO . CaCO 3 , Ca(OH) 2 
Lượng vôi bón 15 - 20 kg/100m2 
Ca(OCl)2, 
cây thuốc cá 
2.3. Bón phân gây màu nước 
Mục tiêu : tạo nguồn thức ăn tự nhiên của cá . 
Các loại phân sử dụng : phân chuồng , phân xanh , phân đạm 
2.4. Chọn cá và kỹ thuật thả cá 
* Nguồn cá nuôi vỗ : Từ trung tâm giống , đàn cá hậu bị , nguồn tự nhiên  
* Chọn cá : 
Hình thái ngoài : đồng đều , cân đối 
Tuổi và kích thước cá bố mẹ 
Tỷ lệ đực / cái 
Đặc điểm sinh dục phụ 
Thả cá : Thả vào tháng 10, thời điểm thử / Mật độ phụ thuộc vào loài và khả năng đáp ứng nhu cầu sinh dưỡng . 
Võ Chí Thuần 49bh 
6 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3. Chăm sóc và quản lý 
Ba quy trình nuôi vỗ : không chia giai đoạn , 2 giai đoạn , 3 giai đoạn . 
Cơ sở khoa học của việc xây dụng các quy trinh nuôi trên.[dành sv nghiên cứu ] 
3.1. Quy trình nuôi vỗ thành thục sinh dục cá 2 giai đoạn 
Quy trình này áp dụng cho hầu hết các loài cá , đặc biệt nhóm di cư sinh sản : cá mè , trắm cỏ , trôi  
Thường bắt đầu từ tháng 10 hàng năm đến tháng 3 – 4 năm sau ( tháng 10 – 12; tháng 1 đến tháng 3 năm sau . 
Gồm hai giai đoạn : 
Giai đoạn nuôi vỗ tích cực ( vỗ béo ) 
Giai đoạn nuôi vỗ nuôi thành thục ( chuyển hóa ) 
Võ Chí Thuần 49bh 
7 
Th.s Võ Ngọc Thám 
* Yêu cầu : Bằng mọi biện pháp kỹ thuật tạo điều kiện cho cá bắt mồi , tích lũy dinh dưỡng tối đa . 
* Thức ăn và KT cho cá ăn : 
Thức ăn tinh : thức ăn chế biến , thức ăn công nghiệp : 1 -7% 
Thức ăn xanh : 20 -30% 
Thức ăn tươi sống 
Các loại khác  
Thức ăn được cho vào sàng cho cá ăn hoặc 1 góc ao , buổi sáng cho ăn thức ăn tinh , chiều thức ăn xanh 
Thức ăn gián tiếp : phân bón ( phân chuồng , phân xanh , phân vô cơ ) lượng phân = ½ lúc bón lót. 
Võ Chí Thuần 49bh 
8 
Th.s Võ Ngọc Thám 
* Quản lý môi trường ao nuôi : 
- Không kích thích nước , có thể thay nước và bổ sung nước định kỳ ; đảm bảo môi trường ao nuôi trong sạch . 
* Phòng trị các bệnh thường gặp : 
Bệnh rận cá , trùng mỏ neo, bệnh lở loét  
* Kiểm tra cá : 
- Tiến hành định kỳ và hàng ngày . 
Hàng ngày : kiểm tra hoạt động bơi , bắt mồi .. 
Đinh kỳ , kiểm tra độ béo , bệnh ( tháng 12) 
Võ Chí Thuần 49bh 
9 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3.2. Quy trình nuôi vỗ thành thục sinh dục cá 3 giai đoạn 
Giai đoạn làm gầy ( nuôi thoái hóa ) 
Giai đoạn nuôi vỗ tích cực ( vỗ béo ) 
Giai đoạn nuôi vỗ nuôi thành thục ( chuyển hóa ) 
 * Giai đoạn nuôi thoái hóa : 
Yêu cầu : mọi biện pháp kỹ thuật để cá gầy , thoái hóa tuyến sinh dục về cùng giai đoạn phát triển 
Ao nuôi : 100 – 200m 2 , sâu 0,5 – 0,8m, ao không cải tạo . 
Mật độ thả dày : 50 – 60kg/100m 2 
Thức ăn : Cho ăn thức ăn xanh : 5-10% trọng lượng thân . 
Có 2 trường hợp nuôi : ở cơ sở cho cá đẻ vụ thu và không đẻ vụ thu 
Giai đoạn nuôi tích cực và nuôi chuyển hóa tương tự QT 2 GĐ 
Võ Chí Thuần 49bh 
10 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3.3. Quy trình nuôi vỗ không chia giai đoạn ( 1 giai đoạn ) 
Sử dụng cho các loài cá dễ thành thục và sinh sản , các loài cá sinh sản tại chỗ : Chép , trê , rô phi, rô đồng , sặc rằn  
Trong quá trình nuôi vỗ , không chia giai đoạn , cá được thả nuôi , khi đạt độ béo theo yêu cầu , tiến hành điều chỉnh lượng thức ăn , môi trường cho cá thành thục . 
Thức ăn : giảm thức ăn ( không cắt thức ăn ) 
ĐỊnh kỳ thay nước ( kích thích nước , càng về sau thì cường độ kích thích nước tăng ) lên cho đến khi cá thành thục . 
Thời gian nuôi không chia giai đoạn thường ngắn hơn với các loài cá khác . 
Võ Chí Thuần 49bh 
11 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Phòng trị bệnh và địch hại 
KIểm tra cá 
Sau khi nuôi 2 – 2,5 tháng , định kỳ kéo lưới kiểm tra độ béo của cá . 
Giải phẩu kiểm tra , cá đạt ban mỡ IV – V thì kết thúc nuôi tích cực 
3.4. Giai đoạn nuôi vỗ thành thục 
Ở miền bắc lúc này tháng 1 trở đi . 
Đây là giai đoạn cường độ trao đổi chất mạnh , nhu cầu O2 tăng , Protein, Lipid trong buồng trứng , noãn bào tăng rõ rệt , ngược lại ở gan , cơ giảm 
Ngoài tự nhiên : cá ở hạ lưu bắt đầu di cư đi đẻ . 
Võ Chí Thuần 49bh 
12 
Th.s Võ Ngọc Thám 
C. KỸ THUẬT NUÔI VỖ TÁI PHÁT DỤC CÁC LOÀI CÁ NUÔI 
Kỹ thuật nuôi tái phát dục được thực hiện cho tất cả các đối tượng nuôi trong trại sản xuất : 
Cơ sở khoa học ? 
KT nuôi tái phát cụ thể : 
Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi 
Sử dụng các ao nuôi chính vụ hoặc ao được cải tạo mới . 
2. Chọn và thả cá 
Cá đẻ róc 
Đảm bảo về sức khỏe 
Thả chung với cá ở ao nuôi chính vụ hoặc ghép với các loài cá khác . 
Võ Chí Thuần 49bh 
13 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3. Chăm sóc 
* Thức ăn : 
Trong 1 – 2 ngày đầu chưa cho ăn . 
Trong 10 - 12 ngày đầu , cho cá ăn tích cực , thức ăn và chế độ cho ăn tương tự như giai đoạn nuôi vỗ tích cực . 
Sau đó cắt giảm thức ăn . 
Thay nước 1 lần / tuần 
* Quản lý môi trường ao nuôi 
Thức ăn , cho ăn với khẩu phần thấp 
Tăng cường kích thích môi trường nước 
Kiểm tra ca: cá thường thành thục sau 20 – 30 ngày nuôi tái phát 
Võ Chí Thuần 49bh 
14 
Th.s Võ Ngọc Thám 
D. KỸ THUẬT NUÔI VỖ MỘT SỐ LOÀI CÁ NUÔI 
I. KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ MÈ TRẮNG CHÍNH VỤ 
1.Đặc điểm sinh sản của cá mè trắng 
Là loài di cư sinh sản , 
Ngoài tự nhiên đẻ 1 lần/năm , 
Trứng bán trôi nổi , 
Mùa vụ sinh sản trong điều kiện nuôi : tháng 3 - 5 
Võ Chí Thuần 49bh 
15 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2. Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi 
2.1. Tiêu chuẩn ao nuôi vỗ 
Là là sống và kiếm ăn tầng mặt , ngưỡng DO cao , nên cần : nguồn nước giàu O 2 , nước phong phú , dễ gây màu . 
Diện tích ao : 
Căn cứ trên điều kiện tại cơ sở 
Diện tích 1500 – 2000m 2 
Độ sâu : 1,2 – 1,8m, thích hợp 1,5m 
Bùn đáy ao : 15 – 30cm 
Võ Chí Thuần 49bh 
16 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2.2 Chuẩn bị ao nuôi vỗ: Các công tác chuẩn bị tương tự quy trình chung . 
Tẩy dọn ao : Tháo cạn nước , vét bùn , tu sửa công trình ao nuôi vỗ 
Tẩy ao : dùng vôi 7 – 15kg/100m2; dùng CuSO4 với liều lượng 0 – 15mg/100m2; cây diệt cá 400 – 500kg/1000m2. 
Bón phân gây màu : 
Yêu cầu : DO => 3 mgO2/L; độ trong 30 -35cm; pH 7 – 9; TVPD 3 – 4 triệu tế bào /L; nước màu lá chuối non đến màu xanh lá cây 
Các loại phân : 
Phân chuồng : 15 -20 kg/100m2, phân đã được ủ kỹ , rãi đều ao . 
Phân xanh : 30 – 40kg/100m2 
Phân vô cơ : Đạm N.P.K. 1 – 2kg/ 100m2. 
Phơi ao : 2 – 3 ngày 
Võ Chí Thuần 49bh 
17 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Cấp nước : 
Cấp nước làm 2 – 3 lần : ngày đầu 40 - 50cm; ngày thứ 2: thêm 20 – 30cm; ngày thứ 3: cấp đủ . 
Nguồn nước đảm bảo , nhiệt độ 25 – 30oC 
Kiểm tra nước trước khi thả cá 
Võ Chí Thuần 49bh 
18 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3. Chăm sóc và quản lý 
Tiến hành nuôi vỗ theo quy trình 2 giai đoạn 
3.1. Giai đoạn nuôi vỗ tích cực : 
Thức ăn và cho cá ăn : 
Thức ăn trực tiếp : bột cám gạo , bột đậu , bột mì . Bột cá  thức ăn được nấu chín hoặc cho ăn sống , thức ăn được rãi đều . 
Khẩu phần : 2 – 3% trọng lượng thân , 1 lần/ngày 
Thức ăn gián tiếp : định kỳ bón phân 1 lần/tuần : phân xanh , phân chuồng , phân vô cơ ; lượng phân bón = ½ bón lót . 
Quản lý môi trường ao nuôi 
Giữ mức nước 1,5 – 1,6m 
Không thay nước , bổ sung nước định kỳ 
Đảm bảo các chỉ tiêu thủy lý , thủy hóa 
Võ Chí Thuần 49bh 
19 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Biện pháp tổng hợp : 
Thức ăn : ngưng bón phân , giảm cho cá ăn thức ăn tinh 
Nước : thay nước ao 10 – 15 ngày/lần ; tăng 1-2 lần/tuần vào cuối tháng 2 – 3 
Kiểm tra cá : sau 2 tháng nuôi , bắt đầu kiểm tra cá , định kỳ 7 – 10 ngày kiểm tra/lần 
Võ Chí Thuần 49bh 
20 
Th.s Võ Ngọc Thám 
II. KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRẮM CỎ CHÍNH VỤ 
Đặc điểm sinh học cá Trắm cỏ : là đối tượng di cư sinh sản , ngoài tự nhiên sinh sản 1 lần/năm , đẻ trứng bán trôi nổi , trong sinh sản nhân tạo , cá bắt đầu sinh sản cuối tháng 2 đầu tháng 3. 
Quy trình nuôi : 2 giai đoạn và 3 giai đoạn , quy trình 3 giai đoạn sử dụng ở các trại cá bắc trung bộ trở ra . ( từ 1984) 
1. Ao và chuẩn bị ao nuôi vỗ : 
+ Diện tích : 2000- 3000m2 (10.000 m2) 
+ Độ sâu : 1,6 – 1,8 m 
+ Độ dày bùn : không nên dày , tối đa 10 cm 
 Không cần gây màu nước , bón phân 
+ Các yêu cầu về vị trí ao , chất lượng nước cũng tương tự như ao nuôi vỗ cá mè trắng . 
Võ Chí Thuần 49bh 
21 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Đối với giai đoạn làm gầy : 
Ao có diện tích : 100 – 200m2; 
Độ sâu 0,8 m, 
Trước khi đưa vào nuôi vỗ không cần tiến hành tẩy dọn ao 
Nói chung các công đoạn và kỹ thuật chuẩn bị ao tương tự với cá mè trắng . 
Điểm khác so với cá mè là : không nhất thiết bón phân gây màu nước . Độ trong yêu cầu cao 0,5 – 0,6 m. Lấy nước 1 lần đến mức yêu cầu . 
Võ Chí Thuần 49bh 
22 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3.2 Cá bố mẹ và kỹ thuật thả cá 
* Yêu cầu : 
+ Cá có tuổi cá cái 3+ - 10+ , tốt nhất 4 – 8+ 
+ Khối lượng cá nuôi vỗ : 3 – 8 kg, tốt nhất 4 – 6 kg 
 cá có trọng lượng , kích thước đều nhau . 
+ Các chỉ tiêu về hình thái ngoài tương tự cá mè . Cá đẹp khỏe , không bị thương , dị hình , bệnh tật , da bụng mỏng . 
+ Cá đồng đều về tuyến sinh dục , lỗ hậu môn không bị loét . Mật độ thả : 15 – 20 kg/ 100m2 
Ngoài ra có thể ghép thêm một số loại cá khác , có thể ghép thêm cá mè trắng , cá chép . 
Công thức : 
1. Trắm cỏ 70% : mè trắng 20% : mè hoa 5% : chép 5% 
2. Trắm cỏ 60 % : mè trắng 15–20 % : mè hoa 5–10 % : chép + rô hu 15 – 20 % 
3. Trắm cỏ 50% : mè trắng 10–20 % : mè hoa 10–15 % : rô hu 10–20 % 
Cùng có thể thả một vào con cá lóc để diệt cá tạp ăn tranh thức ăn của cá . 
Võ Chí Thuần 49bh 
23 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3.3 Chăm sóc và quản lý 
3.3.1. Giai đoạn nuôi vỗ thoái hóa 
Cá sau khi cho đẻ xong vào tháng 7, sau đó thả vào ao với mật độ dày 50kg/100m2 không cho ăn đến tháng 10 kéo lưới kiểm tra để nuôi tích cực . Cách này thực hiện ở cơ sở không cho đẻ vụ thu . 
Nếu cho đẻ vụ thu ( vào tháng 9) sau khi thả đẻ ( tháng 7) cho cá vào ao có diện tích vừa phải , độ sâu 0,8 – 1 m, cho ăn tối đa 3 % khối lượng cơ thể là thức ăn xanh , tăng nhiệt độ cho ao , không cần thay nước , không cần tẩy dọn . Cá sẽ có tuyến sinh dục về giai đoạn II. Thời gian này kéo dài 1 tháng ( tháng 8) 
Võ Chí Thuần 49bh 
24 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3.3.2 Giai đoạn nuôi vỗ tích cực ( giai đoạn tích luỹ ) 
Đối với cá trắm cỏ , giai đoạn này mục đích cũng tương tự như nuôi vỗ cá mè trắng . 
Ở giai đoạn này tạo điều kiện cho cá tích luỹ vật chất với cường độ cao nhất ( bao gồm Pr, L, Khoáng ). 
Thời gian kéo dài khoảng 90 – 120 ngày 
Thức ăn : 
Thức ăn xanh : 
Bao gồm bèo , rong , lúa và mạ non, ngô non, lá sắn  dễ tiêu 
Cho ăn thừa và đủ thì thôi , khẩu phần 20 – 25 % trọng lượng thân . 
Thức ăn xanh thường cho vào buổi chiều và vớt lượng dư thừa vào sáng hôm sau 
Võ Chí Thuần 49bh 
25 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Thức ăn tinh : Bao gồm 2 loại , khẩu phần 3 – 5%W thân , cho ăn 1 lần/ngày . 
+ Thức ăn tổng hợp ( chế biến , công nghiệp ) : phối trộn nhiều thành phần dinh dưỡng cơ bản , ngoài ra cần đảm bảo lượng Prôtid > 20%, có bổ sung khoáng , vi ta min. 
+ Thức ăn tinh là : bột cám gạo , đậu tương , ngô , các loại bột ngũ cốc khác , thóc mầm . 
+ Các thức ăn này có thể cho ăn phối hợp nhau : đậu tương 30%, thóc mầm 60%, bột cá 10%. 
+ Các loại bột thường được nấu làm thành viên cho vào các góc ao . Với thóc mầm ( giàu vi ta min E) 
Võ Chí Thuần 49bh 
26 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Thường xuyên kiểm tra chất nước , tình trạng sức khỏe , bệnh của cá . Cá dễ bị lở loét và xây sát do kéo lưới , nước bẩn , không để cá bị nổi đầu . 
Căn cứ vào độ béo của cá để ngừng cho ăn , chọn một số ( chọn 1 – 2 con) cá điển hình để giải phẩu , cá kéo lên mình tròn to, đầu nhỏ cá đã tích luỹ đầy đủ chất dinh dưỡng . 
3.3.3 Giai đoạn thành thục ( chuyển hóa ) 
Thức ăn : Ở giai đoạn này thường cuối tháng 1 đầu tháng 2, ngưng cho ăn thức ăn tinh hoàn toàn , giảm lượng thức ăn xanh còn 5 – 15% trọng lượng thân , cho ăn một ít thóc mầm . 
Võ Chí Thuần 49bh 
27 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Yêu cầu về nước : 
- Lúc này nhiệt độ cần đảm bảo ổn định . 
Nước tuyệt đối trong sạch không để cá nổi đầu , Đây là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến sự thành thục của cá . 
Tiến hành kích thích nước , những ngày đầu 1lần/tuần. nguồn nước kích thích cần nhiệt độ cao hơn nhiệt độ ao . tăng cường độ kích thích nước lên 1lần/ngày, mỗi lần 3 giờ . 
- Mục đích kích nước là tăng cường O2 hoà tan, tạo dòng chảy để cá vận động chuyển hóa vật chất hoàn toàn , kích thích tuyến nội tiết của cá hoạt động tạo kích dục tố . 
Kiểm tra cá 
- Mỗi vụ nuôi , mỗi giai đoạn nuôi cần dự kiến ngày kiểm tra độ thành thục trước khi kiểm tra 1 ngày thì ngưng cho ăn . 
- Để chắc chắn có thể lấy trứng để kiểm tra , nếu trứng phân cực , tròn đều , rời và 70% trứng chín là có thể cho đẻ ngay . 
- Đối với cá trắm đực thường thành thục sớm hơn cá cái . Có thể kiểm tra xem vây ngực , vẩy , vây đuôi ráp , vuốt nhẹ có sẹ trắng sữa là tốt . 
Võ Chí Thuần 49bh 
28 
Th.s Võ Ngọc Thám 
III. KỸ THUẬT NUÔI VỖ THÀNH THỤC SINH DỤC CÁ CHÉP 
Đặc điểm sinh học sinh sản : thành thục sớm , đẻ trứng dính , đẻ trong ao 
1. Ao và chuẩn bị ao 
Ao nuôi cá đực và cá cái riêng 
	- Diện tích ao : 500 – 800m2 (1.000m2) 
	- Độ sâu : 1 – 1,2 m 
	- Độ bùn dày : càng giảm càng tốt , 10cm. 
	- Công tác chuẩn bị ao cá chép tương tự như cá mè . 
	- Điều chú ý là ao phải giữ nước tốt , bờ chắc chắn không bị rò rỉ thẩm lậu , không có hang ngách để tránh cá tìm kiếm đào bờ , đáy ao . 
Võ Chí Thuần 49bh 
29 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2. Chọn cá và thả cá 
 - Cá đạt 1 – 3 năm tuổi , khối lượng cá tốt nhất là 1 – 3 kg. 
 - Đối với cá chép , ít quan tâm đến tuyến sinh dục mà quan tâm chủ yếu đến khối lượng cá chọn . Đây là điểm khác biệt so với các đối tượng khác như cá trắm , mè .. 
 - Các tiêu chuẩn về hình thái ngoài , sức khỏe tương tự như cá mè . 
Thường chọn cá vào tháng 10, cá đực thường dài hơn cá cái , chiều cao thân nhỏ hơn cá cái . Căn cứ vào lỗ hậu môn , sinh dục . 
Mật độ thả : từ 15 – 25 kg/ 100m2, 
Không cần nuôi ghép . 
Võ Chí Thuần 49bh 
30 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3. Chăm sóc và quản lý 
Không chia giai đoạn nuôi vỗ 
Thức ăn : 
- Là cá ăn đáy , thuộc dạng ăn tạp , vì vậy có thể sử dụng nguồn phân bón đặc biệt là phân chuồng để tạo nguồn thức ăn đáy cho cá . 
Tiến hành bón phân chuồng 5 – 7 kg/100m2. Phân không cần rải đều mà chỉ cần rải ở một góc ao . Khi nhiệt độ nước ao tăng thì ngưng bón phân . 
Thức ăn tinh : bột các loại ngũ cốc , bột gạo , bắp , mè , bột cá . Các loại bột này có thể hấp , viên thành viên cho xuống sàng ăn hoặc rải ở các góc ao . 
Thức ăn tổng hợp cho cá còn có thành phần Pr chiếm 25 – 30%. Thức ăn viên ( công nghiệp ) cho ăn 3% trọng lượng thân/ngày , thức ăn chế biến 3 – 4 %/ ngày . 
Có thể dùng thóc mầm cho ăn 5 - 10% trọng lượng thân . 
- Chú ý mức độ thành thục của tuyến sinh dục để giảm lượng thức ăn hoặc gói cho ăn và chuẩn bị cho cá đẻ . 
Võ Chí Thuần 49bh 
31 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Quản lý môi trường ao nuôi 
Đối với cá chép thì không cần kích nước . Chỉ thay hoặc thêm một ít nước để giảm độ đục của ao , mức nước yêu cầu 1 – 1,2m, thay 10 – 15 ngày/lần . 
Chú ý xem xét có cá đực hoặc cái lẫn lộn và khi nhiệt độ tăng hoặc có mưa thì cá dễ đẻ trong ao . 
Có thể sinh sản tháng 1 dương lịch ở miền Bắc . 
Võ Chí Thuần 49bh 
32 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi vỗ 
Diện tích : 1000 - 1500m 2 , mực nước 1,2 -1,8m 
Chuẩn bị : tương tự quy trình chung 
Bè nuôi : 5 – 10m x 15 – 20m x 3 – 5m 
2 . Cá và ký thuật thả cá 
Tháng 10 - 12 
Mật độ 20 – 30kg/100m 2 
Cá đực và cá cái chung 
3. Chăm sóc và quản lý 
Thức ăn được sử dụng là thức ăn tổng hợp hoặc thức ăn chế biến , có hàm lượng Protein từ > 27%. 
Có thể sử dụng cám gạo , bột cá 50%, bột đậu , ốc , cá tạp , Premix trộn với nhau . 
Khẩu phần 5 -7% trọng lượng thân . 
Môi trường ao nuôi : có thể thay một phần nước < 30%, 5 – 7 ngày/lần 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ TRA 
Võ Chí Thuần 49bh 
33 
Th.s Võ Ngọc Thám 
DÙng KDT kích thích cho cá thành thục 
HCG: 100 – 300UI/kg cá cái 
LRHA: 5 - 10µg/kg cá cái 
Bè nuôi : rộng x dài : 4m x 4m; 3m x 5m; đô ̣ sâu của bè 3 – 4m. Có thê ̉ dùng bè nuôi cá tra 
Bè được neo trên sông , khu vực có nước chảy . 
Mật đô ̣ cá tra 8 – 10 con/m3; basa 4 – 5 con/m3. Cơ ̃ cá 4 – 8kg/con. 
Sức sinh sản , cá ba sa 200 – 300g trứng /ca 6kg; Cá Tra 600 – 700 g trứng /ca 6kg. 
m 1 tuần / lần 
Võ Chí Thuần 49bh 
34 
Th.s Võ Ngọc Thám 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ RÔ ĐỒNG 
Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi vỗ 
Diện tích : 300 – 500m 2 , mực nước 0,8 – 1m 
Chuẩn bị : tương tự quy trình chung 
Giai nuôi 3 – 20m 2 
2. Cá và ký thuật thả cá 
Tháng 12 hoặc đầu mùa mưa 
Mật độ 4 – 6 con/m 2 (40 – 50kg/100m 2 ) 
Thả cá đực và cá cái chung 
3. Chăm sóc và quản lý 
Thức ăn được sử dụng là thức ăn tổng hợp hoặc thức ăn chế biến , có hàm lượng Protein từ 25 – 27%. 
Có thể sử dụng cám gạo 25%, ruốc khô 25%, bột cá 50%, lượng thức ăn sử dụng hàng ngày từ 2 -3% trọng lượng thân . 
Môi trường ao nuôi : có thể thay một phần nước < 30% 
Võ Chí Thuần 49bh 
35 
Th.s Võ Ngọc Thám 
KỸ THUẬT NUÔI VỖ CÁ SẶC RẰN 
Ao nuôi và chuẩn bị ao nuôi vỗ 
Diện tích : 300 – 500m 2 , mực nước 0,8 – 1m 
Chuẩn bị : tương tự quy trình chung 
2. Cá và ký thuật thả cá 
Tháng 12 hoặc đầu mùa mưa 
Mật độ 4 – 6 con/m 2 (30 – 40kg/100m 2 ) 
Thả cá đực và cá cái chung 
3. Chăm sóc và quản lý 
Thức ăn được sử dụng là thức ăn tổng hợp hoặc thức ăn chế biến , có hàm lượng Protein từ 25 – 27%. 
Có thể sử dụng cám gạo 25%, ruốc khô 25%, bột cá 50%, lượng thức ăn sử dụng hàng ngày từ 2 -3% trọng lượng thân . 
ĐỊNH KỲ BÓN PHÂN CHO AO NUÔI 
Môi trường ao nuôi : có thể thay một phần nước < 30% 
Võ Chí Thuần 49bh 
36 
Th.s Võ Ngọc Thám 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_thuat_san_xuat_ca_giong_chuong_3_ky_thuat_nuoi.ppt