Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống - Chương 5: Kỹ thuật ương nuôi cá giống

NỘI DUNG:

QUY TRÌNH KỸ THUẬT ƯƠNG NUÔI CÁ GIỐNG

KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ TỪ CÁ BỘT LÊN CÁ HƯƠNG

KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ TỪ CÁ HƯƠNG LÊN CÁ GIỐNG

 

ppt 41 trang Bích Ngọc 05/01/2024 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống - Chương 5: Kỹ thuật ương nuôi cá giống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống - Chương 5: Kỹ thuật ương nuôi cá giống

Bài giảng Kỹ thuật sản xuất cá giống - Chương 5: Kỹ thuật ương nuôi cá giống
Chương 5: KỸ THUẬT ƯƠNG NUÔI CÁ GIỐNG 
NỘI DUNG: 
QUY TRÌNH KỸ THUẬT ƯƠNG NUÔI CÁ GIỐNG 
KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ TỪ CÁ BỘT LÊN CÁ HƯƠNG 
KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ TỪ CÁ HƯƠNG LÊN CÁ GIỐNG 
Võ Chí Thuần 49bh 
1 
Th.s Võ Ngọc Thám 
A. Quy trình kỹ thuật ương nuôi cá giống 
1. Cơ sở khoa học để xây dựng quy trình kỹ thuật ương nuôi cá giống 
Vai trò của khâu ương nuôi cá giống ? Đây là khâu kỹ thuật cuối cùng quyết định đến thành hay bại của cơ sở sản xuất . 
Yêu cầu(mục tiêu ) đặt ra : mật độ thả ương phù hợp , tỷ lệ sống cao , tốc độ sinh trưởng về chiều dài , khối lượng nhanh , cá đồng đều về kích cỡ , cá khi ở giai đoạn cá bột , cá hương , cá giống có đặc điểm sinh học khác nhau , khác cá trưởng thành : môi trường sống , dinh dưỡng , sinh trưởng , địch hại  vì vậy yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt được đặt ra . 
Các biện pháp kỹ thuật : thiết bị ương nuôi phù hợp , giống thả đạt chất lượng tốt , mật độ thả giống phù hợp , thức ăn , môi trường  phù hợp với sinh trưởng và phát triển của cá 
Võ Chí Thuần 49bh 
2 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2. Các nội dung chính của quy trình kỹ thuật ương 
2.1 Căn cứ trên đặc điểm sinh học của cá để chia các giai đoạn ương : 
Ương từ cá bột lên cá hương 
Ương từ cá hương lên cá giống : 
	- Đạt kích cỡ giống nhỏ 
	- Đạt kích cỡ giống lớn 
Quy trình ương gồm: 
Võ Chí Thuần 49bh 
3 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2.2 Căn cứ trên đặc điểm sinh học của cá để chia các giai đoạn ương : dựa vào đặc điểm dinh dưỡng và kích thước của cá để phân chia giai đoạn ương nuôi cá giống 
* Ương từ cá bột lên cá hương : Đạt kích cỡ giống nhỏ 
* Ương từ cá hương lên cá giống : Đạt kích cỡ giống lớn 
2.3 Quy trình ương chung : QT bao gồm các khâu kỹ thuật nào ? 
Chuẩn bị TB ương 
Thả giống 
Chăm sóc và quản lý 
Thu hoạch 
Võ Chí Thuần 49bh 
4 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3. Thiết bị và chuẩn bị thiết bị ương 
3.1 Các loại thiết bị ương : 
Ao ương 
Giai ương 
Bể ương 
Ao ương 
Yêu cầu ao ương : 
Vị trí xây dựng gần nguồn nước , chất đáy dễ gây màu , không rò rỉ , chất đất là sét hoặc pha sét , đảm bảo các yếu tố thủy lý , thủy hóa . 
Diện tích : Cá lúc này còn nhỏ , diện tích ao 500-2000m 2 (300 – 500m 2 ), độ sâu nước h n = 0,8 – 1,2m, bùn đáy 10 – 15cm 
Điều kiện môi trường phù hợp với cá : nhiệt độ 25-32oC 
Võ Chí Thuần 49bh 
5 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Ưu và nhược điểm của ao có diện tích bé và lớn ? 
Quản lý / gây màu / tỷ lệ sống / sản lượng ương 
3.2 Cải tạo ao ương 
* Vai trò : 
Ao ương là môi trường sống của cá , quyết định đến sinh trưởng , phát triển và tồn tại của cá , cá lúc này chưa hoàn thiện về cấu tạo cơ thể , nhạy cảm với yếu tố bên ngoài , địch hại nhiều – chuẩn bị ao là biện pháp KT đặt lên hàng đầu . 
* Các bước chuẩn bị ao : 
- Vét bùn và tu sửa ao 
- Bón vôi 
- Phơi ao 
- Bón phân 
- Cấp nước 
Võ Chí Thuần 49bh 
6 
Th.s Võ Ngọc Thám 
* Vét bùn đáy ao và tu sửa ao để làm gì ? 
Bón vôi ? 
* Phơi ao ? 
* Bón phân ? 
* Cấp nước như thế nào ? 
Bón vôi 
Mục đich : ổn định pH=6,5-7,5, diệt trừ mầm bệnh và địch hại , tăng độ tơi xốp xốp cho đất đáy ao 
Các loại vôi : CaO , CaCO 3 , Ca(OCl) 2 
Tiến hành : tẩy khô 7-15kg/100m 2 ; tẩy ướt 20 -30kg/100m 2 
( Hiệu quả của các loại vôi khác nhau : pH, địch hại , vi sinh vật , thực vât thủy sinh ?) 
Tẩy bằng cây diệt cá : Saponin (C 32 H 54 O 18 ); 6-7kg/100m 2 , 10 ngày sau có thể thả cá 
Võ Chí Thuần 49bh 
7 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Bón phân để gây màu nước : 
Mục đích : tạo nguồn thức ăn tự nhiên (ĐVPD), ổn định môi trường 
Các loại phân : hữu cơ ( phân xanh , phân chuồng ); vô cơ ( đạm , lân , kali) 
Cách bón : 
	+ Phân xanh : 30 – 40kg/100m 2 ; các loại như lá cây cúc quỳ , cây cộng sản ( cây bông bay), lá cây điền thanh , lá cây xoan ( sầu đông ) 
	+ Phân chuồng 10 – 15kg/100m 2 ; phân bò , phân trâu , phân heo , phân gà  được ủ kỹ 
	+ Phân vô cơ : đạm 2-3kg/100m 2 , lân , ka ly . 
Phân chuồng thường bón kết hợp với phơi ao . 
Võ Chí Thuần 49bh 
8 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Cấp nước : 
- Yêu cầu nguồn nước : sạch,độ trong 25-30 cm, pH 6-8, DO >3mg/l ít 
- Cấp làm nhiều lần : 40 – 50cm, ngày thứ 2 cấp thêm 20 – 30cm, ngày thứ 3 cấp đủ . 
- Sau 2-3 ngày cấp nước cần kiểm tra môi trường ao để thả cá . 
Các khâu bắt buộc trong chuẩn bị ao ương ? 
- Diệt mầm bệnh,cá tạp và địch hại 
Bón phân gây màu tạo nguồn thức ăn tự nhiên 
Tạo môi trường sống thuận lợi nhất 
Võ Chí Thuần 49bh 
9 
Th.s Võ Ngọc Thám 
4. Cá giống và kỹ thuật thả giống 
4.1 Đặc điểm sinh học của cá ở các giai đoạn còn non:??? 
* Phân chia giai đoạn : 
- Cá bột : dinh dưỡng bằng noãn hoàng , kích cỡ tùy thuộc loài : 4-7mm, thời gian kéo dài 2-3 ngày . 
- Cá hương : 
ĐẶc điểm dinh dưỡng : bắt đầu ăn thức ăn bên ngoài đến khi chuyển sang ăn thức ăn của loài , thức ăn chủ yếu là ĐVPD – đặc điểm này giống nhau giữa các loài . 
Cơ quan trong cơ thể chưa hoàn thiện đăc biệt có quan tiêu hóa 
Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn : cần nhiều prôtein . Đây là giai đoạn có cường độ trao đổi chất cao , cá ăn nhiều 
 Giai đoạn này cá chết chủ yếu do thiếu thức ăn và địch hại 
Võ Chí Thuần 49bh 
10 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Đặc điểm sinh thái : cá nhạy cảm với các yếu tố môi trường , cơ quan vận động chưa hoàn thiện , khả năng trốn tránh kẻ thù kém – cá chủ yếu phân bố nơi nước nông , cạn , ven bờ , tầng mặt 
Đặc điểm sinh trưởng : tốc độ tăng trưởng nhanh nhất , đặc biệt về chiều dài . 
- Cá giống : 
- Từ khi chuyển sang ăn thức ăn của loài một cách triệt để.Thời gian 60 – 90 ngày tuổi . Chia ra giống nhỏ và giống lớn . 
Đặc điểm dinh dưỡng : Ăn thức ăn của loài , cơ quan tiêu hóa đã hoàn thiện . Đã có sự phân đàn , đặc biệt là loài cá dữ và cá ăn tạp . 
Đặc điểm sinh trưởng : tốc độ sinh trưởng nhanh , tốc độ tăng trưởng trung bình về chiều dài : mè trắng tăng 0.29 mm/ ngày , mè hoa tăng 0.32mm/ngày, trắm cỏ tăng 0.29mm/ngày, tức là độ dài thân cá mè trắng tăng so với giai đoạn trước là 22.5%, mè hoa 45%. 
Võ Chí Thuần 49bh 
11 
Th.s Võ Ngọc Thám 
ĐẶc điểm môi trường sống : Sống ở nơi loài thích phân bố 
- Giống cấp 1: chiều dài 3 – 5(6) cm thường 30-45 ngày . 
- Giống cấp 2: 	 “ 5(6) – 9(10) cm, thường 60 ngày . 
- Giống cấp 3: “ 11(12) – 16(-18)cm thường 90 ngày . 
4.2 Kỹ thuật thả cá 
Thử nước : kiểm tra yếu tố thủy lí , thủy hóa , thủy sinh.( Màu nước lá chuối non. Oxy trung bình : 3 – 5mgO 2 /l. Độ trong : 15 – 20 cm. Sinh vật lượng : 5 vạn ĐVPD/l. pH: 6.5 – 7.5). 
Chất lượng cá : đạt yêu cầu kỹ thuật . 
Mật độ thả : tùy thuộc vào thức ăn , khả năng chăm sóc  
Thời gian thả : Thả cá vào lúc thời tiết mát mẻ , đầu nước chảy , đầu sóng . 
Mật độ thả : Mật độ thả phụ thuộc vào nguồn nước , khả năng cung cấp phân . bón , thức ăn sẵn có , điều kiện ao và khả năng quản lý . 
Võ Chí Thuần 49bh 
12 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Bảng : Mật độ thả và biện pháp kỹ thuật cho cá ương ăn , 
Loài 
Mật độ 
(con/100m 2 ) 
Phần chuồng (kg/100m2) 
Phần xanh 
(kg/100m2) 
Thức ăn tinh 
(kg/ vạn/ngày ) 
Trắm cỏ 
20.000 
15-20 
20 - 25 
0,2 = 0,3 
Trôi việt 
20.000-25.000 
nt 
- 
0,2-0,4 
Rô hu 
nt 
nt 
- 
nt 
Mrigan 
nt 
nt 
- 
nt 
Chép 
10.000 
- 
nt 
Mè trắng 
20.000 
15/20 
- 
0,2-0,3 
Mè hoa 
15000 
15-20 
0,2-0,4 
Võ Chí Thuần 49bh 
13 
Th.s Võ Ngọc Thám 
4.3. Chăm sóc và quản lý 
4.3.1. Thức ăn và kỹ thuật cho ăn 
Gồm 2 loại : thức ăn gian tiếp và thức ăn trực tiếp 
Thức ăn trực tiếp : 
Thức ăn là lòng đỏ trứng gà , sữa đậu nành (100 -200g/vạn/ngày). Cho ăn trong 1 – 3 ngày đầu thả cá . 
Thức ăn chế biến ( nhân công ): 10 – 15% trọng lượng thân 
Thức ăn công nghiệp , kích cở phải phù hợp . 
Thức ăn xanh : cỏ , bèo tấm , rau muống  
Thức ăn gián tiếp : 
Phân Xanh : 30 – 35kg/100m 2 
Phân chuồng (5 -7kg/100m 2 ) 
Vô cơ 
Võ Chí Thuần 49bh 
14 
Th.s Võ Ngọc Thám 
4,3.2. Quản lý chât lượng nước 
Không thay nước , đặc biệt giai đoạn ương từ cá bột lên cá hương . 
Bổ sung nước định kỳ 
4.3.3.Kiểm tra cá : 
Kiểm tra hàng ngày : hoạt động bơi lội , bắt mồi  
Kiểm tra địch kỳ : kết hợp với luyện cá để kiểm tra tốc độ tăng trưởng của cá con, độ phân đàn của cá . Định kỳ 1 – 2 tuần/lần . 
4.3.4. Phòng trừ bệnh và địch hại : 
Các bệnh thường gặp trong ương nuôi giống : Bệnh sán lá đơn chủ ( monogenea ), Bệnh đĩa cá , Bệnh do rận cá , Trắng vây , Trùng bánh xe 
 Bọ gạo : dùng dầu hỏa để diệt , 1-2 lít dầu/1000m 2 , diệt khoảng 9-10h sáng . 
- Nòng nọc : vớt trứng , dùng vợt , kéo lưới . 
- Cá dữ , rắn nước , chim , rái cá . 
Võ Chí Thuần 49bh 
15 
Th.s Võ Ngọc Thám 
4.3.5.Luyện và ép cá 
Luyện cá ( khuấy dẻo ): 
Định kỳ tiến hành , cuối giai đoạn ương 1-2 lần/tuần 
Kéo lưới 
Dùng trâu 
Dùng tàu dừa , cành rào 
Ép cá : 
Tiến hành trước khi vận chuyển cá . 
Tiến hành 1 buổi trước khi vận chuyển . 
Ép trong bể hoặc trong giai . Yêu cầu nước sạch , sục khí . 
Mật độ ép : cá cỡ 2,5 – 4cm giữ ở mật độ : 15.000-20.000 con/m 3 ; cá cỡ 5 – 12cm giữ 1.500 – 2.200 con/m 3 ; cỡ cá 15 – 20cm giữ 20 -30kg/m 3 
Võ Chí Thuần 49bh 
16 
Th.s Võ Ngọc Thám 
4.3.6 Thu hoạch 
Thu tỉa : kết hợp san thưa , phân loại cỡ cá , tiến hành định kỳ 
Thu toàn bộ : thu hết cá xuất bán hoặc đưa ra nuôi thương phẩm . 
Nhận xét chung : 
Để đảm bảo quá trình ương cá giống thành công , đặc biệt là khi đưa cá bột từ bể ấp ra ao ương , cần chú ý một số vấn đề sau : 
+ Phải đảm bảo dinh dưỡng , phù hợp với từng giai đoạn . 
+ Diệt và loại bỏ các địch hại , côn trùng , mầm bệnh . 
+ Kích cở thả đồng đều , mật độ vừa phải để tránh trường hợp cá ăn thịt lẫn nhau ( canibalism ). 
+ Đảm bảo chất lượng môi trường ương tối ưu về oxy, Hạn chế sự thay đổi đột ngột nhiệt độ môi trưòng ao ương , sự nở hoa của tảo . 
Võ Chí Thuần 49bh 
17 
Th.s Võ Ngọc Thám 
B. KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ GIỐNG GIAI ĐOẠN TỪ CÁ BỘT LÊN CÁ HƯƠNG 
1-THIẾT BỊ VÀ KỸ THUẬT CHUẨN BỊ THIẾT BỊ ƯƠNG 
	 1.1 Loại thiết bị ương :??? 
	1.2 Chuẩn bị các loại thiết bị ương 
Ao ương : 
Đặc điểm sinh học của cá hương quyết định đến khâu chọn ao . 
Diện tích ao ương : 500-2000m 2 . 
Độ sâu của ao : 0.8-1,2m. 
Đáy ao bùn không quá dày , thường 10-15 cm là tốt . 
Ao ương phải gần nguồn nước trong sạch . 
Nhiệt độ ao ương tốt nhất 25 – 32 o C. 
Võ Chí Thuần 49bh 
18 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Chuẩn bị ao 
Tẩy dọn ao ương : tháo cạn nước , tua sửa ao , bón vôi và diệt tạp . 
Phơi ao : 1-3 ngày 
Bón phân gây màu 
Cấp nước 
Kiểm tra môi trường trước khi thả giống 
Võ Chí Thuần 49bh 
19 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2- Cá giống và kỹ thuật thả cá giống  2.1 Cá giống: Hầu hết cá ở giai đoạn này có tính ăn hẹp . 
Cá hương của Trắm cỏ , trắm đen , mè trắng , mè hoa , chép , trôi đều có tính ăn như nhau , sau đó chúng phân hoá dần đến khi ăn thức ăn của loài . 
Tốc độ tăng trưởng theo ngày của các loài cá khác nhau : 
	 Cá mè , cá trắm trung bình tăng 1 – 2mm/ngày, trong khi đó cá tai tượng , rô đồng : 0.2mm/ ngày. 
Võ Chí Thuần 49bh 
20 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2.2 Kỹ thuật thả cá 
Các yêu cầu về chất lượng 
Đối với cá bột ương lên cá hương thường uơng riêng các loài . 
Cá mè trắng , mè hoa thường thả mật độ 300 vạn /ha, trắm cỏ 150-225 vạn bột /ha, chép bột 225-375vạn con/ha, ca trôi 450-600 vạn bột /ha (TLTQ,1980) 
Quá trình ương từ 2-3mg sau 25 ngày đạt 3gr 
Võ Chí Thuần 49bh 
21 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3- Chăm sóc và quản lý 
3.1-Thức ăn và kỹ thuật cho cá ăn 
Thức ăn trực tiếp : 
+ Thức ăn tự nhiên : 
+ Thức ăn nhân tạo : Bao gồm các loại sau : 
+ Dùng lòng đỏ trứng gà , vịt luộc : 2 lòng đỏ / ngày / vạn cá bột , mỗi ngày cho ăn 3-4 lần , cho ăn trong vòng 5 ngày đầu . 
+ Có thể dùng cá tươi hấp , nghiền nhỏ , cho ăn các loại thức ăn khác như cám gạo , bột sắn , sưã đậu nành , bả đậu phụ . Thức ăn được nghiền nhỏ hoà với nước và tạt đều ao , ngày cho ăn 2-4 lần . 
Thức ăn gián tiếp : Thông qua bón phân để gây nguồn thức ăn tự nhiên cho cá : bao gồm phân chuồng và phân xanh , ngoài ra hiện nay nguồn thức ăn dư thừa trong quá trình cho cá ăn được xem như là nguồn phân bón ( phần bón phân ). 
Thức ăn gián tiếp : phân bón ( phân chuồng , phân xanh , phân vô cơ ) lượng phân = ½ lúc bón lót . 
Võ Chí Thuần 49bh 
22 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Thức ăn trực tiếp 
Thức ăn gián tiếp 
Võ Chí Thuần 49bh 
23 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3.2-Quản lý chất lượng nước 
Các yếu tố thủ lý thuỷ hoá : 
- Không thay nước 
- Định kỳ cấp nước cho ao ương để cải thiện chất lượng nước , duy trì thể tích nước . 
- Độ sâu của nước trong ao được giữ ở mức độ thấp 50- 70 cm. nhìn chung thường thêm 3-4 lần/đợt ương . 
Võ Chí Thuần 49bh 
24 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3.3- Kiểm tra cá : 
Cần kiểm tra ao ương hàng ngày ( kiểm tra hoạt động , sức khoẻ của cá ; kiểm tra khẳ năng sử dụng thức ăn , hoạt động bắt mồi . 
Định kỳ kéo lưới kiểm tra : tăng trưởng về chiều dài , trọng lượng , tìnhtrạng bệnh tật để phòng và trị bệnh cho cá . 
Võ Chí Thuần 49bh 
25 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3.4. Phòng trị các bệnh thường gặp : 
Bệnh rận cá , trùng mỏ neo, bệnh trùng bánh xe , sán lá đơn chủ , trắng vây , bệnh “ treo râu ” ở cá trê  
3.5. Luyện cá : tiến hành theo quy trình chung . Sau khi ương 15 – 20 ngày thì có thể tiến hành luỵên cá . 
Võ Chí Thuần 49bh 
26 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3.6. Thu hoạch : 
Khi đạt yêu cầu quy cỡ chiều dài 3cm. Cá có thể chết hàng loạt do thức ăn không phù hợp . Nếu không thu hoạch thì san thưa cá và tăng cường cung cấp thức ăn tinh , phù hợp với tính ăn loài . ( Đây là giai đoạn ức chế ở miền bắc ). 
Trong giai đoạn ương cá hương , có thể tiến hành ương cá trong bể xi măng và giai . 
 Yêu cầu kỹ thuật giống quy trình chung . 
Võ Chí Thuần 49bh 
27 
Th.s Võ Ngọc Thám 
C. KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ TỪ CÁ HƯƠNG LÊN GIỐNG 
Ở cuối giai đoạn cá hương , cá chuyển sang tính ăn của loài , cá tăng trưởng nhanh về chiều dài , trọng lượng hàng chục đến hàng trăm lần vì vậy cần thiết giảm mật độ . 
Tùy điều kiện , kinh nghiệm mà sau khi ương hết giai đoạn cá hương , người ta có thể ương tiếp lên giai đoạn cá giống trong ao đó hoặc ương sang ao khác . 
Nếu ương trong ao ương cá hương thì cần giảm mật độ và cải thiện môi trường nước , thức ăn cho cá . 
Võ Chí Thuần 49bh 
28 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Ương đạt kích cỡ giống nhỏ : 
Thời gian ương 25 – 30 ngày ; 
Trọng lượng : 2-3g/con ( mè trắng ); 4-5g/con(trắm cỏ ); 2-3g/con ( rô phi) 
Kích cỡ đạt được : trắm cỏ , mè trắng , mè hoa , trắm cỏ , trắm đen (45 – 50 ngày ): 4 – 6cm; rô hu , cát la: 4 – 5cm sau 20 – 25 ngày ương ; trôi việt 4 – 5cm, rô phi: 3 – 4cm. 
Ương đạt kích cỡ giống lớn 
Thời gian ương 85-90 ngày ( mè trắng , mè hoa , trôi , rô hu , cát la, mrigan ); 105 – 110 ngày ( trắm cỏ , trắm đen ); 
Trọng lượng : 10 – 12g/con ( mè trắng ); 12 – 15g/con ( trắm cỏ , trắm đen , mè hoa ); 8-10g/con ( trôi , rô hu , mrigan ); 5-6g/con ( rô phi) 
Võ Chí Thuần 49bh 
29 
Th.s Võ Ngọc Thám 
I. KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ MÈ TRẮNG (MÈ HOA) 
1. Một số đặc điểm sinh học của cá Mè trắng 
Cá bột sau khi nở 2-3 ngày chiều dài đạt 6-8mm, bắt đầu hết noãn hoàng và ăn động vật phù du , như luân trùng (Rotifer), Cladocera , chân chèo ( Copepoda ) và ấu thể không đốt của chúng . 
Từ 8-12 ngày chiều dài đạt 18-23mm , mấu lược mang đã bắt đầu phát triển . Thức ăn là TVPD ngày càng được ưa thích hơn . 
Khi cá có chiều dài thân 30mm hình dạng bên ngoài của cá và cấu tạo của lược mang trên cơ bản là giống cá trưởng thành , lúc này thức ăn chủ yếu là thực vật phù du , động vật phù du rất ít . 
Võ Chí Thuần 49bh 
30 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2. Ương cá đạt kích cở giống nhỏ ( từ 2-3cm lên 4-6cm) 
Thời gian ương 30-45 ngày 
2.1. Điều kiện ao 
Điều kiện ao , chuẩn bị ao ương tương tự như quy trình , tuy nhiên diện tích lớn hơn giao động 0.1 – 0.5 ha, độ sâu 1.2-1.5m(1.5-2.0m Lingen Zu ) 
2.2. Thả giống 
Các yêu cầu kỹ thuật giống như các đối tượng khác 
2.3. Dinh dưỡng và thức ăn 
Protein: Sự tăng trưởng của cá ương phụ thuộc nhiều vào thành phần protein có trong thức ăn . 
2.4. Chăm sóc và quản lý . 
Mọi thao tác kỹ thuật giống quy trình ương và các đối tượng khác 
2.5. Thu hoạch 
Võ Chí Thuần 49bh 
31 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3. Ương cá đạt kích cỡ giống lớn ( từ 4-6cm lên 10 – 12cm) 
Thời gian ương : 85 – 90 ngày 
Khối lượng cá đạt được : 18-20g/con 
Các nội dung ương tương tự như giai đoạn ương đạt kích cỡ giống nhỏ . 
Mật độ thả thưa hơn : 2.000 – 3.000con/100m 2 
** Có thể thả ghép cá Mè trắng + trắm cỏ + chép ( trôi ; rô hu ; mrigan ), nhưng tốt nhất nên ương riêng các loài . 
Võ Chí Thuần 49bh 
32 
Th.s Võ Ngọc Thám 
II. KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ TRẮM CỎ 
1- Một số đặc điểm sinh trưởng và dinh dưỡng của cá trắm cỏ . 
 Cá bột khi nở 2 - 3 ngày sống bằng noãn hoàng . Sau khi nở được 3 ngày , cá con có chiều dài 7mm, ruột ngắn khoảng bằng 55 - 60% chiều dài thân 
Cá dài 20 - 30mm ruột dài bằng 110 - 130% chiều dài thân , cá bắt đầu ăn một ít chồi non của thực vật thượng đẳng , tỷ lệ luân trùng trong thành phần thức ăn giảm dần , nhưng các loại động vật phù du vẫn chiếm vị trí chủ yếu . Hết giai đoạn cá hương cá chuyển sang ăn thức ăn của loài , thức ăn ở giai đoạn này bao gồm các loài thực vật thủy sinh và thực vật trên cạn(rong , bèo , cỏ , lá cây ngô , vv. 
Võ Chí Thuần 49bh 
33 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2. Ương cá đạt kích cỡ giống nhỏ (25 – 30 ngày ) 
2.1 Ương trong ao đất : 
Điều kiện ao 
Diện tích phụ thuộc vào điều kiện mặt nước của trại : 1000 – 1500m 2 ( có nơi 800 – 1000m 2 , độ sâu 1.0 – 1.2m). 
Độ sâu : 1.2 – 1.5m. 
Bùn đáy ít : 5 – 10cm, đây là đặc điểm khác so với các loài khác . 
Chuẩn bị ao : - Kỹ thuật tương tự như chuẩn bị ao ương cá hương và ương cá mè . Đầu tiên cần tháo cạn ao , vét bùn , bón vôi : 15 – 20kg/100m2. Không nhất thiết bón phân gây màu nước như cá chép hay cá mè , chú ý tiêu diệt địch hại và tu bổ ao nuôi . 
 - Mật độ ương nuôi có thể nhiều hơn , Vùng đồng bằng và miền núi thả 3.500 – 4.000 con/100m2. 
Võ Chí Thuần 49bh 
34 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Có thể ương đơn nhưng nhiều nơi ương ghép như Bắc Ninh , Hà Nội , Hưng Yên . Có thể ương ghép với tỷ lệ 60 - 70% cá trắm cỏ và 30 - 40% cá mè trắng ( hoặc cá mè hoa ). Tốt nhất nên ương riêng từng loài . 
Quản lý và chăm sóc 
Thức ăn và cho ăn : 
Thức ăn xanh : cỏ non, bèo tấm , bèo hoa dâu , các thức ăn mềm , thức ăn được thái nhỏ , khẩu phần là 20 –30% khối lượng thân . 
Thức ăn trực tiếp : thức ăn hỗn hợp , chế biến , đậu tương , cám sắn , mì ... thì có thể nấu chín hay cho ăn sống trực tiếp , khẩu phần 5 %W thân / 3 lần/ngày . 
Võ Chí Thuần 49bh 
35 
Th.s Võ Ngọc Thám 
Căn cứ vào mật độ , tốc độ lớn của cá mà cho ăn với khẩu phần 30 - 40kg bèo tấm/10.000 cá ( hoặc các loại rong ( thực vật thủy sinh thượng đẳng ) 
Luyện cá : tương tự như thời gian ương cá hương . Sáng sớm kéo cá , 2 ngày một lần , đồng thời kiểm tra bệnh và mức độ sử dụng thức ăn . 
Phòng và trị bệnh , địch hại ( Bệnh thuỷ sản ) Chú ý bệnh thượng gặp : bệnh trắng đuôi và trùng bánh xe , cá dữ , chim , rắn và thú ăn cá . 
Kiểm tra chất lượng nước : định kỳ , điều khiển các yếu tố thủy lý hóa cho phù hợp với đặc điểm sinh thái của cá,giữ nước trong , sạch . 
Võ Chí Thuần 49bh 
36 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2.2 Ương trong giai , lồng 
Đối với cá trắm cỏ ngoài việc ương trong ao nước tĩnh còn có thể ương theo hình thức nước chảy nhẹ . Vì cá trắm cỏ sử dụng thức ăn trực tiếp và thích sống trong môi trường trong sạch . 
Võ Chí Thuần 49bh 
37 
Th.s Võ Ngọc Thám 
3. Ương giống lớn đạt kích cỡ giống lớn(10 – 12cm) 
Thời gian nuôi 75-90 ngày 
Giai đoạn ương này vùng đồng bằng và miền núi mật độ giống nhau : 1.500 – 2.000 con/100m2. 
Ở giai đoạn này nên nuôi ghép với các loại cá khác với một tỷ lệ nhất định . ( tại sao ) 60 - 65% cá trắm cỏ : 25 - 30% cá mè các loại :10 - 15% cá chép hoặc cá rô hu , Mrigan ... 
Trong giai đoạn này cá giống đã lớn , lượng thức ăn xanh sử dụng nhiều nên lượng phân cá thải ra cũng lớn và lượng phân này lại là nguồn thức ăn cho các loài cá khác cho nên biện pháp nuôi ghép này là hình thức tổng hợp lợi dụng trong kỹ thuật sản xuất cá giống . 
Chăm sóc và quản lý 
Giai đoạn từ 5 - 6cm lên 10 - 12cm, cho ăn 60 - 80kg rau , rong , bèo , cỏ/10.000 cá . Thức ăn tinh 3 - 4kg/10000 cá . Cách cho ăn cũng như giai đoạn trước.Hàng ngày phải kiểm tra tình hình sử dụng thức ăn của cá.Quản lý môi trường 
Kiểm tra cá và thu thập số liệu 	 
Võ Chí Thuần 49bh 
38 
Th.s Võ Ngọc Thám 
III. KỸ THUẬT ƯƠNG NUÔI CÁ CHÉP 
1. Đặc điểm sinh học của cá chép giai đoạn còn non 
Cá chép khi chuyển tính ăn thường có hiện tượng chết rạc vì thiếu thức ăn , đây là một hiện tượng thường xảy ra trong các ao ương nuôi cá chép 
Đối với cá Chép kích thước bé , không chia giai đoạn ương , ương trực tiếp từ cá hương 2,5-3cm lên 8-10cm. 
Võ Chí Thuần 49bh 
39 
Th.s Võ Ngọc Thám 
1. Điều kiện ao ương 
1. Điều kiện ao ương 
- Điều kiện ao như các đối tượng khác , mực nước 1-1,2m 
- Cải tạo ao theo quy trình 
Võ Chí Thuần 49bh 
40 
Th.s Võ Ngọc Thám 
2. Mật độ thả : 1.500 - 2.000con/100m 2 , có thể thả ghép . 
3. Thức ăn : 60% thức ăn xanh + 20% bột cám 
Cỡ giống 
Thời gian ương 
( ngày ) 
Phân chuồng (kg/100m 2 /tuần) 
Thức ăn xanh (kg/100m 2 /tuần) 
Thức ăn tinh 
(kg/ vạn cá/ngày ) 
Ương thẳng 
60 
15-20 
10-15 
Tuần 1-2: ăn 3-4kg 
Tuần 3-4: 7-8kg; 
Tuần 5-6, ăn 10-12kg 
Tuần 7-8 cho ăn 20kg 
Võ Chí Thuần 49bh 
41 
Th.s Võ Ngọc Thám 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_thuat_san_xuat_ca_giong_chuong_5_ky_thuat_uong.ppt