Bài giảng môn học Ma sát học
Ma sát:
Hiện tượng kỳ lạ của thiên nhiên- đang tiếp tục nghiên cứu
Có nhiều ứng dụng:
? Nhiệt, lửa, .
? Phanh hãm, tăng tốc độ phản ứng hóa học,
? Hàn, đánh bóng,
? Ghi và đọc dữ liệu,
? Hại:
? Tổn hao công suất.
? Sinh nhiệt làm thay đổi bền, tổ chức cac bon, hydro, tạo thành các
ôxit
? Đặc điểm:
? Là quá trình tự tổ chức:
4 Có thể dẫn đến phá hủy.
4 Giảm ma sát, mòn.
? Gắn liền với quá trình mòn ặ tuổi thọ và độ tin cậy.
? Được đặc trưng bởi lực ma sát Fms, hoặc hệ số ma sát fms (hoặc có
thể ký hiệu là à).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ma sát học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn học Ma sát học
Bài giảng môn học Ma sát học TS. Phạm Văn Hùng Bộ môn: Máy Và Ma Sát Học Page 1 of 107 Nhập môn 1. Ma sát: Hiện t−ợng kỳ lạ của thiên nhiên- đang tiếp tục nghiên cứu Có nhiều ứng dụng: Nhiệt, lửa, ... Phanh hãm, tăng tốc độ phản ứng hóa học, Hàn, đánh bóng, Ghi và đọc dữ liệu, Hại: Tổn hao công suất. Sinh nhiệt làm thay đổi bền, tổ chức cac bon, hydro, tạo thành các ôxit Đặc điểm: Là quá trình tự tổ chức: 4 Có thể dẫn đến phá hủy. 4 Giảm ma sát, mòn. Gắn liền với quá trình mònặ tuổi thọ và độ tin cậy. Đ−ợc đặc tr−ng bởi lực ma sát Fms, hoặc hệ số ma sát fms (hoặc có thể ký hiệu là à). Page 2 of 107 2. Mòn: Kết quả của quá trình ma sát ⇒Phá hủy bề mặt ma sát: Giảm kích th−ớc, giảm khối l−ợng, thay đổi cấu trúc bề mặt, ặ Tiến hành bôi trơn (rắn lỏng, khí,) để tăng tuổi thọ và độ tin cậy Hại: Thay đổi chế độ lắp ghép của các cặp ma sát, Thay đỏi chế độ làm việc của cặp ma sát, Làm giảm tuổi thọ và độ tin cậy của cặp ma sát cũng nh− của toàn bộ thiết bị, Đặc điểm: Gắn liền với quá trình ma sát Quá trình phá hủy tập trung trong một thể tích rất nhỏ của vật liệu Phần tử mòn tạo thành là kết quả của nhiều lần t−ơng tác. Đ−ợc đặc tr−ng bởi c−ờng độ mòn có thứ nguyên hoạc không có thứ nguyên Ihặ tuổi thọ, độ tin cậy. Phân biệt: Mòn bình th−ờng (ổn định) còn gọi là mòn cơ hóa Hk/Hm > 0,6. Mòn hạt mài (không bình th−ờng) Hk/Hm < 0,6.Page 3 of 107 3. Lịch sử phát triển của ngành Tribology (Ma sát, mòn, bôi trơn) Ngành khoa học liên ngành, tập trung chủ yếu nghiên cứu quá trình ma sát mòn bình th−ờng (ổn định), quá trình ma sát không bình th−ờng việc tính toán không có ý nghĩa thực tiễn. Quá trình phát triển: Gắn liền với sự phát triển của các ngành khoa học khác (cơ, vật lý, hóa, điện, rung động, vật liệu, ): là khoa học liên ngành. Nghiên cứu về ma sát đã có từ lâu. Lêonadevinci đã xác định hệ số ma sát là hằng số (0,25). Thuần túy cơ học T−ơng tác phân tử khi ma sát [ơ le], đây là giai đoạn nghiên cứu ma sát tĩnh C.Coulomb 1785 phân biệt ma sát tĩnh và ma sát động, ma sát là tổ hợp của 2 loại sức cản: 1- Phụ thuộc vào Stx. 2-Tỷ lệ tải và không phụ thuộc vào Stx. Lý thuyết tổng hợp: cơ học (biến dạng), t−ơng tác phân tử Bowden, Tabor, Kpa Γe ΛbCKuu Lý thuyết biến vị (sự không hoàn thiện về cấu trúc tinh thể) ⇒ tróc. Lý thuyết mòn trên quan điểm năng l−ợng Kocteukuu.Page 4 of 107 Ba tr−ờng phái nghiên cứu: Sự t−ơng tác của bề mặt ma sát, biến đổi trong lớp bề mặt⇒ phá hủy chúng. Cấu trúc thứ cấp trong bôi trơn giới hạn ⇒ màng bảo vệ. áp dụng vật liệu polyme trong cặp ma sát Hiệu quả kinh tế: Theo Jost PETER (Anh) 1966: 0,5 tỷ bảng , 1,6 tỷ USD (Mỹ), hiện nay từ 1 dến 2% thu nhập quốc dân. Micro tribology- micro wear Cùng với sự phát triển của máy tính cá nhân (PC) 1981. 1985 chế tạo các đầu đọc đĩa cứng, các mô tơ Micromechanical trọng l−ợng 1 àg. Hiện nay với các ổ đĩa cứng (7200vg/ph) các đầu đọc đ−ợc đỡ trên các đệm khí động. Các lớp phủ bảo vệ cũng nh− bôi trơn có chiều dày cực nhỏ. Microtribology Surface Light load Small Mass No Wear Tribology Bulk Material Heavy load Large Mass Wear Nano Tribology Page 5 of 107 4. Nội dung của tribology: Cơ sở lý thuyết vẫn còn đang tiếp tục đ−ợc hoàn thiện, trong một số tr−ờng hợp vẫn căn cứ vào thực nghiệm. Tìm lý thuyết về ma sát, mòn bôi trơn phù hợp với các điều kiện cụ thể, trên cơ sở xác định dạng mòn nào là áp đảo, gắn liền với quá trình ma sát Hệ thống bôi trơn: Chất l−ợng, vật liệu, kết cấu, ⇒ chú ý đến dịch chuyển chọn lọc. Kết cấu không mòn. Chống mòn Hydro. Gia công lần cuối không hạt mài (phủ, thấm nhiệt độ thấp) Page 6 of 107 Ch−ơng I: Chất l−ợng bề mặt và tiếp xúc của bề mặt ma sát ----> Có quan hệ lẫn nhau Đ1. Chất l−ợng bề mặt đặc tính cơ bản và trạng thái. I. Chất l−ợng bề mặt - đặc tính cơ bản 1. Khái niệm chất l−ợng bề mặt: Chất l−ợng bề mặt bao gồm: Các thông số về hình học bề mặt. Tính chất cơ lý hóa của lớp bề mặt. Trạng thái ứng suất của lớp bề mặt 2. Trạng thái hình học bề mặt: Là sự sai khác của bề mặt thực so với bề mặt lý t−ởng ở các cấp độ vĩ mô, vi mô và siêu vi mô Rmax 1 H b 2 3 ∆ S b Sơ đồ hình học bề mặt của một vật rắn 1 – Sóng; 2 – Nhấp nhô bề mặt; 3 – Sai số hình dang Page 7 of 107 Vĩ mô: Là sự sai khác trên toàn bộ chi tiết (Nhấp nhô trên các kích th−ớc lớn) Sóng: Do dao động của máy, chi tiết và dụng cụ. (Hb, Sb) thông th−ờng Sb/Hb > 40. Sai số về hình dạng (∆) Vi mô: Là sự sai khác hình dạng và kích th−ớc của các nhấp nhô trong khoảng mm. Nhấp nhô tạo thành trong quá trình cắt gọt – chủ yếu do quá trình tách phoi Siêu vi mô: Là nhấp nhô đặc biệt liên quan đến cấu trúc, cũng nh− khuyết tật của kim loại, trong khoảng àm. Chủ yếu là các nhấp nhô thứ cấp, cấu trúc thứ cấp hình thành trong quá trình làm việc. Các thông số siêu vi mô gắn liền với trạng thái của các màng ôxít và các chất lỏng, chất khí bị hấp thụ: Hb ≈ f(D,σ,K) Trong đó: – HSb: Thông số biến dạng siêu vi mô – D: Thông số đặc tr−ng cho cấu trúc tinh thể kim loại – σ: Trị số ứng suất có tác dụng trong thể tích bề mặt kim loại – K: Thông số về dặc tính của các lớp hấp thụ Trạng thái hình học bề mặt ban đầu đ−ợc quyết định do công nghệ gia công. Trong quá trình làm việc trạng thái bề mặt mới sẽ hình thành (trạng thái thứ cấp), chất l−ợng của nó phụ thuộc vào điều kiện làm việc (p,v, môi tr−ờng) ⇒ Quyết định sự hình thành lực ma sát, và c−ờng độ mòn. Page 8 of 107 3. Các tính chất cơ lý hóa: Lớp bề mặt mỏng có chiều dày cỡ Ao (ăng tron) trở lên có đặc điểm khác hoàn toàn về cấu trúc và cơ lý hóa so với kim loại gốc của chi tiết và đ−ợc gọi là vật thể thứ ba. Thông th−ờng bao gồm: Lớp hấp thụ, lực hút hóa học, màng dầu giới hạn – lớp này khi nhiệt độ tăng phá hủy hấp thụ và hình thành màng hóa học Lớp màng oxit kim loại và các hợp chất hóa học khác (S, Cl, P,) Lớp gián đoạn của vật liệu cơ bản. Hiện nay vẫn căn cứ vào các tính chất cơ lý hóa vật liệu cơ bản của chi tiết để tìm ra quan hệ giữa chúng với mòn và ma sát, với điều kiện làm việc xác định. ⇒ Trong quá trình gia công, kim loại bị biến tính ⇒ Trong quá trình làm việc, tính chất cơ lý hóa bị thay đổi ⇒ Biến dạng dẻo⇒ oxy hóa⇒ mòn oxy hóa nảbco bathứthểvật τ τPage 9 of 107 Khi gia công, kim loại bị biến dạng dẻo, khi làm việc ⇒ cơ lý hóa khac đi Thay đổi độ cứng theo chiều sâu khi làm việc ở chế độ bôi trơn tới hạn 1: Vật thể thứ ba 2: Lớp hấp thụ 3: Ôxít và các hợp chất hóa học khác 4: Lớp gián đoạn 5: Kim loại cơ bản Sơ đồ mặt cắt của liên kết ma sát tại điểm tiếp xúc Đồ thị thay đổi độ cứng của lớp bề mặt a- Khi bị ôxy hóa, b- Khi bị tróc loại I 0 0 Khoảng cách so với bề mặt Khoảng cách so với bề mặt Hà Hà ba Page 10 of 107 4. Trạng thái ứng suất của lớp bề mặt: Trạng thái ứng suất d− trong lớp bề mặt sau gia công. ứng suất lớp bề mặt khi làm việc, th−ờng tập trung trong một thể tích rất nhỏ⇒ gây khuyếch tán và hoạt hóa kim loại ⇒ oxit. Khoảng cách so với bề mặt a 0 Khoảng cách so với bề mặt b 0 - σ - σ +σ+σ ứng suất d− trong các lớp bề mặt của thép a- Khi tiện, b- Khi bị mòn do mỏi Page 11 of 107 II. Trạng thái bề mặt trong quá trình tiếp xúc của cặp ma sát. 1. Trạng thái ban đầu: Bao gồm tất cả các đặc tính ban đầu (hình học, tổ chức tế vi, cơ, lý hóa) của lớp bề mặt mỏng đ−ợc hình thành do công nghệ gia công. 2. Trạng thái làm việc: D−ới tác dụng của các yếu tố ma sát (ngoài): + Tải trọng + Kết cấu + Môi tr−ờng + Tốc độ, + Nhiệt độ + Chất bôi trơn Các đặc tính ban đầu của lớp bề mặt bị thay đổi hình thành trạng thái làm việc của lớp bề mặt. (Cả các đặc tính thay đổi chỉ diễn ra trong khi ma sát) 3. Trạng thái còn lại: Đặc tính hình học không đổi, tính chất lớp bề mặt thay đổi rõ rệt. Page 12 of 107 Sơ đồ trạng thái, đặc tính, yếu tố quyết định của lớp bề mặt Trạng thái Các tính chất hoá - lý - cơ của các lớp bề mặt Các đặc tính Ban đầu Làm việc Còn lại Các yếu tố quyết định Các tác nhân cơ học bên ngoài, biến dạng,khuyếch tán Hình học bề mặt ứng suất trong các lớp bề mặt Nhiệt Tín h chất của vật liệu Tính chất của môi tr−ờng làm việc Page 13 of 107 4. Nâng cao chất l−ơng ban đầu và chất l−ợng làm việc (Cơ học tiếp xúc, cấu trúc bề mặt, điều kiện môi tr−ờng) a. Chất l−ợng bề mặt công nghệ: Ph−ơng pháp tạo phôi, Ph−ơng pháp nhiệt luyện, Ph−ơng pháp gia công lần cuối – chế độ công nghệ Kết cấu ⇒Biểu đồ ứng suất ⇒ Bề mặt mới có tăng bền, mòn ít. Môi tr−ờng ⇒ Giảm năng l−ợng bề mặt, dễ thoát biến vị lên bề mặt, hóa dẻo và biến dạng trên lớp bề mặt cực mỏng. Các biện pháp công nghệ cải thiện trạng thái hình học và tăng bền lớp bề mặt phải phù hợp và đáp ứng với các thông số cơ học p, v, To và môi tr−ờng làm việc b. Chất l−ợng bề mặt làm việc: (do tải, tác dụng hóa học, trạng thái cấu trúc) Trong điều kiện ma sát mòn bình th−ờng: cân bằng động giữa hình thành và phá hủy cấu trúc thứ cấp ⇒ 2 quá trình khác nhau: Thứ nhất: Hình thành lớp màng bề mặt mỏng chuyển vị dẻo (VDH) Thứ hai: Hình thành lớp màng bề mặt giòn, rất cứng, dễ bị phá hủy Page 14 of 107 Khi mòn oxy hóa có hai dạng cơ bản: Dạng thứ nhất: Màng cấu truc thứ cấp động dịch chuyển điền đầy tất cả các nhấp nhô ⇒ nhẵn bóng cấp 11 – 14, độ cứng lớn hơn kim loại gốc: Thép nhiệt luyện, gang (không có chuyển tiếp rõ ràng với kim loại gốc) Dạng thứ hai: Lớp màng cấu trúc thứ cấp mỏng giòn, độ nhẵn cao, độ cứng lớn hơn nhiều kim loại gốc: Hợp kim có gốc kim loại màu, thép nhiệt luyện có độ cứng cao (ma sát lăn) ⇒ không có chuyển tiếp trung gian ⇒ khi bị oxy hóa kim loại và hợp kim chia làm hai nhóm: tăng thể tích 5% và giảm thể tích ⇒ ứng suất d− nén và kéo Đảm bảo điều kiện làm việc bình th−ờng (ổn định) ứng suất làm việc phải đồng đều trên bề mặt, tạo dải và màng oxit sao cho tốc độ oxy hóa lớn hơn tốc độ phá hủy. Môi tr−ờng làm việc đảm bảo phát sinh màng bảo vệ thứ cấp. Giảm biến dạng dẻo trong lớp bề mặt. c. Chất l−ợng bề mặt còn lại. Giảm nhiệt độ, oxy hóa dừng lại Vi mô: Các đỉnh nhấp nhô tạo thành cấu trúc nh− khi tôi Page 15 of 107 Nhấp nhô tối −u khi làm việc Đồ thị biến thiên nhiệt độ bề mặt và ứng suất khi ma sát ngoài I – Bắt đầu làm việc; II – Chế độ ổn định ; III – Sau khi bỏ tải Quá trình hình thành nhấp nhô bề mặt tối −u với tải với sự san phẳng và hình thành các nhấp nhô mới. ` a 0 b 0 I Ii Iii I Ii Thời gian Thời gian N h i ệ t đ ộ ứ n g s u ấ t - + Page 16 of 107 5. Một số ph−ơng pháp đánh giá chất l−ợng bề mặt 1. Trạng thái hình học: Có 2 nhóm phụ thuộc độ lớn của nhấp nhô và sai số. Nhóm I: Th−ờng dùng cho các nguyên công tr−ớc nhiệt luyện Th−ờng sử dụng các dụng cụ đo Nhóm II: Th−ờng dùng cho các nguyên công sau nhệt luyện (gia công tinh). Th−ờng sử dụng dụng cụ quang học, kính hiển vi điện tử. 2. Trạng thái cấu trúc lớp bề mặt Th−ờng sử dụng ph−ơng pháp phân tích chụp ảnh tổ chức tế vi bằng kính hiển vi điện tử ⇒ Xác định cấu trúc tế vi, trạng thái pha. Kiểm tra các khuyết tật th−ờng dùng ph−ơng pháp phân tích Rơnghen Ngoài ra còn phải xác định cấu trục màng trong trạng thái động thông qua các đại l−ợng trung gian: Nhiệt độ tại điểm tiếp xúc thực (dùng camera hồng ngoại để quan sát), điện thế Page 17 of 107 Đ 2 Các thông số đặc tr−ng của hình học lớp bề mặt Xác định đ−ờng nằm ngang song song với vùng profin đã cho ở d−ới đ−ờng chân nhấp nhô, các tung độ y1, y2, y3 của profin đ−ợc đo trên đ−ờng nằm ngang với các khoảng cách đều nhau. Giá trị thu đ−ợc chia thành 2 nhóm (nhóm trái và nhóm phải). Đ−ờng trung bình đi qua 2 điểm M1M2: ∑= 2/ 1 2/ ' n i n y y ∑= 2/ 1 2/ ' n i n y y x’’ = (xn/2+xn)/2 ;x’ = (x1+ xn/2)/2; 1. Xác định đ−ờng trung bình của profin vùng khảo sát: dựa vào nguyên tắc trung bình Page 18 of 107 Đ−ờng đỉnh profin A1A2 là đ−ờng cách đều với đ−ờng trung bình và đi qua đỉnh cao nhất của profin với chiều dài khảo sát (mẫu) L Đ−ờng chân của profin B1B2 là đ−ờng cách đều đ−ờng trung bình và đi qua điểm thấp nhất của profin trong khoảng khảo sát L Rmax: Độ cao lớn nhất của nhấp nhô (khoảng cách từ đ−ờng đỉnh đến đ−ờng chân nhấp nhô) ∑= 6 1 max max 5 1 i RR Rp: Khoảng cách từ đỉnh nhấp nhô tới đ−ờng trung bình. dx L L o a xyR ∫= )(1 2. Xác định các thông số đặc tr−ng của bề mặt hình học Ra: Độ lệch trung bình của profin đ−ợc đọc trực tiếp trên thiết bị profinlometer/surface-analyzer ∑= 5 15 1 PiP RR Page 19 of 107 Rz: Độ sai lệch của nhấp nhô theo chiều cao đ−ợc xác định theo 10 điểm: )|H||H|(R iminimaxZ ∑∑ += 5 1 5 15 1 Hmax: Độ lệch lớn nhất của profin so với đ−ờng trung bình. Hmin: Độ lệch nhỏ nhất của profin so với đ−ờng trung bình. Profin bề mặt nhấp nhô a L Ra Z x L b a c Chân Profile khảo sát Chân Profile trung bình Đỉnh Profile khảo sát Đỉnh Profile trung bình 0 10,5 0,1 0,2 0,3 0,5 tp = bν tp = ηp l x = R m a x a 1 a 3 a 2 a1 R m a x R m a x R B C ∆l0,1 x y∆l0,2 ∆l0,3 h d r L Page 20 of 107 tm: Chiều dài t−ơng đối của profin trên đ−ờng trung bình. ∑= 5 1 mim t 5 1t Trong đó: ∑= l mimi lLt 11 ∆ ∆lmi - chiều dài mặt cắt của nhấp nhô trên đ−ờng trung bình L - chiều dài khoảng khảo sát Đ−ờng cong phân bố profin theo độ cao của nhấp nhôPage 21 of 107 Xây dựng đ−ờng cong phân bố trong hệ tọa độ t−ơng đối (không phụ thuộc vào đơn vị) Tỷ số của độ sâu thâm nhập và Rmax⇒ ai/Rmax đ−ợc thể hiện trên trục tung. Tỷ số Σ∆l/L đ−ợc thể hiện ở trục hoành (tổng chiều dài của các đỉnh nhấp nhô trên cùng một mức). υυ bx) R a.(b A A L L t maxc pp p ===∆= ∑ ∆Lp – Chiều dài profin ở mức p Ap – Diện tích của các đỉnh nhấp nhô ở mức p, b,υ - Thông số của đ−ờng cong phân bố nhấp nhô bề mặt: Đối với tiếp xúc của hai bề mặt nhấp nhô thông số: 1 R R .t2;) R R(tb a p m p max m −== υυ 2 2macx 1 1max 21 2max1max21 21 R.R )RR(b.b.Kb; υυ υυ υυυ ++=+= Page 22 of 107 Trong đó : Bán kính trung bình của đỉnh nhấp nhô: Mài (cấp bề mặt 6-7): rn = 4-10, rd = 100 -300 (àm) Hện nay đánh giá tổng hợp chất l−ợng hình học của bề mặt bằng thông số tổ hợp: Mài phẳng vật liệu thép đạt cấp 9. Rmax = 2,4 R = 550 b = 2,3 ; υ = 1,6 ∆ = 2,64. 10-3 Các thông số bề mặt của các nguyên công khác nhau đã đ−ợc xác định trong sổ tay Tribology. υ∆ /1maxb.r R= dn r.rr = )1( )1()1(K 21 21 ++ ++= υυΓ υΓυΓ rn rd Page 23 of 107 Đ 3. Tiếp xúc ma sát của các bề mặt nhấp nhô Đặc tính tiếp xúc trong lần đàu và lần kế tiếp là hoàn toàn khác nhau – Dẻo ⇒ Đàn hồi Đặc tr−ng hình học của bề mặt công nghệ và tính chất của bề mặt kim loại nền xác định đặc tính của tiếp xúc ma sát trong quá trình chạy rà. Sau quá trình chạy rà ⇒ Tính chất và hình học bề mặt không thay đổi, ở các đỉnh nhấp nhô, biến dạng đàn hồi chiếm −u thế Đặc đi ... 5 252 125 1 3 Trong đó : 122023 +ν= ft ,.KK Bỏ qua các đại l−ợng vô cung bé ảnh h−ởng đến Ih và pa: ft b pft, b bft,ft tvh ) kf () R H.(.E.p.K..KI σα 10401 3 ∆= − Tiếp xúc của các bề mặt đã chạy rà: Trong tr−ờng hợp này bao gồm các chi tiết có kết cấu bất kỳ, mà trên bề mặt ma sát nhấp nhô tối −u đã đ−ợc thiết lập. β+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ατ⋅≈ E . ,f H041 Không phụ thuộc vào tải và đại l−ợng đặc tr−ng hình học tế viPage 84 of 107 Nhấp nhô bề mặt sau khi chạy rà đạt giá trị ổn định: 4 5 2 1 5 4 4 5 015 h.P.E . α τ≈∆ Trong tr−ờng hợp chạy rà, c−ờng độ mòn đ−ợc tính theo công thức fff t b p T t tv t h f.k .E.P.K...KI ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ σ⋅α ⋅τα= ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ − 2 12 1 0 1 25 2 2 115 Trong tr−ờng khi cả hai bề mặt đều có gia công lần cuối và giá trị tổ hợp của nhấp nhô bề mặt đ−ợc tính: ( ) ( )412121 2 1 21 21 61 b.br R.R , , maxmax , ⋅=∆ Khi tính năng của hai chi tiết t−ơng đ−ơng thì: 21 21 21 rr r.rr , += 21 21 EE E.EEtd += Nếu các bề mặt có độ nhấp nhô khác nhau hơn 2 cấp bề mặt thì độ nhấp nhô của bề mặt phẳng hơn có thể bỏ qua. Các công thức tính c−ờng độ mòn trên dựa vào giả thuyết vật rắn tuyệt đối trên vật thể mềm hơn và mòn xảy ra trên vật thể mềm. Page 85 of 107 C−ờng độ mòn của vật thể gây mòn đ−ợc tính theo công thức: I’ = I.αΜ Trong đó: ( ) ( )βα +−+= 12 ftM c1 12 1 += vβ Khi c ⇒ 0 thì α ≈ 1. Nếu môđun đàn hồi không khác nhau nhiều thì α <1. : Θ1 – hằng số môđun đàn hồi của vật liệu đ−ợc tính mòn. 1 2c Θ Θ= Ví dụ cần xác định mòn của vật thể gây mòn là trục thép tiếp xúc ma sát với ổ đỡ cao su. Khi đó chắc chắn có ổ đỡ cao su là biến dạng so với trục thép, giả thiết tf = 2; b = 1/5 ; c = 104. Vậy a = 1,6 .10-5 Page 86 of 107 2. Tính toán c−ờng độ mòn cho tiếp xúc dẻo. Đối với tiếp xúc dẻo (số chu kỳ mòn nhỏ), số chu kỳ phá huỷ n phụ thuộc vào giá trị biên độ biến dạng: t 0 e en ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛= Trong đó : t – Số mũ đ−ờng cong ma sát do mỏi e0 – Có giá trị xấp xỉ độ dãn dài t−ơng đối khi đứt σb Giá trị của t dao động trong phạm vi hẹp từ 2 đến 3. Quan hệ giữa n và biến dạng tại vùng tiếp xúc, tính năng cơ lý, nhấp nhô bề mặt, và đặc tr−ng ma sát đ−ợc xác định d−ới đây : tv T T0 K HB.f.2 HB.f.2 d e.r.2n ⋅⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ + −⋅= σ σ HB.2 f Tσ< – Trong đó : – r : Bán kính cong của các đỉnh nhấp nhô – d : Đ−ờng kính trung bình vết tiếp xúc – f : Hệ số ma sát, Page 87 of 107 σT – giới hạn chảy Ktv – hệ số HB: Độ cứng Brinen ( ) ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + = 2 11.v 2 1v Ktv ΓΓ Γ t1 t1 a.c t 0 d f2 t1 t1 t1 a2 1 e K HB P2I β ββ β η∆ − ++− + ⋅ ⋅⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛⋅⋅⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛⋅= ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ − += HB.f.2 HB.f.2K 1 1d f σ σ Thay thế giá trị của n vào ph−ơng trình (3.43) c−ờng độ mòn khi tiếp xúc dẻo đ−ợc biểu thị nh− sau: Trong đó : a c a,c A A=η Page 88 of 107 Nh− vậy c−ờng độ mòn tỷ lệ với áp suất và thông số bề mặt tổ hợp với số mũ lớn hơn 1, khi hệ số ma sát càng cao thì c−ờng độ mòn càng lớn. Tính năng cơ lý của vật liệu thể hiện trong công thức (3.66) bằng thừa số: 1 t 0 1 t1 e.HB − − + ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ββ Page 89 of 107 Đ 8. Các nhân tố ảnh h−ởng đến c−ờng độ mòn 1. áp lực danh nghĩa: Pa Không chạy rà – ảnh h−ởng phi tuyến đến c−ờng độ mòn (chỉ số mũ 1,4–3), đặc biệt khi Aa nhỏ: I ~ pa1,4 ữ 3 Không chạy rà, có sóng – giảm phi tuyến (số mũ 1,08 –1,4): I ~ pa1,08 ữ 1,4 Chạy rà - tỷ lệ thuận với pa (số mũ 1) I ~ pa1 ữ 3 Tr−ờng hợp chung nhất chỉ số mũ từ 1-3 2. Mô đun đàn hồi vật liệu: E ảnh h−ởng lớn đến c−ờng độ mòn do giá trị lớn nhất và chỉ số mức độ thay đổi rộng. Không chạy rà - ảnh h−ởng lớn (số mũ 0,6 -7): I ~ E0,6 ữ 7 Không chạy rà, có sóng – tăng phi tuyến (số mũ 1,9 – 9,6): I ~ E1,9 ữ 9,6 Chạy rà - khoảng thay đổi nhỏ hơn (số mũ 0- 4): I ~ E0 ữ 4 Có sự ảnh h−ởng qua lại với đặc tr−ng ma sát, đặc tr−ng độ bền và có liên quan đến hệ số tổn hao do trễ. Page 90 of 107 3. đặc tr−ng độ bền vật liệu ( σb, tf) ảnh h−ởng trực tiếp đến c−ờng độ mòn: Tăng σb làm giảm mòn. Tăng tf- số chu kỳ cần để tách phẩn tử mòn càng lớn. Tăng đặc tr−ng bền của bề mặt vật liệu nói chung làm tăng tính chống mòn. 4. Đặc tr−ng của ma sát tiếp xúc (hệ số ma sát f) ảnh h−ởng đén c−ờng độ mòn không tuyến tính do f =f(E, ∆, pa, v0, β) Mức độ ảnh h−ởng nh− đặc tr−ng độ bền với chỉ số mũ là tf. 5. đặc tr−ng hình học tế vi bề mặt: ∆, Hb/Rb ảnh h−ởng lớn. Do ∆ thay đổi trong khoảng: 10-3 < ∆ < 1 Chỉ số mức độ dao động lớn (số mũ 0,8- 4) Độ sóng bề mặt: ảnh h−ởn tới độ mòn chỉ đến bậc 2. Mức độ ảnh h−ởng <1 và khoảng thay đổi chỉ đến 4 lần. Mòn của bề mặt đã chạy rà đặc tr−ng tế vi không ảnh h−ởng. Page 91 of 107 T−ơng tác phân tử tại tiếp xúc: το , β ảnh h−ởng lớn (số mũ 2- 20) phụ thuuộc vào đều kiện ma sát: Bôi trơn Làm sạch bề mặt Môi tr−ờng xung quanh Thông số đặc tr−ng cho trạng thái. C−ờng độ mòn thay đổi theo sự cản tr−ợt của lớp bề mặt vì vậy sử dụng chất bôi trơn nhằm tăng tuổi thọ. Nhiệt độ và vận tốc: Vận tốc Xác định nhiệt độ tại điểm tiếp xúc, công suất toả nhiệt. Thời gian tồn tại của liên kết ma sát. Xác định tốc độ biến dạng của vật liệu. Nhiệt độ tăng: (thay đổi tính chất cơ lý hoá lớp bề mặt) Hệ số ma sát thay đổi không có quy luật. tf không rõ ràng (phải xác định ở cùng nhiệt độ) Trong quan hệ c−ờng độ mòn với nhiệt độ, vận tốc tải trọng có những đột biến lớn khi đạt nhiệt độ nhất định (thay đổi bản chất vật liệu) Page 92 of 107 10 -2 10 -1 10 0 10 N (Kgf) -10 10 10 -9 10 -8 10 -7 10 -6 10 -5 i (cm /cm)3 Thay đổi của c−ờng độ mòn vào tải trọng của thép có 0,25%C với v = 2,6 m/s. Ngoài ra c−ờng độ mòn còn bị ảnh h−ởng bởi rung động và dòng điện xuất hiện trong quá trình ma sát Page 93 of 107 tính toán mòn Là bài toán có tính chất đặc thù: Thứ nhất: Thể tích vật liệu chịu tải trong khớp ma sát không cố định nó thay đổi phụ thuộc vào giá trị áp lực, độ nhấp nhô bề mặt và các nhấp nhô thứ cấp nảy sinh khi cặp ma sát làm việc. Thứ hai: Tiếp xúc thực của vật rắn là tiếp xúc rời rạc của các thể tích tế vi vật liệu bị biến dạng. Nói cách khác là không sử dụng giả thuyết về tính đồng nhất và đẳng h−ớng của vật liệu. Giả thuyết này đ−ợc sử dụng rộng rãi trong cơ học cổ điển khi nghiên cứu vật rắn biến dạng. Thứ ba: Phân biệt tính toán độ bền (các điều kiện không phá huỷ vật thể) với tính toán mài mòn đ−ợc đánh giá theo sự tồn tại của các đặc tr−ng phá huỷ chủ yếu. Thứ t−: Tính chất của vật liệu tham gia vào ma sát phân biệt rõ ràng với tính chất của vật liệu ban đầu, chúng thay đổi trong quá trình ma sát và điều kiện phá huỷ của vật liệu cũng thay đổi. Page 94 of 107 Ch−ơng 4 Độ tin cậy và tuổi thọ chi tiết máy Đ 1. Quy luật mòn của chi tiết máy 1. tính mòn cho chi tiết máy phải dựa vào các yếu tố: Quy luật vật lý của vật liệu đ−ợc sử dụng trong khớp ma sát 4 B−ớc thứ nhất: Tìm điều kiện giới hạn nhằm xác định dạng mòn trong khớp tribo, cả dạng mòn không đ−ợc phép. 4 B−ớc thứ hai: Phân tích sự phụ thuộc của tốc độ mòn vào các yếu tố khác, là hàm của các biến ngẫu nhiên, mà mỗi thông số đó có xu h−ớng ảnh h−ởng khác nhau đến tốc độ mòn cùng với mức độ phân tán của nó. Điều kiện làm việc. 4 Xác định phân bố của áp lực, giả thiết mòn tuyến tính ở trên bề mặt đàn hồi 4 Thay đổi vị trí t−ơng đối của chi tiết mềm là do mòn, là hàm số thay đổi theo các cụm cơ cấu, theo thiết kế và kích th−ớc. Page 95 of 107 2. Quy luật của mòn theo thời gian Trong đa số các tr−ờng hợp quan hệ giữa thời gian của quá trình mòn và l−ợng mòn U thừa nhận là quan hệ tuyến tính. γ = U/t = const Chấp nhận lý thuyết mỏi của các dạng mòn khác nhau (tiếp xúc đàn hồi, tiếp xúc dẻo) c−ờng độ mòn tuyến tính phụ thuộc vào áp lực tại vùng tiếp xúc. I = kpm 1< m< 3; trong tr−ờng hợp chạy rà m ≈ 1 Trong mòn cơ hóa, c−ờng độ mòn tuyến tính theo thời gian và áp lực có quan hệ tuyến tính I = kp, ⇒ l−ợng mòn tuyến tính U không phụ thuộc vào tốc độ tr−ợt t−ơng đối: U = kpL Chia cả hai vế cho thời gian hoạt động của khớp tribo t: γ = kpv Hệ số đặc tr−ng cho: Tính chống mòn của vật liệu Điều kiện hoạt động của khớp (bôi trơn, bảo vệ bề mặt, chống bụi bẩn.) Tốc độ mòn theo thơi g gian (γ), và tốc độ mòn tuyến tính I quan hệ với nhau bằng ph−ơng trình: γ =v.IPage 96 of 107 Quy luật này đ−ợc sử dụng để tính mòn cho nhiều chi tiết máy nh− Đ−ờng h−ớng tr−ợt Đĩa ly hợp ma sát Vít me đai ốc Rãnh tr−ợt trong cơ cấu tay quay thanh truyền và t−ơng tự Tr−ờng hợp chung tốc độ mòn theo thời gian là hàm lũy thừa: γ = kpmvn Cho mòn cơ hóa: n = 1 Giá trị k chịu ảnh h−ởng trực tiếp của vật liệu cặp tr−ợt, hình học tế vi bề mặt tại điểm tiếp xúc, điều kiện làm việc Page 97 of 107 Đ 2. xác định l−ợng mòn giới hạn Tính toán tuổi thọ dự kiến của máy móc thiết bị phải xác định đ−ợc l−ợng mòn giới hạn [U] của từng chi tiết và của từng cặp chi tiết: L−ợng mòn giới hạn [U] đ−ợc xác định theo ba nhóm tiêu chuẩn khác nhau: 1. Do hậu quả của mòn, thiết bị không hoạt động đ−ợc nữa: 4 Dừng máy đột ngột 4 Kẹt 4 Xảy ra các h− hỏng về cơ khí 2. Do mòn thiết bị, máy móc làm việc trong điều kiện: sẽ bị h− hỏng trong một thời gian ngắn: 4 Xuất hiện va đập 4 Xuất hiện rung động 4 Bề mặt đàn hồi bị mòn rất nhanh 4 Nhiệt độ của máy tăng lên 3. Do mòn các tính năng cơ bản của thiết bị v−ợt quá chỉ tiêu giới hạn 4 Chất l−ợng sản phẩm xấu đi 4 Mất năng suất 4 Giảm hiệu suất 4 Tiếng ồn tăngPage 98 of 107 Trong tr−ờng hợp tổng quát chỉ tiêu mòn giới hạn đ−ợc xác định theo hai h−ớng khác nhau: Của chi tiết độc lập trong khớp tribo Tổng hợp của nhiều chi tiết trong cơ cấu hoặc cả máy. Page 99 of 107 Đ 3. Xác định độ tin cậy cho cặp ma sát 1. Các thông số liên quan đến độ tin cậy của cặp ma sát: 4 T - Tuổi thọ của khớp tribo 4 Umax – L−ợng mòn giới hạn của khớp tribo 4 γ – Tốc độ mòn theo thời gian. T = Umax/γ Tuổi thọ T phụ thuộc vào biến ngẫu nhiên γ với khoảng dao động rộng Các đối số ngẫu nhiên của của quá trình mòn (ảnh h−ởng đến mòn): 4 Nhân tố ngoài ~ lực, tốc độ tr−ợt 4 Cơ tính vật liệu ~ độ cứng, độ bền 4 Điều kịên làm việc. Tính tuổi thọ của cặp ma sát dựa vào mòn ⇒ tính mòn theo thời gian U cùng với xác suất làm việc không hỏng của khớp tribo P(t). Với giả thiết l−ợng mòn theo thời gian tuân theo quy luật tuyến tính ⇒ có ph−ơng trình mòn: U = γ.t γ Là biến ngẫu nhiên tuân theo luật số lớn ⇒ Mật độ xác suất của γ: Biến ngẫu nhiên Page 100 of 107 222222 mvmpvp m p.v..k)kpv(D t U σσσσσ γ γ ++== = γm – kỳ vọng toán học của tốc độ mòn theo thời gianσ - Độ lệch tiêu chuẩn (độ lệch quân ph−ơng) của tốc độ mòn theo thời gian Ph−ơng trình mòn tuyến tính trong tr−ờng hợp tổng quát: U = a + γ.t a – Thông số ban đầu của cặp ma sát, phụ thuộc vào chất l−ợng bề mặt đàn hồi 2. Tính toán độ tin cậy và tuổi thọ. Trong tr−ờng hợp tổng quát, với luật mòn tuyến tính, tuổi thọ đ−ợc tính theo công thức T = (Umax - a)/γ T phụ thuộc vào hai biến ngẫu nhiên a và γ Hai biến ngẫu nhiên a và γ đ−ợc thừa nhận là tuân theo phân bố chuẩn ⇒ l−ợng mòn U ứng với giá trị t = T cũng là phân bố chuẩn với kỳ vọng toán học: Um = a0 + γ.T Với độ lệch tiêu chuẩn: Page 101 of 107 a0 – Kỳ vọng toán học của biến ngẫu nhiên a σa – Độ lệch tiêu chuẩn của biến ngẫu nhiên a. Sơ đồ đánh giá độ tin cậy trong tr−ờng hợp mòn tuyến tính 222 T.au γσ+σ=σ α = 1 - P(T) = 0,5 [U] P(T) σα σγ = κ√σ2p.σ2v + σ2p.v2 + σ2v.p2 Um = ao + γ.t 0 T α = 1 - P(T) a 0 Tm U L,(t) σu = √σ2α + σ2γ.t2 Page 102 of 107 Xác suất làm việc không hỏng P(t) của cặp ma sát ứng với chu kỳ phục vụ t = T là đặc tr−ng của tuổi thọ và phụ thuộc vào đặc tr−ng xác suất của quá trình mòn. Xác suất của quá trình mòn t−ơng ứng bằng diện tích nằm d−ới đ−ờng cong mật đọ xác suất của U: f(u), trong khoảng Umax ≥ U ≥ 0. Với phân bố chuẩn xác suất không hỏng đ−ợc tính nhờ toán tử Laplace: Hai dạng bài toán về xác định độ tin cậy: Cho tuổi thọ t = T1 cụ thể, tìm xác suất làm việc không hỏng P(t) nh− là đặc tr−ng của độ tin cậy. Các thông số để xác định đối số của hàm Laplace đã biết và P(t) đ−ợc tính theo số liệu của bảng. Cho các định mức tiêu chuẩn của độ tin cậy, thông th−ờng là P(t), tính tuổi thọ T1 nhằm đảm bảo xác suất làm việc không hỏng. Tuổi thọT1 nằm trong biểu thức là đối số của hàm Laplace. ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ σ+σ γ−−Φ+= γ 222 050 T. T.aU ,)t(P a max Page 103 of 107 ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ σ+σ γ−−Φ=− γ 222 050 T. T.aU ,)t(P a max 222 0 T. T.aU U a max γ α σ+σ γ−−= Tuổi thọT1 nằm trong biểu thức là đối số của hàm Laplace. Uα - đối số của hàm Φ ⇒ đ−ợc tra theo bảng. T.aU)T.(U maxa γ−−=σ+σ γα 0222 Giải ph−ơng trình bậc hai của T để xác định tuổi thọ t−ơng ứng với các xác suất làm việc không hỏng P(t): Xác suất làm việc không hỏng P(t) Xác suất để trong giới hạn đã cho của thời gian làm việc T h− hỏng của đối t−ợng không xuất hiện λ(t) c−ờng độ hỏng ∫= t dtt etP 0 )( )( λ Page 104 of 107 Tần suất hỏng 0N )t(N )t(P ^ = Không hỏng ở t0 Không hỏng ở t Thời gian làm việc trung bình (kỳ vọng T) ∫∞= 0 dt)t(PTtb C−ờng độ hỏng )t(P )t(f )t( =λ P(t) Xác suất làm việc không hỏng trong thời gian t f(t) Mật độ phân phối của thời gian làm việc đến khi hỏng Tuổi thọ γ % - Thời gian làm việc mà trong đó đối t−ợng ch−a đạt tới giá trị trạng thái giới hạn với xác suất γ % đã cho: Fd – Hàm phân phối của dự trữ γ % - 99,99 – 99,975 – 99,95 – 99,9 - 99,75 100 1 γ=− )t(Fd Page 105 of 107 Ví dụ tính tuổi thọ và xác suất làm việc không hỏng 1. Tính tuổi thọ (γ% tuổi thọ Tγ) của chi tiết với xác suất làm việc không hỏng thay đổi từ 90% đến 99,99%: Số liệu ban đầu: Mòn U tuân theo quy luật tuyến tính 2. Điều kiện làm việc bình th−ờng: pm = 16 kgf/cm2 ± 4,5 ⇒ σp =1,5 vm = 2m/s ± 0,6 ⇒ σv = 0,2 Tuân theo quy luật phân bố chuẩn với vùng 6 σ 3. Trong 100 giờ làm việc với điều kiện mòn bình th−ờng, mòn 2 àm γm = 2.10-2 àm/h (Giá trị này có thể thực hiện bằng tính toán theo lý thuyết cơ phân tử). 4. Tốc độ mòn γ = k.pmm.vnm ⇒ tìm hệ số k (với giả thiết m = n = 1) γà = k.pm.vm ⇒ 410256 −=ν γ= ., p k mm m 5. Kích th−ớc mòn ban đầu a0: đ−ợc chế tạo chính xác trong khoảng ± 3 àm ⇒ σ0 = 1 àm Page 106 of 107 6. Căn cứ vào điều kiện làm việc của chi tiết, l−ợng mòn giới hạn Umax = 10 àm, l−ợng mòn này đ−ợc tính toán có sự l−u ý đến a0. Trong tr−ờng hợp này a0 = 0 Giải Tuổi thọ trung bình của chi tiết: )h( . U T m max m 500102 10 2 ==γ= − Xác định ph−ơng sai của mòn theo p,v: Giả sử các biến ngẫu nhiên độc lập nhau ta có:[ ])p(D.)v(D.p)v(D).p(Dk)pv(Dk)kpv(DD mm 2222 ν++===γ Hay: 410256 −====>= .. v.p kv.p.k mm m mm γγ Kết quả tính toán 315345385435T(h) 3,723,092,321,28U(α) 0,99990,9990,990,9P(T) )h/m(.,,.,.,.,.., àσγ 34 10772252404025604025210256 −− =++= 222222 pmvmvp pk)kpv(D σνσσσσγ ++== Mặt khác: Suy ra: Page 107 of 107
File đính kèm:
- bai_giang_mon_hoc_ma_sat_hoc.pdf