Bài giảng môn Xây dựng mặt đường ô tô

Chương 1 : Các vấn đề chung

Chương 2 : Công tác đầm nén mặt đường

Chương 3 : Mặt đường đất - đá tự nhiên

Chương 4 : Mặt đường sử dụng CKD vô cơ

Chương 5 : Mặt đường sử dụng CKD hữu cơ

Chương 6 : Mặt đường BTXM

pdf 164 trang dienloan 6900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Xây dựng mặt đường ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Xây dựng mặt đường ô tô

Bài giảng môn Xây dựng mặt đường ô tô
Bài giảng
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Biên soạn : Nguyễn Biên Cương
Tel: 0511.842978 - 0913.401.627
Đà Nẵng, 08/2006
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Lời mở đầu
Tập bài giảng Xây dựng mặt đường ô tô nằm trong phần 2 của giáo trình 
Xây dựng đường.
Nội dung trình bày lý thuyết trên lớp 45 tiết. Với thời gian hạn hẹp như trên, 
sinh viên phải nghiên cứu trước bài giảng & các tài liệu tham khảo để
có thể tiếp thu được các kiến thức cốt lõi trên lớp và bổ sung các kỹ 
năng tính toán, thiết kế cần thiết thông qua Đồ án môn học.
Các nội dung bài giảng sẽ liên tục được cập nhật, chỉnh sửa cùng với sự
phát triển của công nghệ xây dựng mặt đường trong nước và trên thế
giới.
Các vấn đề cần thảo luận, mời các bạn thảo luận tại Websize của trường Đại 
học Bách Khoa - ĐHĐN hoặc gửi qua Email theo địa chỉ:
biencuongnguyen@walla.com - CC thêm biencuongnguyen@gmail.com
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song kiến thức là vô cùng, khoa học công 
nghệ phát triển từng ngày, nên chắc chắn sẽ còn những thiếu sót, mong 
nhận sự đóng góp, phê bình, xây dựng của các đồng nghiệp, các bạn 
sinh viên.
Chân thành cám ơn!
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Các nội dung chính
Chương 1 : Các vấn đề chung
Chương 2 : Công tác đầm nén mặt đường
Chương 3 : Mặt đường đất - đá tự nhiên
Chương 4 : Mặt đường sử dụng CKD vô cơ
Chương 5 : Mặt đường sử dụng CKD hữu cơ
Chương 6 : Mặt đường BTXM
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Chương1. Các vấn đề chung
1. Yêu cầu đối với kết cấu mặt đường
2. Phân loại mặt đường
3. Kết cấu mặt đường mềm
4. Kết cấu mặt đường cứng
5. Các loại vật liệu & nguyên lý sử dụng VL
6. Trình tự chung xây dựng mặt đường ô tô
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
1.1. Yêu cầu đối với mặt đường
1. Khái niệm:
Mặt đường: là một kết cấu gồm 1 hoặc
nhiều lớp vật liệu khác nhau làm trên
nền đường để đáp ứng các yêu cầu
chạy xe về cường độ, độ bằng phẳng
& độ nhám; đảm bảo xe chạy với
vận tốc cao, an toàn, êm thuận & 
kinh tế.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
2. Yêu cầu đối với mặt đường:
a. Mặt đường phải đủ cường độ & ổn định
cường độ: đảm bảo chịu đựng được tác
dụng trực tiếp của xe cộ & các yếu tố khí
quyển mà không phát
sinh các biến dạng & hư
hỏng quá lớn trong suốt
thời gian phục vụ. Mặt đường
không đủ
cường độ
Mặt đường
đảm bảo
cường độ
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Một đoạn tuyến QL1A cũ chất lượng tốt
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Lún - nứt kết cấu mặt đường
do không đảm bảo cường độ
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Trồi trượt - gồ ghề do kết cấu mặt đường
không đảm bảo ổn định cường độ
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
b. Mặt đường phải đủ độ bằng phẳng:
đảm bảo cho xe chạy êm thuận & an
toàn với vận tốc cao, rút ngắn được
thời gian hành trình, giảm được lượng
tiêu hao nhiên liệu, hạn chế được hao
mòn xăm lốp, kéo dài được thời gian
trung - đại tu của phương tiện vận
chuyển, làm giảm chi phí khai thác
vận tải hành khách & hàng hoá.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Rất dễ xảy ra tai nạn khi chạy nhanh trên
đường có vệt lún bánh xe thế này !!!
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Gồ ghề thế này xe có thể chạy nhanh???
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
c.Mặt đường phải đủ độ nhám: đảm bảo
cho xe chạy an toàn với vận tốc cao,
hạn chế được tai nạn giao thông,
nâng cao được khả năng thông hành
của đường.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Đường bằng phẳng nhưng trơn trượt khi trời mưa
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Mặt đường nổi nhựa đen bóng dễ trơn
trượt khi ẩm ướt !
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Các yêu cầu khác: kết cấu chặt
kín, hạn chế nước thấm xuống
bên dưới; ít bị bào mòn; ít
sinh bụi; xe chạy ít gây tiếng
ồn; thoát nước mặt tốt, tạo mỹ
quan.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
1.2. Phân loại mặt đường
1. Theo độ cứng & tính chất chịu lực:
- Mặt đường mềm: độ cứng nhỏ, khả năng
chịu kéo, chịu uốn không đáng kể; trạng thái
chịu lực chủ yếu là chịu nén & chịu cắt.
- Mặt đường cứng: độ cứng rất lớn, khả năng
chịu nén, chịu kéo, chịu uốn đều tốt; trạng
thái chịu lực chủ yếu là chịu kéo khi uốn.
- Mặt đường nửa cứng: là loại trung gian, có
độ cứng tương đối lớn, có khả năng chịu
nén, chịu kéo khi uốn; trạng thái chịu lực chủ
yếu là chịu nén, cắt & chịu kéo khi uốn.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Mặt đường cứng Mặt đường mềm
Minh họa sự phân bố áp lực của bánh 
xe xuống tầng móng
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Mặt đường mềm
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Mặt đường cứng
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Đường vòng AASHTO
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
2. Theo vật liệu sử dụng:
- Mặt & móng đường làm bằng các loại
đất, đá tự nhiên, không dùng chất liên
kết.
- Mặt & móng đường làm bằng các loại
đất, đá gia cố chất kết dính vô cơ.
- Mặt & móng đường làm bằng các loại
đất, đá tự nhiên gia cố chất kết dính hữu
cơ. 
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
3. Theo tính chất cơ học:
- Vật liệu mặt đường có tính toàn khối: có
CKD, mật độ cao, có tính chất cơ học & 
vật lý khác hẳn các vật liệu thành phần, 
khả năng chịu nén lớn, có khả năng chịu
kéo khi uốn.
- Vật liệu mặt đường không có tính toàn
khối: khả năng chịu lực kém hơn, có
khả năng chịu kéo khi uốn không
đáng kể.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
4. Theo tính chất sử dụng:
- Mặt đường cấp cao A1 (cấp cao chủ yếu). 
- Mặt đường cấp cao A2 (cấp cao thứ yếu). 
- Mặt đường cấp thấp B1 (cấp quá độ). 
- Mặt đường cấp thấp B2 (cấp thấp).
Ghi chú: chữ trong ngoặc là các tên gọi cũ.
5. Theo độ rỗng:
- Mặt đường kín: độ rỗng còn dư nhỏ (< 6%), hạn
chế được nước thấm qua.
- Mặt đường hở: độ rỗng còn dư lớn (6÷25%), 
không hạn chế được nước thấm qua.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
1.3. Kết cấu mặt đường mềm
Phân bố áp lực trên bềmặt các tầng lớp mặt đường mềm
Lớp móng trên Lớp móng dưới Nền đường
Do các lớp mặt đường có tính chất chịu lực& chức năng khác nhau
nên kết cấu mặt đường được phân chia thành nhiều tầng, lớp
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Kết cấu mặt đường mềm
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
1. Tầng mặt (Surface course): bao gồm
- Lớp bảo vệ, chịu hao mòn, tăng ma sát, thoát nước
(nếu cần).
- Lớp mặt trên(Wearing Course).
- Lớp mặt dưới (Binder Course).
2. Tầng móng: bao gồm
- Lớp móng trên (Base course).
- Lớp móng dưới (Subbase course).
- Lớp có chức năng đặc biệt (thoát nước, cách hơi, 
cách nước).
3. Phần trên của nền đường (subgrade):
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
4. Yêu cầu đối với vật liệu làm tầng
mặt:
- Có cường độ cao và ổn định cường
độ (với nhiệt & nước) để chịu đựng
được áp lực thẳng đứng của bánh
xe hoạt tải với trị số lớn cùng với
tác dụng trực tiếp của các yếu tố
khí quyển; có cấp phối tốt, độ rỗng
nhỏ, kín nước.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Có khả năng chịu cắt để chịu đựng
được tải trọng nằm ngang của ô tô.
- Có độ cứng lớn để hạn chế được tác
dụng gây bào mòn của bánh xe hoạt
tải.
- Có kích cỡ nhỏ để dễ tạo phẳng, hạn
chế tác dụng gây bong bật của bánh
xe và tạo ra độ nhám cao, xe chạy ít 
ồn.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Khi lớp mặt trên không đảm
bảo được đầy đủ các yêu
cầu trên thì phải cấu tạo lớp
bảo vệ, chịu hao mòn, tăng
ma sát hoặc thoát nước.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Mặt đường cấp cao A1 nên cấu tạo
cả lớp mặt trên & lớp mặt dưới để
tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí xây
dựng; mặt đường cấp cao A2 có
thể không có lớp mặt dưới; mặt
đường cấp thấp có thể chỉ cấu tạo
1 đến 2 lớp, vừa là tầng mặt vừa
đóng vai trò là tầng móng.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
5. Yêu cầu đối với vật liệu làm
tầng móng:
- Có độ cứng nhất định, ít biến
dạng vì không chịu tác dụng
trực tiếp của bánh xe hoạt tải và
tác dụng trực tiếp của các yếu tố
khí quyển.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Có thể chịu bào mòn kém, kích
cỡ lớn, dùng vật liệu rời rạc
cường độ giảm dần theo chiều
sâu để truyền áp lực và phân bố
áp lực thẳng đứng của xe cộ đến
nền đất đủ để nền đất có thể
chịu đựng được.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Khi tuyến đường đi qua vùng có
chế độ thuỷ nhiệt bất lợi, lớp
móng dưới ngoài chức năng
chịu lực còn có thể đóng vai trò
lớp thoát nước, cách hơi cách
nước để cải thiện chế độ thuỷ
nhiệt của nền mặt đường.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
6. Phần trên của nền đường
(lớp đáy áo đường):
- Nên cấu tạo là lớp cấp phối thiên
nhiên hoặc đất gia cố, có độ
chặt K >= 0.98, chiều dày tối
thiểu 30÷50 cm. 
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Chức năng của lớp đáy áo đường:
n Tạo được một lòng đường có
cường độ cao & đồng đều; tiếp
nhận & phân bố tải trọng của hoạt
tải truyền qua KCAĐ, làm giảm
độ lún đàn hồi của toàn bộ kết cấu, 
tăng tuổi thọ cho KCAĐ.
o Cải thiện chế độ thuỷ nhiệt của
nền-mặt đường do có độ chặt lớn, 
tính thấm nhỏ.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
p Tạo ra hiệu ứng ”ĐE“ để lu
lèn các lớp mặt đường nhanh
đạt độ chặt.
q Đảm bảo cho xe máy thi công
mặt đường đi lại mà không
gây hư hỏng bề mặt nền
đường.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
1.4. Kết cấu mặt đường cứng
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Kết cấu mặt đường cứng
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
1. Tầng mặt (Surface course):
- Lớp tạo phẳng, thoát nước (nếu cần).
- Lớp mặt chịu lực: thường là tấm BTXM
(PCC) dày 15cm (6 inches) đến 30cm
(12inches) 
2. Tầng móng:
- Lớp móng trên
- Lớp móng dưới
3. Phần trên của nền đường:
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Phải bố trí các thanh truyền lực giữa các tấm để hạn chế
gẫy cạnh & góc tấm
Không bố trí thanh truyền lực giữa các tấm
Bố trí thanh truyền lực giữa các tấm
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
4. Yêu cầu đối với vật liệu làm
tầng mặt:
- Có cường độ cao và ổn định cường
độ: để tấm BTXM chịu đựng được
tác dụng của bánh xe hoạt tải (tải
trọng thẳng đứng, nằm ngang, tác
dụng xung kích) và ứng suất nhiệt
phát sinh trong tấm khi nhiệt độ
thay đổi. 
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Vì vậy, BTXM làm mặt đường ô tô
phải đảm bảo: ngoài khả năng
chịu nén phải có cường độ chịu
kéo khi uốn cao.
- Có độ cứng lớn để hạn chế được tác
dụng gây bào mòn của bánh xe
hoạt tải.
- Có kích cỡ nhỏ để dễ tạo phẳng, tạo
ra độ nhám cao.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
5. Yêu cầu đối với vật liệu tầng móng:
Ứng suất do hoạt tải gây ra sau khi truyền
xuống tầng móng đã còn rất nhỏ vì
tấm BTXM mặt đường có độ cứng rất
lớn. Chính vì vậy, tầng móng của mặt
đường cứng không yêu cầu có cường
độ cao.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Mặc dù tầng móng của mặt đường
cứng không yêu cầu có cường độ
cao song phải đảm bảo:
- Có độ cứng nhất định, ít biến dạng. 
- Ổn định nước, kín nước.
- Dễ tạo phẳng, đảm bảo tấm tiếp xúc
tốt trên lớp móng, không phát sinh 
các ƯS cục bộ trong quá trình làm 
việc sau này.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Bề mặt móng ít nhám, ma sát giữa
tấm & móng nhỏ, tạo điều kiện cho
tấm chuyển vị dễ dàng khi co, giãn
dưới tác dụng của nhiệt độ thay đổi
đều, không làm phát sinh ứng suất 
nhiệt (ƯSN) quá lớn trong tấm.
Vì các yêu cầu trên mà hiện nay lớp
móng cát gia cố XM, cấp phối đá
dăm gia cố XM được dùng phổ biến
trong kết cấu tầng móng áo đường
cứng.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Một số hình ảnh về kết cấu mặt đường cứng
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Mặt đường BTXM đường cất hạ cánh
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Các loại hình mặt đường cứng
Mặt đường BTXM thông thường
Jointed Plain Concrete Pavement (JPCP)
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Mặt đường BTXM có mối nối tăng cường
Jointed Reinforced Concrete Pavement (JRCP) 
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Mặt đường BTXM cốt thép liên tục (CRCP) 
Continuously Reinforced Concrete Pavement
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
1.5. Các loại vật liệu & nguyên lý sử
dụng VL để làm mặt đường :
1. Các loại vật liệu để làm mặt & móng đường:
Các loại vật liệu cơ bản :
- Đá dăm.
- Cát.
- Đất.
- Chất liên kết (vô cơ, hữu cơ hoặc chất kết
dính tổng hợp).
- Mastic.
- Phụ gia.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Khi xây dựng đường, phải biết cách
phối hợp các loại vật liệu trên & 
thi công chúng theo 1 công nghệ
nhất định nào đó để tạo ra các
loại mặt đường có cường độ cao
& ổn định cường độ; thỏa mãn
tốt nhất các yêu cầu về chạy xe.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Các loại vật liệu sau khi thi công
xong sẽ hình thành cấu trúc có
cường độ. Vật liệu mặt đường có
3 loại cấu trúc :
- Cấu trúc tiếp xúc.
- Cấu trúc keo tụ, đông tụ.
- Cấu trúc kết tinh.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Cấu trúc tiếp xúc : các hạt vật liệu (hạt
khoáng) tiếp xúc trực tiếp với nhau
không thông qua một màng chất lỏng
trung gian nào.
- Cấu trúc keo tụ, đông tụ : các hạt
khoáng tiếp xúc với nhau thông qua một
màng mỏng chất lỏng bao bọc các hạt
( màng nhựa hoặc nước).
- Cấu trúc kết tinh : các hạt khoáng được
bao bọc bởi một màng chất liên kết biến
cứng.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
2. Các nguyên lý sử dụng vật liệu để làm
mặt đường :
Có 4 nguyên lý :
- Nguyên lý “ Đá chèn đá “ (Macađam)
- Nguyên lý “ Cấp phối “
- Nguyên lý “ Gia cố đất “
- Nguyên lý “ Lát xếp “
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
3. Nguyên lý “ Đá chèn đá “ :
Cốt liệu là đá dăm hoặc sỏi sạn (có mặt vỡ), 
có kích thước đồng đều, được rải với một
chiều dày nhất định & lu lèn chặt để các
viên đá chè ... hấn động
và lu-chấn động.
2.5.Kỹ thuật đầm nén
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
2. Chọn phương pháp đầm nén :
- Phương pháp lu lèn: sử dụng phổ biến nhất, 
có thể áp dụng cho mọi loại vật liệu.
- Phương pháp đầm: dùng ở phạm vi phương
tiện lu lèn không thể thực hiện được.
- Phương pháp chấn động& đầm-chấn động : 
áp dụng cho các loại vật liệu có tính xúc
biến.
- Phương pháp lu-chấn động: áp dụng cho
các loại vật liệu rời, ít dính
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Chọn phương pháp đầm nén
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
3. Chọn phương tiện lu lèn :
- Lu bánh cứng : có thể đầm nén mọi loại vật
liệu; Hiệu quả nhất khi lu lèn các loại vật
liệu có sức cản đầm nén lớn nhưng sức cản
nhớt nhỏ (đá dăm, đá dăm thấm nhập khi
chưa tưới nhựa). 
Buộc phải sử dụng khi lu lèn
sơ bộ& lu lèn hoàn thiện lớp
vật liệu để tạo phẳng.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Lu bánh hơi : hiệu quả nhất khi lu lèn các
loại vật liệu có sức cản đầm nén nhỏ
nhưng sức cản nhớt lớn (các loại mặt
đường có tính dính như BTN, cấp phối, 
đất gia cố vôi. . .).
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Lu-chấn động (lu rung): áp dụng cho các
loại vật liệu rời, ít dính, vật liệu có tính
xúc biến (cấp phối đá dăm, cấp phối đá
dăm gia cố xi mang, cát gia cố xi măng...).
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
4. Chọn tải trọng lu lèn :
4.1. Nguyên tắc :
- Đủ lớn để khắc phục được sức cản đầm
nén.
- Không quá lớn để tránh phá hoại cục
bộ lớp vật liệu, không làm hư hỏng
lớp móng hoặc nền đất.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
4.2. Giai đoạn lu lèn sơ bộ : dùng lu nhẹ
hoặc lu trung bánh cứng.
4.3. Giai đoạn lu lèn chặt : dùng lu nặng
có tải trọng tăng dần.
4.4. Giai đoạn lu lèn hoàn thiện : dùng lu
nặng bánh cứng.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
5. Vận tốc lu lèn ( km/h):
5.1. Nguyên tắc :
- Đủ chậm để vật liệu biến dạng và chặt
lại, không làm tăng sức cản đầm nén, 
không làm vật liệu bị nứt nẻ, trồi
trượt, lượn sóng.
- Đủ lớn để có năng suất lu lèn cao.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
5.2. Giai đoạn lu lèn sơ bộ :
Vật liệu còn rời rạc, nên lu vận tốc chậm
( Vmax = 1,5 - 2 Km/h ).
5.3. Giai đoạn lu lèn chặt : tăng dần tốc độ lu
lèn do độ chặt vật liệu đã tăng lên :
- Lu bánh cứng : V = 2 - 3 Km/h.
- Lu rung : V = 2 - 4 Km/h.
- Lu bánh lốp : V = 3 - 6 ( 10 )Km/h.
Các lượt cuối giảm vận tốc lu do sức cản đầm
nén đã rất lớn.
5.4. Giai đoạn lu lèn hoàn thiện : lu lèn vận
tốc chậm ( Vmax = 1,75 - 2,25 Km/h ).
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
6. Chiều dày lớp vật liệu đầm nén (cm):
- Tùy thuộc vào từng loại mặt đường, loại
phương tiện & tải trọng lu lèn, trạng thái
vật lý của VL đầm nén mà chiều dày lớp
vật liệu đầm nén sẽ khác nhau.
- Hhq không nhỏ hơn chiều dày tối thiểu
(Hmin) để đảm bảo lớp vật liệu không bị
phá hoại cục bộ & không bị trồi trượt
lượn sóng & lớp móng hoặc nền đất không
bị hư hỏng.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Hhq không lớn hơn chiều dày tối đa (Hmax) 
để đảm bảo lớp vật liệu đạt độ chặt đồng
đều trong suốt chiều dày lớp VL đầm nén.
- Chiều dày đầm nén hiệu quả mỗi loại VL
mặt đường khác nhau nên phải xác định
chiều dày này thông qua đoạn đầm nén
thử nghiệm.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
7. Số lượt đầm nén yêu cầu (lượt/điểm) :
- Tùy theo các giai đoạn lu lèn, loại vật liệu
mặt đường, chiều dày lớp VL đầm nén, 
trạng thái vật lý của VL mà số lượt đầm
nén yêu cầu sẽ khác nhau.
- Giai đoạn lu lèn sơ bộ : số lượt lu lèn yêu
cầu thường từ 4 - 8 lượt/điểm tùy theo loại 
vật liệu và tình hình thời tiết.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Giai đoạn lu lèn chặt : số lượt lu lèn yêu cầu
phải xác định thông qua đoạn đầm nén
thử nghiệm.
Lưu ý : lu rung không bao giờ lu quá 10 l/đ.
Nếu biết điều chỉnh trạng thái vật lý của VL
hợp lý (độ ẩm, nhiệt độ . . .) có thể giảm
được số lượt lu lèn chặt.
- Giai đoạn lu lèn hoàn thiện : số lượt lu lèn
yêu cầu thường từ 2 - 4 lượt/điểm.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
8. Chiều dài đoạn đầm nén ( m ): 
8.1. Nguyên tắc :
- Đủ lớn để phương tiện đầm nén ít phải
đổi số, thực hiện sơ đồ đầm nén thuận
lợi, đảm bảo năng suất lu lèn.
- Đủ nhỏ để lu lèn vật liệu ở trạng thái
vật lý tốt nhất về độ ẩm, nhiệt độ.
- Đảm bảo phối hợp nhịp nhàng với các
công tác khác trong công nghệ thi
công.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
8.2. Xác định chiều dài đoạn đầm nén :
- Xác định loại VL đầm nén : có hoặc không
khống chế thời gian lu lèn;
- Ước lượng NS của tổ hợp phương tiện đầm
nén theo số lượng máy lu hiện có của đơn
vị hoặc theo YC của tiến độ thi công.
- Xác định chiều dài đoạn đầm nén thử
nghiệm.
- Thi công đoạn đầm nén thử nghiệm để
chính xác hóa công nghệ đầm nén.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
9. Sơ đồ đầm nén :
9.1. Mục đích :
- TK sơ đồ lu để đảm bảo các phương tiện lu
lèn thực hiện các thao tác thuận lợi, đạt
NS & chất lượng lu lèn cao.
- Để tính toán các thông số lu lèn, chính xác
hóa công tác tính toán NS lu.
- Để đảm bảo an toàn trong quá trình lu lèn.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
9.2. Yêu cầu :
- Đơn giản, rõ ràng, dễ nắm bắt, dễ thực hiện, 
an toàn.
- Đảm bảo lớp VL đầm nén đạt độ bằng
phẳng, độmui luyện.
- Đảm bảo số lượt đầm nén sau 1 chu kỳ lu
đồng đều trên suốt chiều rộng đầm nén, 
phù hợp với số lượt đầm nén yêu cầu.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
9.3. Nguyên tắc TK sơ đồ lu :
- Lu lèn từ thấp đến cao để đảm bảo độ dốc
mui luyện thiết kế.
- lu lèn từ ngoài vào trong để hạn chế VL nở
hông, cải thiện tốc độ tăng độ chặt & giảm
công lu lèn.
- Vệt lu đầu tiên cách vai đường tối thiểu
0,5m để đảm bảo an toàn;
- Các vệt lu phải chồng lên nhau tối thiểu 15 
đến 20cm để mặt đường bằng phẳng .
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Đầm nén lớp VL có cùng cao độ lề đường
nên lấn ra ngoài lề để tăng cường độ chặt
cho lề đường chỗ tiếp giáp với mặt đường.
- Đầm nén VL có thành chắn, đá vỉa hoặc đắp
lề trước (có cao độ lớn hơn đỉnh lớp VL) 
phải cách mép tối thiểu 10cm để không
phá hoại thành chắn hoặc lề đất.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
9.4. Trình tự TK sơ đồ lu :
a. Thu thập các số liệu thiết kế :
- Chiều rộng lu lèn (B).
- Số lượt lu lèn yêu cầu (nyc).
- Số trục chủ động của máy lu.
- Chiều rộng vệt đầm của máy lu (bđ).
- Chiều rộng vệt tác dụng của máy lu (bt).
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
b. Xác định số lượt đầm nén sau 1 chu kỳ (n):
- n phải là ước số của nyc.
- Phải là bội số của số lần tác dụng của 1 lượt
đầm nén.
- Phải là tối thiểu có thể để sơ đồ lu đơn giản.
- Phải đảm bảo để có thể TK số lượt đầm nén
sau 1 chu kỳ lu đồng đều trên toàn bộ
chiều rộng.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
c. TK các phương án sơ đồ lu trên MCN:
- Dựa vào các số liệu TK & n đã xác
định, xếp các vệt tác dụng của
bánh lu trên MCN thành các P.A
sơ đồ lu thỏa mãn các nguyên tắc
thiết kế đã nêu. Vẽ biểu đồ số lượt
lu lèn tác dụng trên 1 điểm sau 1 
chù kỳ lu.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
d. So sánh các P.A, chọn P.A tối ưu :
- So sánh các P.A TK sơ đồ lu, chọn
P.A thỏa mãn tốt nhất các mục
đích & yêu cầu khi TK sơ đồ lu. 
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
10. Tổ chức công tác đầm nén :
- Máy lu là loại máy hoạt động theo sơ
đồ, mỗi máy cần có một không gian
nhất định để hoạt động bình thường
& an toàn, phát huy được năng suất, 
do đó khi tổ chức lu lèn không nên bố
trí quá nhiều lu trên 1 diện thi công
hẹp.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Để thi công hoàn thành 1 lớp mặt
đường phải thực hiện rất nhiều thao
tác khác nhau, vì vậy phải phối hợp
tốt công tác đầm nén với tất cả các
khâu công tác khác trong công nghệ
thi công như : vận chuyển, tưới ẩm, 
tưới nhựa dính bám, san rải, bù phụ.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Công tác đầm nén là khâu quan trọng nhất
trong quá trình thi công các lớp mặt
đường, nó được coi là khâu công tác
chính, máy lu được xem là các máy chính.
- Trong công tác đầm nén, giai đoạn đầm nén
chặt là tốn công nhất, quyết định năng
suất của tổ hợp lu lèn, nên máy lu nặng lu
lèn chặt lại được xem máy chính.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Để phối hợp tốt các máy móc, sử dụng máy
móc hiệu quả, nâng cao được hệ số sử
dụng máy, đầu tiên xác định năng suất của
tổ hợp lu lèn chặt cho phù hợp với tốc độ
dây chuyền & kỹ thuật thi công, sau đó
chọn năng suất của tổ hợp lu lèn sơ bộ, lu
lèn hoàn thiện, các tổ hợp máy phụ khác
cho phù hợp. 
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
11. Đoạn đầm nén thử nghiệm : 
Trước khi thi công đại trà bất cứ một lớp
mặt đường nào đều phải thi công
đoạn đầm nén thử nghiệm.
11.1. Mục đích :
- Nhằm chính xác hóa công nghệ đầm
nén lớp mặt đường nói riêng & toàn
bộ công nghệ thi công lớp mặt đường
nói chung.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Nhằm phát hiện các chỗ sai sót, 
chưa hợp lý trong bản vẽ thi công
mặt đường để kịp thời điều chỉnh, 
tránh các lãng phí lớn về vật liệu, 
nhân lực & máy móc; đảm bảo
dây chuyền thi công mặt đường
nhịp nhàng, đúng tiến độ, đạt chất
lượng.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
11.2. Quy mô đoạn thử nghiệm :
- Phải theo quy định về kích thước hoặc
khối lượng tối thiểu trong các quy trình
thi công & nghiệm thu từng lớp mặt
đường.
- Nên có chiều rộng, chiều dài bằng đúng 1 
ca thi công đã xác định trong BVTC mặt
đường (bằng đúng 1 đoạn dây chuyền).
- Chia đoạn thử nghiệm thành 05 đoạn nhỏ
có số lượt đầm nén chặt khác nhau (mỗi
đoạn nên có chiều dài tối thiểu 20m).
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
11.3. Các hồ sơ cần thiết :
- Thuyết minh về kỹ thuật thi công của
các loại máy móc, quy định kỹ thuật
các khâu công tác trong công nghệ thi
công, sự phối kết hợp giữa các loại
máy móc, thiết bị, nhân lực trong
công nghệ thi công;
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Các kết quả thí nghiệm về độ chặt, 
độ ẩm của lớp VL mặt đường.
- Bản vẽ tiến độ thi công chi tiết dây
chuyền mặt đường theo giờ.
- Bản vẽ sơ đồ hoạt động của các loại
máy móc, thiết bị trong dây
chuyền.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
11.4. Trình tự thực hiện :
a. Chuẩn bị công trường :
- Kiểm tra việc thi công hoàn thành nền
đường hoặc lớp móng.
- Chuẩn bị các loại xe máy, nhân lực & vật
liệu cần thiết.
- Chuẩn bị các thiết bị thí nghiệm, kiểm tra
chất lượng thi công hiện trường.
- Chuẩn bị các biên bản ghi chép, nghiệm thu
hiện trường.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
b. Thi công đoạn thử nghiệm :
- Vận chuyển VL đến đoạn thử nghiệm.
- Xử lý bề mặt nền hoặc móng đường.
- San, rải vật liệu có chiều dày bằng đúng
chiều dày chưa lèn ép đã xác định
(Hr).
- Lu lèn sơ bộ ở các đoạn theo sơ đồ & kỹ
thuật lu lèn đã xác định.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
- Lu lèn chặt ở các đoạn đúng kỹ thuật với
số lượt lu lèn dự kiến n1, n2, n3, n4, n5 
(thông thường ni+1 = ni + n).
- Tiếp tục lu lèn hoàn thiện ở các đoạn
theo sơ đồ & kỹ thuật lu lèn đã biết.
- Kiểm tra độ chặt, chiều dày sau khi lu
lèn của lớp VL mặt đường ở các đoạn;
- Ghi chép toàn bộ quá trình thi công & so
sánh với các BVTC mặt đường đã TK.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
c. Tính toán & sử lý các kết quả :
- Tính các hệ số lèn ép (hệ số rải) lớp VL
mặt đường ở các đoạn Kri = Hr/hi.
- Tính toán hệ số đầm nén (độ chặt) của
lớp VL ở các đoạn Ki = γi/ γcmax.
- Vẽ các biểu đồ tương quan giữa số lần
đầm nén chặt ni với Kri; và Ki để xác
định chính xác hệ số rải & số lượt
đầm nén chặt yêu cầu (nyc) theo Kyc.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
12. Kiểm tra chất lượng đầm nén :
12.1. Các giai đoạn kiểm tra :
- Kiểm tra trong quá trình thi công.
- Kiểm tra sau khi thi công.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
12.2. Các nội dung kiểm tra :
a. Trong quá trình thi công :
- Kiểm tra số lượng, chủng loại, tải trọng lu.
- Kiểm tra độ ẩm, nhiệt độ, chiều dày rải của
lớp VL trước khi đầm nén.
- Kiểm tra việc thực hiện sơ đồ lu, tốc độ lu.
- Kiểm tra tình trạng lớp VL trong quá trình
đầm nén để có các điều chỉnh phù hợp.
- Kiểm tra chất lượng công tác bù phụ, độ bằng
phẳng, độ dốc ngang lớp VL trong quá trình
đầm nén.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
b. Sau khi thi công :
- Kiểm tra độ bằng phẳng, độ dốc ngang, 
cao độ lớp VL sau khi đầm nén.
- Kiểm tra chiều dày của lớp VL sau khi
đầm nén.
- Kiểm tra độ chặt lớp VL, so sánh với độ
chặt yêu cầu.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
12.3. Các phương pháp kiểm tra độ chặt
a. Phương pháp dao vòng :
Áp dụng cho mặt đường cát gia cố XM vừa
lu lèn xong.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Các loại dao vòng Simpo PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
b. Phương pháp rót cát :
Áp dụng cho mặt đường cấp phối thiên
nhiên; cấp phối đá dăm; cấp phối đá dăm
GCXM, đất gia cố vôi vừa lu lèn xong.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
Dụng cụ rót cát
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
c. Phương pháp bao mỏng :
Áp dụng tương tự phương pháp rót cát (Việt
Nam hiện chưa có quy trình).
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
d. Phương pháp dùng thiết bị đồng vị phóng
xạ :
Áp dụng cho mọi loại mặt đường (đặc biệt là
mặt đường BTN vừa lu lèn xong).
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
e. P. pháp khoan mẫu xác định dung trọng :
Áp dụng cho các loại mặt đường : bêtông nhựa, 
cát gia cố XM, cấp phối đá dăm GCXM, đất
gia cố vôi đã hình thành cường độ.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
f. Phương pháp dùng chùy rơi chấn động :
- Không phổ biến.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
g. Phương pháp đo dao động mặt đường :
- Không phổ biến.
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com
13. Năng suất đầm nén :
(đã học ở phần Xây dựng đường 1)
Sim
po PDF M
erge and Split Unregistered Version - 
popdf.com

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_xay_dung_mat_duong_o_to.pdf