Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại & hoạt động kinh doanh của NHTM - Trường Đại học Thủ Dầu Một

NỘI DUNG

 I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG NHTM

II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ NHTM

III. TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY CỦA NHTM

IV. BỘ MÁY QUẢN LÝ TÍN DỤNG NHTM

V. CÁC HẠN CHẾ ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG

VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NHTM

I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM

1. Quá trình ra đời và phát triển của NHTM

2. Khái niệm về Ngân hàng thương mại

3. Bản chất của NHTM

4. Các loại hình ngân hàng

5. Các hoạt động kinh doanh của NHTM

pdf 65 trang Bích Ngọc 06/01/2024 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại & hoạt động kinh doanh của NHTM - Trường Đại học Thủ Dầu Một", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại & hoạt động kinh doanh của NHTM - Trường Đại học Thủ Dầu Một

Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại & hoạt động kinh doanh của NHTM - Trường Đại học Thủ Dầu Một
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
CHƯƠNG 1: 
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG 
MẠI & HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA 
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
NỘI DUNG 
 I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ NHTM 
III. TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY CỦA NHTM 
IV. BỘ MÁY QUẢN LÝ TÍN DỤNG NHTM 
V. CÁC HẠN CHẾ ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG 
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NHTM 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
1. Quá trình ra đời và phát triển của NHTM 
2. Khái niệm về Ngân hàng thương mại 
3. Bản chất của NHTM 
4. Các loại hình ngân hàng 
5. Các hoạt động kinh doanh của NHTM 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
NGÂN HÀNG 
TRUNG ƯƠNG (Central Bank) 
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
(Comercial Bank) 
1. Quá trình ra đời và phát triển của NHTM 
 HÊ THỐNG NGÂN HÀNG 
TRUNG GIAN 
(Intermediary Banks System 
TRƯỚC TK XVIII HIỆN NAY 
SỰ PHÁT TRIỂN 
CỦA HỆ THỐNG 
NGÂN HÀNG 
SỰ PHÁT TRIỂN 
CỦA HỆ THỐNG 
LƯU THÔNG TIỀN TỆ 
Kinh tế hàng hóa 
phát triển Hệ 
thống NH từng bước 
phát triển, hoàn 
thiện 
Mối quan hệ 
hữu cơ Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. Quá trình ra đời và phát triển của NHTM 
 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH NGÂN HÀNG 
Lưu thông 
 tiền đúc 
Tiền đúc bị 
hao mòn 
 (Gây khó khăn cho 
lưu thông, trao đổi 
HH) 
Nảy sinh 
nghề đổi 
tiền đúc 
Thu nhận 
& bảo quản 
tiền 
Cho 
vay 
Phát triển 
Hoạt động 
DV 
Nghiệp vụ NHTM 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
- Chủ NH biết sd tài 
khoản để ghi chép, 
theo dõi tiền gửi, tiền 
vay, tiền lãi 
- Thực hiện bù trừ 
trong NV thanh toán 
- Chuyển ngân, chiết 
khấu, bảo lãnh ở mức 
đơn giản 
- Bước đầu hình thành 
thị trường quốc tế 
Xuất hiện 2 yêu cầu: 
- Bảo vệ an toàn tiền bạc 
trong đk chiến tranh và 
cướp bóc 
- Chuyển đổi tiền bị hao 
mòn thành đồng tiền đủ 
trọng lượng để lưu thông 
 nghề bảo quản, đổi 
chát xuất hiện dùng số 
tiền bảo quản đổi chát để 
cho vay 
Hình thành 2 hệ 
thống ngân hàng: 
- Ngân hàng phát 
hành (Issusing 
Bank) NHTW 
(Central Bank) 
- Ngân hàng 
thương mại 
(Comercial Bank) 
1. Quá trình ra đời và phát triển của NHTM 
GIAI 
ĐOẠN 
 1 
GIAI 
ĐOẠN 
2 
GIAI 
ĐOẠN 
3 
Giai đoạn 
sơ khai 
(TCN) 
Giai đoạn tiến bộ 
(TK V-TK XVII) 
Giai đoạn 
phát triển 
nhanh 
(TK XVIII-XX) 
Nghiệp vụ NHTM 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. Quá trình ra đời và phát triển của NHTM 
1 
Những người chuyên 
làm nghề kinh doanh 
tiền đúc tích lũy được 
vốn cho vay nặng 
lãi hạ thấp LS cho 
vay, mở rộng nghiệp 
vụ hình thành các 
NH cổ 
2 
Các nhà kinh doanh trong các 
lĩnh vực trước gánh nặng LSCV 
nặng lãi hợp lực hùn vốn lập 
ra hội Tín dụng phát triển 
thành NHTM hoạt động kinh 
doanh với LS thích hợp. 
(Những NH này ra đời vào cuối 
TK XVI về sau). 
Qua sự phân tích lịch sử phát triển của hệ thống NH 
trung gian có thể nói NHTM ra đời bằng 2 con đường 
Nghiệp vụ NHTM 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. Quá trình ra đời và phát triển của NHTM 
Hệ thống NH 02 cấp: 
 - Cấp 1: NHNNVN thực hiện 
chức năng nhiệm vụ NHTW 
 - Cấp 2: NHTM hoạt động 
KD tiền tệ, NH 
1875 
6/5/ 
1951 
1961 
04/1988 
- nay 
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HỆ 
THỐNG NGÂN HÀNG 
Ở VIỆT NAM 
Ngân hàng Quốc gia Việt Nam 
(National Bank of Vietnam) 
NHQGVN đổi tên Ngân hàng 
Nhà nước Việt Nam (State Bank of VN) 
- 06/05/1951-26/03/1988: 
hoạt động theo mô hình 1 cấp: 
vừa thực hiện chức năng NHTW 
vừa thực hiện chức năng NHTM 
Ngân hàng Đông Dương 
 (thuộc Pháp) chấm dứt 
 hoạt động vào năm 1954 
TK 
Phog 
kiến 
Chưa có 
 TCTD 
Nghiệp vụ NHTM 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại 
  «NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt 
động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy 
định của luật này, nhằm mục tiêu lợi nhuận». (Khoản 4, 
Điều 4 Luật số 47/2010/QH12 các TCTD). 
 Trong đó, hoạt động NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ 
& dịch vụ NH gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, 
cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu chứng 
từ có giá, bao thanh toán, cho thuê TC, thấu chi, cho 
vay trả góp, cho vay tiêu dùng & cung cấp các dịch vụ 
NH khác. Luật TCTD còn khẳng định tính chất kinh 
doanh vì mục tiêu lợi nhuận của NHTM. 
 Nghiệp vụ NHTM 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại 
 Luật NHTM của các nước khác trên thế giới đều 
khẳng định: 
NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng 
nhất trong nền kinh tế thị trường với nhiệm vụ nhận tiền 
gửi của công chúng dưới hình thức ký thác, và sử dụng 
nguồn lực đó cho các nghiệp vụ về tín dụng, chiết khấu 
và các hoạt động dịch vụ khác với mục đích tìm kiếm 
lợi nhuận. 
Nghiệp vụ NHTM 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Bản chất của NHTM 
NHTM là loại hình DN đặc biệt và là 
TCTD hoạt động KD trong ngành DV 
tài chính ngân hàng 
Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. 
Để hoạt động KD, NHTM phải có vốn, phải 
tự chủ về TC, đặc biệt hoạt động KD phải 
đạt đến mục tiêu cuối cùng là LN. Việc tìm 
kiếm LN phải chính đáng trên cơ sở chấp 
hành Luật Pháp nhà nước 
Hoạt động KD của NH là hoạt động KD 
tiền tệ và DV ngân hàng 
Vậy, NHTM là loại 
định chế TC trung 
gian quan trọng 
nhất trong nền 
KTTT. Nhờ hệ 
thống định chế TC 
trung gian này mà 
nguồn tiền nhàn rỗi 
trong XH được huy 
động, tập trung lại 
 cấp tín dụng cho 
tổ chức KT, cá nhân 
để phát triển KT, XH 
Nghiệp vụ NHTM 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo 
4. Các loại hình ngân hàng 
NH chuyên 
Doanh 
(Limited 
Speciality 
Banking) 
NH đa năng 
(Synthesis 
Banking) 
NH thương mại 
(Commercial 
Bank) 
NH Đầu tư 
(Investment 
Bank) 
NH phát triển 
(Development 
Bank) 
NH hợp tác 
(Co-op Bank) 
NH bán 
buôn 
(Wholesale 
Banking) 
NH bán lẻ 
(Retail 
Banking) 
THEO LOẠI 
HÌNH 
HOẠT ĐỘNG 
THEO LĨNH 
VỰC 
HOẠT ĐỘNG 
THEO HÌNH 
THỨC SỞ HỮU 
NHTM NN (State Ownes 
Commercial Banks) 
NHTM cổ phần 
(Joint Stock Commercial 
Banks) 
NHTM liên doanh (Joint 
Venture Commercial 
Banks) 
 Chi nhánh NH nước 
ngoài (Foreign Bank 
Branches) 
NH 100% vốn 
nước ngoài (Foreign 
 100% Capital Bank) 
THEO TÍNH CHẤT 
& MỤC TIÊU 
HOẠT ĐỘNG 
CÂU HỎI: 
Cho ví dụ về các loại 
hình NHTM khác 
nhau tại địa phương? Nghiệp vụ NHTM 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
5. Các hoạt động kinh doanh của NHTM 
Cho vay 
trực 
tiếp (Direct 
Loans) 
Cho vay 
gián tiếp 
(Indirect 
Loans) 
Thu phát TM, vận 
chuyển, bảo quản 
Cung ứng phương tiện TT 
T/h DV thanh toán QT, 
chuyển tiền QT 
Bảo quản hiện vật, GTCG 
Ủy thác, đại lý 
Két sắt, cầm đồ 
Mua bán hộ 
Bảo hiểm, BĐS, ngoại hối, 
 Vàng 
Tư vấn TC, TT 
 Nhận 
tiền gửi 
(Nhận ký 
thác) 
 Phát 
hành 
chứng từ 
có giá 
 Vay 
TCTD 
khác 
 Vay 
HNNVN 
TÍN 
 DỤNG 
DỊCH VỤ THANH 
TOÁN & NGÂN 
QUỸ 
CÁC HOẠT ĐỘNG 
KHÁC 
Đầu tư trực 
tiếp (Direct 
Investment) 
Đầu tư gián 
tiếp (Indirect 
Investment) 
HUY ĐỘNG 
VỐN 
Nghiệp vụ NHTM 
I. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
1. Trung gian tín dụng 
2. Trung gian thanh toán 
& cung ứng phương tiện 
thanh toán cho nền KT 
3. Cung ứng dịch vụ 
ngân hàng 
CHỨC NĂNG, 
NHIỆM VỤ 
NHTM 
4. Tạo tiền bút tệ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. Trung gian tín dụng 
 Là chức năng quan trọng nhất của NHTM 
Công ty 
Xí nghiệp 
Tổ chức KT 
Cá nhân 
NGÂN 
HÀNG 
THƯƠNG 
MẠI 
Công ty 
Xí nghiệp 
Tổ chức KT 
Hộ gia đình 
Cá nhân 
Thu nhận 
Tiền gửi TK 
Phát hành 
kỳ phiếu, trái 
 phiếu 
Cấp tín 
dụng 
Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra 
tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền 
KT (tiền TK của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ 
chức KT...) biến nó thành nguồn vốn TD để cho vay (cấp TD) đáp ứng 
nhu cầu vốn KD và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế & nhu cầu vốn 
tiêu dùng của XH) 
 Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. Trung gian tín dụng 
NHTM chỉ là người 
trung gian để 
chuyển vốn tiền tệ 
từ nơi thừa (bằng 
NV nguồn vốn) 
sang nơi thiếu (bằng 
NV tín dụng) 
2 khía cạnh của chức năng 
«Trung gian tín dụng» 
NH không phải là người 
trung gian TC thuần túy 
mà là trung gian tín 
dụng, nghĩa là việc thực 
hiện các nhiệm vụ cụ 
thể của chức năng này 
phải theo nguyên tắc 
«Hoàn trả» vô điều kiện 
CÂU HỎI: 
Phân biệt 2 khái 
niệm: Tài chính 
(Finance) và Tín 
dụng (Credit) 
Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. Trung gian tín dụng 
 Nhiệm vụ của chức năng «Trung gian tín 
dụng»: 
 Nhận TG không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn 
vị kinh tế, các tổ chức, cá nhân bằng VNĐ và 
ngoại tệ 
 Nhận TGTK của các TC, CN 
 Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu NH 
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn 
 Chiết khấu thương phiếu, chứng từ có giá 
 Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp & các loại 
hình tín dụng khác 
Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. Trung gian tín dụng 
 Vai trò và tác dụng của chức năng «Trung gian tín 
dụng» đối với nền KTXH: 
 Giúp NHTM huy động và tập trung hầu hết các 
nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của XH, biến 
tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy nguồn 
vốn lớn của nền KT. 
 NHTM có thể cung ứng 1 khối lượng vốn TD rất lớn 
cho nền KT. Đây là nguồn vốn rất quan trọng vì nó 
không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất 
luân chuyển không ngừng của nó. 
Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Trung gian thanh toán và cung ứng 
phƣơng tiện thanh toán cho nền kinh tế 
 Là chức năng không những thể hiện khá rõ bản chất NHTM 
mà còn cho thấy tính «đặc biệt» trong hoạt động của NHTM 
-Người trả tiền 
-Người mua 
(Công ty, xí 
nghiệp, tổ chức 
KT, cá nhân 
NGÂN 
HÀNG 
THƢƠNG 
MẠI 
-Người thụ hưởng 
-Người bán 
(Công ty, xí 
nghiệp, tổ chức 
KT, hộ gia đình, 
cá nhân) 
Lệnh trả 
tiền qua TK 
Giấy 
 báo 
 Có 
NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch 
thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán để 
hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ. 
Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Trung gian thanh toán và cung ứng 
phƣơng tiện thanh toán cho nền kinh tế 
 Nhiệm vụ cụ thể của chức năng: 
 Mở TKTG giao dịch cho các tổ chức và cá nhân 
 Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh 
toán cho khách hàng 
 Tổ chức & kiểm soát quy trình thanh toán giữa 
các khách hàng 
Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Trung gian thanh toán và cung ứng phƣơng 
tiện thanh toán cho nền kinh tế 
 Vai trò cụ thể của chức năng đối với nền KTXH: 
 Làm giảm bớt khối lượng TM lưu hành, tăng khối 
lượng thanh toán bằng chuyển khoản giảm bớt 
nhiều CP cho XH (in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền 
tệ, tiết kiệm CP về giao dịch thanh toán. 
 Góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – 
Hàng các mối quan hệ KTXH được thực hiện 
trong nước lẫn quốc tế thúc đẩy quan hệ kinh tế 
thương mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển. 
Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Cung ứng dịch vụ ngân hàng 
1 
Đó là DV mà chỉ có NH với 
những ưu thế của nó mới có 
thể thực hiện được 1 cách trọn 
vẹn, đầy đủ: 
-Hệ thống mạng lưới, chi 
nhánh rộng 
-Có quan hệ với nhiều công ty, 
XN, tổ chức KT 
-Hệ thống CNTT hiện đại, thu 
nhận, nắm bắt nhiều thông tin 
về tình hình KT, TC, TT... 
2 
Các DV gắn liền với hoạt 
động NH không những 
cho phép NHTM thực 
hiện tốt yêu cầu của KH 
mà còn hỗ trợ tích cực để 
NHTM thực hiện tốt hơn 
chức năng thứ nhất và 
thứ 2 của NHTM 
Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Cung ứng dịch vụ ngân hàng 
Nhiệm vụ cụ thể của chức năng «cung ứng DV ngân 
hàng» 
 DV ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội 
 DV kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế 
 DV ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ...) 
 DV tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin... 
 DV ngân hàng điện tử (E-Banking) 
Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
4. Chức năng tạo tiền bút tệ 
 Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, NH 
sử dụng số tiền vốn huy động được để cho vay, số 
tiền cho vay lại được khách hàng sử dụng để thanh 
toán chuyển khoản cho khách hàng ở Ngân hàng 
khác và chỉ khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, ngân 
hàng mới bắt đầu tạo tiền. 
 Từ một khoản tiền gửi ban đầu, thông qua cho vay 
bằng chuyển khoản trong hệ thống NHTM, số tiền 
gửi đã tăng lên gấp bội so với lượng tiền gửi ban 
đầu. 
 Nghiệp vụ NHTM 
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
4. Chức năng tạo tiền bút tệ 
Nghiệp vụ NHTM 
 Trong chức năng này đòi hỏi phải có sự tham gia của 
nhiều ngân hàng, và nhiều khách hàng. Khi kết hợp 
chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian 
thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền 
trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng lớn 
hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của 
khách hàng. 
 Lượng tiền ghi sổ do NHTM tạo ra phụ thuộc vào số 
t ... c năng của ban điều hành là điều hành hàng ngày các mặt hoạt 
động nghiệp vụ của NHTM theo nhiệm vụ và quyền hạn, phù hợp 
với pháp luật và điều lệ ngân hàng. 
 Tiêu chuẩn của tổng giám đốc, phó tổng giám đốc. 
 Có trình độ chuyên môn. 
 Có năng lực điều hành một NHTM. 
 Có sức khỏe. 
 Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực liêm khiết, hiểu biết pháp luật 
và có ý thức chấp hành luật pháp. 
 Phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm (trường hợp 
thuê người điều hành ở nước ngoài). 
III. TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Quản trị, điều hành và kiểm soát trong NHTM. 
2.2 Ban điều hành. 
 Cơ cấu ban điều hành. 
 Ban điều hành toàn hệ thống (Hội sở). 
- Tổng giám đốc. 
- Các phó tổng giám đốc. 
- Kế toán trưởng. 
- Các trưởng phó phòng ban trực thuộc hội sở (bộ máy chuyên môn 
hội sở). 
 Điều hành cấp cơ sở (sở giao dịch, chi nhánh). 
- Giám đốc sở giao dịch, giám đốc chi nhánh. 
- Các phó giám đốc sở giao dịch, chi nhánh. 
- Trưởng phó phòng ban trực thuộc sở giao dịch, chi nhánh (bộ máy 
chuyên môn cơ sở). 
III. TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Quản trị, điều hành và kiểm soát trong NHTM. 
2.2 Ban điều hành. 
 Cơ chế hình thành. 
 Đối với ngân hàng quốc doanh. 
- Chức danh tổng giám đốc, phó tổng giám đốc và kế toán 
trưởng do Thống đốc NHNN bổ nhiệm. Riêng chức danh kế 
toán trưởng phải có sự thỏa thuận của Bộ tài chính. 
- Chức danh giám đốc sở giao dịch, giám đốc chi nhánh, các 
trưởng phó phòng ban chuyên môn nghiệp vụ do Hội đồng 
quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của tổng giám đốc, hoặc do 
tổng giám đốc bổ nhiệm theo phân cấp quản lý cán bộ. 
III. TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Quản trị, điều hành và kiểm soát trong NHTM. 
2.2 Ban điều hành. 
 Cơ chế hình thành. 
 Đối với ngân hàng cổ phần. 
- Chức danh tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, kế toán trưởng 
do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và được Thống đốc NHNN 
chuẩn y. 
- Các chức danh giám đốc sở giao dịch, chi nhánh do HĐQT 
bổ nhiệm theo đề nghị của tổng giám đốc hoặc HĐQT ủy 
quyền cho tổng giám đốc bổ nhiệm. 
 Đối với ngân hàng liên doanh: các chức danh tổng giám đốc, 
phó tổng giám đốc do hai bên liên doanh thỏa thuận. 
III. TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Quản trị, điều hành và kiểm soát trong NHTM. 
2.3 Ban kiểm soát. 
 Chức năng của ban kiểm soát. 
 Kiểm tra hoạt động tài chính của NHTM. 
 Giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán và sự an toàn trong hoạt 
động của NHTM. 
 Thực hiện kiểm toán nội bộ nhằm đánh giá chính xác hoạt động kinh 
doanh và thực trạng tài chính của NHTM. 
 Tiêu chuẩn của kiểm soát viên. 
 Có trình độ chuyên môn. 
 Có đạo đức nghề nghiệp. 
 Số lượng kiểm soát viên: trong một NHTM số lượng kiểm soát viên 
tối thiểu là 3 người, trong đó có 1 trưởng ban và phải có ít nhất một 
nửa thành viên là chuyên trách – trưởng ban kiểm soát của NHTM 
quốc doanh được bổ nhiệm; đối với NHCP, ban kiểm soát do đại hội 
cổ đông bầu ra. 
III. TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY CỦA NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
IV. BỘ MÁY QUẢN LÝ TÍN DỤNG TRONG NHTM 
1. Mục đích & nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý tín 
dụng. 
2. Cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng trong NHTM. 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
IV. BỘ MÁY QUẢN LÝ TÍN DỤNG TRONG NHTM 
1. Mục đích & nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý tín 
dụng: 
Xây dựng 1 hệ thống quản lý TD trực tuyến, có hiệu 
quả, đảm bảo phục vụ tốt nhất nhu cầu TD của KH 
Ngăn ngừa rủi ro & nâng cao hiệu quả hoạt động TD, 
góp phần ổn định & nâng cao hiệu quả HĐKD của NH 
Làm cho hoạt động TD của NH luôn tuân thủ luật pháp 
& các quy chế, quy định của NHNNVN, tạo sự bình đẳng 
cho KH, góp phần lành mạnh hóa quan hệ TC, KT 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
IV. BỘ MÁY QUẢN LÝ TÍN DỤNG TRONG NHTM 
2. Cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng trong NHTM 
- Hội đồng quản trị 
- Hội đồng tín dụng 
- Tổng giám đốc 
- Ban tín dụng hội sở 
- Chuyên viên phê duyệt tín dụng 
- Ban tín dụng Chi nhánh, Sở giao dịch (Hội đồng TD 
cơ sở) 
- Giám đốc Chi nhánh, Sở giao dịch 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
V. CÁC HẠN CHẾ ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN 
TRONG HĐKD NGÂN HÀNG 
1. Hạn chế về hoạt động tín dụng. 
2. Giới hạn đầu tư (Giới hạn góp vốn mua cổ phần). 
3. Về kinh doanh bất động sản. 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
1. Thu nhập và chi phí của NHTM 
2. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong NHTM 
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
1. Thu nhập và chi phí NHTM 
1.1. Thu nhập của NHTM 
1.2. Chi phí của NHTM 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
1. Thu nhập và chi phí của NHTM 
1.1. Thu nhập của NHTM 
- Thu nhập tư hoạt động tín dụng 
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác (chứng khoán, 
mua bán nợ, công cụ phái sinh) 
- Các khoản thu bất thường 
- Thu nhập góp vốn mua cổ phần 
- Thu nhập khác 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. Thu nhập và chi phí của NHTM 
1.2. Chi phí của NHTM 
 Chi phí hoạt động tín dụng 
 Chi phí hoạt động dịch vụ 
 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối 
 Chi phí thuế, các khoản phí, lệ phí 
 Chi phí hoạt động kinh doanh khác 
 Chi phí cho nhân viên 
 Chi cho hoạt động quản lý và công vụ 
 Chi về TS (khấu hao, bảo dưỡng, mua sắm) 
 Chi phí dự phòng, bảo toàn & bảo hiểm TG của KH 
 Chi khác 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.1. Lợi nhuận trong NHTM 
2.2. Phân phối lợi nhuận trong NHTM 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.1. Lợi nhuận trong NHTM 
LN của NHTM là chỉ tiêu TC cuối cùng phản ánh hiệu quả 
KD. Theo Luật Kế toán, Luật Thuế tất cả các đơn vị kinh tế 
đều phải xác định kết quả TC sau 1 niên độ kế toán 
KQ tài chính cuối cùng = Tổng thu nhập - Tổng chi phí 
Trường hợp NH kinh doanh có lãi, cần xác định số thuế 
TNDN, xác định lãi ròng của NH trong kỳ 
LNTT (EBT) = Tổng thu nhập - Tổng chi phí 
Thuế TNDN = LNTT x Thuế suất TNDN 
LNST (LN ròng) = LNTT - Thuế TNDN Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.2. Phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.2.1. Đối với NHTMNN 
2.2.2. Đối với NHTM khác 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.2. Phân phối lợi nhuận trong NHTM (theo Nghị định 
57/2012/NĐ-CP) 
2.2.1. Đối với NHTMNN 
- Trích lập quỹ dự trữ bổ sung VĐL 5% 
- Chia lãi cho các TV góp vốn liên kết theo quy định của 
hợp đồng 
- Bù khoản lỗ của năm trước đã hết hạn trừ vào LNTT 
- Trừ các khoản tiền phạt thuộc trách nhiệm của TCTD 
Phần còn lại quy thành 100% & phân phối như sau: 
+ Trích lập Quỹ dự phòng TC 10% 
+ Trích lập Quỹ ĐTPTNV 50% 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.2. Phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.2.1. Đối với NHTMNN 
+ Trích Quỹ thưởng Ban quản lý & điều hành theo quy định chung đối 
với DNNN 
- Nếu NHTM hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kinh doanh, tỷ lệ trích 
quỹ tối đa là 5% LNST, mức trích tối đa 500 triệu đồng 
- Nếu NHTM hoàn thành tốt các chỉ tiêu kinh doanh, tỷ lệ trích quỹ tối 
đa là 2,5% LNST, mức trích tối đa là 250 triệu đồng 
- NHTM nào không hoàn thành chỉ tiêu kinh doanh, không được trích 
quỹ thưởng 
+ Trích lập quỹ khác 5% (số dư quỹ này không quá 6 tháng lương 
thực hiện) 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.2. Phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.2.1. Đối với NHTMNN 
+ Trích lập Quỹ khen thưởng phúc lợi tối đa 35%. Số tiền được 
trích tối đa được quy định 
• 6 tháng lương thực hiện nếu ROE năm nay > năm trước 
• 4 tháng lương thực hiện nếu ROE năm nay < năm trước 
Việc phân chia cho mỗi quỹ do HĐQT quyết định sau khi tham 
khảo ý kiến Công đoàn 
Số LN còn lại sau khi trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi được 
bổ sung vào Quỹ ĐTPTNV 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.2. Phân phối lợi nhuận trong NHTM 
2.2.2. Đối với NHTM khác 
- Trích lập quỹ dự trữ bổ sung điều lệ (5%) 
- Chia lãi cho các thành viên liên kết theo hợp đồng 
- Bù đắp lỗ các năm trước đã hết hạn trừ vào LNTT 
- Trích lập quỹ dự phòng TC (như TCTD nhà nước): 10% 
- Số còn lại HĐQT quyết định tỷ lệ trích lập cho các Quỹ 
ĐTPTNV, quỹ phân chia cổ tức, quỹ thưởng Ban quản lý điều 
hành, quỹ khen thưởng phúc lợi theo chính sách của mỗi NH 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM 
3.1. Mức LN đạt được trong kỳ & tốc độ tăng trưởng 
3.2. Chỉ tiêu tỷ suất LN (Tỷ số TC cơ bản) 
3.3. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM 
3.1. Mức LN đạt được trong kỳ & tốc độ tăng trưởng 
Chỉ tiêu này phản ánh mức LN đạt được trong 1 chu kỳ 
kinh doanh (tính theo năm TC) bao gồm LNTT, thuế TNDN 
phải nộp và LNST 
 Số tuyệt đối về LN đạt được của NH thể hiện giá trị tích 
lũy để không ngừng mở rộng quy mô HĐKD 
 Tốc độ tăng trưởng của LN so với kỳ trước cho thấy xu 
hướng và động thái về hiệu quả KD trong tương lai 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM 
3.2. Chỉ tiêu tỷ suất LN (Tỷ số TC cơ bản) 
3.2.1. Tỷ suất LN/ tổng tài sản (ROA – Return on Asset) 
3.2.2. Tỷ suất LN/ vốn chủ sở hữu (ROE – Return on 
Equity) 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM 
3.2. Chỉ tiêu tỷ suất LN (Tỷ số TC cơ bản) 
3.2.1. Tỷ suất LN/ tổng tài sản (ROA – Return on Asset) 
 ROA <0,5%: hiệu quả KD của NH yếu kém 
 ROA: 0,5% - 1,0%: hiệu quả KD của NH ở mức trung bình 
 ROA:1,0% - 2,0%: hiệu quả KD của NH ở mức tốt 
 ROA >2,0%: hiệu quả KD của NH ở mức rất tốt 
 Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
ROA = 
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝐶ó 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của 
NHTM 
3.2. Chỉ tiêu tỷ suất LN (Tỷ số TC cơ bản) 
3.2.2. Tỷ suất LN/ vốn chủ sở hữu (ROE – Return on 
Equity) 
Tỷ số ROE còn được gọi là chỉ số khả năng sinh lời tài 
chính (suất sinh lời tài chính) 
 Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
ROE = 
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 (𝑣ố𝑛 𝑡ự 𝑐ó 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM 
3.3. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động 
3.3.1. Tỷ lệ thu nhập cận biên 
3.3.2. Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên 
3.3.3. Chênh lệch lãi suất bình quân 
3.3.4. Tỷ lệ tài sản sinh lời 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM 
3.3. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động 
3.3.1. Tỷ lệ thu nhập cận biên 
a) Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên – Tỷ lệ lãi ròng biên tế (Net 
Interest Margin – NIM) 
Tỷ lệ lãi ròng cận biên (NIM) = 
Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Tổng TS có sinh lời
 *100 
b) Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Net Non Interest Margin – 
NNIM) 
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) = 
Thu nhập ngoài lãi −Chi phí ngoài lãi
Tổng TS có sinh lời
*100 
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3.3. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động 
3.3.2. Tỷ lệ thu nhập hoạt động ròng cận biên (NOM = Net 
operating margin) 
Chỉ tiêu này phản ảnh chênh lệch giữa tổng thu từ tất cả các 
hoạt động và tổng chi phí (chỉ trừ thuế). 
Tỷ lệ thu nhập hoạt động ròng cận biên = 
Tổng thu nhập hoạt động − Tổng chi phí hoạt động
Tổng TS có sinh lời
Trong đó thu nhập, chi phí hoạt động bao gồm: 
- Các khoản thu nhập lãi và chi phí lãi ( Lãi CV, lãi TG) 
- Các khoản thu nhập ngoài lãi, chi phí ngoài lãi (DV phí, hoa 
hồng phí) Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3.3. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động 
3.3.3. Chênh lệch lãi suất bình quân 
Dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động trung gian TD của 
NHTM tức hiệu quả của hoạt động huy động vốn và cho 
vay trong NH 
Chênh lệch lãi suất bình quân = 
Tổng thu nhập lãi
Tổng tài sản có sinh lời
 - 
Tổng chi phí lãi
Tổng nguồn vốn phải trả lãi
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3.3. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động 
3.3.4. Tỷ lệ tài sản sinh lời 
Tỷ lệ này đánh giá mức độ sử dụng TS để tạo ra thu nhập 
trong NH cao hay thấp. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức 
độ sử dụng TS càng tốt 
Tỷ lệ TS sinh lời = 
Tổng TS sinh lời
Tổng TS có
Nghiệp vụ NHTM 
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHTM 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
Nghiệp vụ NHTM 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_1_tong_quan.pdf