Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh và giá thành sản phẩm dịch vụ
4.1 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ
KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ
1. Phân tích khái quát
Đánh giá khái quát tình hình thực hiện chi phí
kinh doanh và giá thành sản phẩm dịch vụ nhằm cung
cấp những thông tin khái quát về tình hình chi phí
kinh doanh và giá thành sản phẩm dịch vụ.
- Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 100% thì đơn vị, doanh nghiệp
giảm chi phí kinh doanh so với kế hoạch. Khi đó chênh
lệch chi phí (C1 - Ckh) hoặc (qi1zi1 - qikhzikh)
mang đấu âm, phản ánh mức tiết kiệm chi phí kinh
doanh.
- Nếu tỷ lệ này lớn hơn 100% thì đơn vị, doanh nghiệp thực
hiện chi phí kinh doanh lớn hơn kế hoạch đặt ra. Khi đó
chênh lệch mang dấu dương, phản ánh vượt chi.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh và giá thành sản phẩm dịch vụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh và giá thành sản phẩm dịch vụ
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ 4.1 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ 1. Phân tích khái quát Đánh giá khái quát tình hình thực hiện chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm dịch vụ nhằm cung cấp những thông tin khái quát về tình hình chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm dịch vụ. Để đánh giá chung, cần phải tính chỉ tiêu: - Tỷ lệ thực hiện kế hoạch chi phí kinh doanh C1 qi1zi1 = x 100 = Ckh qikhzikh Trong đó: C1, Ckh - Chi phí kinh doanh kỳ phân tích (thực hiện) và kỳ kế hoạch qi1 , qikh – Sản lượng dịch vụ i kỳ thực hiện và kỳ kế hoạch zi1 , zikh - Giá thành sản phẩm dịch vụ i kỳ thực hiện và kỳ kế hoạch - Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 100% thì đơn vị, doanh nghiệp giảm chi phí kinh doanh so với kế hoạch. Khi đó chênh lệch chi phí (C1 - Ckh) hoặc (qi1zi1 - qikhzikh) mang đấu âm, phản ánh mức tiết kiệm chi phí kinh doanh. - Nếu tỷ lệ này lớn hơn 100% thì đơn vị, doanh nghiệp thực hiện chi phí kinh doanh lớn hơn kế hoạch đặt ra. Khi đó chênh lệch mang dấu dương, phản ánh vượt chi. - Tỷ lệ thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm dịch vụ qi1zi1 = x 100 qikhzikh Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 100% thì đơn vị, doanh nghiệp giảm được giá thành thực tế so với kế hoạch đặt ra. Khi đó chênh lệch giá thành theo số tuyệt đối mang dấu âm, phản ánh mức chi phí tiết kiệm được nhờ giảm giá thành. Nếu tỷ lệ này lớn hơn 100%, thì đơn vị, doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm dịch vụ. Khi đó chênh lệch giá thành theo số tuyệt đối mang dấu dương, phản ánh vượt chi. - Mức và tỷ lệ giảm giá thành sản phẩm dịch vụ kỳ thực hiện + Mức giảm giá thành sản phẩm dịch vụ Mz1 = qi1 (zi1 - zi0) + Tỷ lệ giảm giá thành sản phẩm dịch vụ qi1 (zi1 - zi0) %z1 = x 100 qi1zi0 Mức và tỷ lệ giảm giá thành sản phẩm dịch vụ kỳ kế hoạch + Mức giảm giá thành sản phẩm dịch vụ Mzkh = qikh (zikh - zi0) + Tỷ lệ giảm giá thành sản phẩm dịch vụ qikh (zikh - zi0) %zkh = x 100 qikhzi0 4.2 PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU CHI PHÍ TÍNH CHO 1000 ĐỒNG DOANH THU Xác định như sau qizi F = x 1000 qipi Trong đó: qizi - Chi phí kinh doanh qipi - Doanh thu kinh doanh Chỉ tiêu chi phí tính cho 1000 đồng doanh thu càng thấp chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh càng lớn. Phân tích chỉ tiêu này được tiến hành bằng việc phân tích chung (sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu) So sánh bằng số tuyệt đối: F = F1 - Fkh So sánh bằng số tương đối: F1 IF = . 100 Fkh Sau khi phân tích chung, tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng. Để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến chỉ tiêu chi phí tính cho 1000 đồng doanh thu, cần sử dụng phương pháp loại trừ. - Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng và kết cấu sản lượng: qi1zikh qikhzikh F(q,k/c) = x 1000 qi1 pikh qikh pikh 4.3 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC CHI PHÍ 1 Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền lương và các khoản trích theo tỷ lệ tiền lương cho các loại quỹ BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn. Khi phân tích có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. - Đánh giá chung + Mức biến động tuyệt đối TL = TL1 - TL0 TL1 Tỷ lệ % thực hiện TL = x 100 TL0 + Mức biến động tương đối TL = TL1 - TL0 IDt TL1 Tỷ lệ % thực hiện TL = x 100 TL0 IDt - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Số lượng lao động: TL(T) = ( T1 - T0 ) x L0 + Mức lương bình quân TL(L) = T1 (L1 - L0 ) Mức lương bình quân chịu ảnh hưởng của các nhân tố như kết cấu lao động của từng bộ phận hoặc từng loại lao động trong bộ phận và mức lương bình quân của lao động từng bộ phận hoặc từng loại Mối quan hệ đó có thể biểu diễn như sau L = i Li Bằng các phương pháp loại trừ có thể xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến mức lương bình quân và chi phí tiền lương của đơn vị, doanh nghiệp + Nhân tố kết cấu lao động L(i) = i Li0 TL(i) = T1 L(i) = T1 i Li0 + Nhân tố mức lương bình quân của lao động loại i L(Li) = i1 Li TL(Li) = T1 L(Li) = T1 i1 Li
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_chuong_4_phan_tich.pdf