Bài giảng Quản lý thiết bị

Làm thế nào để sử dụng

thiết bị hiệu quả hơn

Và làm thế nào để

quản lý thiết bị đó?

Chuyên gia JICA tại VJCC – Hà nội

Thạc sĩ chuyên ngành cơ khí

Kenji TAKEMURA

 

ppt 24 trang dienloan 7960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý thiết bị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý thiết bị

Bài giảng Quản lý thiết bị
Quản l ý thiết bị 
Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể 
Total Productive Maintenance 
L à m thế n à o để sử dụng 
thiết bị hiệu quả hơn 
V à l à m thế n à o để 
quản l ý thiết bị đ ó ? 
Chuy ê n gia JICA tại VJCC – H à nội 
Thạc sĩ chuy ê n ng à nh cơ kh í 
Kenji TAKEMURA 
Variety of Industry 
T à u si ê u tốc ở Nhật Bản 
Bản đồ đường t à u si ê u tốc ở Nhật Bản 
Một tai nạn ở Đức 
Những c ô ng cụ để ph á t hiện vấn đề 
1) Ph á t hiện vấn đề bằng  .. 
P Q C D S M 
4 M 
3 MU 
5W1H 
Năng suất cao Production? 
Chất lượng tốt Quality? 
Chi ph í thấp Cost? 
Giao h à ng đ ú ng hạn Delivery? 
An to à n tốt Safety? 
Tinh thần tốt Morale? 
P Q C D S M 
M 
M 
M 
M 
an 
achine 
aterial 
ethod 
Liệu c ó thể l à m những c ô ng việc n à y với í t người hơn kh ô ng ? 
C ó thể tiết kiệm nguy ê n vật liệu 
Hay tăng năng suất được kh ô ng ? 
Liệu c ó phương ph á p n à o tốt hơn kh ô ng ? 
M á y m ó c đ ã hoạt động hết c ô ng suất chưa ? 
MU 
MU 
MU 
Bất thường 
( về an to à n , h à nh động , chuyển động ) 
L ã ng ph í 
( về năng suất , mức ti ê u thụ tr ê n một đơn vị ) 
Kh ô ng đồng đều 
( về nh â n lực , d ò ng nguy ê n liệu  ) 
ri 
da 
ra 
3. Làm thế nào để kiểm tra năng suất của máy 
1) Let’s control by elements 
 P= p x H ra = p x ( H rs x η ) 
 P: Th ùng hoặc chiếc / th áng ( N ăng suất mỗi tháng ) 
 p : Thùng hoặc chiếc / gi ờ 
 H ra : S ố gìơ vận hành thực tế trong một tháng 
 H rs : S ố giờ mà lẽ ra máy phải vận hành 
 η : H ệ số vận hành ( khả năng của máy ) 
 = H ra / H rs = H ra / ( H rc – H rp ) 
 H rc :Lịch theo giờ 
 H rp :Gi ờ m áy ngh ỉ theo k ế ho ạch 
Mứcđộ 
Nội dung 
I 
1 Hỏng đột xuất và hỏng thường xuyên 
2. Bảo dư ỡng hỏng hóc (BM) Bảo dưỡng phòng ngừa (PM) 
3. Lãng phí do hỏng nặng 
4. Không có hệ thống bảo dưỡng tự động 
5. Sự khác nhau rất lớn trong vòng đời thiết bị 
 6. Không hiểu biết về những chỗ hỏng hóc 
II 
1. Hỏng do tai nạn 
 2. PM = BM 
 3. Lãng phí do hỏng nặng 
 4. Hệ thống bảo dưỡng tự động được thiết lập 
 5. Ước lượng vòng đời chi tiết máy 
 6. Dễ tìm ra và sửa chữa các chỗ hỏng hóc 
III 
1. Thiết lập hệ thống bảo dưỡng tự động tạm thời 
 2. PM BM 
3. Lãng phí do hỏng hóc 1 % 
4. Kích hoạt Hệ thống bảo dưỡng tự động 
5. Vòng đời chi tiết máy dài hơn 
IV 
1. Thiết lập hệ thống bảo dưỡng tự động tạm thời 2. PM 
3. Lãng phí do hỏng hóc = 0.1 ~ 0 % 
4. Bảo dưỡng liên tục hệ thống bảo dưỡng tự động 
5. Dự đoán vòng đời chi tiết máy 
6. Thiết kế bảo dưỡng 
Lãng phí về hỏng hóc máy 
Mức độ 
Nội dung 
I 
1. Việc lắp ráp chỉ do công nhân làm mà không được người quản lý kiểm tra thường xuyên . 
2. Sự lắp ráp không phù hợp gây ra sự lộn xộn khiến lãng phí nhiều thời gian . 
II 
1.Thiết lập quy trình vận hành . 
2.Thiết lập sự phân loại giữa lắp ráp vòng ngoài và vòng trong . 
3. Phải nắm được rõ ràng những công việc sắp phải làm và quy trình làm việc . 
III 
1. Tiến hành nghiên cứu cách tiến hành từ lắp ráp vòng ngoài đến lắp ráp vòng 2. Cơ chế đánh giá phải rõ ràng và phải được áp dụng 
IV 
1. Áp dụng phương pháp đơn giản nhất . 
2. Có thể có sản phẩm có chất lượng tốt mà không cần điều chỉnh ngay từ đầu 
Lãng phí trong công việc chuẩn bị và đánh giá 
Mức độ 
Nội dung 
I 
1. Khó khăn trong quản lý do lãng phí vì thời gian vận hành máy ngắn . 
 ( Hoạt động này do người vận hành máy thực hiện bằng tay ) 
 2. Tần suất và vị trí tắt mở máy rất khác nhau và lộn xộn . 
II 
1. Việc định lượng số lần tắt mở máy rất phức tạp . ( Tần suất , Vị trí , Số lượng ) 
2. Việc phân loại lĩnh vực nghiên cứu sự cố - cơ khí là rất phức tạp . 
3. Nên áp dụng các biện pháp đo lường 
III 
1. Lập danh sách các nguyên nhân của sự cố và tìm cách đo lường các sự cố đó . 
2. Máy móc được vận hành trong điều kiện tốt 
IV 
Tần suất tắt mở máy gần bằng ‘ Không ’. 
 ( Có thể vận hành tự động ) 
Lãng phí do thời gian vận hành ngắn và tắt mở máy liên tục 
Mức độ 
Nội dung 
I 
1. Những khả năng đặc thù không rõ ràng . 
2. Không có chế độ cài đặt tốc độ phù hợp với loại sản phẩm và loại máy móc . 
II 
1. Sự lãng phí về tốc độ dẫn tới các vấn đề về cơ khí và chất lượng . 
2. Chế độ tốc độ phù hợp với loại sản phẩm phải được cài đặt và bảo dưỡng theo tiêu chuẩn tạm thời 
3. Chỉ có biến động nhỏ về tốc độ . 
III 
1. Nên thường xuyên thử nghiệm và áp dụng các cải tiến về thiết bị . 
2. Cài đặt chế độ tốc độ phù hợp với loại sản phẩm , từ đó có thể thấy rõ quan hệ nguyên nhân kết quả giữa độ chính xác của máy móc và các hỏng hóc xảy ra . 
3. Lãng phí ít về tốc độ . 
IV 
Máy móc đang chạy ở tốc độ đặc thù và đang chạy vượt tốc độ đó nhờ cải tiến 
 Chế độ tốc độ phù hợp với loại sản phẩm phải được cài đặt và bảo dưỡng theo tiêu chuẩn cố định 
3. Không có lãng phí về tốc độ . 
Lãng phí về tốc độ 
Mức độ 
Nội dung 
I 
1. Hỏng hóc thường xuyên 
2. Do phải thực hiện nhiều công việc nên không có cải tiến 
II 
1. Thử định lượng hỏng hóc . ( về loại hao phí , tần suất , lượng hao phí ) 
2. Việc phân loại lĩnh vực nghiên cứu sự cố - cơ khí là rất phức tạp . Nên áp dụng các biện pháp đo lường 
3. Nên áp dụng các biện pháp đo lường . 
III 
1. Lập danh sách các nguyên nhân của các hỏng hóc thường xuyên và tìm cách đo lường các hỏng hóc đó đó . 
2. Số lượng hỏng hóc thường xuyên là rất ít 
3. Nên nghiên cứu và phát triển các biện pháp nhằm loại bỏ các hỏng hóc trong khi vận hành . 
IV 
1. Hao phí do hỏng hóc và sửa chữa là từ 0.1 ~ 0 % 
 Lãng phí vì sự cố máy và công việc sửa chữa 
1. Đơn vị c ô ng việc v à tiến bộ của hệ thống chế tạo 
 Mức độ 
lắp r á p 
Đơn vị c ô ng việc 
Thay đổi sản phẩm 
lắp v à th á o 
chế biến 
ch í nh 
lấy v à trả 
lại dụng cụ 
Kiểm tra 
Bảo dưỡng 
C ô ng 
việc 
Quay 
v ò ng 
C ô ng việc ch â n tay 
Cơ giới ho á 
 giai đoạn 1 
Cơ giới ho á 
giai đoạn 2 
Cơ giới ho á 
giai đoạn 3 
Cơ giới ho á 
giai đoạn 4,5 
M á y 
Machine 
Machine 
Machine 
người 
Man- 
power 
Man- 
power 
Man- 
power 
Man- 
power 
Man- 
power 
Man- 
power 
TPM-5.doc 
2. Quản l ý bảo dưỡng chuy ê n nghiệp 
 1) Cấu tr ú c c á c kỹ thuật bảo dưỡng chuy ê n nghiệp 
C á c kỹ thuật bảo dưỡng chuy ê n nghiệp 
Loại kỹ thuật 
Tr ì nh độ kỹ thuật 
Qui tr ì nh kỹ thuật 
Cơ học 
Ho á học 
Đ iện 
Machining 
 Finishing 
 High place 
Control 
 lectronic 
 Electric 
Furnace 
 Refining 
 Synthesis 
Cấp dưới 
( kỹ thuật cơ bản ) 
Cấp giữa 
( + kỹ thuật á p dụng ) 
Cấp cao 
(+ kỹ thuật quản l ý 
Á p dụng kỹ thuật 
N â ng cao tr ì nh độ kthuật 
Chuyển đổi kỹ thuật 
Những kỹ thuật viên bảo dưỡng phải đa kỹ 
năng . Họ phải được dào tạo và giáo dục để 
thành thạo một kỹ thuật đồng thời phải có 
kiến thức về những lĩnh vực khác > 
3. Quản l ý v à bảo dưỡng cơ sở vật chất 
 1) Bảo dưỡng l à một h à nh động điều chỉnh theo sự thay đổi 
 cơ cấu k é m chất lượng tuyệt đối ( hao m ò n , adhesion ) 
 Thay đổi trong 
 cơ sở vật chất 
 hoạt động k é m chất lượng tương đối (PQCD, automotive ) 
2) Loại bảo dưỡng 
 Mức độ thay đổi Loại h ì nh bảo dưỡng Nội dung 
 K é m chất lượng tuyệt đối bảo dưỡng l à m vệ sinh 
 trong cấu tr ú c nội tại của 
bảo dưỡng khả năng 
 bảo dưỡng phục hồi 
 cơ sở vật chất bảo dưỡng sử dụng 
 K é m chất lượng tương đối n â ng cao t í nh năng hoạt động 
 trong hoạt động do 
bảo dưỡng th í ch nghi 
 cải tiến vận động 
 thay đổi điều kiện n â ng cao t í nh x ã hội 
 b ê nngo à i n â ng cao t í nh bảo dưỡng 
 K é m chất lượng b ê n ngo à i , 
 kh ô ng thể điều chỉnh bằng 
 bảo dưỡng th í ch nghi L à m mới mở rộng 
bảo dưỡng l à m mới 
 chuyển đổi bằng loại bỏ 
TPM-1.doc 
Bảo dưỡng phòng ngừa 
Bảo dưỡng định kỳ 
TBM ( Bảo dưỡng tùy dịp ) 
IR ( Kiểm tra và sửa chữa ) 
Bảo dưỡng dự báo 
CBM ( Bảo dưỡng tuỳ trường hợp ) 
BM ( Bảo dưỡng khi máy hỏng ) 
CM ( Bảo dưỡng sửa chữa ) 
3) C ác định nghĩa khác về các loại hình bảo dưỡng 
Bảo dưỡng định kỳ : 
Một chu kỳ bảo dưỡng đúng phải được cố định và phù hợp với chu kỳ sửa chữa và thay chi tiết máy . Hình thức này được áp dụng với những thiết bị dễ cài đặt chu kỳ sửa chữa hoặc dễ thay thế định kỳ . 
TBM (Time-Based Maint.) 
( Bảo dưỡng tùy dịp ) 
IR 
( Kiểm tra và sửa chữa ) 
Phương pháp 
Quyết định chu kỳ bảo dưỡng dựa trên các biến số , như số lượng sản phẩm hoặc thời gian vận hành,những biến số này tỷ lệ thuận với độ xuống cấp của thiết bị . Khi đã đến chu kỳ phải bảo dưỡng thì phải lập tức thực hiện việc bảo dưỡng thiết bị . 
Tháo hoặc kiểm tra máy định kỳ cả khi thấy máy đang vận hành tốt hay không tốt . 
Nếu phát hiện ra các chi tiết hỏng thì phải thay thế ngay 
Ưu điểm 
Thời gian và nhân công dành cho công việc bảo dưỡng là rất ít . 
Sự cố nhỏ . 
Ưu điểm nằm giữa TBM và CBM. 
Khuyết điểm 
Đôi khi yêu cầu bảo dưỡng toàn bộ , do đó chi phí cao . 
Yếu điểm nằm giữa TBM và CBM 
Bảo dưỡng dự báo : 
Tiến hành kiểm tra là nhằm thẩm định tình trạng xuống cấp của máy móc . Sau đó có những sửa chữa phù hợp . 
Hình thức này được áp dụng khi : 
 Bạn thấy tình trạng xuống cấp của máy xứng đáng được bảo dưỡng 
 Khó cài đặt chu kỳ bảo dưỡng do sự xuống cấp không tuân theo một chiều hướng nhất định 
 Chu kỳ bảo dưỡng chưa cố định do quan sát chưa đủ . 
CBM (Condition-Based Maint.)(Bảo dưỡng tuỳ trường hợp ) 
 Phương 
 pháp 
Kiểm tra trạng thái xuống cấp thực tế bằng đo lường và phân tích các dữ liệu công nghệ . Sau đó , khi nhận thấy các dấu hiệu của sự xuống cấp vượt tiêu chuẩn cho phép thì phải tiến hành sửa chữa ngay . 
Ưu điểm 
bảo dưỡng toàn bộ , vốn là yếu điểm của TBM, lại là ưu điểm trong trường hợp này 
Nhược điểm 
Giá thành của hệ thống dự báo là rất cao , và cần nhiều nhân công hơn trong bảo dưỡng loại này 
 Bảo dưỡng khi máy hỏng : 
 Máy được sửa chữa sau khi hỏng hóc 
 Loại bảo dưỡng này được áp dụng khi : 
 Bạn dễ dàng sửa chữa sau khi máy hỏng , điều đó làm cho lãng phí và ảnh hưởng do hỏng hóc tới máy khác là rất nhỏ . 
 Sự biến động về xu hướng xuống cấp là rất lớn và khó tiến hành việc kiểm tra máy thường xuyên 
BM ( Bảo dưỡng máy khi hỏng ) 
 Phương 
 pháp 
Không kiểm tra và không có sự thay thế chi tiết thiết bị định kỳ . 
Máy móc được sửa chữa sau khi sự cố xảy ra 
Ưu điểm 
Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa thấp , vì chi tiết máy được sử dụng đến hết vòng đời của nó 
Nhược điểm 
Nhiều sự cố xảy ra sẽ ảnh hưởng tới sản lượng , tỷ lệ cận biên và năng lượng tính theo đơn vị sẽ không được ước lượng chính xác . 
Bảo dưỡng sửa chữa:(Corrective Maint.) 
 Lo ại bảo dưỡng này nhằm kéo dài thêm vòng đời của sản phẩm , th ời gian 
 sửa chữa ngắn hơn và giá thành bảo dưỡng thấp hơn . 
 Lo ại bảo dưỡng này được áp dụng khi : 
 M áy móc có vòng đời ngắn , th ường xuyên nghỉ và giá thành sửa chữa cao 
 M áy yêu cầu nhiều thời gian sửa chữa , chi phí bảo dưỡng cao , 
 v à những máy ảnh hưởng nhiều tới các máy khác 
Vai trò của bộ phận sản xuất và bộ phận bảo dưỡng 
Cited from “ TPM implementation” by Masaji Tajiri & Fumio Gotoh : McGraw-Hill, Inc. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_thiet_bi.ppt