Bài giảng Quản trị thương hiệu - Chương 3: Hệ thống nhận diện thương hiệu - Trường Đại học Thương Mại

3.1.1. Khái niệm

3.1. Khái niệm và vai trò của hệ thống NDTH

• Hệ thống nhận diện thƣơng hiệu là tập hợp của các

thành tố thƣơng hiệu và sự thể hiện của chúng trên

các phƣơng tiện và môi trƣờng khác nhau

– Thực chất HTND là tất cả những gì mà người tiêu dùng và công

chúng có thể nhận biết và phân biệt về một thương hiệu

(thường chỉ là những yếu tố hữu hình).

– Có không chỉ một quan niệm về HTND thương hiệu.

– HTND thương hiệu thường bị thổi phồng quá đáng về vai trò và

đóng góp vào sự phát triển thương hiệu

 

3.1.2. Vai trò của hệ thống nhận diện đối với sự

phát triển của thương hiệu

3.1. Khái niệm và vai trò của hệ thống NDTH

• Các điểm nhận biết và phân biệt thương hiệu.

– Điểm tiếp xúc TH quan trọng.

– Tạo dấu ấn và gia tăng khả năng ghi nhớ thương hiệu

• Cung cấp thông tin về thương hiệu, doanh nghiệp và

sản phẩm.

– Truyền tải các thông điệp qua từng đối tượng của hệ thống

• Tạo cảm nhận, góp phần thiết lập cá tính thương hiệu.

– Tạo sự nhất quá trong tiếp xúc, cảm nhận

– Hình thành cá tính riêng qua sự thể hiện, hoạt động

• Một yếu tố của văn hóa doanh nghiệp.

– Tạo sự gắn kết các thành viên, tạo niềm tự hào chung

• Luôn song hành cùng sự phát triển của thương hiệu.

– Có thể được đổi mới (thay đổi và làm mới) thường xuyên

– Không thể thiếu nếu muốn phát triển thương hiệu

pdf 10 trang Bích Ngọc 08/01/2024 1420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị thương hiệu - Chương 3: Hệ thống nhận diện thương hiệu - Trường Đại học Thương Mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị thương hiệu - Chương 3: Hệ thống nhận diện thương hiệu - Trường Đại học Thương Mại

Bài giảng Quản trị thương hiệu - Chương 3: Hệ thống nhận diện thương hiệu - Trường Đại học Thương Mại
27 September 2017 25 
CHƢƠNG 3 
HỆ THỐNG NHẬN DIỆN 
THƢƠNG HIỆU 
DHTM_TMU
27 September 2017 26 
3.1.1. Khái niệm 
3
.1
. 
K
h
á
i 
n
iệ
m
 v
à
 v
a
i 
tr
ò
 c
ủ
a
 h
ệ
 t
h
ố
n
g
 N
D
T
H
• Hệ thống nhận diện thƣơng hiệu là tập hợp của các 
thành tố thƣơng hiệu và sự thể hiện của chúng trên 
các phƣơng tiện và môi trƣờng khác nhau 
– Thực chất HTND là tất cả những gì mà người tiêu dùng và công 
chúng có thể nhận biết và phân biệt về một thương hiệu 
(thường chỉ là những yếu tố hữu hình). 
– Có không chỉ một quan niệm về HTND thương hiệu. 
– HTND thương hiệu thường bị thổi phồng quá đáng về vai trò và 
đóng góp vào sự phát triển thương hiệu 
DHTM_TMU
27 September 2017 27 
3.1.2. Vai trò của hệ thống nhận diện đối với sự 
phát triển của thương hiệu 
3
.1
. 
K
h
á
i 
n
iệ
m
 v
à
 v
a
i 
tr
ò
 c
ủ
a
 h
ệ
 t
h
ố
n
g
 N
D
T
H
• Các điểm nhận biết và phân biệt thương hiệu. 
– Điểm tiếp xúc TH quan trọng. 
– Tạo dấu ấn và gia tăng khả năng ghi nhớ thương hiệu 
• Cung cấp thông tin về thương hiệu, doanh nghiệp và 
sản phẩm. 
– Truyền tải các thông điệp qua từng đối tượng của hệ thống 
• Tạo cảm nhận, góp phần thiết lập cá tính thương hiệu. 
– Tạo sự nhất quá trong tiếp xúc, cảm nhận 
– Hình thành cá tính riêng qua sự thể hiện, hoạt động 
• Một yếu tố của văn hóa doanh nghiệp. 
– Tạo sự gắn kết các thành viên, tạo niềm tự hào chung 
• Luôn song hành cùng sự phát triển của thương hiệu. 
– Có thể được đổi mới (thay đổi và làm mới) thường xuyên 
– Không thể thiếu nếu muốn phát triển thương hiệu 
DHTM_TMU
27 September 2017 28 
3.1.3. Phân loại hệ thống nhận diện thương hiệu 
3
.1
. 
K
h
á
i 
n
iệ
m
 v
à
 v
a
i 
tr
ò
 c
ủ
a
 h
ệ
 t
h
ố
n
g
 N
D
T
H
• Dựa vào phạm vi ứng dụng của HTND: 
– HTND nội bộ: Chủ yếu được sử dụng trong nội bộ (biển tên và 
chức danh, các ấn phẩm nội bộ, trang phục, vị trí là việc ). 
– HTND ngoại vi: Chủ yếu sử dụng trong các giao tiếp với bên 
ngoài (card, cataloge, tem nhãn, biển hiệu, quảng cáo.). 
• Dựa vào khả năng dịch chuyển và thay đổi của HTND: 
– HTND tĩnh: Thường ít dịch chuyển, biến động (biển hiệu, biển 
quảng cáo tấm lớn, điểm bán, biểu mẫu, ô dù, dụng cụ). 
– HTND động: Thường dịch chuyển, thay đổi (tem nhãn, ấn phẩm 
truyền thông, chương trình quảng cáo, card, bì thư). 
• Dựa vào mức độ quan trọng của các yếu tố nhận diện: 
– HTND gốc: Là các thành tố cốt lõi (Tên, logo, slogan, biển hiệu, 
nhãn sản phẩm, ấn phẩm chính, card, bì thư). 
– HTND mở rộng: Các điểm nhận diện bổ sung (sản phẩm quảng 
cáo, poster, 
DHTM_TMU
27 September 2017 29 
3.2.1. Yêu cầu cơ bản trong thiết kế hệ thống nhận diện 
thương hiệu 
3
.2
. 
T
h
iế
t 
k
ế
 h
ệ
 t
h
ố
n
g
 n
h
ậ
n
 d
iệ
n
 t
h
ƣ
ơ
n
g
 h
iệ
u
• Có khả năng nhận biết và phân biệt cao 
• Đơn giản, dễ sử dụng, ứng dụng và thể hiện. 
• Đảm bảo những yêu cầu về văn hóa, ngôn ngữ. 
• Hấp dẫn, độc đáo và có tính thẩm mỹ cao. 
DHTM_TMU
27 September 2017 30 
3.2.2. Quy trình thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu 
3
.2
. 
T
h
iế
t 
k
ế
 h
ệ
 t
h
ố
n
g
 n
h
ậ
n
 d
iệ
n
 t
h
ƣ
ơ
n
g
 h
iệ
u
X¸c ®Þnh ph¬ng ¸n vµ môc tiªu cña th¬ng hiÖu 
Khai th¸c c¸c nguån s¸ng t¹o ®Ó thiÕt kÕ yÕu tè TH 
Xem xÐt vµ chän lùa c¸c ph¬ng ¸n thiÕt kÕ TH 
Tra cøu vµ sµng läc tr¸nh trïng lÆp, g©y nhÇm lÉn 
Thăm dß ph¶n øng cña ngêi tiªu dïng vÒ TH 
Lùa chän ph¬ng ¸n cuèi cïng 
DHTM_TMU
27 September 2017 31 
3.2.3. Điều chỉnh và làm mới hệ thống nhận diện 
thương hiệu 
3
.2
. 
T
h
iế
t 
k
ế
 h
ệ
 t
h
ố
n
g
 n
h
ậ
n
 d
iệ
n
 t
h
ƣ
ơ
n
g
 h
iệ
u
• Các lý do điều chỉnh, làm mới HTND: 
– Thu hút sự chú ý. 
– Phù hợp chiến lược truyền thông và phát triển thương hiệu 
– Tránh tranh chấp thương hiệu 
– Phù hợp cho các sản phẩm mới 
• Kỹ thuật chính điều chỉnh, làm mới: 
– Điều chỉnh sự thể hiện của HTND (điều chỉnh màu sắc theo 
màu nền, thay đổi cách thể hiện thương hiệu trên ấn phẩm) 
– Điều chỉnh các chi tiết của HTND (hiệu chỉnh một số họa tiết 
logo, rút gọn tên thương hiệu, bổ sung họa tiết). 
– Bổ sung, hoán vị thương hiệu (bổ sung thương hiệu phụ, dịch 
chuyển vai trò chính/phụ, hoán vị thương hiệu). 
– Chuyển ngữ thành tố thương hiệu  
DHTM_
MU
27 September 2017 32 
3.3.1. Tổ chức áp dụng hệ thống nhận diện thương hiệu 
3
.3
. 
T
ri
ể
n
 k
h
a
i 
h
ệ
 t
h
ố
n
g
 n
h
ậ
n
 d
iệ
n
 T
H
• Yêu cầu chung: 
– Đảm bảo tính nhất quán, đồng bộ 
– Tuân thủ theo hướng dẫn được chỉ định 
– Đảm bảo tiến độ triển khai, áp dụng 
– Nâng cao khả năng thấu hiểu và truyền thông thương hiệu 
– Đáp ứng yêu cầu về kinh phí triển khai 
• Công việc cụ thể: 
– Hoàn thiện biển hiệu, trang trí các điểm bán 
– In ấn các ấn phẩm (cataloge, tờ rơi, poster, card) 
– Hoàn thiện bao bì hàng hóa, áp dụng bao bì mới 
– Triển khai trang phục, các yếu tố nhận diện tĩnh 
– Thông tin về hệ thống nhận diện mới 
DHTM_TMU
27 September 2017 33 
3.3.2. Kiểm soát và xử lý các tình huống trong triển khai 
hệ thống nhận diện 
3
.3
. 
T
ri
ể
n
 k
h
a
i 
h
ệ
 t
h
ố
n
g
 n
h
ậ
n
 d
iệ
n
 T
H
• Kiểm soát tất cả các nội dung và bộ phận trong triển 
khai HTND thương hiệu 
• Đối chiếu cụ thể với các quy định về HTND (Cẩm nang 
thương hiệu). 
• Xác định những sai sót cần phải điều chỉnh và tập hợp 
theo từng nội dung riêng để có phương án điều chỉnh. 
• Quy định trách nhiệm cho cá nhân trực tiếp theo dõi quá 
trình triển khai HTND. 
• Ứng phó với các tình huống phát sinh từ bên ngoài. 
DHTM_TMU
27 September 2017 34 
3.3.3. Đồng bộ hóa các điểm tiếp xúc thương hiệu 
• Điểm tiếp xúc thương hiệu (touch point) là những điểm mà 
tại đó khách hàng, công chúng có thể tiếp xúc được với 
thương hiệu. 
3
.3
. 
T
ri
ể
n
 k
h
a
i 
h
ệ
 t
h
ố
n
g
 n
h
ậ
n
 d
iệ
n
 T
H
Hoạt động 
PR 
Sản phẩm 
Bao bì 
Điểm bán 
Ấn phẩm 
công ty 
Nhân viên 
Hệ thống 
kênh 
Quảng cáo 
Văn phòng, 
Website 
DHTM_TMU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_thuong_hieu_chuong_3_he_thong_nhan_dien_t.pdf