Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

* Chương : Tài chính doanh nghiệp

• Bản chất và vai trò của tài chính doanh nghiệp

2. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp

3. Cơ chế tài trợ

4. Thu nhập và lợi nhuận

 

* 1. Bản chất v vi trị TCDN

1.1. Doanh nghiệp v cc đặc đặc trưng của DN:

* Doanh nghiệp l tổ chức kinh tế cĩ tn ring, cĩ ti sản, cĩ trụ sở giao dịch ổn định, cĩ con dấu, được đăng ký kinh doanh theo quy định của php luật nhằm mục đích thực hiện cc hoạt động kinh.

* Đặc trưng:

 - L tổ chức kinh tế thực hiện chức năng kinh doanh

 - Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp l sự kết hợp cc nhn tố đầu vo như vốn lao động để tạo ra cc sản phẩm hng hố v được tiu thụ trn thị trường với mục đích lợi nhuận.

 

ppt 32 trang Bích Ngọc 08/01/2024 1280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 8: Tài chính doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
Ch ương  Tài chính doanh nghiệp 
Tài chính tiền tệ 
Chương : Tài chính doanh nghiệp 
Bản chất và vai trò của tài chính doanh nghiệp 
2. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp 
3. Cơ chế tài trợ 
4. Thu nhập và lợi nhuận 
1. Bản chất và vài trò TCDN 
1.1. Doanh nghiệp và các đặc đặc trưng của DN: 
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng , có tài sản , có trụ sở giao dịch ổn định , có con dấu , được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh . 
Đặc trưng : 
	- Là tổ chức kinh tế thực hiện chức năng kinh doanh 
 - Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là sự kết hợp các nhân tố đầu vào như vốn lao động để tạo ra các sản phẩm hàng hoá và được tiêu thụ trên thị trường với mục đích lợi nhuận . 
1. Bản chất và vài trò TCDN 
1.2. Bản chất của TCDN 
Về hiện tượng : TCDN phản ánh sự vận động chuyển dịch của các luồng giá trị phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh và trực tiếp phục vụ cho quá trình này của doanh nghiệp . 
Về bản chất tài chính : TCDN là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn lực tài chính . Được thể hiện thông qua quá trình huy động và sử dụng các loại vốn , quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 
 Các quan hệ kinh tế cấu thành bản chất TCDN gồm : 
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và nhà nước 
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với thị trường 
Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp 
 Bản chất và vài trò TCDN 
2. Vai trò của TCDN 
	 Xuất phát từ cơ chế kinh tế , trong điều kiện kinh tế thị trường , TCDN thực hiện các vai trò sau : 
Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn lực tài chính có hiệu quả . 
Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích , điều tiết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp . 
Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 
Cấu trúc tài chính doanh nghiệp 
	 Xem bảng cân đối tài chính doanh nghiệp 
Tài sản 
Nợ và vốn 
 Tài sản lưu động 
 Tài sản cố định 
 Tài sản tài chính 
 Nợ thường xuyên ( ngắn hạn ) 
 Nợ dài hạn 
 Vốn cổ phần ( điều lệ ) 
 Lợi nhuận 
Cấùu trúc tài chính doanh nghiệp được xem dưới gốc độ : 
 Cấu trúc tài sản 
 Cấu trúc nguồn vốn 
Khái niệm và các đặc trưng tài sản kinh doanh 
- Tài sảnkinh doanh của doanh nghiệp được xem là một khối lượng giá trị biểu hiện dưới dạng các yếu tố sản xuất kinh doanh , được doanh nghiệp tạo lập và đưa vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời . 
Đặc điểm : 
Tài sản phải đầy đủ mới đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có thể tiến hành và kinh doanh ổn định . 
Quá trình luân chuyển vốn tài sản gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh ( T – H – T ’ ), giá trị không bị mất đi mà phải không ngừng lớn lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh . 
 Cấu trúc tài sản 
Cấu trúc tài sản 
Tài sản cố định – Vốn cố định 
-TSCĐ của doanh nghiệp là những tài sản thỏa mãn 2 điều kiện sau : 
 Có giá trị lớn 
Thời gian sử dụng lâu dài 
- Vì vậy vốn cố định có những đặc trưng cơ bản sau : 
Được bố trì trên từng công đoạn cụ thể của chu trình , tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh như hình thái biểu hiện không thay đổi . 
Giá trị được kết chuyển dần từng phần vào chi phí kinh doanh , cho nên chu kỳ quây vòng vốn cố định là lâu dài . 
( tiếp tục ) 
Quản lý TSCĐ: 
Phân loại TSCĐ theo các tiêu thức khác nhau để bố trí sử dụng và bảo quản có hiệu quả . 
Lập kế hoạch trích KHTSCĐ hợp lý để bảo toàn vốn . 
Sử dụng các nguồn vốn có quy mô lớn và tính ổn định cao để đầu tư TSCĐ. 
( tiếp ) 
Phương pháp khấu hao đường thẳng : 
Theo phương pháp này mức khấu hao hằng năm được xác định theo công thức 
 NG 
M KH = 
 T 
Đường khấu hao 
Mức 
KH 
Thời gian 
( tiếp ) 
Phương pháp khấu hao nhanh : 
	KHTSCĐ hằng năm được tính : 
M KH (t) = T KH ( đc ) x GTCL (t) 
M KH (t) là mức khấu hao năm thứ t 
T KH ( đc ) = T KH(t-1) x ( 1+ Hệ số điều chỉnh ) 
GTCL (t) là giá trị còn lại của TSCĐ năm thứ (t) 
Đường khấu hao 
Mức 
KH 
Thời gian 
( tiếp ) 
Phương pháp khấu hao theo tỷ lệ giảm dần 
 M KH (t) = T KH (t) x NG 
 T (t ) 
T KH (t) = ------------- 
 T (t ) 
T KH (t) : tỷ lệ khấu hao năm thứ (t) 
NG: nguyên giá TSCĐ 
T (t ) : số năm KH TSCĐ còn lại tính từ đầu năm (t) 
n: thời hạn sử dụng của TSCĐ 
t=1 
n 
( tiếp ) 
Nhận xét : 
Mỗi cách tính có kết quả khấu hao khác nhau 
Doanh nghiệp cần lựa chọn phương thức thích hợp với từng loại tài sản cố định : 
Nhà xưởng  khấu hao đường thẳng 
Thiết bị công nghệ  khấu hao nhanh 
Cấu trúc tài sản 
Tài sản lưu động – Vốn lưu động 
	 Bộ phận tài sản phục vụ cho hoạt động kinh doanh có thời gian luân chuyển dưới 1 năm , mang các đặc trưng sau : 
Luôn thay đổi hình thái biểu hiện qua mỗi công đoạïn của chu trình kinh doanh , nhằm hướng đến một hình thái vật chất có một giá trị sử dụng mới . Vì vậy , TSLĐ luân chuyển qua các công đoạn của chu trìmh. 
Giá trị TSLĐ được kết chuyển toàn bộ vào chi phí kinh doanh và sẽ được thu hồi từ thu nhập , thời gian luân chuyển vốn lưu động ngắn . 
( tiếp theo ) 
Quản lý TSLĐ 
+ TSLĐ bao gồm : 
Tiền 
Các khoản phải thu 
Các loại nguyên vật liệu hàng hoá 
+ Dựa vào đặc điểm của từng loại hình kinh doanh và quy trình kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ bố trí lượng vốn lưu động hợp lý nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và đạt hiệu quả cao . quản lý tài sản lưu động theo phương pháp định mức và giới hạn . 
+ Đầu tư TSLĐ từ nhiều nguồn vốn khác nhau , căn cứ vào thời gian quay vòng vốn mà có kế hoạch khai thác sử dụng vốn hợp lý . 
Cấu trúc tài sản 
Tài sản tài chính 
- Là các tài sản tài chính hình thành trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp . 
- Các loại tài sản tài chính : 
 Các khoản tiền gửi ngân hàng , cho vay 
 Các khoản liên doanh 
 Góp vốn cổ phần 
 Các loại trái phiếu , cổ phiếu 
Tài sản cho thuê 
Cấu trúc n guồn vốn kinh doanh 
Là sự hổn hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu + lợi nhuận 
	 phản ánh sự chọn các nguồn tài trợ 
Khi phát sinh một dự án đầu tư mới doanh nghiệp có thể lựa chọn nguồn tài trợ theo 2 cách : 
Vay nợ 
Huy động vốn cổ phần 
Cấu trúc n guồn vốn kinh doanh 
	 Căn cứ vào tính chất kinh tế có thể chia nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp làm hai loại : 
 Nguồn vốn chủ sở hữu : là bộ phận nguồn vốn mà khi sử dụng doanh nghiệp không phải cam kết hoàn trả cho các chủ sở hữu nó , gồm : 
Nguồn vốn góp ban đầu khi doanh nghiệp mới thành lập : là bộ phận hình thành vốn điều lệ do các chủ sở hữu đầu tư . 
Nguồn vốn được bổ sung trong quá trình kinh doanh : là những nguồn từ bên trong ( các quỹ trích lập từ lợi nhuận sau thuế ) và các nguồn tư bên ngoài ( liên doanh , phát hành cổ phiếu ) 
( tiếp theo ) 
Nợ phải trả : là số tiền mà doanh nghiệp đi chiếm dụng hoặc vay mượn dùng làm vốn kinh doanh với cam kết sẽ hoàn trả lại cho các chủ sở hữu sau một thời gian nhất định . Gồm : 
Nợ ngân hàng 
Nợ người bán 
Nợ người lao động 
Nợ nhà nước 
Nợ khác .. 
( tiếp theo ) 
Đặc điểm nợ và vốn 
Nợ 
vốn 
 Phân phối cố định 
 Ưu tiên thanh toán cao nhất 
 Giảm trừ thuế 
 Kỳ hạn cố định 
 Không kiểm soát quản lý 
 Phân phối theo cổ tức 
 Ưu tiên thanh toán thấp nhất 
 Không giảm trừ thuế 
 Không xác định thời gian 
 Kiểm soát quản lý 
Cơ chế tài trợ 
Người tiết kiện 
Hộ gia đình 
Doanh nghiệp 
Chính phủ 
Nước ngoài 
Người cần vốn 
Hộ gia đình 
Doanh nghiệp 
Chính phủ 
Nước ngoài 
Trung gian 
tài chính 
Thị trường 
tài chính 
Vốn 
Vốn 
Vốn 
Vốn 
Tài trợ gián tiếp 
Tài trợ trực tiếp 
Cơ chế tài trợ 
Người 
tiết 
kiện 
Trung 
gian 
 tài 
 chính 
Doanh 
 nghiệp 
Tiền gửi 
Lãi 
Tiền vay 
Lãi 
Tài trợ gián tiếp 
Cơ chế tài trợ 
Tài trợ trực tiếp 
Thị trường chứng khoán kết nối trực tiếp giữa người tiết kiệm và người có nhu cầu về vốn . 
Người tiết kiệm có nhiều cơ hội mua nhiều loại chứng khoán . Các công ty cổ phần có nhiều cơ hội tiếp cận các nguồn vốn tiết kiệm . 
Hộ gia đình 
Nhà đầu tư 
Doanh nghiệp 
Chính phủ 
Thị trường 
Tài chính 
Vốn 
Vốn 
4. Thu nhập và phân phối thu nhập 
Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được trong quá trình kinh doanh , phản ánh dòng tiền đi vào doanh nghiệp , bao gồm : 
 Doanh thu bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ , chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu . 
 Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính 
Lãi tiền gửi , cho vay 
Cổ tức 
Chia lãi liên doanh 
Thu nhập từ mua bán chứng khoán 
Tiền cho thuê tài sản  
( tiếp theo ) 
Các khoản thu nhập bất thường khác 
Thanh lý TSCĐ 
Hoàn nhập dự phòng 
Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế và thanh toán 
Tài sản thừa , nợ không xác định được chủ . 
.. 
( tiếp theo ) 
Thu nhập là nguồn tài chính và để sử dụng cần có chính sách phân phối 
Phân phối thu nhập dựa vào : 
Chính sách thuế của nhà nước 
Chính sách tiền lương và phát triển nguồn nhân lực 
Nhu cầu vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai . 
4. Thu nhập và phân phối thu nhập 
Nguyên tắc phân phối thu nhập 
Đảm bảo quá trình tích luỹ tái đầøu tư mở rộng kinh doanh trong tương lai . 
Dự phòng hạn chế rủi ro , hạn chế tổn thất về tài chính , tạo ra sự an toàn trong kinh doanh . 
Giải quyết thỏa đáng mối quan hệ về lợi ích kinh tế cho các chủ thể tham gia . Tạo ra động lực kích thích các hoạt động kinh tế nâng cao hiệu quả trong kinh doanh . 
( tiếp theo ) 
	 Quá trình phân phối được thực hiện theo trình tự : 
Bù đắp các khoản chi phí đã tiêu hao trong quá trình kinh doanh 
 Thu nhập – Chi phí hợp lý hợp lệ = Lợi nhuận 
 	 Lợi nhuận là phần kết quả tài chính cuối cùng của chu kỳ kinh doanh ; là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp . 
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định 
 Lợi nhuận – Thuế = Lợi nhuận sau thuế 
( tiếp theo ) 
Trích bù đắp các khoản chi phí không hợp lý hợp lệ để bảo toàn vốn 
Trích lập các quỹ chuyên dùng 
Quỹ dự phòng tài chính 
Quỹ đầu tư phát triển 
Quỹ phúc lợi khen thưởng 
Chia lãi liên doanh , chia cổ tức , nộp NSNN 
Bài tập 
Một doanh nghiệp có số liệu sau : 
Nợ vay ngân hàng : 100 
Nợ vay dài hạn : 70 
Tiền lương phải trả : 20 
BHXH phải trả : 10 
Nguyên vật liệu : 20 
Công cụ lao động : 40 
Hàng tồn kho : 60 
Chi phí sản xuất : 30 
Máy móc thiết bị : 100 
Nhà xưởng : 300 
Chứng khoán các loại : 40 
Vốn chủ sở hữu : 300 
Lợi nhuận : 90 
Yêu cầu : lập bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp 
Bài tập 
2. Tính khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương pháp đường thẳng 
Giá trị tài sản : 1.000 đơn vị 
Thời gian khấu hao : 10 năm 
3. Tính khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương pháp gia tốc cách 2: 
Giá trị tài sản : 3.000 đơn vị 
Thời gian khấu hao : 7 năm 
Doanh nghiệp A trong năm có lợi nhuận thu được là 120 tỷ . Doanh nghiệp B có lợi nhuận là 100 tỷ . Hỏi doanh nghiệp nào kinh doanh có hiệu quả hơn ? 
Doanh nghiệp A trong năm trước có lợi nhuận thu được là 100 triệu , với thu nhập là 1tỷ và chi phí là 900 triệu . Trong năm doanh nghiệp đạt được lợi nhuận là 120 triệu với thu nhập là 1,5 tỷ và chi phí là 1,38 tỷ . Hỏi trong năm doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hơn năm trước không . 
Bài tập 
Một doanh nghiệp trong năm kinh doanh có được lợi nhuận là 100 triệu đồng và chính sách phân phối như sau : 
Nộp thuế TNDN là 28% 
Lợi nhuận còn lại : 
Trích lập các quỹ 50% 
Trả cổ tức cho cổ đông 50% 
Trong một năm doanh nghiệp có tài liệu sau : 
Doanh thu : 250 tỷ 
Chi phí : 
Nguyên vật liệu : 100 tỷ 
KH TSCĐ: 50 tỷ 
Tiền lương : 50 tỷ 
Bảo hiểm : 19% trên lương 
Chi phí khác : 20 tỷ 
Tính lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm kinh doanh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_8_tai_chinh_doanh_nghiep.ppt