Bài giảng Thẩm định Đầu tư Công - Bài 7: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế tại thị trường không biến dạng - Đỗ Thiên Anh Tuấn

Khái niệm thẩm định dự án về mặt kinh tế

• Mục đích thẩm định kinh tế là nhằm đánh giá dự án trên quan

điểm toàn bộ nền kinh tế và xác định xem việc thực hiện dự án

có cải thiện được phúc lợi kinh tế quốc gia hay không.

• Khi một dự án khả thi về mặt tài chính thì chủ đầu tư sẽ sẵn

sàng bỏ vốn chủ sở hữu và ngân hàng sẵn sàng cho vay để tài

trợ cho dự án.

• Khi nhà nước ra phê chuẩn việc thực hiện hay bác bỏ một dự

án thì căn cứ để ra quyết là dự án có khả thi về mặt kinh tế hay

không.

pdf 38 trang Bích Ngọc 06/01/2024 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thẩm định Đầu tư Công - Bài 7: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế tại thị trường không biến dạng - Đỗ Thiên Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thẩm định Đầu tư Công - Bài 7: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế tại thị trường không biến dạng - Đỗ Thiên Anh Tuấn

Bài giảng Thẩm định Đầu tư Công - Bài 7: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế tại thị trường không biến dạng - Đỗ Thiên Anh Tuấn
Bài giảng 07:
Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế 
tại thị trường không biến dạng
Thẩm định Đầu tư Công
Học kỳ Hè, 2018
Giảng viên: Đỗ Thiên Anh Tuấn 
(Có bổ sung từ bài giảng các năm trước)
1
Khái niệm thẩm định dự án về mặt kinh tế
• Mục đích thẩm định kinh tế là nhằm đánh giá dự án trên quan 
điểm toàn bộ nền kinh tế và xác định xem việc thực hiện dự án 
có cải thiện được phúc lợi kinh tế quốc gia hay không.
• Khi một dự án khả thi về mặt tài chính thì chủ đầu tư sẽ sẵn 
sàng bỏ vốn chủ sở hữu và ngân hàng sẵn sàng cho vay để tài 
trợ cho dự án.
• Khi nhà nước ra phê chuẩn việc thực hiện hay bác bỏ một dự 
án thì căn cứ để ra quyết là dự án có khả thi về mặt kinh tế hay 
không.
2
Khác biệt giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế
Tài chính Kinh tế
Quan điểm Những người có quyền 
lợi trong dự án
Cả nền kinh tế
Lợi ích và chi phí Ngân lưu thuần túy về 
tài chính
Giá trị kinh tế điều chỉnh 
theo giá “mờ”, chi phí cơ 
hội và ngoại tác.
Phân tích kinh tế
+ –
Phân tích
tài chính
+ Chấp thuận
Bác bỏ
(đánh thuế, giấy
phép)
–
Chấp thuận
(ưu đãi, hỗ trợ, trợ cấp)
Bác bỏ
Ra quyết định thế nào?
3
1. Trình bày bối cảnh kinh tế- xã
hội, chính trị, thể chế
2. Định nghĩa mục tiêu
(Nhu cầu dự án)
3. Nhận diện dự án
(Đặc điểm, tính chất dự án)
4. Khả thi kỹ thuật và
bền vững môi trường
(Phân tích các lựa chọn, nguồn tài trợ, cân nhắc
môi trường, thiết kế kỹ thuật)
5. Phân tích tài chính
(Phân tích dòng tiền, hiệu quả tài chính, 
khả năng trả nợ, rủi ro)
FNPV > 0
Dự án không cần hỗ trợ của chính phủ
FNPV < 0
Dự án cần hỗ trợ của chính phủ
6. Phân tích kinh tế
(Ràng buộc tài khóa, giá thị trường sang giá mờ, 
đánh giá yếu tố phi thị trường, lợi ích kinh tế)
ENPV < 0 
Nền kinh tế không cần dự án
FNPV < 0
Nền kinh tế cần dự án
7. Đánh giá rủi ro
(Phân tích độ nhạy, phân tích rủi ro định
tính, các ngoại tác khác)
Các bước 
thẩm định 
dự án 
Nguồn: Phát triển từ European Commission (2014), 
“Guide to Cost – Benefit Analysis of Investment Projects” 4
Các chỉ báo đo lường và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư công 
Chỉ tiêu Các chỉ báo Chi tiết và ví dụ
Giá trị gia 
tăng kinh tế
1 Tổng giá trị gia tăng
Đóng góp vào sản lượng, GDP từ các hoạt động kinh tế mới mang lại từ đầu 
tư 
2 Giá trị tích lũy vốn đầu tư Đóng góp vào tích lũy vốn đầu tư gộp
3
Tạo kim ngạch xuất khẩu 
gộp/ròng Tạo ra xuất khẩu gộp, xuất khẩu ròng
4
Số lượng thực thể kinh doanh 
chính thức
Số lượng DN trong chuỗi giá trị được hỗ trợ bởi đầu tư; đây là chỉ báo đại diện 
cho phát triển doanh nghiệp và mở rộng khu vực nền kinh tế chính thức (nộp 
thuế)
5 Tổng doanh thu thuế Số thuế thu được (tất cả các loại thuế) từ hoạt động kinh tế tạo ra từ đầu tư
Tạo việc làm
6 Số lao động
Tổng số việc làm được tạo ra bởi đầu tư, cả lao động trực tiếp lẫn gián tiếp 
(trong chuỗi giá trị), tự chủ và độc lập
7 Tiền lương Tổng thu nhập hộ gia đình được tạo ra
8 Hình thái kỹ năng lao động
Số lượng công việc được tạo ra theo định nghĩa của ILO, được xem là biến đại 
diện cho chất lượng lao động và trình độ kỹ thuật 
Phát triển 
bền vững
9 Các chỉ báo tác động lao động
Lao động nữ (so sánh mức lương) và của các nhóm yếu thế; nâng cấp kỹ 
năng, đào tạo lao động; tác động lên sức khỏe, sự an toàn và tai nạn nghề 
nghiệp
10 Các chỉ báo tác động xã hội
Số lượng hộ gia đình thoát nghèo, tiền lương trên mức cơ bản; sự mở rộng 
cung ứng hàng hóa, dịch vụ; khả năng tiếp cận và đáp ứng các hàng hóa, dịch 
vụ cơ bản
11
Các chỉ báo tác động môi 
trường
Phát thải GHG, carbon; tiêu dùng năng lượng, nước; phát triển doanh nghiệp 
lĩnh vực môi trường
12 Các chỉ báo tác động phát triển Phát triển nguồn lực địa phương; cải thiện năng lực công nghệ 5
Các yếu tố cấu thành hệ thống quản lý dự án đầu tư công
IMF PIMA KHUÔN KHỔ CỦA WB
A
Hoạch định mức bền vững của đầu tư
công
8 yếu tố hệ thống quản lý đầu tư công cần 
"phải có"
1
Quy tắc tài khóa
1
Hướng dẫn đầu tư, phát triển dự án và giám 
sát cơ bản
2 Lập kế hoạch quốc gia và ngành 2 Thẩm định dự án chính thức
3 Điều phối trung ương – địa phương 3 Xem xét định giá độc lập 
4 Quản lý PPPs 4 Lựa chọn và lập ngân sách dự án
5 Điều tiết doanh nghiệp 5 Triển khai dự án
B
Đảm bảo đầu tư công được phân bổ
đúng lĩnh vực và dự án 6 Điều chỉnh dự án
6 Lập ngân sách nhiều năm 7 Vận hành phương tiện
7 Tính toàn diện của ngân sách 8 Đánh giá và định giá hoàn thành cơ bản 
8 Tính thống nhất ngân sách 
9 Thẩm định dự án
10 Lựa chọn dự án 
C
Triển khai dự án đúng tiến độ và
ngân sách
11 Bảo vệ đầu tư
12 Tính sẵn có của ngân quỹ
13 Minh bạch điều hành
14 Quản lý dự án
15 Giám sát tài sản 
6
Khuôn khổ PIMA
Hoạch định
• Quy tắc tài khóa
• Lập kế hoạch quốc gia và 
ngành
• Điều phối trung ương –
địa phương
• Quản lý PPPs
• Điều tiết doanh nghiệp
Phân bổ
• Lập ngân sách nhiều năm 
• Tính toàn diện của ngân 
sách
• Tính thống nhất ngân 
sách 
• Thẩm định dự án
• Lựa chọn dự án 
Triển khai
• Bảo vệ đầu tư 
• Tính sẵn có của ngân quỹ 
• Minh bạch điều hành
• Quản lý dự án
• Giám sát tài sản 
7
Điểm thể chế đầu tư công phân theo nhóm nước
8
Ngân lưu theo các quan điểm
Kinh
tế
Ngân sách Tổng đầu tư Chủ đầu tư Báo cáo 
KQHĐKD
Doanh thu + + + +
Trợ cấp − + + +
Giá trị thanh lý + + + 
CP đầu tư − − −
CP hoạt động − − − −
CP cơ hội − − −
Ngoại tác +/−
Khấu hao −
Vay nợ − +
Trả nợ gốc + −
Trả lãi vay + − −
Thuế + − − −
Suất chiết khấu EOCK Lợi suất 
TPCP
WACC * re
9
Giá thị trường
Đầu ra Đầu vào
Sẵn sàng chi 
trả (WTP)
Chi phí biên 
dài hạn
Tiền lương mờ
Hệ số chuyển 
đổi tiêu chuẩn
Giá biên giới
Phi ngoại thương Ngoại thương
Khoản mục lớn Khoản mục nhỏ
Lao độngKhác
Giá mờ
Từ giá thị trường
sang giá mờ
Nguồn: Phát triển từ EC (2014), “Guide to Cost – Benefit 
Analysis of Investment Projects”
10
Giá kinh tế và giá tài chính
• Giá tài chính Pf là giá mà dự án phải thực trả hay thực nhận
• Giá kinh tế Pe còn gọi giá mờ là chi phí cơ hội của nguồn lực 
của một quốc gia 
• Hệ số chuyển đổi giá CFi (Conversion Factor)
CFi = P
e / Pf
11
Xác định lợi ích kinh tế của dự án
Đồ thị minh họa
P
Q
(S)
(S)+QP
(D)
E0
E1
PD0 =P
S
0 =P
M
0
A
QS1 Q
D
1Q0
PD1 =P
S
1 =P
M
1
12
Ví dụ: Dự án khách sạn ven biển (SHD, 
Ch. 8)
 Thị trường phòng khách sạn tại khu nghỉ mát ven biển
 Dịch vụ phi ngoại thương
 Nhà cung cấp là các khách sạn tư nhân
 Người tiêu dùng là khách du lịch
 Không có biến dạng
 Cung cầu thị trường
 Giá tiền phòng mà khách du lịch sẵn sàng trả được đo lường bằng 
đường cầu D.
 Chi phí cơ hội biên khi cung cấp thêm phòng khách sạn được biểu 
diễn bằng đường cung S của phòng khách sạn. 
 Lượng cung và lượng cầu được tính theo đơn vị phòng-đêm/năm.
13
DS
P0 =
E0
Q0 =
0
5
10
15
20
25
30
35
0 10 20 30 40 50
P
Q
M
N
Thị trường khi không có dự án
 Để cho thị trường tự do ở trạng thái 
cân bằng (E0), thì lượng cung và cầu 
sẽ là 30.000 phòng-đêm/năm với giá 
$20/phòng-đêm.
 Với số lượng đêm sử dụng phòng 
như vậy người tiêu dùng sẵn lòng trả 
một số tiền bằng diện tích ở dưới 
đường cầu OME0Q0 ($750.000). Tuy 
nhiên, để mua số lượng này, họ thực 
sự chỉ phải trả $20/phòng-đêm với 
tổng số tiền bằng diện tích OP0E0Q0
($600.000). Giá trị thặng dư tiêu dùng 
được thể hiện bởi diện tích P0ME0
($150.000).
Tổng chi phí nguồn lực để cung cấp phòng khách sạn mỗi năm được cho bởi diện 
tích ONE0Q0 ($360.000). Ở mức biên, chi phí cung cấp một phòng-đêm khách sạn là 
$20. Đây là giá cung cho mỗi đơn vị biên. Trong thị trường không biến dạng, đó cũng 
là giá cầu cho đơn vị cuối cùng.
Khách sạn sẽ nhận $600.000 doanh thu, thể hiện bởi diện tích OP0E0Q0. Khác biệt 
giữa tổng chi phí cung cấp và tổng doanh thu là lợi nhuận kinh tế (economic rent) hay 
giá trị thặng dư sản xuất mà khách sạn được hưởng, thể hiện bởi diện tích NP0E0 với 
giá trị hàng năm là $240.000. 14
Thị trường khi có dự án khách sạn ven biển
 Dự án tăng qui mô 
KS thêm QP = 
10.000 phòng-
đêm/năm.
 Đường cung dịch 
chuyển song song 
sang phải đến 
S+QP.
 Cân bằng thị 
trường mới là E1.
 Giá giảm từ $20 
xuống $18/phòng-
đêm.
 Lượng cầu sử 
dụng phòng khách 
sạn sẽ tăng lên 
khi giá giảm.
 Giá giảm còn làm 
cho các KS hiện 
hữu sẽ không 
cung cấp nhiều 
phòng như trước.
15
Tác động ở phía đầu ra của dự án
• Làm tăng cung sản phẩm
• Giá thị trường của sản phẩm này giảm xuống
• Lượng cầu tăng
• Lượng cung của những nhà sản xuất cũ giảm
16
Xác định lợi ích kinh tế của dự án
Tổng lợi ích
kinh tế của dự án =
(dt QS1AE0E1Q
D
1)
Tổng lợi ích tăng 
thêm của người 
tiêu dùng
(dt Q0E0E1Q
D
1)
+
Tổng chi phí nguồn 
lực xã hội tiết kiệm 
được
(dt QS1AE0Q0)
D
S
S + QP
P0 =
E0
Q0
E1
QD1
18
A
QS1
0
5
10
15
20
25
30
35
0 20 40 60
P
Q
P1 = F
17
Xác định lợi ích kinh tế của dự án
Tổng lợi ích
kinh tế của dự án =
(dt QS1AE0E1Q
D
1)
Tổng lợi ích
tài chính của dự án
(dt QS1AE1Q
D
1)
+
Thay đổi phúc lợi 
ròng của xã hội
(dt AE0E1)
D
S
S + QP
P0 =
E0
Q0
E1
QD1
18
A
QS1
0
5
10
15
20
25
30
35
0 20 40 60
P
Q
P1 = F
18
Xác định lợi ích kinh tế mỗi đơn vị sản phẩm của dự án
B/sp = TB/ Qp
−DQS*PS + DQD*PD
−DQS + DQD
Pe =
Nhân vào tử và mẫu số vế phải của phương trình trên với -1
Pe = DQ
S*PS - DQD*PD
DQS - DQD
Và biến đổi theo hệ số co giãn của cầu và cung theo giá
Pe =
PS* DQ
S* P0 – P
D*DQD* P0*Q
D
0
DP*QS0 DP*Q
S
0 *Q
D
0
DQS* P0 – DQ
D* P0*Q
D
0
DP*QS0 DP*Q
S
0 *Q
D
0
19
Xác định lợi ích kinh tế mỗi đơn vị sản phẩm của dự án
Hay Pe = wS*PS + wD*PD
eS*PS - hD*PD*(QD0/Q
S
0)Pe =
eS - hD *(QD0/Q
S
0)
Do (QD0/Q
S
0) thường = 1 nên:
Pe = e
S*PS - hD*PD
eS - hD
Giá kinh tế để đo lường lợi ích mỗi đơn vị sản phẩm của dự án 
là trung bình có trọng số của giá cung và giá cầu trung bình
20
Xác định lợi ích kinh tế mỗi đơn vị sản phẩm của dự án
Pe = wS*PS + wD*PD
Trong đó wS là trọng số bên cung và wD là trọng số bên cầu
wS = e
S
eS - hD
wD = −h
D
eS - hD
và PS = (PS0 + P
S
1)/2
PD = (PD0 + P
D
1)/2
wS + wD = 1
21
Xác định chi phí kinh tế của dự án
Đồ thị minh hoạ
P
Q
(S)
(D)+QP
(D)
E0
E1
PD0 = P
S
0 = P
M
0
PD1 = P
S
1 = P
M
1
A
QS1Q
D
1
Q0
22
Ví dụ: Dự án xây dựng đường giao thông 
(SHD, Ch. 8)
 Yếu tố nhập lượng: xi-măng
 Hàng hóa phi ngoại thương
 Người tiêu dùng là dự án xây dựng đường giao thông và các hoạt 
động xây dựng khác
 Nhà cung cấp là các nhà máy xi-măng
 Không có biến dạng
 Cung cầu thị trường
 Đường cầu D đo lường mức sẵn lòng chi trả xi-măng của người tiêu
dùng. 
 Đường cung S đo lường chi phí biên của việc sản xuất và cung ứng
xi-măng ở các mức sản lượng khác nhau.
 Lượng cung và lượng cầu được tính theo đơn vị tấn/tháng.
23
DS
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 50 100 150
P0 =
Q0 =
E0
M
P
Q
N
Thị trường khi không có dự án
• Để cho thị trường tự do ở trạng thái cân 
bằng (E0), thì lượng cung và cầu sẽ là 
100.000 tấn xi-măng/tháng với giá 
$50/tấn.
• Với số lượng xi-măng như vậy người tiêu 
dùng sẵn lòng trả một số tiền bằng diện 
tích ở dưới đường cầu OME0Q0. Tuy 
nhiên, để mua số lượng này, họ thực sự 
chỉ phải trả $50/tấn với tổng số tiền bằng 
diện tích OP0E0Q0. Giá trị thặng dư tiêu 
dùng được thể hiện bởi diện tích P0ME0.
Tổng chi phí nguồn lực để cung cấp xi-măng mỗi tháng được cho bởi diện tích 
ONE0Q0. Ở mức biên, chi phí cung cấp một tấn xi-măng là $50. Đây là giá cung cho 
mỗi đơn vị biên. Trong thị trường không biến dạng, đó cũng là giá cầu cho đơn vị 
cuối cùng.
Các nhà máy xi-măng có tổng doanh thu thể hiện bởi diện tích OP0E0Q0. Khác biệt 
giữa tổng chi phí cung cấp và tổng doanh thu là giá trị thặng dư sản xuất, thể hiện 
bởi diện tích NP0E0. 24
Thị trường khi có dự án XD đường giao thông
• Dự án cần sử 
dụng 60.000 tấn 
xi-măng/tháng.
• Đường cầu dịch 
chuyển song song 
sang phải đến 
D+QP.
• Cân bằng thị 
trường mới là E1.
• Giá tăng từ $50 
lên $58/tấn.
• Lượng cung xi-
măng sẽ tăng lên 
khi giá tăng.
• Giá tăng còn làm 
cho những người 
tiêu dùng hiện 
hữu sẽ không còn 
sử dụng nhiều xi-
măng như trước.
D
S
D + QP
58
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
P1 =
P0 =
QD1 Q
S
1
Q0
E0
E1A
P
Q
25
Tác động ở phía đầu vào của dự án
• Làm tăng cầu yếu tố đầu vào
• Giá thị trường của yếu tố này tăng lên
• Lượng cung tăng
• Lượng cầu của những người tiêu dùng cũ giảm
26
Xác định chi phí kinh tế của dự án
Tổng chi phí
kinh tế của dự án =
(dt QD1AE0E1Q
S
1)
Chi phí nguồn lực 
xã hội tăng thêm
(dt Q0E0E1Q
S
1)
+
Lợi ích những người 
tiêu dùng cũ bị giảm
(dt QD1AE0Q0)
D
S
D + QP
58
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 80 160
P1 =
P0 =
QD1 Q
S
1Q0
E0
E1A
P
Q 27
DS
D + QP
58
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 80 160
P1 =
P0 =
QD1 Q
S
1Q0
E0
E1A
P
Q
Xác định chi phí kinh tế của dự án
Tổng chi phí
kinh tế của dự án =
(dt QD1AE0E1Q
S
1)
Tổng chi phí tài 
chính của dự án
(dt QD1AE1Q
S
1)
−
Thay đổi phúc lợi 
ròng của xã hội
(dt AE0E1)
28
Xác định chi phí kinh tế mỗi đơn vị yếu tố đầu 
vào của dự án
C/sp = TC/ Qp
Pe = DQ
S*PS - DQD*PD
DQS - DQD
Biến đổi theo hệ số co giãn của cầu và cung theo giá
Pe =
PS* DQ
S* P0 – P
D*DQD* P0*Q
D
0
DP*QS0 DP*Q
S
0 *Q
D
0
DQS* P0 – DQ
D* P0*Q
D
0
DP*QS0 DP*Q
S
0 *Q
D
0
29
Xác định chi phí kinh tế mỗi đơn vị yếu tố đầu 
vào của dự án
Hay Pe = wS*PS + wD*PD
eS*PS - hD*PD*(QD0/Q
S
0)Pe =
eS - hD *(QD0/Q
S
0)
Do (QD0/Q
S
0) thường = 1 nên:
Pe = e
S*PS - hD*PD
eS - hD
Giá kinh tế để đo lường chi phí mỗi đơn vị yếu tố đầu vào 
của dự án là trung bình có trọng số của giá cung và giá cầu 
trung bình
30
Xác định chi phí kinh tế mỗi đơn vị yếu tố đầu 
vào của dự án
Pe = wS*PS + wD*PD
Trong đó wS là trọng số bên cung và wD là trọng số bên cầu
wS = e
S
eS - hD
wD = −h
D
eS - hD
và PS = (PS0 + P
S
1)/2
PD = (PD0 + P
D
1)/2
wS + wD = 1
31
Ước lượng wS và wD
Từ công thức:
Pe = DQ
S*PS - DQD*PD
DQS - DQD
Và Pe = wS*PS + wD*PD
=>wS = DQ
S
DQS - DQD
wD = − DQ
D
DQS - DQD
32
Tình huống:
Ước lượng lợi ích kinh tế của
Dự án Điện DPE
33
Dự án Điện DPE
• Sau khi xây dựng xong, Nhà máy nhiệt điện DPE sẽ cung cấp 
một phần điện sản xuất cho những hộ gia đình ở Đồng bằng 
sông Cửu Long (ĐBSCL) hiện chưa được cung cấp điện lưới 
mà phải phát điện bằng máy nổ hay bình ắc-quy.
• Để thẩm định dự án về mặt kinh tế, ta phải ước tích tổng lợi ích 
kinh tế của dự án đối với nhóm các hộ gia đình này.
• Lợi ích kinh tế của Dự án DPE đối với nhóm hộ đang xem xét 
bao gồm hai loại:
• Lợi ích từ tác động thay thế lượng điện tiêu thụ từ nguồn có chi phí sản 
xuất cao (máy nổ và ắc-quy) sang nguồn có chi phí sản xuất thấp hơn 
(nhiệt điện).
• Lợi ích từ việc gia tăng lượng cầu điện năng do giá điện giảm xuống
34
Điều tra mức sẵn lòng chi trả
 Điều tra chọn mẫu hộ gia đình được tiến
hành để phỏng vấn các hộ gia đình chưa
có điện lưới về mức tiêu thụ điện dự kiến
ứng với các mức giá điện bán lẻ khác
nhau.
 Dựa vào kết quả điều tra này, đường cầu
điện năng được ước lượng.
 Trước khi có điện lưới, các hộ gia đình
phải chạy máy nổ hay dùng bình ắc quy
để có điện. Chi phí điện bình quân nếu
chạy máy nổ và ắc-quy là 27 xen/kWh
(giá 2009). Chi phí bình quân này nói
chung không đổi theo lượng điện tiêu thụ.
 Vào năm 2012 khi Nhà máy DPE bắt đầu
cung cấp điện theo dự kiến, giá điện bán
lẻ mà các hộ phải trả khi mua điện là 9
xen/kWh (giá 2009).
P Q
0,27 50,0
0,26 70,0
0,25 90,0
0,24 110,0
0,23 130,0
0,22 150,0
0,21 170,0
0,20 190,0
0,19 210,0
0,18 230,0
0,17 250,0
0,16 270,0
0,15 290,0
0,14 310,0
0,13 330,0
0,12 350,0
0,11 370,0
0,10 390,0
0,09 410,0
P = Giá điện (USD/kWh)
Q = Điện tiêu thụ b/q hộ/tháng (kWh)
35
Đồ thị biểu diễn lợi ích kinh tế của dự án
50 100 150 200 250 300 350 400 450
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
Q
P
Đường cung điện khi không có dự án
Lợi ích kinh tế từ thay thế nguồn cung chi 
phí cao bằng nguồn cung chi phí thấp hơn
D, Đường cầu điện
Lợi ích kinh tế từ cầu
tăng thêm do giá giảm
0.27 P0 E0
0.09 P1
Q0
E1
QD1
Đường 
cung điện 
dự án
D
1
QS1
36
Xác định lợi ích kinh tế
• Tác động của dự án:
• Thay thế: Khi có dự án, các hộ sẽ chuyển từ dùng máy nổ hoặc ắc quy 
sang sử dụng điện của nhà máy nhiệt điện DPE với giá rẻ hơn. Như 
vậy lượng cung từ nguồn điện cũ 50 kWh/tháng sẽ được thay thế hoàn 
toàn bằng điện do dự án cung cấp.
• Tăng thêm: Ở mức giá 0,09 USD/kWh, mức tiêu thụ điện là 410 
kWh/tháng/hộ. Lượng cầu tăng thêm do giá giảm là:
DQD = QD1 – Q0 = 410 – 50 = 360 kWh 
• Tổng lợi ích kinh tế dự án nhiệt điện DPE là diện tích
QS1 P0E0E1Q
D
1, trong đó bao gồm: 
• Tổng lợi tích tăng thêm của người tiêu dùng do tăng sử dụng khi giá 
điện giảm = Diện tích E0E1Q
D
1Q0.
• Tổng chi phí nguồn lực xã hội tiết kiệm được từ việc người dân sử 
dụng nhiệt điện có chi phí thấp thay vì sử dụng máy nổ và ắc-quy có 
chi phí cao = Diện tích P0E0Q0Q
S
1.
37
Ước lượng lợi ích kinh tế
• Tổng lợi ích kinh tế tăng thêm của người tiêu dùng:
• Diện tích hình thang E0E1Q
D
1Q0
= (0,09 + 0,27)*(410 – 50)/2 = 64,8 (USD)
• Tổng chi phí nguồn lực xã hội tiết kiệm được:
• Diện tích hình chữ nhật P0E0Q0Q
S
1
= 0,27*50 = 13,5 (USD)
• Tổng lợi ích kinh tế gộp
• Diện tích QS1 P0E0E1Q
D
1
= 64,8+13,5 = 78,3 (USD)
• Giá kinh tế của điện
= Tổng lợi ích kinh tế/Tổng lượng điện tiêu thụ
= 78,3/410 = 0,191 (USD/kWh)
38

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tham_dinh_dau_tu_cong_bai_7_phan_tich_loi_ich_va_c.pdf