Báo cáo bài tập lớn CAD / CAM - CNC

1. Chọn một phần mềm CAD để tạo Model và tạo phôi .

2. Sau đó chọn đường lối gia công các bề mặt của chi tiết a. Đánh số mặt gia công và định vị

b. Chọn mặt gia công và mặt định vị,kẹp chặt

c. Chọn phương pháp gia công ,cách gá chi tiết lên máy phay CNC ,chọn các mặt khác nhau có thể gia công trong một lần gá .Có thể thực hiện hết việc gia công chi tiết trên nhiều đồ gá khác nhau bằng cách đặt chúng nối tiếp nhau theo trình tự công nghệ

d. Chọn dụng cụ cắt cho từng bước công nghệ

e. Lập phiếu tổng hợp các bước công nghệ trông một nguyên công .trong đó ghi lần gá thứ mấy ,nội dung từng bước ,dụng cụ cắt là gì ,các thông số chiều sâu cắt (dọc trục dụng cụ cắt ),bề rộng cắt (vuông góc với trục dụng cụ cắt )lượng chạy dao , vận tốc cắt ,số vòng quay trục chính

3. Chọn một phần mềm CAM để gia công chi tiết theo trình tự đã thiết lập ở mục trước cho các lần gá trong một nguyên công ,các bước trong mỗi lần gá .Quá trình bao gồm

a. Tạo model gia công (lắp chi tiết và phôi lên hệ thống ).model gia công có thể bao gồm nhiều lần gá khác nhau với các tư thế khác nhau của chi tiết cùng với gốc tọa độ riêng của chúng

b. Thiết lập nguyên công (chọn máy ,đồ gá ,gốc tọa độ gia công ,mặt retract )

c. Thiết lập bước công nghệ (chọn phương pháp gia công ,khai báo gốc tọa độ gia công (cho các lần gá 2 ,3) hình học dụng cụ cắt ,khai báo chế độ công nghệ ,chọn chiến lược chạy dao

d. Mô phỏng đường chạy dao e. Kiểm tra đường chạy dao

f. Xuất chương trình CNC

 

docx 69 trang dienloan 8540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo bài tập lớn CAD / CAM - CNC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo bài tập lớn CAD / CAM - CNC

Báo cáo bài tập lớn CAD / CAM - CNC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ – BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
==&==
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
CAD/CAM-CNC
 GVHD: LÊ QUANG BÌNH
 SVTH : Nguyễn Văn Thăng
 MSSV : 20702252
 Lớp : CK07_CTM1
	TP.Hồ Chí Minh Ngày 23/05/2011
Mục lục
Lời nói đầu3 
Nhiệm vụ thiết kế 4
PHẦN 1 :Tạo chi tiết ...19 
PHẦN 2 : Tạo phôi...22
PHẦN 3: Tính toán gia công ...24
PHẦN 4 :Gia công chi tiết........38
PHẦN 5: Kết luận.52 
LỜI NÓI ĐẦU
Môn học CAD/CAM/CNC là môn học chứa đựng những kiến thức hữu ích cho một sinh viên ngành kỹ thuật và đặc biệt là sinh viên khoa cơ khí.
Trong quá trình học tập, sinh viên được giao thực hiện một bài tập lớn với nội dung là
ứng dụng một phần mềm CAD/CAM để thiết kế và chế tạo một chi tiết máy.
Mục đích của bài tập này là làm cho sinh viên biết ứng dụng những hiểu biết của mình về môn học CAD/CAM/CNC và phần mềm CAD/CAM cho một mục đích cụ thể, qua đó củng cố kiến thức đã học và định hướng nghề nghiệp lao động sáng tạo của mình trong tương lai nhờ máy tính.
Nội dung báo cáo gồm có hai phần:
1. Tập thuyết minh
2. Đĩa CD
Em xin chân thành cảm ơn thầy LÊ QUANG BÌNH đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn em hoàn thành tốt bài tập lớn này.
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :
1. Chọn một phần mềm CAD để tạo Model và tạo phôi .
2. Sau đó chọn đường lối gia công các bề mặt của chi tiết a. Đánh số mặt gia công và định vị
b. Chọn mặt gia công và mặt định vị,kẹp chặt
c. Chọn phương pháp gia công ,cách gá chi tiết lên máy phay CNC ,chọn các mặt khác nhau có thể gia công trong một lần gá .Có thể thực hiện hết việc gia công chi tiết trên nhiều đồ gá khác nhau bằng cách đặt chúng nối tiếp nhau theo trình tự công nghệ
d. Chọn dụng cụ cắt cho từng bước công nghệ
e. Lập phiếu tổng hợp các bước công nghệ trông một nguyên công .trong đó ghi lần gá thứ mấy ,nội dung từng bước ,dụng cụ cắt là gì ,các thông số chiều sâu cắt (dọc trục dụng cụ cắt ),bề rộng cắt (vuông góc với trục dụng cụ cắt )lượng chạy dao , vận tốc cắt ,số vòng quay trục chính
3. Chọn một phần mềm CAM để gia công chi tiết theo trình tự đã thiết lập ở mục trước cho các lần gá trong một nguyên công ,các bước trong mỗi lần gá .Quá trình bao gồm
a. Tạo model gia công (lắp chi tiết và phôi lên hệ thống ).model gia công có thể bao gồm nhiều lần gá khác nhau với các tư thế khác nhau của chi tiết cùng với gốc tọa độ riêng của chúng
b. Thiết lập nguyên công (chọn máy ,đồ gá ,gốc tọa độ gia công ,mặt retract )
c. Thiết lập bước công nghệ (chọn phương pháp gia công ,khai báo gốc tọa độ gia công (cho các lần gá 2 ,3)hình học dụng cụ cắt ,khai báo chế độ công nghệ ,chọn chiến lược chạy dao
d. Mô phỏng đường chạy dao e. Kiểm tra đường chạy dao
f. Xuất chương trình CNC
Phần 1 TẠO CHI TIẾT (MODEL)
Phần mềm CAD được sử dụng là Pro/ENGINEER(proeWildfire 5.0)
1.Mở giao diện phần mềm:
Vào file/new>> xuất hiện màn hình:
Chọn Part để vẽ mô hình 3D >>Ok.
Sau dó ta chỉnh đơn vị sử dụng: milimeter kilogram sec (mmks) như sau:
2.Tạo khối Extrude :
2.1.Thực hiện lệnh:Extrude>solid>Placement>Define.
2.2.Chọn mặt phẳng vẽ: Xác định mặt phẳng vẽ:TOP> Okay>Sketch
2.3.Tạo khối 1
Từ lệnh Insert/Extrude chọn mặt phẳng vẽ,sau đó vẽ khối 1 bằng lệnh Rectangle>> Ghi các giá trị kích thước.rộng 200;dài 213
Dùng lệnh line và circular ta vẽ tiếp phần biên dạng sau :
Dùng lệnh delete segment ta cắt phần dư :
Nhập giá trị chiều cao:25 
Ok ta được :
2.4.Tạo khối 2:dùng lệnh EXTRUDE ta vẽ tiếp :
Nhập chiều cao 76 ta được : 
Ok ta được :
2.5.Tạo khối 3:dùng lệnh EXTRUDE tạo khối tiếp theo :
Nhập chiều cao 76 va OK ta được : 
Ta vé khối tiếp theo tương tự như trên :
Nhập chiều cao 76 và chọn OK ta được :
2.6 Ta vẽ khối trụ tròn : dùng lệnh PLANE ta vẽ hai mặt phẳng tham khao DTM1 và DTM2 lần lượt cách 6mm so với hai mặt của chi tiết như hình vẽ :
2.7 Ta vẽ khối trụ với mặt phẳng vẽ là DTM1 
Nhập chiều dài là 114mm ta được :
OK ta được :
Vẽ tiếp khối trụ với mặt phẳng vẽ là DTM2 
Chọn chiều dài 51 ta được :
OK ta được : 
2.8 Khoét lỗ trên khối trụ vừa tao : chọn mặt phẳng vẽ là mặt DTM1 và chọn CONCENTRIC:
Chọn REMOVE MATERIAL :
Chon EXTRUDE TO SELETED :
Chọn vào mặt cuối của khối trụ và OK ta được :
Tương tự cho lỗ thú hai ta được :
2.9 khoét bốn lỗ ∅19 : ta dùng lệnh EXTREDU 
Chọn REMOVE MATERIAL
Chon EXTRUDE TO INTERSECT WITH ALL SURFACE
OK ta đươc :
Từ model tree ta nhấp chuột phải vào EXTREDU 10 và chọn PATTERN :
Sau đó ta hiệu chỉnh lại các kích thước là 38 và 152 :
Chon ENTER ta được :
2.10 Cắt phần thứa còn lại : dùng EXTREDU : chọn mặt phẳng vẽ là SURF:F6
Dùng lệnh RECTANGLE :
Chon EXTRUDE TO SELETED rồi chon vao măt bên kia cua khối ta được :
Chọn OK ta được : 
2.11 Bo tròn các cạnh : chọn vào biểu tượng ROUND ta có :
Giữ phím CTRL và chọn vào từng cạnh :
Hiệu chỉnh lại bán kinh là 3 ta được :
2.6.Tạo khối 4:dùng lệnh Rectangle với chiều cao 51
Nhập giá trị 51
2.7.Căt bỏ khối 4:dùng lệnh Line
Xác định hướng đối tượng/ phát triển đối tượng/chọn lệnh cắt bớt đối tượng
Ta được như sau:
3. Dùng Fillet bo tròn các mặt cạnh cần thiết:Round với R3,R9 
Lưu tạo phôi:với tên :[Phoi]
4.Cắt lỗ:
4.1.Cắt lỗ thông suốt:Φ38
Chọn mặt phẳng vẽ,chọn đối tượng tham khảo là đường tròn Φ70 sau đó ta tạo khối trụ Φ38
4.2.Cắt 2 lỗ Φ9
Chọn mặt phẳng vẽ,chọn đối tượng tham khảo,sau đó ta tạo 2 khối trụ Φ19
4.3.Cắt hai khối hộp trên khối 1: kích thước như hình dưới.
5.Hình thành chi tiết cần đem gia công.Lưu với tên:[chitiet]
Phần 2	Tạo phôi:
>> như trình bày ở phần tạo chi tiết:
Ta được phôi như sau: lưu vào thư mục làm việc:
Sau đó mở phần mềm pro/engineer lên>>vào chỉnh sữa các thông số:
Vào môi trường gia công:
Sau đó vào file/properties >Unist-change để định hệ đơn vị:
2.1.Chọn chi tiết cần gia công:
Vào insert/Reference/Assemble:
Chọn chi tiết gia công: [chitiet]
Tiếp theo vào Insert/Workpiece/Assemble/>>chọn phôi cần gia công:
2.2.Lồng ghép phôi đúc vào biên dạng chi tiết cần gia công:
Tất cả đều chọn Default: =>Lưu file với tên [baitaplon]
Phần 3 Tính toán gia công:
Chi tiết cần gia công phải thực hiện 3 lần gá đặt
3.1.Lần gá 1
3.1.1Lập quy trình công nghệ :
· Nguyên công : Phay xuyên lổ đường kính Φ38 mm,sâu l=51
3.2 Chọn dụng cụ cắt và chế độ cắt :
-Dao phay ngón đầu bằng
-Đường kính 10
-Số răng z=4
-Chế độ cắt chiều sâu phay t=2mm
3.2.Lần gá 2
3.2.1 Thiết lập quy trình công nghệ:
 Phay CNC 2 lỗ Φ19:
· Nguyên công 1. Phay CNC lỗ1 Φ19:
· Nguyên công 2: Phay CNC lỗ2 Φ19:
3.2.2 Chọn dụng cụ cắt và chế độ cắt:
-Để gia công nguyên công 1 chọn dao phay ngón đầu bằng có
-Đường kính 8
-Số răng z=4
-Chế độ cắt chiều sâu phay t=2mm
3.3.Lần gá 3
3.2.1 Thiết lập quy trình công nghệ:
Phay CNC 2 khối hình hộp.
· Nguyên công 1. Phay CNC khối thứ1
· Nguyên công 2: Phay CNC khối2.
3.2.2 Chọn dụng cụ cắt và chế độ cắt:
-Để gia công chọn dao phay ngón đầu bằng
-Đường kính 4
-Số răng z=4
-Chế độ cắt chiều sâu phay t=2mm
Mở Pro/engineer lên vào Menu file/open/chọn file [baitaplon]
PHẦN 4 : GIA CÔNG CHI TIẾT
4.1 Gá lần một:
Khởi động Pro/Engineer
Mở file baitaplon.msa
Mở Pro/engineer lên vào Menu file/open/chọn file [baitaplon]
4.1.1.Định nghĩa gốc tọa độ:
-Chọn loại máy gia công
Từ Menu lệnh vào Step/operation xuất hiện hộp thư thoại:
Chọn loại máy gia công là Mill,3Axis
-Định nghĩa gốc 0
Định nghĩa mặt phẳng lùi dao:nhập giá tri 30 vào ô Value>ok>ok
4.1.2.Định nghĩa đường chạy dao và thông số công nghệ:
-Tạo đường chạy dao: vào Step >Volume Rough >đánh thêm dấu chọn vào ô Name,volume các thông số khác giữ nguyên chọn Done
=>xuất hiện cửa sổ yêu cầu nhập tên ta gõ vào PHAY>Ok
Xuất hiện cửa sổ
-Định nghĩa dao:trong ô Name đánh vào Tru10,Tupe=END MILL
Nhập giá tri đường kính dao là 10>apply>ok
-Định nghĩa thông số công nghệ:nhập các giá trị>lưu lại>OK
+lượng chạy dao 100
+Chiều sâu cắt 2
+Bước dịch dao ngang 16
+Khoảng cách an toàn 2
+Tốc độ trục chính 1000
4.1.3.Định nghĩa thể tích gia công
Tạo phần thê tích cần gia công như sau: Vào Mill Volume để tạo thể tích gia công>chọn lệnh Extrude>placement>Define>chọn mặt phẳng vẽ. Tạo thể tích như hình dươi đây:
4.1.4 Tạo đường chạy dao theo các thông số vừa định nghĩa:
Từ Menu NC SQUENCE chọn Play Path>Screen Play chọn vào mũi tên Play Forward
4.2.Gá lần2
4.2.1.Định nghĩa gốc tọa độ:
-chọn loại máy gia công
Từ Menu lệnh vào Step/operation xuất hiện hộp thư thoại:
Chọn loại máy gia công là Mill,3Axis
-Định nghĩa gốc 0
Định nghĩa mặt phẳng lùi dao:nhập giá tri 30 vào ô Value>ok>ok
4.2.2.Định nghĩa đường chạy dao và thông số công nghệ:
-Tạo đường chạy dao: vào Step >Volume Rough >đánh thêm dấu chọn vào ô Name,volume các thông số khác giữ nguyên chọn Done
=>xuất hiện cửa sổ yêu cầu nhập tên ta gõ vào PHAY1>Ok
Xuất hiện cửa sổ
-Định nghĩa dao:trong ô Name đánh vào Tru4,Tupe=END MILL
Nhập giá tri đường kính dao là 4>apply>ok
-Định nghĩa thông số công nghệ:nhập các giá trị>lưu lại>OK
+lượng chạy dao 100
+Chiều sâu cắt 2
+Bước dịch dao ngang 16
+Khoảng cách an toàn 2
+Tốc độ trục chính 1000
4.2.3.Định nghĩa thể tích gia công
Tạo phần thê tích cần gia công như sau: Vào Mill Volume để tạo thể tích gia công>chọn lệnh Extrude>placement>Define>chọn mặt phẳng vẽ. Tạo thể tích như hình dươi đây:
4.2.4 Tạo đường chạy dao theo các thông số vừa định nghĩa:
Từ Menu NC SQUENCE chọn Play Path>Screen Play chọn vào mũi tên Play Forward
4.3.Gá lần3
4.3.1.Định nghĩa gốc tọa độ:
-chọn loại máy gia công
Từ Menu lệnh vào Step/operation xuất hiện hộp thư thoại:
Chọn loại máy gia công là Mill,3Axis
-Định nghĩa gốc 0
Định nghĩa mặt phẳng lùi dao:nhập giá tri 30 vào ô Value>ok>ok
4.2.2.Định nghĩa đường chạy dao và thông số công nghệ:
-Tạo đường chạy dao: vào Step >Volume Rough >đánh thêm dấu chọn vào ô Name,volume các thông số khác giữ nguyên chọn Done
=>xuất hiện cửa sổ yêu cầu nhập tên ta gõ vào PHAY2>Ok
Xuất hiện cửa sổ
-Định nghĩa dao:trong ô Name đánh vào Tru4,Tupe=END MILL
Nhập giá tri đường kính dao là 4>apply>ok
-Định nghĩa thông số công nghệ:nhập các giá trị>lưu lại>OK
+lượng chạy dao 100
+Chiều sâu cắt 2
+Bước dịch dao ngang 16
+Khoảng cách an toàn 2
+Tốc độ trục chính 1000
4.2.3.Định nghĩa thể tích gia công
Tạo phần thê tích cần gia công như sau: Vào Mill Volume để tạo thể tích gia công>chọn lệnh Extrude>placement>Define>chọn mặt phẳng vẽ. Tạo thể tích như hình dươi đây:
4.2.4 Tạo đường chạy dao theo các thông số vừa định nghĩa:
Từ Menu NC SQUENCE chọn Play Path>Screen Play chọn vào mũi tên Play Forward
Phần 5 	XUẤT CHƯƠNG TRÌNH
Xuất mỗi chương trình gia công là một file:
Từ model tree nhấn nút phải lên đường chạy dao cần xuất chọn Play path>>chọn file>>save as MCD>>chọn Output>> chọn thư mục để lưu>>đặt tên>>ok>>chọn vào định dạng dữ liệu UNCX01.P14>>close>>close
Chương trình xuất có dạng.TAP
Gán những câu lệnh đầu chương trình: G90G54G21G17G40G80
5.1.Chương trình gia công lỗ Ф38:
%
01234
G90G54G21G17G40G80
N1 T1 M6
N2 S1000 M3
N3 G0 X-115.932 Y58.
N4 G43 Z30. H1 M7
N5 Z-17.
N6 G1 Z-21. F100.
N7 X-130.353
N8 G2 X-137.106 Y71. I7.211 J12.
N9 G1 X-137.106 Y71. Z-21.
N10 X-109.178
N11 X-109.178 Y71. Z-21.
N12 G3 X-122.998 Y83.999 I-13.964 J-1.
N13 G1 X-123.286
N14 X-123.286 Y83.999 Z-21.
N15 G3 X-123.142 Y84. I.144 J-13.999
N16 G1 X-123.142 Y84. Z-21.
N17 X-123.286 Y83.999
N18 X-122.998
N19 Z-23.
N20 X-123.286
N21 X-123.286 Y83.999 Z-23.
N22 G3 X-137.106 Y71.
N23 G1 X-109.178
N24 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N25 G1 X-115.932 Y58. Z-23.
N26 X-130.353
N27 X-130.353 Y58. Z-23.
N28 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N29 G1 X-130.353 Y58. Z-23.
N30 Z-25.
N31 X-115.932
N32 X-115.932 Y58. Z-25.
N33 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N34 G1 X-137.106
N35 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N36 G1 X-123.286 Y83.999 Z-25.
N37 X-122.998
N38 X-122.998 Y83.999 Z-25.
N39 X-123.142 Y84.
N40 X-123.142 Y84. Z-25.
N41 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N42 G1 Z-27.
N43 X-123.286
N44 X-123.286 Y83.999 Z-27.
N45 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N46 G1 X-109.178
N47 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N48 G1 X-115.932 Y58. Z-27.
N49 X-130.353
N50 X-130.353 Y58. Z-27.
N51 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N52 G1 X-130.353 Y58. Z-27.
N53 Z-29.
N54 X-115.932
N55 X-115.932 Y58. Z-29.
N56 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N57 G1 X-137.106
N58 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N59 G1 X-123.286 Y83.999 Z-29.
N60 X-122.998
N61 X-122.998 Y83.999 Z-29.
N62 X-123.142 Y84.
N63 X-123.142 Y84. Z-29.
N64 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N65 G1 Z-31.
N66 X-123.286
N67 X-123.286 Y83.999 Z-31.
N68 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N69 G1 X-109.178
N70 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N71 G1 X-115.932 Y58. Z-31.
N72 X-130.353
N73 X-130.353 Y58. Z-31.
N74 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N75 G1 X-130.353 Y58. Z-31.
N76 Z-33.
N77 X-115.932
N78 X-115.932 Y58. Z-33.
N79 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N80 G1 X-137.106
N81 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N82 G1 X-123.286 Y83.999 Z-33.
N83 X-122.998
N84 X-122.998 Y83.999 Z-33.
N85 X-123.142 Y84.
N86 X-123.142 Y84. Z-33.
N87 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N88 G1 Z-35.
N89 X-123.286
N90 X-123.286 Y83.999 Z-35.
N91 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N92 G1 X-109.178
N93 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N94 G1 X-115.932 Y58. Z-35.
N95 X-130.353
N96 X-130.353 Y58. Z-35.
N97 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N98 G1 X-130.353 Y58. Z-35.
N99 Z-37.
N100 X-115.932
N101 X-115.932 Y58. Z-37.
N102 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N103 G1 X-137.106
N104 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N105 G1 X-123.286 Y83.999 Z-37.
N106 X-122.998
N107 X-122.998 Y83.999 Z-37.
N108 X-123.142 Y84.
N109 X-123.142 Y84. Z-37.
N110 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N111 G1 Z-39.
N112 X-123.286
N113 X-123.286 Y83.999 Z-39.
N114 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N115 G1 X-109.178
N116 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N117 G1 X-115.932 Y58. Z-39.
N118 X-130.353
N119 X-130.353 Y58. Z-39.
N120 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N121 G1 X-130.353 Y58. Z-39.
N122 Z-41.
N123 X-115.932
N124 X-115.932 Y58. Z-41.
N125 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N126 G1 X-137.106
N127 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N128 G1 X-123.286 Y83.999 Z-41.
N129 X-122.998
N130 X-122.998 Y83.999 Z-41.
N131 X-123.142 Y84.
N132 X-123.142 Y84. Z-41.
N133 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N134 G1 Z-43.
N135 X-123.286
N136 X-123.286 Y83.999 Z-43.
N137 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N138 G1 X-109.178
N139 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N140 G1 X-115.932 Y58. Z-43.
N141 X-130.353
N142 X-130.353 Y58. Z-43.
N143 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N144 G1 X-130.353 Y58. Z-43.
N145 Z-45.
N146 X-115.932
N147 X-115.932 Y58. Z-45.
N148 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N149 G1 X-137.106
N150 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N151 G1 X-123.286 Y83.999 Z-45.
N152 X-122.998
N153 X-122.998 Y83.999 Z-45.
N154 X-123.142 Y84.
N155 X-123.142 Y84. Z-45.
N156 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N157 G1 Z-47.
N158 X-123.286
N159 X-123.286 Y83.999 Z-47.
N160 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N161 G1 X-109.178
N162 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N163 G1 X-115.932 Y58. Z-47.
N164 X-130.353
N165 X-130.353 Y58. Z-47.
N166 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N167 G1 X-130.353 Y58. Z-47.
N168 Z-49.
N169 X-115.932
N170 X-115.932 Y58. Z-49.
N171 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N172 G1 X-137.106
N173 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N174 G1 X-123.286 Y83.999 Z-49.
N175 X-122.998
N176 X-122.998 Y83.999 Z-49.
N177 X-123.142 Y84.
N178 X-123.142 Y84. Z-49.
N179 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N180 G1 Z-51.
N181 X-123.286
N182 X-123.286 Y83.999 Z-51.
N183 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N184 G1 X-109.178
N185 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N186 G1 X-115.932 Y58. Z-51.
N187 X-130.353
N188 X-130.353 Y58. Z-51.
N189 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N190 G1 X-130.353 Y58. Z-51.
N191 Z-53.
N192 X-115.932
N193 X-115.932 Y58. Z-53.
N194 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N195 G1 X-137.106
N196 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N197 G1 X-123.286 Y83.999 Z-53.
N198 X-122.998
N199 X-122.998 Y83.999 Z-53.
N200 X-123.142 Y84.
N201 X-123.142 Y84. Z-53.
N202 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N203 G1 Z-55.
N204 X-123.286
N205 X-123.286 Y83.999 Z-55.
N206 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N207 G1 X-109.178
N208 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N209 G1 X-115.932 Y58. Z-55.
N210 X-130.353
N211 X-130.353 Y58. Z-55.
N212 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N213 G1 X-130.353 Y58. Z-55.
N214 Z-57.
N215 X-115.932
N216 X-115.932 Y58. Z-57.
N217 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N218 G1 X-137.106
N219 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N220 G1 X-123.286 Y83.999 Z-57.
N221 X-122.998
N222 X-122.998 Y83.999 Z-57.
N223 X-123.142 Y84.
N224 X-123.142 Y84. Z-57.
N225 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N226 G1 Z-59.
N227 X-123.286
N228 X-123.286 Y83.999 Z-59.
N229 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N230 G1 X-109.178
N231 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N232 G1 X-115.932 Y58. Z-59.
N233 X-130.353
N234 X-130.353 Y58. Z-59.
N235 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N236 G1 X-130.353 Y58. Z-59.
N237 Z-61.
N238 X-115.932
N239 X-115.932 Y58. Z-61.
N240 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N241 G1 X-137.106
N242 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N243 G1 X-123.286 Y83.999 Z-61.
N244 X-122.998
N245 X-122.998 Y83.999 Z-61.
N246 X-123.142 Y84.
N247 X-123.142 Y84. Z-61.
N248 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N249 G1 Z-63.
N250 X-123.286
N251 X-123.286 Y83.999 Z-63.
N252 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N253 G1 X-109.178
N254 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N255 G1 X-115.932 Y58. Z-63.
N256 X-130.353
N257 X-130.353 Y58. Z-63.
N258 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N259 G1 X-130.353 Y58. Z-63.
N260 Z-65.
N261 X-115.932
N262 X-115.932 Y58. Z-65.
N263 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N264 G1 X-137.106
N265 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N266 G1 X-123.286 Y83.999 Z-65.
N267 X-122.998
N268 X-122.998 Y83.999 Z-65.
N269 X-123.142 Y84.
N270 X-123.142 Y84. Z-65.
N271 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N272 G1 Z-67.
N273 X-123.286
N274 X-123.286 Y83.999 Z-67.
N275 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N276 G1 X-109.178
N277 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N278 G1 X-115.932 Y58. Z-67.
N279 X-130.353
N280 X-130.353 Y58. Z-67.
N281 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N282 G1 X-130.353 Y58. Z-67.
N283 Z-69.
N284 X-115.932
N285 X-115.932 Y58. Z-69.
N286 G3 X-109.178 Y71. I-7.21
N287 G1 X-137.106
N288 G2 X-123.286 Y83.999 I13.964 J-1.
N289 G1 X-123.286 Y83.999 Z-69.
N290 X-122.998
N291 X-122.998 Y83.999 Z-69.
N292 X-123.142 Y84.
N293 X-123.142 Y84. Z-69.
N294 G3 X-122.998 Y83.999 I0. J-14.
N295 G1 Z-70.
N296 X-123.286
N297 X-123.286 Y83.999 Z-70.
N298 G3 X-137.106 Y71. I.144 J-13.999
N299 G1 X-109.178
N300 G2 X-115.932 Y58. I-13.964 J-1.
N301 G1 X-115.932 Y58. Z-70.
N302 X-130.353
N303 X-130.353 Y58. Z-70.
N304 G3 X-130.353 Y58. I7.211 J12.
N305 G1 X-130.353 Y58. Z-70.
N306 Z30.
N307 M5
N308 M30
%
5.2.CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG 2 LỖ Ф19
%
O2345
G90G54G21G17G40G80
N0005(FADAL VMC 6030 - VH65)
N0010G90G40G80
N0015T1M6
N0020S1000M3
N0025G0X-45.Y21.5
N0030G43Z30.H1
N0035Z2.
N0040G1Z-2.F100.
N0045G3X-45.Y21.5I0.J7.5
N0050X-45.Y36.5
N0055G1Z-4.
N0060G2X-45.Y21.5J-7.5
N0065G3X-45.Y21.5J7.5
N0070G1X-45.Y21.5Z-4.
N0075Z-6.
N0080X-45.Y21.5Z-6.
N0085G3X-45.Y21.5
N0090X-45.Y36.5
N0095G1Z-8.
N0100G2X-45.Y21.5J-7.5
N0105G3X-45.Y21.5J7.5
N0110G1X-45.Y21.5Z-8.
N0115Z-10.
N0120X-45.Y21.5Z-10.
N0125G3X-45.Y21.5
N0130X-45.Y36.5
N0135G1Z-12.
N0140G2X-45.Y21.5J-7.5
N0145G3X-45.Y21.5J7.5
N0150G1X-45.Y21.5Z-12.
N0155Z-14.
N0160X-45.Y21.5Z-14.
N0165G3X-45.Y21.5
N0170X-45.Y36.5
N0175G1Z-16.
N0180G2X-45.Y21.5J-7.5
N0185G3X-45.Y21.5J7.5
N0190G1X-45.Y21.5Z-16.
N0195Z-18.
N0200X-45.Y21.5Z-18.
N0205G3X-45.Y21.5
N0210X-45.Y36.5
N0215G1Z-20.
N0220G2X-45.Y21.5J-7.5
N0225G3X-45.Y21.5J7.5
N0230G1X-45.Y21.5Z-20.
N0235Z-22.
N0240X-45.Y21.5Z-22.
N0245G3X-45.Y21.5
N0250X-45.Y36.5
N0255G1Z-24.
N0260G2X-45.Y21.5J-7.5
N0265G3X-45.Y21.5J7.5
N0270G1X-45.Y21.5Z-24.
N0275Z-26.
N0280X-45.Y21.5Z-26.
N0285G3X-45.Y21.5
N0290X-45.Y36.5
N0295G1Z-28.
N0300G2X-45.Y21.5J-7.5
N0305G3X-45.Y21.5J7.5
N0310G1X-45.Y21.5Z-28.
N0315Z30.
N0320G0Y103.5
N0325Z2.
N0330G1Z-2.
N0335X-45.Y103.5Z-2.
N0340G3X-45.Y103.5
N0345X-45.Y118.5
N0350G1Z-4.
N0355G2X-45.Y103.5J-7.5
N0360G3X-45.Y103.5J7.5
N0365G1X-45.Y103.5Z-4.
N0370Z-6.
N0375X-45.Y103.5Z-6.
N0380G3X-45.Y103.5
N0385X-45.Y118.5
N0390G1Z-8.
N0395G2X-45.Y103.5J-7.5
N0400G3X-45.Y103.5J7.5
N0405G1X-45.Y103.5Z-8.
N0410Z-10.
N0415X-45.Y103.5Z-10.
N0420G3X-45.Y103.5
N0425X-45.Y118.5
N0430G1Z-12.
N0435G2X-45.Y103.5J-7.5
N0440G3X-45.Y103.5J7.5
N0445G1X-45.Y103.5Z-12.
N0450Z-14.
N0455X-45.Y103.5Z-14.
N0460G3X-45.Y103.5
N0465X-45.Y118.5
N0470G1Z-16.
N0475G2X-45.Y103.5J-7.5
N0480G3X-45.Y103.5J7.5
N0485G1X-45.Y103.5Z-16.
N0490Z-18.
N0495X-45.Y103.5Z-18.
N0500G3X-45.Y103.5
N0505X-45.Y118.5
N0510G1Z-20.
N0515G2X-45.Y103.5J-7.5
N0520G3X-45.Y103.5J7.5
N0525G1X-45.Y103.5Z-20.
N0530Z-22.
N0535X-45.Y103.5Z-22.
N0540G3X-45.Y103.5
N0545X-45.Y118.5
N0550G1Z-24.
N0555G2X-45.Y103.5J-7.5
N0560G3X-45.Y103.5J7.5
N0565G1X-45.Y103.5Z-24.
N0570Z-26.
N0575X-45.Y103.5Z-26.
N0580G3X-45.Y103.5
N0585X-45.Y118.5
N0590G1Z-28.
N0595G2X-45.Y103.5J-7.5
N0600G3X-45.Y103.5J7.5
N0605G1X-45.Y103.5Z-28.
N0610Z30.
N0615M5
N0620M2
%
5.3CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG 2 KHỐI
%
03456
G90G54G21G17G40G98G80G49
T3M6
S1000M3
M8
G0X-2.Y2.
G43Z30.H3
Z2.
G1Z-2.F100.
X-7.
Y17.667
X-2.
Y33.333
X-7.
Y49.
X-2.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-4.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-6.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-8.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-10.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-12.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-14.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-16.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-18.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-20.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-22.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-24.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-26.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-28.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-30.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-32.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-34.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-36.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-38.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-40.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-42.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-44.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-46.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-48.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-50.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-52.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-54.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-56.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-58.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-60.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-62.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-64.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-66.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z-68.
X-2.
Y33.333
X-7.
Y17.667
X-2.
Y2.
X-7.
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
Z-70.
X-2.
Y17.667
X-7.
Y33.333
X-2.
Y49.
X-7.
Y2.
X-2.
Y49.
X-7.
Z30.
G0Y91.
Z2.
G1Z-2.F100.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-4.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-6.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-8.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-10.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-12.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-14.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-16.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-18.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-20.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-22.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-24.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-26.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-28.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-30.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-32.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-34.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-36.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-38.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-40.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-42.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-44.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-46.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-48.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-50.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-52.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-54.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-56.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-58.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-60.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-62.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-64.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-66.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z-68.
X-2.
Y122.333
X-7.
Y106.667
X-2.
Y91.
X-7.
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
Z-70.
X-2.
Y106.667
X-7.
Y122.333
X-2.
Y138.
X-7.
Y91.
X-2.
Y138.
X-7.
Z30.
M9
M5
T30M6
M30
%
PHẦN 5: Kết luận
Các bước tạo chi tiết và gia công phôi được trình bày ở trên, theo nhận xét chủ
quan của sinh viên là cách làm nhanh và cơ bản nhất,
Tuy nhiên vì đây chỉ là chạy mô phỏng trên màn hình máy tính, chưa thật sự gia công chi tiết thực bằng máy CNC nên chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu xót trong hướng lập trình,nhất là kinh nghiệm đi dao và cách gá phôi 
Mong rằng với Bài tập lớn CAD/CAM CNC này, và cũng là bài tập quan trọng cơ bản của Cơ Khí Chế Tạo Máy, sinh viên Việt Nam sẽ có được cái nhìn rõ hơn vể Cơ Khí, nắm rõ tình hình Cơ Khí trong nước,từ đó chủ động nắm bắt trình độ khoa học kĩ thuật của thế giới , góp phần đưa Hệ Thống Cơ Khí Việt Nam sánh tầm với các Quốc Gia châu lục.
Một lần nữa xin Chân thành cảm ơn các Thầy cô chuyên ngành và thầy Nguyễn Văn Thành đã trực tiếp hướng dẫn và giúp em hoàn thành Bài tập lớn này.
Kính chúc quí Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe !

File đính kèm:

  • docxbao_cao_bai_tap_lon_cad_cam_cnc.docx