Báo cáo bài tập lớn môn: Sức bền vật liệu 1
Đoạn AB không có lực phân bố nên lực cắt là hằng số momen uốn là đường bậc nhất.
Đoạn BD có lực phân bố đều nên lực cắt là đường bậc nhất momen uốn là đường cong bậc hai.
- Mx=0 tại z=1.28a=
- Tại C có momen tập trung M=2qa2 =, nên biểu đồ momen uốn có bước nhảy. Theo định lý bước nhảy, tại C có momen lực tập trung , chiều bước nhảy đúng theo chiều momen tập trung và có trị số bằng trị số bằng đúng momen tập trung.
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo bài tập lớn môn: Sức bền vật liệu 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo bài tập lớn môn: Sức bền vật liệu 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM KHOA CƠ KHÍ BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN: SỨC BỀN VẬT LIỆU 1 GVHD: NGUYỄN HỒNG ÂN SINH VIÊN:NGUYỄN ĐÌNH CHỨC MSSV: 21300422 SƠ ĐỒ: 1 SỐ LIỆU: 5 BÀI 1: SƠ ĐỒ A – SỐ LIỆU 5 k=0.5, a=1 m, M=2qa2, q=2, P=qa Thay số liệu và các phản lực ta có hình sau: 5 5 4 4 3 3 2 2 1 1 Phản lực tại các gối tựa: ∑FX=0 => HB =0 ∑FY=0 => VD-VB=2qa-P ∑M/B =0 => Pa2 +M+2qa.a=2a.VD => VD= Pa2+2qa2+M2a = 9qa4 = 9/2 => VB= VD+P-2qa= 5qa4 =5/2 Xét đoạn AB: Mx P=qa Xét mặt cắt 1-1: Nz NZ =0 Qy A => Qy = P=qa Mx =0 P=qa Xét mặt cắt 2-2: với z bất kì : z thuộc (0;a/2) Xét phần bên trái Mx QY NZ K A z ∑đứng =0 => Qy = P =qa ∑ngang =0=> NZ = 0 ∑M/K =0=> Mx=qa.z Xét đoạn BC: P=qa Xét mặt cắt 3-3: z thuộc (a/2;3a/2) Xét phần phía bên trái MX A NZ q B L QY a/2 VB =54qa z ∑đứng=0 => Qy =P – q(z-a2 ) – VB = qa4-qz ∑ngang=0 => Nz = 0 ∑M/ L=0 => Mx=qa.z-(5/4)qa(z-a/2)-q(z-a/2)2/2 Xét đoạn CD: Qy Xét mặt cắt 4-4: z thuộc (3a/2;5a/2) Xét phần bên phải MX q J D Nz ∑đứng=0 => Qy = q ( 52a-z ) - 9qa4 = qa/4-qz ∑VD=9qa/4 5a/2-z ngang=0 => Nz = 0 ∑M/ J =0 => VD(5a/2-z)-q(5a/2-z)2/2 =5qa2/2+qa.z/4-q.z2/2 Qy MX Xét mặt cắt 5-5: D Nz VD=9qa/4 Qy = VD =9qa/4 a Nz = 0 M = 0 BIỂU ĐỒ NỘI LỰC: Nhận xét: Đoạn AB không có lực phân bố nên lực cắt là hằng số à momen uốn là đường bậc nhất. Đoạn BD có lực phân bố đều nên lực cắt là đường bậc nhất à momen uốn là đường cong bậc hai. Mx=0 tại z=1.28a= Tại C có momen tập trung M=2qa2 =, nên biểu đồ momen uốn có bước nhảy. Theo định lý bước nhảy, tại C có momen lực tập trung , chiều bước nhảy đúng theo chiều momen tập trung và có trị số bằng trị số bằng đúng momen tập trung. Theo định lý bước nhảy, tại B có lực tập trung , chiều bước nhảy đúng theo chiều lực tập trung và có trị số bằng trị số bằng đúng lực tập trung Bài 2: k1=0.5, k2=1, q0=7, P=2q0a, M=2q0a2 Thay số liệu và các phản lực ta có hình sau: 5 5 4 4 3 3 2 2 1 1 +Phương trình phản lực: ∑FX=0 => HD=0 ∑FY=0 => VD= P - Q =32qa ∑M/A =0 M+Q. 56a –P.32qa+VD.52qa-MD=0 => MD =196qa2 Đoạn AB: NZ MX M A Xét mặt cắt 1-1: ∑ngang=0 => NZ=0 => ∑đứng =0 => Qy =0 ∑ M/A =0 => MX=M=2q0a2 Xét mặt cắt 2-2: MX NZ M ∑ngang=0 => NZ=0 A K => ∑đứng =0 => Qy =0 z ∑ M/A =0 => MX=M=2q0a2 ĐOẠN BC: MD P MX Xét mặt cắt 3-3: HD q(z) J VD NZ QY 3a/2-z a 5a/2- z Ta có: q(z)= 1aq0 ( 32a-z) ∑ngang=0 => NZ=0 ∑đứng =0 => Qy - 12qz.( 32a-z)+P-VD => Qy= -12q0a+12a q0(32a-z)2 ∑ M/J =0 => MX =-16aq0(32a-z)3+2q0a(32a-z)- 32q0a(52a-z)+ 196q0a2 Đoạn CD: MD MX Xét mặt cắt 4-4: D HD E NZ QY 52a-z VD ∑ngang=0 => NZ=0 ∑đứng =0 => Qy=32q0a ∑M/E=0=>MX=MD-VD (52a-z)= -72q0a2+32q0az Xét mặt cắt 5-5: MX QY D ∑ngang=0 => NZ= 0 NZ Ta có: ∑đứng =0 => Qy=VD= 32q0a VD ∑M/D=0=>MX=MD= 196qa2 BIỂU ĐỒ NỘI LỰC: Ø Nhận xét: + Đoạn AB lực cắt không tồn tại à momen uốn là hằng số. + Đoạn CD lực cắt là hằng số à momen uốn là đường bậc nhất. + Đoạn BC có lực phân bố là đường bậc nhất à lực cắt là đường bậc hai à momen uốn là đường bậc ba. + Tại C có lực tập trung P nên biểu đồ lực cắt có bước nhảy,giá trị bước nhảy bằng giá trị lực tập trung P. Bài 3: q=5, P=3qa, M= 3qa2 a a 1 a a 1 q q 2qa Ø Thay các số liệu và đặt phản lực liên kết thay cho các gối tựa, ta có hình sau: qa q a a a a VD = qa2 = 3qa q HE HA Ø Tính các phản lực HA, HE và VD : ∑FX= 0 =>HA+HE=qa HA= -92qa ∑FY = 0=>VD-2qa+P=0 => VD= -qa ∑M/B = 0=> M-VD.2a+ qa.a2 –HE.a=0 HE= 112qa Ø Viết biểu thức nội lực cho từng đoạn thanh. Đoạn AB: Xét mặt cắt 1-1với z bất kì thuộc [0;a] xét lấy phần thanh bên trái: Mx HA ∑ngang=0 => NZ=HA= 92qa NZ A J Ta có: ∑đứng=0 => QY=-q.z QY Z ∑M/J =0 => MX= -12 qz2 P=3qa Đoạn BC: Xét mặt cắt 2-2 với z bất kì thuộc [a;2a]. Xét lấy phần thanh bên trái. MX HA a NZ ∑ngang=0 => NZ= HA= 32qa z A K Ta có: ∑đứng=0 =>QY=P-qz=3qa-qz QY ∑M/K =0 => MX=- q2z2+3qa(z-a) Đoạn CD: Xét mặt cắt 3-3 với z bất kì thuộc [2a;3a]. Xét lấy phần thanh bên phải. MX QY NZ ∑ngang=0 => NZ=0 L D Ta có ∑đứng=0 =>QY=VD=qa 3a-z VD ∑M/L =0 => MX=-qa(3a-z) NZ Đoạn EC: Xét mặt cắt 4-4 với z bất kì thuộc [0;a]. Xét lấy phần thanh phía dưới MX QY N ∑ngang=0 => NZ=0 HE Z Ta có: ∑đứng=0 =>QY= HE -qz= 112qa-qz E ∑M/N =0 => MX=HE .z - 12qz2= 112qaz - 12qz2 Ø Phân tích các biểu thức nội lực. (1) Đoạn AB: + Nz là hằng số trong toàn đoạn với NZ= 92qa= 452 kN + Qy là đường bậc nhất: QY= - q.z Tại A (z = 0) à QY=0 Tại B (z = a=1) à QY=-qa=-5 kN + Mx là đường cong bậc hai: MX= -12 qz2 Tại A (z = 0) à MX=0 Tại B (z =a= 1) à MX= -12 qa2 =-5/2 kNm Xét cực trị của đường cong: dMX/dz=-qz=0 =>z=0 Như vậy, điểm cực trị sẽ nằm trong đoạn AB, tại A (z = 0). (2) Đoạn BC: + Nz là hằng số trong toàn đoạn với NZ= 92qa= 452 kN + Qy là đường bậc nhất: QY=3qa-qz Tại B (z =a= 1) thì: QY=2qa=10 kN Tại C (z =2a= 2) thì: QY=qa=5 kN + Mx là đường cong bậc hai: MX= -q2z2+3qa(z-a) Tại B (z =a= 1) àMX=-q2a2 =-5/2 kNm Tại C (z =2a= 2) àQY= qa2 =20 kNm Xét cực trị của đường cong: dMX/dz=3qa-qz=0 =>z=3a=3m Như vậy, điểm cực trị nếu có sẽ không nằm trong đoạn BC. (3) Đoạn CD: + Nz không tồn tại trong toàn đoạn. + Qy là hằng số với: QY=qa =5 kN + Mx là đường bậc nhất: MX=-qa(3a-z) Tại C (z =2a= 2) à-qa2 = -20 kNm Tại D (z =3a= 3) àMx=0 (4) Đoạn EC: + Nz là không tồn tại trong toàn đoạn. + Qy là đường bậc nhất: QY= 112qa-qz Tại E (z = 0) thì: QY= 112qa=552 kN Tại C (z =a= 1) thì: : QY= 92qa=452 kN + Mx là đường cong bậc hai: MX= 112qaz - 12qz2 Tại E (z = 0) àMX=0 Tại C (z =a= 1) à MX=25 kNm Như vậy bề lõm của Mx sẽ quay về phía dương của biểu đồ. - Với những phân tích trên, ta tiến hành vẽ biểu đồ nội lực. Biểu đồ nội lực: E Kiểm tra: Ta thấy thanh BD, AC có lực phân bố đều nên QY là hàm bậc nhất và momen M là hàm bậc 2 trên cả hai thanh. Tại E, C có lực tập trung P, VA nên QY tại E có bước nhảy có trị số bằng lực tập trung: 20=10+10 10 10= 0 +10 Xét nút tại C: 10 10 5 15 10 10 =≫ Tại C cân bằng. Bài 4: P = 2qa, M= qa2, q=10. 20 Lực dọc Momen uốn -10 Momen xoắn
File đính kèm:
- bao_cao_bai_tap_lon_mon_suc_ben_vat_lieu_1.docx