Cơ khí, chế tạo máy - Dung Sai – lắp ghép và đo lường

Dung sai – đo lường là môn học cơ sở và được giảng dạy cho học viện các ngành cơ

khí, của trường Cao Đẳng Nghề. Môn học nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức cơ

bản về dung sai và lắp ghép các mối ghép thông thường dùng trong cơ khí, một số phương

pháp đo và dụng cụ đo để đo kiểm các thông số hình học của chi tiết máy.

Môn học có thời lượng 45 tiết, được trình bày trong 6 chương:

• Chương 1: Những khái niệm cơ bản về dung sai và lắp ghép

- Trình bày khái niệm tính đổi lẫn chức năng của chi tiết máy, kích thước danh

nghĩa, kích thước thực, kích thước giới hạn, dung sai chi tiết, dung sai lắp ghép,

sơ đồ phân bố dung sai.

- Trình bày các khái niệm về lắp ghép: Lắp lỏng, lắp chặt, lắp trung gian.

• Chương 2: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn

- Trình bày 2 hệ thống lắp ghép: lỗ và trục

- Hướng dẫn tra các giá trị sai lệch giới hạn của các miền dung sai tương ứng

- Hướng dẫn chọn kiểu lắp tiêu chuẩn trong lắp ghép

• Chương 3: Dung sai hình dạng, vị trí, nhám bề mặt.

- Trình bày các sai lệch về hình dạng: Độ tròn, độ trụ của mặt trụ, độ phẳng của

mặt phẳng, độ thẳng của đường thẳng.

- Trình bày các sai lệch về vị trí tương quan: độ song song, độ vuông góc, độ

đồng tâm, độ đối xứng, độ giao nhau giữa các đường tâm, độ đảo.

- Sai lệch chất lượng bề mặt – độ nhám bề mặt

- Hướng dẫn chọn giá trị cho phép của các sai lệch trên và cách biểu diễn các sai

lệch trên bản vẽ kĩ thuật.

pdf 77 trang dienloan 6640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cơ khí, chế tạo máy - Dung Sai – lắp ghép và đo lường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cơ khí, chế tạo máy - Dung Sai – lắp ghép và đo lường

Cơ khí, chế tạo máy - Dung Sai – lắp ghép và đo lường
MỤC LỤC 
--WY	XZ-- 
BÀI MỞ ĐẦU........................................................................................................5 
Chương 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP ...6 
 I. TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG CỦA CHI TIẾT MÁY .............................6 
1. Bản chất của tính đổi lẫn chức năng.......................................................6 
2. Quy định dung sai tiêu chuẩn hóa...........................................................6 
3.Ý nghĩa của tiêu chuẩn hóa......................................................................6 
II. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN.......................................................................6 
1. Kích thước ..............................................................................................6 
 1.1. Kích thước danh nghĩa – kích thước thiết kế ( )dD, .........................7 
 1.2. Kích thước thực ( )tt dD , ...................................................................8 
 1.3. Kích thước giới hạn .........................................................................8 
2. Sai lệch giới hạn......................................................................................8 
 2.1.Sai lệch giới hạn trên ( )esES , ............................................................8 
 2.2.Sai lệch giới hạn dưới ( )eiEI , ............................................................9 
3. Dung sai ( )dD TT , .....................................................................................9 
 III. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP.....................................................................9 
1. Khái niệm................................................................................................9 
2. Các loại lắp ghép ..................................................................................10 
 2.1. Lắp ghép có độ hở – lắp lỏng ........................................................10 
 2.2. Lắp ghép có độ dôi – lắp chặt ........................................................10 
 2.3. Lắp ghép trung gian ........................................................................11 
3. Sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép...........................................11 
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ...........................................................................12 
 BÀI TẬP CHƯƠNG 1....................................................................................16 
Chương 2:DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN .........................................18 
I. QUI ĐỊNH DUNG SAI .............................................................................18 
1. Công thức tính trị số dung sai ..............................................................18 
2. Cấp chính xác........................................................................................18 
II. QUI ĐỊNH LẮP GHÉP .............................................................................18 
1. Hệ thống lỗ cơ bản................................................................................18 
2. Hệ thống trục cơ bản.............................................................................18 
3. Ký hiệu miền dung sai của kích thước .................................................19 
4. Lắp ghép tiêu chuẩn..............................................................................20 
 5. Ghi kí hiệu dung sai và lắp ghép trên bản vẽ .......................................20 
III. PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA CÁC LẮP GHÉP TIÊU CHUẨN...........21 
1. Phạm vi ứng dụng của các kiểu lắp lỏng ..............................................21 
2. Phạm vi ứng dụng của các kiểu lắp trung gian.....................................21 
3. Phạm vi ứng dụng của các kiểu lắp chặt...............................................22 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM...........................................................................22 
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 ...................................................................................25 
Chương 3: DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ VÀ NHÁM BỀ MẶT...............27 
I. DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ BỀ MẶT ......................................27 
1. Các định nghĩa ......................................................................................27 
2. Sai lệch hình dạng.................................................................................27 
2.1. Sai lệch hình dạng bề mặt trụ..........................................................27 
2.2. Sai lệch hình dạng bề mặt phẳng.............................................................. 28 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 2
3. Sai lệch vị trí bề mặt .............................................................................28 
3.1. Sai lệch về độ song song ................................................................28 
3.2. Sai lệch về độ vuông góc ...............................................................29 
3.3. Sai lệch về độ đồng tâm .................................................................29 
3.4. Sai lệch về độ đối xứng ..................................................................29 
3.5. Sai lệch về độ giao nhau giữa các đường tâm ................................30 
3.6. Độ đảo ............................................................................................30 
4. Ghi ký hiệu sai lệch hình dạng và vị trí ................................................30 
5. Xác định dung sai hình dạng và vị trí khi thiết kế ................................32 
III. NHÁM BỀ MẶT......................................................................................32 
1. Bản chất của độ nhám bề mặt ...............................................................32 
2. Chỉ tiêu đánh giá ...................................................................................32 
2.1. Sai lệch trung bình số học của profin aR ........................................33 
2.2. Chiều cao trung bình của Profin theo 10 điểm zR ..........................33 
 3. Xác định giá trị cho phép của thông số nhám.......................................34 
 4. Ký hiệu nhám bề mặt trên bản vẽ .........................................................34 
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ..........................................................................34 
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 ...................................................................................37 
Chương 4: DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ LẮP GHÉP CÁC MỐI GHÉP THÔNG DỤNG 
I. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP Ổ LĂN .........................................................39 
1. Cấp chính xác chế tạo ổ lăn ..................................................................39 
2. Lắp ghép ổ lăn.......................................................................................40 
II. DUNG SAI LẮP GHÉP THEN VÀ THEN HOA ....................................42 
1. Dung sai lắp ghép then..........................................................................42 
2. Dung sai lắp ghép then hoa...................................................................42 
III. LẮP GHÉP CÔN TRƠN..........................................................................44 
1. Góc côn và độ côn ................................................................................45 
2. Dung sai kích thước góc .......................................................................45 
3. Cấp chính xác .......................................................................................46 
4. Lắp ghép côn trơn .................................................................................47 
IV. DUNG SAI LẮP GHÉP REN..................................................................47 
1. Dung sai lắp ghép ren hệ mét ...............................................................47 
1.1.Các thông số cơ bản của ren ...........................................................47 
1.2. Dung sai ren ....................................................................................49 
1.3. Cấp chính xác chế tạo ren ...............................................................49 
1.4. Lắp ghép ren....................................................................................51 
2. Dung sai lắp ghép ren hình thang .........................................................52 
V. DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG .........................................52 
1. Các thông số kích thước cơ bản............................................................53 
2. Các yêu cầu kĩ thuật của truyền động bánh răng..................................53 
3. Đánh giá mức chính xác của truyền động bánh răng ...........................54 
4. Cấp chính xác chế tạo bánh răng .........................................................54 
5. Dạng đối tiếp mặt răng và dung sai độ hở mặt bên ..............................55 
6. Ghi kí hiệu bánh răng trên bản vẽ.........................................................55 
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 ...................................................................................55 
Chương 5: CHUỖI KÍCH THƯỚC.....................................................................57 
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ......................................................................57 
1. Chuỗi kích thước ..................................................................................57 
2. Khâu......................................................................................................57 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 3
II. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC ...................................................................58 
1. Bài toán chuỗi và phương trình cơ bản của chuỗi kích thước ..............58 
2. Giải chuỗi kích thước ...........................................................................58 
2.1.Giải bài toán thuận ...........................................................................58 
2.2.Giải bài toán nghịch .........................................................................59 
3. Ghi kích thước cho bản vẽ chi tiết máy ................................................61 
3.1. Các yêu cầu của việc ghi kích thước ..............................................62 
3.2. Các nguyên tắc cơ bản của việc ghi kích thước .............................62 
3.3. Các phương pháp ghi kích thước ...................................................62 
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM...........................................................................62 
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 ...................................................................................64 
Chương 6: DỤNG CỤ ĐO VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC 
TRONG CHẾ TẠO MÁY..............................................................................66 
I. CÁC DỤNG DỤ ĐO THÔNG DỤNG.......................................................66 
1. Dụng cụ đo kiểu thước cặp ...................................................................66 
1.1. Công dụng, phân loại ......................................................................66 
1.2. Cấu tạo ............................................................................................66 
1.3. Cách đọc..........................................................................................66 
2. Dụng cụ đo kiểu Panme........................................................................67 
2.1. Công dụng, phân loại ......................................................................67 
2.2.Cấu tạo .............................................................................................68 
2.3. Cách đọc..........................................................................................68 
3. Đồng hồ so ............................................................................................68 
II. PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC TRONG CHẾ 
TẠO MÁY .....................................................................................................69 
1. Phương pháp đo độ dài .........................................................................69 
1.1. Phương pháp đo một tiếp điểm .......................................................69 
1.2. Phương pháp đo hai tiếp điểm ........................................................69 
1.3. Phương pháp đo ba tiếp điểm..........................................................69 
2. Phương pháp đo góc .............................................................................69 
2.1. Phương pháp đo trực tiếp góc .........................................................69 
2.2. Phương pháp đo gián tiếp kích thước góc.......................................70 
3. Phương pháp đo các thông số sai số hình dáng ....................................70 
3.1. Phương pháp đo độ không tròn.......................................................70 
3.2. Phương pháp đo độ không trụ .........................................................71 
3.2.1. Đo độ côn ...............................................................................71 
3.2.2. Đo độ phình thắt .....................................................................71 
3.2.3. Đo độ cong trục ......................................................................71 
3.3. Phương pháp đo độ không thẳng ....................................................72 
3.4. Phương pháp đo độ không phẳng ...................................................72 
4. Phương pháp đo các thông số sai số vị trí ............................................72 
4.1. Đo độ không song song............................................................................ 72 
4.1.1. Đo độ không song song giữa 2 mặt phẳng .............................72 
4.1.2. Đo độ không song song giữa đường tâm với mặt phẳng ......72 
4.1.3. Đo độ không song song giữa 2 đường tâm.............................73 
4.2. Đo độ không vuông góc..................................................................73 
4.3. Đo độ không đồng tâm....................................................................73 
4.4. Đo độ đảo ........................................................................................74 
4.5. Đo độ không giao tâm.....................................................................75 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 4
4.6. Đo độ không đối xứng.............................................................................. 75 
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM .................................................................................... 75 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 5
MỞ ĐẦU 
 --WY	XZ-- 
Dung sai – đo lường là môn học cơ sở và được giảng dạy cho học viện các ngành cơ 
khí, của trường Cao Đẳng Nghề. Môn học nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức cơ 
bản về dung sai và lắp ghép các mối ghép thông thường dùng trong cơ khí, một số phương 
pháp đo và dụng cụ đo để đo kiểm các thông số hình học của chi tiết máy. 
 Môn học có thời lượng 45 tiết, được trình bày trong 6 chương: 
• Chương 1: Những khái niệm cơ bản về dung sai và lắp ghép 
- Trình bày khái niệm tính đổi lẫn chức năng của chi tiết máy, kích thước danh ... ớc cặp được cấu tạo như hình 6.1 gồm: 
Thước chính (1): mang mỏ đo cố định (2) và trên thân có thang chia độ mm 
Thước phụ (5): mang mỏ đo di động (4) và trên thân thước phụ có khắc vạch, tổng 
giá trị kích thước đo được trên thước phụ là 1mm. Do vậy, nếu thước phụ có 10 vạch thì giá 
trị mỗi vạch là 0,1mm, thước phụ có 20 vạch thì giá trị mỗi vạch là 0,05mm 
1.3. Cách đọc 
Kiểm tra vị trí “0” của thước cặp: cho các mỏ đo của thước cặp tiếp xúc nhau. Các 
mỏ phải song song không có khe hở. Vạch “0” của du xích phải trùng với vạch “0” của 
thang đo chính. 
Khoảng cách giữa hai đầu đo là kích thước đo, kích thước đo được đọc phần nguyên 
trên thước chính và phần thập phân trên thước phụ. 
Hình 6.1 – Thước cặp 
1.Cán 2,7.Mỏ 3.Khung động 4.Vít hãm 5.Thang chia độ chính 
5.Thước đo chiều sâu 6.Thước đo chiều sâu 8.Thang chia độ của du xích 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 67
Khi đo, xem vạch “0” của du xích ở vào vị trí nào của thước chính ta đọc phần 
nguyên của kích thước trên thước chính. 
Xem vạch nào của thước phụ trùng với vạch bất kỳ của thước chính, ta đọc phần lẻ 
của kích thước theo vạch đó của thước phụ (tại vị trí trùng nhau). 
Kết quả đo được tính bằng biểu thức sau đây: 
L = m + i.c 
Trong đó: 
m: số vạch trên thước chính ở bên trái vạch 0 (không) của thước phụ. 
i: vạch thứ i trên thước phụ trùng với vạch bất kỳ trên thước chính. 
c: độ vi sai của thước – giá trị một vạch chia trên thước phụ 
Ví dụ 1: Đọc kết quả đo trên hình 6.2 
L = m + i.c 
 = 22 + (5 x 0,1) = 22,5 mm 
2. Dụng cụ đo kiểu Panme 
2.1. Công dụng, phân loại 
 Panme là loại dụng cụ đo kích thước dài có độ chính xác cao hơn thước cặp. 
Khả năng đo được đến 0,01mm ( loại đặc biệt đến 0,001 mm). 
Có 3 loại panme chính: 
Panme đo ngoài – hình 6.2: Đo các kích thước chiều dài, chiều rộng, độ dày, đường 
kính ngoài. 
Panme đo trong – hình 6.3: Đo các kích thước đường kính lỗ, chiều rộng rãnh. Để 
mở rộng phạm vi đo, mỗi Panme kèm theo những trục nối dài có chiều dài khác nhau. Một 
Panme đo trong có thể đo nhiều kích thước: 75÷175, 75÷600, 150÷1250mm 
Hình 6.4a – Panme đo ngoài Hình 6.4b – Panme đo trong 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 68
Panme đo sâu – hình 6.4: Đo chiều sâu các rãnh, lổ bậc, bậc thang 
2.2.Cấu tạo 
 Panme có cấu tạo dựa trên nguyên lý chuyển đông của ren vít và đai ốc, trong đó 
biến chuyển động quay của tay quay thành chuyển động tịnh tiến của đầu đo di động – hình 
6.5. Cuối đầu đo di động có ren vít chính xác (với bước p=0,5mm) ăn khớp với đai ốc đàn 
hồi được gắn cố định bên trong một ống trụ. Trên ống trụ có khắc thước chính với giá trị 
mỗi vạch chia là 0,5mm. Phần côn của ống quay có khắc 50 vạch chia đều theo chu vi. Giá 
trị vạch chia trên thước phụ là 0,05mm 
 Để đảm bảo độ chính xác Panme, chiều dài phần ren vít trong cơ cấu truyền động 
thường là 25mm nhằm giảm sai số tích luỹ bước ren trong quá trình chế tạo. 
 2.3. Cách đọc 
Kết quả đo cũng gồm 2 phần và được xác định như ở thứ cặp: 
 L= m + i.c 
Trong đó 
m: số vạch trên thước chính ở bên trái của ống quay. 
i: vạch thứ i trên thước phụ trùng với đường chuẩn trên ống cố định. 
c: giá trị một vạch chia trên thước phụ (c=0,05mm) 
Ví dụ: Đọc kết quả đo trên hình 6.6 
L=16+7.0.05 
3. Đồng hồ so 
Đồng hồ so – hình 6.7 là một loại dụng cụ đo có mặt số, được sử dụng rộng rãi trong 
sản xuất, có công dụng: 
• Dùng kiểm tra hàng loạt kích thước chi tiết bằng 
phương pháp đo so sánh. 
• Kiểm tra sai lệch về hình dáng của bề mặt và sai 
lệch về vị trí tương quan giữa các bề mặt trên chi tiết. 
• Dùng để điều chỉnh máy, đồ gá. 
Đồng hồ so gồm các loại: Đồng hồ so dùng đòn, đồng 
hồ so dùng bánh răng , đồng hồ so dùng trục vít, đồng hồ so 
dùng lò xo. Ở đây chỉ trình bày nguyên lý hoạt động đồng hồ 
so dùng đòn – hình 6.8 
Sự thay đổi kích thước chi tiết đo làm thanh đo 1 mang 
dao 2 dịch chuyển lên xuống. Khi đó đòn 3 sẽ quay quanh dao 
cố định 4 và làm cho kim chỉ thị 5 quay theo. Lò xo 6 có tác 
dụng tạo ra lực đo, giữ cho đầu đo luôn tiếp xúc với bề mặt 
chi tiết đo. Lò xo 7 tạo ra lực căng giữ cho đòn 3, dao di động 
2 và đầu đo 1 luôn tiếp xúc với nhau nhằm đảm bảo truyền 
động chính xác. 
Hình 6.6 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 69
II. PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC TRONG CHẾ TẠO MÁY 
1. Phương pháp đo độ dài 
 Đo độ dài tức là đo kích thước thẳng như đường kính, chiều cao, chiều dài, chiều 
dày 
 Có thể đo độ dài theo 3 phương pháp: 
1.1. Phương pháp đo một tiếp điểm 
Đầu đo tiếp xúc với bề mặt đo từng điểm một. Từ 
tọa độ các điểm đo, người ta tính được kích thước cần đo. 
Tùy theo cách đặt các điểm đo mà công thức tính toán kết 
quả đo có khác nhau. 
 Ví dụ: Khi đo lỗ như hình 6.10 , người ta kẹp chi tiết 
đo lên bàn đo, đầu đo bi gắn trên thân trượt của máy đo lần 
lượt tiếp xúc tại A và B. Tại A, B, ta đọc được trên máy tọa 
độ điểm tiếp xúc xA và xB 
 D=xA – xB +d 
 Với d là đường kính bi 
1.2. Phương pháp đo hai tiếp điểm 
Đầu đo tiếp xúc với bề mặt chi tiết đo ít nhất 2 điểm 
nằm trên phương biến thiên của kích thước đo. 
Như hình 6.11, MC là mặt chuẩn gắn với bàn đo, 
MĐ là mặt đo gắn với đầu đo động. Chi tiết đo tiếp xúc với 
MC và MĐ tại hai điểm A, B. ll là phương biến thiên của 
kích thước đo. Để phép đo được chính xác, yêu cầu MĐ 
phải song song với MC và vuông góc với ll 
 Để giảm sai số phép đo do mặt chuẩn không song 
song với mặt đo, người ta bố trí thêm điểm tì phụ C nhằm 
làm cho tiếp điểm đo ổn định. 
1.3. Phương pháp đo ba tiếp điểm 
 Dụng cụ đo tiếp xúc với bề mặt chi tiết đo trên 3 điểm, có 2 điểm không nằm trên 
phương biến thiên của kích thước đo – hình 6.12 
 Phương pháp đo 3 tiếp điểm buộc phải so sánh với mẫu đo: 
1
2
sin
1
2
0
±
Δ+=
α
hDD 
 Trong đó: 
hΔ : chuyển vị đầu đo so với 
điểm chỉnh “0” 
 α : góc V 
 Dấu + khi đo theo sơ đồ a, 
dấu trừ khi đo theo sơ đồ b 
2. Phương pháp đo góc 
2.1. Phương pháp đo trực tiếp góc 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 70
Hình 6.13 là sơ đồ 
nguyên lý đo góc dựa trên 
nguyên lý hệ tọa độ độc cực. 
Mặt chuẩn OX0 gắn với bảng 
chia đo, mặt đo OX quay 
quanh tâm O trùng tâm bảng 
chia. 
Khi đo, mặt chuẩn và mặt đo kẹp lấy góc cần đo. Mặt đo OX nối với cơ cấu chỉ thị ra 
trị số góc đo. Thước đo góc thông dụng có dạng như hình 6.14 
2.2. Phương pháp đo gián tiếp kích thước góc 
Hình 6.15 giới 
thiệu phương pháp đo 
góc của lỗ côn bằng bi 
cầu. Khi thả lần lượt hai 
viên bi có đường kính d1, 
d2 vào lỗ, đo được độ cao 
tương ứng h1, h2 và có 
thể tính được: 
21
2
OO
IOtg =α 
hay 
12
1
2
2
12
1212
12
12
−−
−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −−−
−
=
dd
hhddhh
dd
tgα 
Từ đó tính được góc α 
Hình 6.16 mô tả phương pháp đo góc rãnh mang cá bằng con lăn 
Phương pháp này dựa trên mối quan hệ giữa độ dài và góc trong tam giác. 
3. Phương pháp đo các thông số sai số hình dáng 
3.1. Phương pháp đo độ không tròn 
 Độ không tròn hay độ méo có các dạng như đã trình bày ở chương 3 và được đo theo 
các cách sau – hình 6.17a, b, c, d 
Sơ đồ a: Kết quả đo sẽ phản ánh luôn cả độ không đồng tâm của bề mặt đo với tâm 
quay của nó. 
 Sơ đồ b: Sử dụng đối với chi tiết dài, có 2 lỗ chống tâm, kết quả đo phản ánh cả sai 
số độ đồng tâm của bề mặt đo với 2 lỗ chống tâm của nó. 
 Sơ đồ c: Chi tiết gá đặt kém ổn định vì cần có lực ép chi tiết vào các chuẩn tì. 
 Sơ đồ d: Khả năng ổn định của chi tiết cao hơn nhưng thao tác khó khăn hơn. 
 Khi đo, ta phải xoay chi tiết đi toàn vòng, làm tổn hại bề mặt phương tiện đo, nhất là 
khi chi tiết có độ bóng bề mặt không cao. Có thể khắc phục điều này bằng cách chỉ đo chi 
tiết ở trạng thái tĩnh tại một vài vị trí, 00, 900 ..hoặc 00, 600, 1200 ..hoặc 00, 450, 900 ... 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 71
3.2. Phương pháp đo độ không trụ 
3.2.1. Đo độ côn 
 Độ côn được xác định thông qua việc đo đường kính tại hai tiết diện A – A, B – B 
cách nhau chiều dài chuẩn L – hình 6.18, cách này có năng suất thấp, chỉ dùng khi số lượng 
chi tiết đo ít. 
3.2.2. Đo độ phình thắt 
 Độ phình thắt được xác định bằng việc đo đường kính tại hai tiết diện biên và một 
tiết diện giữa – hình 6.19 
3.2.3. Đo độ cong trục 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 72
 Cần đặt vị trí chuyển đổi đo hợp lý, thông thường là đặt giữa trục, vì nơi đó trị số độ 
cong đạt giá trị lớn nhất. Khi chi tiết có tiết diện cong đột biến thì nơi đó có độ cong lớn 
nhất và cũng là nơi đặt chuyển đổi đo. 
3.3. Phương pháp đo độ không thẳng 
• Dùng thước kiểm: Áp trực tiếp 
thước kiểm vào bề mặt kiểm tra và đánh giá 
độ thẳng qua khe hở ánh sáng giữa bề mặt 
kiểm tra và thước. 
• Dùng đồng hồ so: Để đo độ 
không thẳng của đường thẳng thực AB, 
người ta đặt chi tiết lên gá điều chỉnh – hình 
6.21. Trước hết điều chỉnh cho AB//MC 
bằng cách chỉnh BA xx = , sau đó dịch đồng 
hồ so từ A đến B, minmax xx −=Δ 
3.4. Phương pháp đo độ không phẳng 
• Dùng bột màu: Dịch chuyển bề mặt cần kiểm tra lên bề mặt làm việc của bàn máp 
có bôi một lớp mỏng bột màu, số lượng vết bột màu trên bề mặt kiểm 
 tra phản ánh độ phẳng, số lượng vết càng nhiều, độ phẳng càng cao. 
• Dùng thước kiểm đo theo các hướng khác nhau trên bề mặt kiểm tra 
• Dùng đồng hồ so rà liên tục trên bề 
mặt cần đo A. Độ lệch của kim chỉ thị ở các 
vị trí kiểm tra cho ta giá trị độ phẳng. Để loại 
trừ ảnh hưởng độ phẳng của mặt B, độ song 
song của mặt A so với mặt B, chi tiết được 
đạt lên gá điều chỉnh – hình 6.22. 
4. Phương pháp đo các thông số sai số vị trí 
4.1. Đo độ không song song 
4.1.1. Đo độ không song song giữa 2 mặt phẳng – hình 6.23 
• Sơ đồ a: Sử dụng khi mặt chuẩn A đủ lớn để đạt đồng hồ so. 
• Sơ đồ b: Sử dụng khi mặt chuẩn A nhỏ, phải sử dụng gá điều chỉnh để chỉnh A 
song song với bàn máp. 
4.1.2. Đo độ không song song giữa đường tâm với mặt phẳng 
 Thường chọn mặt phẳng làm chuẩn để kiểm tra lỗ 
• Nếu lỗ nhỏ, dùng trục lắp vào bề mặt lỗ để kiểm tra – hình 6.24a 
• Khi lỗ khá lớn, để không dùng trục lắp quá lớn và nặng nề thì phải dùng thêm bạc 
lót – hình 6.24b 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 73
• Khi lỗ đủ lớn, đưa chuyển đổi đo vào rà trực tiếp 
4.1.3. Đo độ không song song giữa 2 đường tâm – hình 6.25 
Sơ đồ này đo độ không song song của cổ 
biên trục khuỷu với hai cổ trục chính. Hai cổ trục 
chính định tâm trên hai khối V ngắn có tâm V 
song song với MC, đầu đo rà trên mặt trụ cổ biên 
theo MC, sai lệch khi rà suốt chiều dài cổ biên 
cho ta độ không song song của cổ biên so với cổ 
trục chính. 
4.2. Đo độ không vuông góc 
Hình 6.26a đo độ không vuông góc giữa 2 mặt phẳng. 
Hình 6.26b đo độ không vuông góc giữa đường tâm và mặt phẳng. 
4.3. Đo độ không đồng tâm 
 Tâm của một bề mặt là đường tâm các điểm tương ứng trên bề mặt, nói cách khác 
đường tâm chính là trục đối xứng của bề mặt. Do đó, các trục có tiết diện tam giác, tứ giác, 
đa giác đều hoặc có tiết diện tròn đều có thể tồn tại khái niệm độ đồng tâm. 
Hình 6.27 là sơ đồ đo độ đồng tâm của 2 vấu khớp ly hợp. Trước hết cần kiểm tra độ 
đồng tâm giữa A và B, C và D 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 74
22
2121
/
AABB
AB
xxxx +−+=Δ 
22
2121
/
DDCC
DC
xxxx +−+=Δ 
DCAB // ,ΔΔ rất nhỏ so với độ đồng tâm giữa B và C, do đó: 
22
2121
/
CCBB
CB
xxxx +−+=Δ 
Khi một trong hai yếu tố đo độ đồng tâm có thể quay quanh tâm, ta dùng sơ đồ đo độ 
đảo thay vì đo độ đồng tâm, sơ đồ đo sẽ đơn giản hơn, kết quả đo chính xác hơn, chỉ số đo 
được là độ đảo bằng hai lần độ đồng tâm. 
Hình 2.28 là sơ đồ đo độ đồng tâm của 2 lỗ A và B. Biến tâm lỗ thành tâm trục nhờ 
hai trục chuẩn A và B. Trục chẩun A mang hệ đo quay quanh tâm A. Đầu đo rà liên tục trên 
một tiết diện vuông góc với trục B. Sau một vòng quay, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất đọc 
được là sai lệch khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các điểm trên tiết diện đo ở trục B với 
tâm quay, đó là độ đảo hướng tâm giữa hai trục, bằng hai lần độ đồng tâm. 
2
minmax xx −=Δ 
4.4. Đo độ đảo 
• Độ đảo hướng kính – hình 2.29 
- Hình 2.29a: Kiểm tra độ đảo hướng kính giữa 2 mặt trụ ngoài trên 2 khối V ngắn. 
- Hình 2.29b: Kiểm tra độ đảo hướng kính giữa mặt trụ ngoài và trong bằng trục gá 
côn có độ côn rất nhỏ và mang chi tiết cùng quay. 
 • Độ đảo mặt mút – hình 2.30: Khái niệm độ đảo mặt mút chỉ tồn tại khi chi tiết 
quay quanh trục của nó. Chỉ tiêu này cần đo khi mặt mút chi tiết là một mặt làm việc và 
trong quá trình làm việc chi tiết quay quanh trục của nó. Sở dĩ có độ đảo mặt mút vì mặt mút 
không vuông góc với trục quay của chi tiết. Trị số độ đảo mặt mút phản ánh hai lần trị số độ 
vuông góc của mặt mút với trục quay. 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 75
4.5. Đo độ không giao tâm 
 Hình 2.31 là sơ đồ đo độ giao tâm của đường tâm 2 lỗ. Biến 2 lỗ thành 2 trục nhờ 2 
trục chuẩn bằng kích thước lỗ. Tại vị trí giao nhau của 2 lỗ, tiến hành đo các trị số như trên 
hình vẽ. 
Độ không giao tâm: 
22
2121
/
BBAA
CB
xxxx +−+=Δ 
4.6. Đo độ không đối xứng 
 Đo đối xứng thường được biến thành đo sai lệch khoảng cách giữa các bề mặt – hình 
2.32 là sơ đồ đo độ đối xứng của hai mặt bên với tâm lỗ 
 BA xx −=Δ 
Câu hỏi trắc nghiệm: 
1.Để đảm bảo độ chính xác của panme, chiều dài phần ren vít chính xác thường là: 
 a.25mm b.50mm 
 c.75mm d.100mm 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 76
2.Với sơ đồ dưới đây, kết quả đo được trên 
thước cặp là: 
 a.10,04mm b.10,4mm 
 c.10,14mm d.1,4mm 
3.Lí do chuû yeáu khieán panme ñöôïc cheá taïo thaønh nhieàu côõ coù phaïm vi ño 0-25, 25-50, 50-
75 laø: 
 a.Ñeå taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho ngöôøi söû duïng. 
 b.Ñeå cho kích thöôùc panme nhoû goïn. 
 c.Ñeå ñaûm baûo ñoä chính xaùc cao cuûa panme. 
 d.Taát caû caùc yeáu toá treân. 
4.Với sơ đồ dưới đây, kết quả đo được 
trên panme là: 
a.L=16,7mm 
b.L=16,07mm 
c.L=16,007mm 
d.L=15,57mm 
5.Panme là một loại dụng cụ đo kiểu cơ khí có độ chính xác: 
 a.Tương đương với thước cặp. 
 b.Cao hơn thước cặp. 
 c.Thấp hơn thước cặp. 
 d.Cao hơn hoặc thấp hơn thước cặp tùy từng trường hợp. 
6.Panme có cấu tạo dựa trên nguyên tắc: 
 a.Ăn khớp các của bánh răng. b.Chuyển dộng của ren vít và đai ốc. 
 c.Đàn hồi của lò xo. d.Đòn bẩy không cân bằng. 
7.Tùy vào khả năng đạt độ chính xác mà thước cặp chia làm 3 loại: 
 a.Thước cặp 1/10, 1/50, 1/100. c.Thước cặp 1/10, 1/30, 1/50. 
 b.Thước cặp 1/10, 1/20, 1/50. d.Thước cặp 1/10, 1/20, 1/100. 
8.So sánh các loại panme đo ngoài, đo trong và đo sâu, ta thấy chúng chỉ khác nhau: 
 a.Về hình dáng bên ngoài và cách đọc số trên cơ cấu chỉ thị. 
 b.Về thân và mỏ còn bộ phận bên trong có cấu tạo giống nhau. 
 c.Về cấu tạo của hệ thống truyền động bên trong thước. 
 d.Về cách thức đo và hình thức hiển thị kích thước 
 Dung Sai –lắp ghép và đo lường 
 Trang 77
Tài liệu tham khảo: 
- Ninh Đức Tốn, Nguyễn Thị Xuân Bảy-Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật, Nhà 
xuất bản giáo dục - 2002. 
- Trần Quốc Hùng Dung sai - Bài tập dung sai Trường ĐHSPKT Khoa chế tạo máy 
(Lưu hành nội bộ). 

File đính kèm:

  • pdfco_khi_che_tao_may_dung_sai_lap_ghep_va_do_luong.pdf