Cơ khí, chế tạo máy - Giới thiệu chung về môn học Cad / Cam - CNC
Mục tiêu của môn học
z Hiểu rõ các kiến thức cơ bản và cần thiết về kỹ thuật gia công trên máy điều
khiển số
z Có khả năng lập trình NC cho một số dạng chi tiết cơ bản bằng ngôn ngữ
lập trình thông dụng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cơ khí, chế tạo máy - Giới thiệu chung về môn học Cad / Cam - CNC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Cơ khí, chế tạo máy - Giới thiệu chung về môn học Cad / Cam - CNC
1GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC CAD/CAM_CNC Ths.Phùng Xuân Lan Bộ môn CNCTM Khoa Cơ Khí 2Thông tin về môn học Tên môn học: CAD/CAM_CNC Số đơn vị học trình: 3đvht Thời gian lên lớp: z Lý thuyết: 45 tiết z Thực hành: 0 Nhiệm vụ của sinh viên: z Dự lớp z Thí nghiệm z Bài tập lớn z Kiểm tra điều kiện z Thi cuối kỳ Đánh giá sinh viên z Thi cuối kỳ: 80% z Kiểm tra: 10% z Bài tập lớn: 0% z Dự lớp: 10% 3 Giáo viên z Ths. Phùng Xuân Lan z Bộ môn Công nghệ chế tạo máy, Khoa Cơ khí, Trường ĐHBKHN z Địa chỉ: Bộ môn CNCTM 212 C5 z Điện thoại: 0963662268 z Email: lanpx_hut@yahoo.com Thông tin về môn học Mục tiêu của môn học z Hiểu rõ các kiến thức cơ bản và cần thiết về kỹ thuật gia công trên máy điều khiển số z Có khả năng lập trình NC cho một số dạng chi tiết cơ bản bằng ngôn ngữ lập trình thông dụng Tài liệu do giáo viên cung cấp z Phần mềm Denford (phay+ tiện) z Slide của bài giảng (qua email hoặc tài liệu photo) z Các tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác (ebook hoặc video tài liệu) 4Lịch trình học Tuần Nội dung 1 Giới thiệu chung về môn học, tổng quan về điều khiển số 7 Lập trình bằng phần mềm Denford - Các lệnh lập trình cơ bản (1) và ví dụ 14 Độ chính xác gia công trên máy điều khiển số, phạm vi ứng dụng của công nghệCAD/CAM_CNC 15 Ôn tập Thi cuối kỳ 9 Lập trình bằng phần mềm Denford - Các lệnh chu trình và ví dụ 11 Kiểm tra điều kiện 13 Giới thiệu các phần mềm gia công trên máy điều khiển số 2 Các đặc điểm đặc trưng của máy điều khiển số 3 Giới thiệu các máy công cụ điều khiển số (1) 5 Giới thiệu một số hệ thống trong máy điều khiển số 6 Lập trình gia công trên máy điều khiển số - ISO 10 Lập trình bằng phần mềm Denford - Các ví dụ điển hình 4 Giới thiệu các máy công cụ điều khiển số (2) 8 Lập trình bằng phần mềm Denford - Các lệnh lập trình cơ bản (2) và ví dụ 12 Giới thiệu về công nghệ CAD/CAM-CNC 5Thông tin về môn học Tài liệu tham khảo - GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc - Điều khiển số & Công nghệ trên máy điều khiển số - NXB KHKT 2002 - GS. TS. Trần Văn Địch - Công nghệ CNC - NXB KHKT 2007 - GV Trần Thế San - Sổ tay lập trình CNC - NXB Đà Nẵng 2006 - PGS Tạ Duy Liêm - Hệ thống điều khiển số cho máy công cụ CNC - NXB KHKT 2001 - PGS.TS. Trần Xuân Việt - Công nghệ gia công trên máy điều khiển số - ĐHBKHN 2000 6Thông tin về môn học Tài liệu tham khảo - Warren Seames - Computer Numerical Control - Concepts and Programming 3rd -Demar Publishers 1995 - G.E.Thyer - Computer Numberical Control of Machine Tool 2nd - Newnes 1991 - James V. Valentino - Introduction to Computer Numerical Controls - Prentice Hall 1993 - Tien-Chien Chang - Computer Aided Manufacturing 2nd - Prentice Hall 1998 1TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KHIỂN SỐ Ths.Phùng Xuân Lan Bộ môn CNCTM Khoa Cơ Khí 2Nội dung của bài giảng Bản chất của điều khiển số Bước phát triển của điều khiển số Tính năng và ứng dụng của điều khiển số so với điều khiển thông thường Các hệ thống điều khiển số 3Bản chất của điều khiển số Điều khiển số z “Điều khiển số (Numerical Control) là một quá trình tự động điều khiển các hoạt động của máy trên cơ sở các dữ liệu số được mã hoá đặc biệt tạo nên một chương trình làm việc của thiết bị hay hệ thống” z Máy hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: các máy cắt kim loại, robot, băng tải vận chuyển phôi liệu hoặc chi tiết gia công z Dữ liệu số được mã hoá bao gồm: các chữ số, số thập phân, các chữ cái và một số các ký tự đặc biệt. z Các chữ số và ký tự đó đại diện cho các đặc tính gia công như kích thước của chi tiết, các dụng cụ được yêu cầu, dung dich trơn nguội, tốc độ vòng quay trục chính, tốc độ chạy dao và được tổ hợp thành câu lệnh 4Bản chất của điều khiển số Điều khiển số z Dữ liệu đầu vào bao gồm: Các thông tin hình học: Là hệ thống thông tin điều khiển các chuyển động tương đối giữa dao và chi tiết, liên quan trực tiếp đến quá trình tạo hình bề mặt (thể hiện dịch chuyển dụng cụ) Các thông tin công nghệ: Là hệ thống thông tin điều khiển các chức năng vận hành của máy như đóng mở trục chính máy, đóng mở dung dich trơn nguội, đóng mở hộp chạy dao, hộp trục chính của máy lựa chọn chiều sâu cắt, tốc độ chạy dao, số vòng quay trục chính, z Định dạng tín hiệu đầu vào chứa các thông tin điều khiển số để điều khiển máy CNC nói chung là một chuỗi các xung điện. Các xung được sắp xếp theo các mẫu khác nhau. Mỗi mẫu đại diện cho một kí tự hay con số cụ thể nào đó. Và các mẫu xung khác nhau được gọi là code. Với mục đích điều khiển, chỉ 7 trong 8 xung được sử dụng cho việc biểu diễn giá trị nhị phân Æ Tương đương với 127 code có thể được biểu diễn. Con số này vượt quá số code yêu cầu cho điều khiển số là 52. 5Bản chất của điều khiển số 6Bản chất của điều khiển số 7Bản chất của điều khiển số 8Bản chất của điều khiển số NC code tape NC program tape 9Bản chất của điều khiển số 10 Bản chất của điều khiển số Phương pháp truyền thông tin đầu vào z Những thông tin cần thiết để gia công một chi tiết nào đó được tập hợp một cách hệ thống thành chương trình gia công chi tiết và có thể: Thông qua các vật mang tin như băng đục lỗ, giấy đục lỗ Được soạn thảo và lưu trữ trong vật mang tin (băng từ, đĩa từ hoặc đĩa compact CD) và được đưa vào hệ điều khiển số qua cửa nạp tương thích. Được đưa vào hệ điều khiển số thông qua các nút bấm bằng tay trên bảng điều khiển. Được chuyển trực tiếp từ bộ nhớ của một máy tính điều hành chủ sang hệ điều khiển số của từng trạm gia công (nguyên tắc vận hành DNC) 11 Bước phát triển của điều khiển số 12 Bước phát triển của điều khiển số 1808 z Joseph M. Jacquard đã dùng bìa tôn có đục lỗ để điều khiển các máy dệt 1938 z Claude E. Shannon (MIT) tính toán và chuyển giao nhanh dữ liệu ở dạng nhị phân có vận dụng lý thuyết đại số và xác nhận công tắc điện tử - nền tảng cơ sở của máy tính ngày nay. 1952 z Viện MIT cho ra đời máy công cụ điều khiển số đầu tiên (CINCINNATI HYDROTEL) gồm nhiều đèn điện tử với chức năng nội suy đường thẳng đồng thời theo 3 trục và nhận dữ liệu thông qua băng đục lỗ mã nhị phân. 1958 z Ngôn ngữ lập trình biểu tượng hoá đầu tiên (APT) được giới thiệu trong quan hệ liên kết với máy tính IBM 704. 13 Bước phát triển của điều khiển số 1959 z Triển lãm máy công cụ tại Paris, trình bày những máy NC đầu tiên của Châu Âu 1960 z Các hệ điều khiển NC trong kỹ thuật đèn bán dẫn đã thay thế các hệ thống điều khiển cũ dùng đèn điện tử 1965 z Giải pháp thay dụng cụ tự động đã nâng cao trình độ tự động hoá khâu gia công 1969 z Những giải pháp đầu tiên về điều khiển liên kết chung từ một máy tính trung tâm DNC 1970 z Giải pháp thay/bệ gá phôi tự động 14 Bước phát triển của điều khiển số 1972 z Những hệ điều khiển NC đầu tiên có lắp đặt máy tính nhỏ - hệ điều khiển số dùng máy tính nhỏ CNC 1976 z Hệ vi xử lý tạo ra một cuộc cách mạng trong kỹ thuật CNC 1978 z Các hệ thống gia công linh hoạt (FMS) được tạo lập 1979 z Những khớp nối liên hoàn CAD/CAM đầu tiên xuất hiện 1986/1987 z Giải pháp tích hợp và tự động hoá sản xuất (CIM) 1993 z Sự xuất hiện của các trung tâm gia công (MC) 1994 z Khép kín chuỗi quá trình CAD/CAM-CNC 15 Các hệ điều khiển số Hệ điều khiển số NC (Numerical Control) z Đặc tính của hệ điều khiển này là “chương trình hoá các mối liên hệ” trong đó mỗi mảng linh kiện điện tử riêng lẻ được xác định một nhiệm vụ nhất định, liên hệ giữa chúng phải thông qua những dây nối hàn cứng trên các mạch logic điều khiển z Chức năng điều khiển được xác định chủ yếu bởi phần cứng 16 Các hệ điều khiển số Hệ điều khiển số NC (Numerical Control) Băng đục lỗ Tính toán, kiểm tra, giải mã Lưu giữ thông tin vị trí Lưu giữ lệnh điều khiển máy Bộ so sánh trị số thực và trị số cho trước Bộ nội suy Bộ khuyếch đại các thông tin dịch chuyển và điều khiển máy Bộ thích nghi Hệ thống đo dịch chuyển Hệ thống truyền động Lệnh điều khiển máy Trị số cho trước Điều khiển NC Máy NC Trị số thực 17 Các hệ điều khiển số Hệ điều khiển số CNC (Computer Numerical Control) z Điều khiển CNC là một hệ điều khiển có thể lập trình và ghi nhớ. Nó bao hàm một máy tính cấu thành từ các bộ vi xử lý kèm theo các bộ phận ngoại vi z Các chương trình CNC và các hàm logic được lưu trên các vi mạch máy tính đặc biệt (các thanh ghi bộ nhớ của máy tính) dưới dạng các phần mềm thay vì được nối kết cứng (nối dây) do đó các chương trình làm việc có thể thiết lập trước. 18 Các hệ điều khiển số Hệ điều khiển số CNC (Computer Numerical Control) Đĩa mềm, CD Đưa dữ liệu vào từ bàn phím Chương trình vào/ra Chương trình giải mã Chương trình điều hành bộ lưu giữ chương trình Bộ khuyếch đại các thông tin dịch chuyển và điều khiển máy Bộ thích nghi Điều khiển CNC Máy NC Trị số thực Chương trình in Chương trình nội suy Lưu giữ chương trình Chương trình gia công NC 19 Các hệ điều khiển số Hệ điều khiển DNC (Direct Numerical Control) z Hệ thống điều khiển trong đó nhiều máy CNC được nối với một máy vi tính gia công trung tâm qua đường dẫn dữ liệu z Mỗi máy công cụ CNC có hệ điều khiển CNC mà bộ tính toán của nó có nhệm vụ chọn lọc và phân phối các thông tin, bộ tính toán được coi là cấu nối giữa máy công cụ và máy tính trung tâm. z Máy tính trung tâm có thể nhận những thông tin từ các bộ phận điều khiển CNC để hiệu chỉnh chương trình hoặc có thể đọc những dữ liệu từ máy công cụ z Trong một số trường hợp máy tính đóng vai trò chỉ đạo trong việc lựa chọn những chi tiết gia công theo thứ tự ưu tiên để phân chia lượng gia công tới các máy khác nhau 20 Các hệ điều khiển số Hệ điều khiển DNC (Direct Numerical Control) Ưu điểm của hệ thống z Có một ngân hàng dữ liệu trung tâm cho biết các thông tin của chương trình của chi tiết gia công và dụng cụ trên tất cả các máy công cụ z Truyền dữ liệu nhanh, tin cậy, phát huy tốt hiệu quả của các máy NC z Điều khiển và lập kế hoạch gia công dễ dàng z Có khả năng ghép nối vào hệ thống gia công linh hoạt 21 Các hệ điều khiển số Hệ điều khiển thích nghi (Adaptive Control) z Hệ thống điều khiển thích nghi là hệ thống điều khiển có tính đến tác động bên ngoài của hệ thống công nghệ để điều chỉnh chu kỳ gia công (quá trình gia công) nhằm loại bỏ ảnh hưởng của các yếu tố đó tới độ chính xác gia công z Hệ thống điều khiển thích nghi có thể ổn định được kích thước gia công, công suất cắt, mômen cắt hay nhiệt độ cắt. Schematic illustration of a reconfigurable modular machining center capable of accommodating workpieces of different shapes and sizes and requiring different machining operations on their various surfaces. Source: After Y. Koren. 22 Các hệ điều khiển số Hệ điều khiển thích nghi (Adaptive Control) z Ưu điểm của AC Tối ưu hoá các quá trình gia công Nâng cao được độ chính xác gia công Giảm thiểu tác động của các yếu tố bên ngoài (rung động, nhiệt cắt, sự không đồng đều của phôi liệu) In-process inspection of workpiece diameter in a turning operation. The system automatically adjusts the radial position of the cutting tool in order to produce the correct diameter. 23 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS (Flexible Manufacturing System) z Là hệ thống sản xuất có mức độ tự động hoá cao bao gồm các máy CNC để gia công tự động, hệ thống cấp và tháo phôi, hệ thống vận chuyển phôi tự động, các máy tính hệ thống cung cấp chương trình điều khiển toàn bộ công việc z FMS được ứng dụng để gia công các chi tiết có hình dáng khác nhau nhưng trong cùng một họ sản phẩm theo thứ tự không lựa chọn với giá thành hợp lý 24 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS 25 A general view of a flexible manufacturing system in a plant showing several machining centers and automated guided vehicles moving along the white line in the aisle. Source: Courtesy of Cincinnati Miacron, Inc. Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS Các hệ điều khiển số 26 Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS Các hệ điều khiển số A schematic illustration of a flexible manufacturing system showing machining centers, a measuring and inspection station. And automated guided vehicles. Source: After J. T. Black. 27 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS Cơ cấu vệ tinh cấp, tháo phôi tự động Ổ tích dụng cụ và cơ cấu thay dao tự động 28 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS Các máy CNC một trục hoặc nhiều trục Các robot làm nhiệm vụ vận chuyển 29 Three basic types of topology for a local area network (LAN). (a) The star topology is suitable for situations that are not subject to frequent configuration changes. All messages pass through a central station. Telephone systems in office buildings usually have this type of topology. (b) In the ring topology, all individual user stations are connected in a continuous ring. The message is forwarded from one station to the next until it reaches its assigned destination. Although the wiring is relatively simple, the failure of one station shuts down the entire network. (c) In the bus topology, all stations have independent access to the bus. This systems is reliable and easier than the other two to service. Because its arrangement is similar to the layout of the machines in the factory, its installation is relatively easy, and it can be rearranged when the machines are rearranged. Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS Các hệ điều khiển số 30 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS z Ưu điểm của hệ thống FMS Nâng cao năng suất của máy nhờ gia công đồng thời bằng nhiều dao Giảm thời gian phụ nhờ thay dao tự động và sử dụng cơ cấu vệ tinh để gá phôi Tự động hoá dòng di chuyển của phôi nhờ hệ thống vận chuyển điều khiển bằng máy tính Giảm chi phí hành chính nhờ điều điều sản xuất bằng máy tính Tối ưu hoá quá trình công nghệ bằng ứng dụng hệ thống kế hoạch khai thác tối ưu 31 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco 32 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco 33 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco 34 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco 35 Các hệ điều khiển số Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco 36 Các hệ điều khiển số Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing) z Là sự liên kết toàn bộ giữa CAD và CAM vào một quá trình giám sát và điều khiển hoàn toàn bằng máy tính 37 Các hệ điều khiển số Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing) NEW CHOICES TRADITIONAL CHOICES Mass Production Small batch FlexibleManufacturing Mass Customization Continuous Process BATCH SIZESmall Unlimited Customized Standardized P R O D U C T F L E X I B I L I T Y Relationship of Computer-Integrated Manufacturing Technology to Traditional Technologies 38 Các hệ điều khiển số Hệ ... ng nhiều trung tâm gia công cần phải dùng các phần tử tiếp nhận dụng cụ có kết cấu thống nhất 9Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ Tiếp nhận dụng cụ Lắp với lỗ côn tương ứng ở trục chínhLắp với dụng cụ 10 Tiếp nhận dụng cụ A toolholder equipped with thrust-force and torque sensors (smart toolholder), capable of continuously monitoring the cutting operation. Such toolholders are necessary for the adaptive control of manufacturing operations. Source: Courtesy of Cincinnati Milacron, Inc. Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 11 Dụng cụ z Là một thành phần quan trọng nhất của hệ dụng cụ z Dụng cụ răng chắp hoặc liền khối z Làm bằng vật liệu thép gió, hợp kim cứng, kim cương Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 12 Yêu cầu của dụng cụ z Cần phải đảm bảo độ cứng vững cao z Khả năng bóc tách lớn z Có sức bền nhiệt lớn z Có khả năng điều chỉnh tự động hoặc bằng tay Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 13 Methods of mounting inserts on toolholders: (a) clamping and (b) wing lockpins. Relative edge strength and tendency for chipping of inserts with various shapes. Strength refers to the cutting edge indicated by the included angles. Source: Courtesy of Kennametal, Inc. Dụng cụ răng chắp Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 14 Dụng cụ răng chắp - Ví dụ Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 15 Dụng cụ răng chắp Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 16 Dụng cụ răng chắp - Ví dụ Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 17 The hardness of various cutting- tool materials as a function of temperature (hot hardness). The wide range in each group of materials is due to the variety of tool compositions and treatments available for that group. The range of applicable cutting speeds and feeds for a variety of tool materials. Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ Vật liệu làm dụng cụ 18 Relative time required to machine with various cutting-tool materials, indicating the year the tool materials were first introduced. Note that machining time has been reduced by two orders of magnitude with a hundred years. Source: Courtesy of Sandvik. Multiphase coatings on a tungsten- carbide substrate. Three alternating layers of aluminum oxide are separated by very thin layers of titanium nitride. Inserts with as many as thirteen layers of coatings have been made. Coating thicknesses are typically in the range of 2 to 10 μm. Source: Courtesy of Kennametal, Inc. Vật liệu làm dụng cụ Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 19 Dụng cụ trên máy tiện và khả năng gia công Tiện ngoài Tiện trong Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 20Tiện ren trong, ngoài Tiện cắt đứt Dụng cụ trên máy tiện và khả năng gia công Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 21 Tiện rãnh ngoài Tiện rãnh mặt đầu Tiện rãnh trong Dụng cụ trên máy tiện và khả năng gia công Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 22 Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 23 Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 24 Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 25 Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 26 Ổ tích dụng cụ z Có chức năng lưu trữ các dụng cụ cần thiết cho quá trình gia công z Có thể thay đổi dao trực tiếp hoặc thông qua cơ cấu thay dao tự động Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 27 Đầu rêvonve z Thường được dùng trên máy tiện z Tạo điều kiện thay đổi dao nhanh trực tiếp (sau một nguyên công, đầu rêvonve tự động xoay dần thêm một vị trí cho tới khi tìm được dụng cụ yêu cầu, các vị trí không lắp dụng cụ sẽ được nhảy qua z Kết cấu chứa được ít dao (6-18 dụng cụ) để tránh va đập giữa dụng cụ và phôi Các loại đầu rêvonve z Đầu rêvonve dạng ngôi sao z Đầu rêvonve dạng chữ thập z Đầu rêvonve dạng đĩa/phiến tròn z Đầu rêvonve dạng thang trống Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 28 Đầu rêvonve Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ Đầu rêvonve kiểu đĩa Đầu rêvonve chữ thập Đầu rêvonve kiểu sao 29 Ổ tích dao z Thường được dùng trên máy phay CNC hoặc các trung tâm gia công phay/khoan z Cần kết hợp với cơ cấu thay dao tự động khi có yêu cầu thay dao z Kết cấu chứa được nhiều dao (một số loại tới 100 hoặc nhiều hơn) Các loại ổ tích dao z Ổ tích dao dài nhiều dụng cụ được cắm hoặc treo thành một hoặc nhiều hàng bên cạnh nhau z Ổ tích dao dạng đĩa tròn nhiều dụng cụ được cắm phân bố trên chu vi của đĩa z Ổ tích dao vòng nhiều dụng cụ được cắm trên nhiều vòng tích dao bố trí đồng tâm nhau, các vòng tích dao có khả năng quay độc lập nhau z Ổ tích dao dạng băng xích nhiều dụng cụ được cắm trên chiều dài của băng xích, có kết cấu đơn hoặc kép, có thể nới rộng tuỳ nhu cầu sử dụng z Ổ tích dao nhiều tầng Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 30 Các dạng ổ tích dao Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ Ổ tích dao dạng đĩa tròn 31 Các dạng ổ tích dao Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ Ổ tích dao vòng Ổ tích dao nhiều tầng Ổ tích dao dạng băng xích 32 Cơ cấu thay dao tự động z Có chức năng thay đổi dụng cụ kể cả tiếp nhận/gá đặt dụng cụ giữa vị trí làm việc và ổ tích dụng cụ. z Có kết cấu phổ biến dạng tay tóm Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 33 Chu trình thay đổi dụng cụ z Tìm kiếm dụng cụ tiếp theo đã được lập trình và chuẩn bị vị trí tương ứng trong ổ tích dao để lấy dụng cụ ra z Ổ tích dao và trục chính máy chuyển dịch về vị trí thay đổi dụng cụ z Nghiêng tay tóm và tóm dụng cụ ở trục chính và trong ổ tích dao, hãm trong tay tóm và nhả các thiết bị đỡ và giữ z Lấy dụng cụ ra, nghiêng tay tóm dụng cụ và lắp dụng cụ mới vào lỗ côn của trục chính máy cũng như đưa dụng cụ đã dùng vào lỗ tương ứng ở ổ tích dao z Nghiêng tay tóm về vị trí tĩnh an toàn Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 34 Một số cơ cấu thay dao tự động Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ z Kết cấu ổ tích dao dạng xích hoặc nhiều tầng z Vị trí của trục chính máy và ổ tích dao gần nhau z Đường dịch chuyển của tay tóm tương đối đơn giản 35 z Kết cấu ổ tích dao dạng xích hoặc nhiều tầng z Vị trí của trục chính máy và ổ tích dao tương đối xa z Đường dịch chuyển của tay tóm tương đối phức tạp Một số cơ cấu thay dao tự động Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 36 z Kết cấu ổ tích dao dạng đĩa tròn z Vị trí của trục chính và ổ tích dao thuận lợi cho việc thay dao trực tiếp z Các chuyển động thay dao đơn giản, không cần kết cấu tay tóm Một số cơ cấu thay dao tự động Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 37 z Kết cấu ổ tích dao dạng đĩa tròn z Vị trí của trục chính và ổ tích dao không thuận tiện cho việc thay dao z Kết cấu tay tóm gồm nhiều khâu dịch chuyển Một số cơ cấu thay dao tự động Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ 38 Catalog dụng cụ z Hệ dụng cụ và các tổ hợp dụng cụ được quản lý theo các mã hiệu phân loaị z Các dữ liệu này được lưu trữ thành các catalog dưới dạng các tờ rời có cấu trúc theo một ngôn ngữ lập trình chuyên dùng và tương thích với các máy CNC z Mã hiệu này chứa đựng các dữ liệu về phương pháp gia công, máy gia công, cách gá đặt dụng cụ, ổ tích dụng cụ, thân dao, lưỡi cắt của dao. z Mã hiệu này phải phù hợp với hệ thống mã hiệu hiện dùng tại xí nghiệp Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 39 Catalog dụng cụ z Một ví dụ đơn giản về mã hiệu của dao tiện Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 0 0 00 00 00 0 0 Bán kính lưỡi cắt Vật liệu làm dao Kích thước điều chỉnh trước Cơ cấu kẹp dao Hình dạng cơ bản cụ thể của dao Kiểu hình dạng cơ bản của dao Đại lượng, kích thước danh nghĩa 40 Nhận dạng dụng cụ z Nhận dạng dụng cụ một cách tin cậy z Cung cấp các dữ liệu ứng với từng dụng cụ một cách chính xác và không nhầm lẫn giữa các dụng cụ z Tuỳ theo khả năng của một hệ dụng cụ mà cần phải cung cấp các dữ liệu sau: Kiểu dụng cụ Số hiệu dụng cụ Dụng cụ dự bị để thay thế Vị trí dụng cụ trong ổ tích dao Trong lượng dụng cụ Lượng tiến dao và mô men quay tối đa Tuổi bền của dụng cụ/ Tuổi bền còn lại Giới hạn vỡ dao Bán kính dao Bán kính lưỡi cắt Chiều dài dụng cụ Chiều dài va đập Mã hiệu dụng cụ đặc biệt Giá trị hiệu chỉnh dụng cụ Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 41 Nhận dạng dụng cụ z Hệ thống nhận dạng điện tử tốt nhất hiện nay là một con chip nhớ dữ liệu điện tử được gắn cứng trên dụng cụ: dữ liệu được đọc nhờ đầu đọc phù hợp z Quá trình trao đổi dữ liệu , giữa chip dữ liệu và hệ điện tử trước đây thực hiện thông qua các tiếp điểm Æ Tiếp điểm mòn hoặc bẩn sẽ gây ra sai số đọc dữ liệu. z Ngày nay, các thiết bị cảm ứng và không tiếp xúc được sử dụng về cơ bản đã nâng cao độ an toàn khi đọc dữ liệu z Hai nguyên lý nhận dạng dữ liệu Hệ thống đọc Hệ thống đọc-ghi Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 42 Nhận dạng dụng cụ z Hệ thống đọc Sử dụng vật mang tin với mã hiệu nhận dạng có bốn vị trí (ký tự) ví dụ liên tục từ 0001 tới 9999. Các đầu đọc gắn ở khoang dụng cụ, ở máy điều chỉnh dụng cụ và ở máy gia công tương ứng với 3 bộ dụng cụ Các đầu đọc này hoạt động trong mối quan hệ với máy tính trung tâm dùng cho dụng cụ. Máy tính này có chức năng lưu giữ và quản trị mọi dữ liệu dụng cụ. Vật mang mã hiệu chỉ cung cấp mã hiệu nhận dạng cho máy tính dụng cụ và máy tính này sẽ sắp xếp các dữ liệu cho trước theo dụng cụ tương ứng với các mã hiệu nhận dạng nhất định Hệ CNC của máy gia công sẽ tự động nhận dữ liệu nếu mã hiệu nhận dạng được nhận biết nhờ đầu đọc khi dụng cụ được đưa vào ổ tích dao Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 43 Nhận dạng dụng cụ z Hệ thống đọc, ghi Sử dụng vật mang tin có dung lượng nhớ lớn hơn và có thể lưu trữ tới 256 byte dữ liệu dụng cụ. z Dung lượng đó đủ để lưu giữ các dữ liệu quan trọng nhất như: số hiệu dụng cụ, kiểu dụng cụ, chiều dài, đường kính, tuổi bền, nhóm trọng lượng Dụng cụ luôn mang mọi dữ liệu và vì vậy không cần phải có quan hệ với máy tính dùng cho dụng cụ khi dụng cụ được đưa vào máy gia công Các dữ liệu có thể truy cập, bổ xung và thay đổi ở mọi thời điểm nhờ đầu đọc ghi z Tự động cập nhật tuổi bền còn lại, hiệu chỉnh/bù lượng mòn Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 44 Nhận dạng dụng cụ z Cấu tạo của hệ thống nhận dạng dụng cụ điện tử Các vật mang mã hiệu còn gọi là chip điện tử với mã hoá cố định hoặc thay đổi Các đầu đọc hoặc đầu đọc-ghi có kèm các bộ khuếch đại Trạm đọc (hoạt động kết hợp với các đầu đọc và truyền tiếp mã hiệu nhận dạng với một máy tính hoặc một hệ CNC) Hệ đánh giá dùng cho hệ đọc ghi Máy tính dùng cho dụng cụ để lưu trữ và quản trị các dữ liệu dụng cụ Hệ phần mềm chuyên dùng để nhớ dữ liệu, quản trị dữ liệu, trao đổi dữ liệu và hiển thị với chế độ phù hợp và rõ ràng trên máy tính. z Ưu điểm của hệ thống Lưu thông dữ liệu tự động giữa máy điều chỉnh dụng cụ máy tính hệ CNC và người sử dụng Đảm bảo trao đổi dữ liệu an toàn Không cần sử dụng phiếu dụng cụ trong sản xuất Thống kê dụng cụ tốt hơn và tự động hoá Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 45 Điều chỉnh dụng cụ trước khi gia công z Điều chỉnh dụng cụ là công việc cần thiết đối với các máy công cụ điều khiển bằng số khi hiệu chỉnh đều đặn quỹ đạo dao hoặc khi gia công các chi tiết với dụng cụ có kích thước quy định. Việc điều chỉnh dụng dụng cụ đảm bảo đúng vị trí lưỡi cắt của dao theo kích thước cho trước hoặc xác định kích thước thực của dao Việc điều chỉnh thường được thực hiện ở bên ngoài máy gia công bằng máy điều chỉnh có trang bị các bộ thích nghi phù hợp để đảm bảo gá đặt dụng cụ như ở máy gia công. z Điều chỉnh dụng cụ là đảm bảo sao cho các lưỡi cắt chính và phụ của một dụng cụ cắt gọt có vị trí chính xác nhất so với điểm gốc E của cơ cấu lắp dao theo phiếu điều chỉnh dụng cụ z Vị trí các lưỡi cắt của dao được xác nhận theo phương pháp quang học nhờ kính hiển vị với ống kính, đĩa chia vạch chuẩn hoặc thông qua đầu đo tiếp xúc z Các giá trị đo được nạp vào bộ nhớ giá trị hiệu chỉnh dụng cụ của hệ dụng cụ CNC Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 46 Điều chỉnh dụng cụ trước khi gia công Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ E E E 47 Quản trị dụng cụ trong hệ CNC z Hệ dụng cụ được quản lý nhờ mã hiệu phân loại z Quản lý và xử lý dữ liệu dụng cụ trong hệ CNC: Hiệu chỉnh chiều dài dao nhằm so sánh giữa chiều dài thực và chiều dài chuẩn của dao (theo phương Z) Hiệu chỉnh đường kính dao (bán kính dao) để tính toán tự động quỹ đạo tâm dao ứng với từng đường kính dao phay Hiệu chỉnh lượng mòn dao để khử ảnh hưởng của độ mòn các lưỡi cắt của dao tới kích thước gia công mà không cần phải thay đổi giá trị gốc cho trước Thay đổi kịp thời những dụng cụ đã sử dụng quá tuổi bền hoặc không cần thiết nữa có trong ổ tích dao mà không cần dừng máy gia công z Trong trường hợp dụng cụ đã sử dụng hết tuổi bền, khí nó trở về ổ tích dao sẽ không có khả năng nhận dạng điện tử nữa, như vậy chỉ còn dụng cụ dự bị thay thế là có khả năng nhận dạng điện tử ứng với lệnh truy cập dụng cụ tiếp theo trong chương trình gia công NC Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 48 Quản trị dụng cụ trong hệ CNC z Thông thường cần phải có ít nhất 3 bộ dụng cụ cho một máy gia công CNC: Trong ổ tích dao tại máy gia công Trong ở phòng kiểm tra để điều chỉnh/đo kiểm trước khi gia công Trong kho dự trữ Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ 49 Hệ thống cấp tháo phôi tự động 50 Hệ thống cấp tháo phôi tự động Đặc điểm chung z Cấp phôi và đẩy phôi tự động vào và ra khỏi vị trí gia công xác định z Cho phép làm trùng thời gian phụ (thời gian tháo chi tiết gia công và thời gian gá đặt phôi trong đồ gá) với thời gian máy khi gia công trên phôi z Là một kết cấu tiêu chuẩn để có thể gá và kẹp chặt trên bàn máy z Sử dụng cơ cấu cấp tháo phôi tự động giúp cho việc điều chỉnh linh hoạt và thuận lợi z Khi gia công các chi tiết giống nhau cần phải có số đồ gá bằng số cơ cấu cấp tháo phôi z Các máy với cơ cấu cấp tháo phôi có kết cấu chiếm diện tích hơn so với các máy thông thường 51 Hệ thống cấp tháo phôi tự động Một số dạng cơ cấu cấp tháo phôi tự động Two types of transfer mechanisms: (a) straight rails (b) (b) circular or rotary patterns. 52 Hệ thống cấp tháo phôi tự động Một số dạng cơ cấu cấp tháo phôi tự động (a) Schematic illustration of the top view of a horizontal-spindle machining center showing the pallet pool, set-up station for a pallet, pallet carrier, and an active pallet in operation (shown directly below the spindle of the machine). (b) Schematic illustration of two machining centers with a common pallet pool. Various other pallet arrangements are possible in such systems. Source: Courtesy of Hitachi Seiki Co., Ltd.
File đính kèm:
- co_khi_che_tao_may_gioi_thieu_chung_ve_mon_hoc_cad_cam_cnc.pdf