Cơ khí, chế tạo máy - Hệ thống khởi động và đánh lửa

Động cơ ôtô phải dựa vào lực bên ngoài để khởi động. Thường dùng là tay quay

hoặc động cơ điện để khởi động động cơ.

Hệ thống khởi động ô tô có nhiệm vụ làm quay trục khuỷu để động cơ thực hiện các

kỳ hút nén ban đầu khi động cơ chưa làm việc.

pdf 45 trang dienloan 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cơ khí, chế tạo máy - Hệ thống khởi động và đánh lửa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cơ khí, chế tạo máy - Hệ thống khởi động và đánh lửa

Cơ khí, chế tạo máy - Hệ thống khởi động và đánh lửa
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 1 
Bài 1: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG 
Tổng số : 12 h (Lý thuyết: 3 h; Thực hành: 9 h) 
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG Ô TÔ. 
 1- Nhiệm vụ: 
 Động cơ ôtô phải dựa vào lực bên ngoài ñể khởi ñộng. Thường dùng là tay quay 
hoặc ñộng cơ ñiện ñể khởi ñộng ñộng cơ. 
Hệ thống khởi ñộng ô tô có nhiệm vụ làm quay trục khuỷu ñể ñộng cơ thực hiện các 
kỳ hút nén ban ñầu khi ñộng cơ chưa làm việc. 
 2- Yêu cầu . 
+ Tốc ñộ quay tối thiểu của ñộng cơ khi khởi ñộng phải ñảm bảo cho hoà khí ñược 
nén ñến nhiệt ñộ dễ bén lửa dễ cháy hoặc dễ tự cháy và sinh công. 
+ Công suất tối thiểu của ñộng cơ ñiện khi khởi ñộng Pkñ (watt) : 
Pkñ = 
Trong ñó: nmin = (50-100)v/ph - ñối với ñộng cơ xăng. 
nmin = (100-200)v/ph - ñối với ñộng cơ ñi ê zen. 
Mc – mô men cản khởi ñộng của ñộng cơ. Phụ thuộc vào loại ñộng cơ, 
số lượng và dung tích công tác của xy lanh ñộng cơ. 
Ngoài ra Pkñ còn ñược xác ñịnh theo công suất ñịnh mức Ne (kW) của ñộng cơ theo 
công thức kinh nghiệm: Động cơ xăng: (0,016÷0,027) Ne 
 Động cơ ñi ê zen: (0,045÷0,1) Ne 
II. SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG 
BẰNG ĐIỆN. 
* Sơ ñồ 01 
 1- Sơ ñồ cấu tạo. 
2. Nguyên lý hoạt ñộng: 
Mc.Π.nmin 
30 
1. Nguồn ñiện. 
2. Khoá ñiện 
3. Rơ le khởi ñộng 
4. Máy khởi ñộng 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 2 
Khi bật khoá ñiện (2) nấc khởi ñộng (ST): cuộn dây rơ le khởi ñộng có dòng ñiện 
chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút ñóng tiếp ñiểm trong rơ le, nối thông cực B 
và 50 với nhau. Dòng ñiện qua cuộn dây rơ le khởi ñộng ñi như sau: (+)ắc quy→ 
cọc chính khoá ñiện → cọc (ST) khoá ñiện→ cọc ST rơ le khởi ñộng → Cuộn 
dây rơ le khởi ñộng → cọc E rơ le khởi ñộng → Mát → (-)ắc quy. 
Khi tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ñược nối thông sẽ có dòng ñiện cung cấp cho 
cuộn dây hút, giữ của máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau: 
(+)ắc quy → cầu chì→ cọc (B) rơ le khởi ñộng → cọc (50) rơ le khởi ñộng 
 cuộn giữ → Mát→ (-) ắc quy. 
cuộn dây hút→ cọc (C) rơ le máy khởi ñộng→ các cuộn dây Stato máy khởi 
ñộng → Chổi than(+ ) → Cuộn dây rô to → Chổi than (-)→ (-)ắc quy. 
Khi cuộn dây rơ le máy khởi ñộng có dòng ñiện ñi qua sẽ sinh ra lực từ hút và ñóng 
tiếp ñiểm nối thông cọc (30) và cọc (C) cung cấp dòng ñiện làm việc cho máy khởi 
ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau: 
(+)ắc quy → cọc (30) rơ le → Tiếp ñiểm →cọc (C) rơ le → cuộn Stato máy khởi 
ñộng →chổi than (+) →cuộn Rôto máy khởi ñộng →chổi than (-) →mát →(-)ắc 
quy. 
 * Sơ ñồ 02 
 1- Sơ ñồ cấu tạo.
 2. Nguyên lý hoạt ñộng. 
 Khi bật khoá ñiện (2) nấc khởi ñộng (Start): cuộn dây rơ le khởi ñộng có dòng ñiện 
chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút ñóng tiếp ñiểm trong rơ le, nối thông hai cực 
tiếp ñiểm với nhau. Dòng ñiện qua cuộn dây rơ le khởi ñộng ñi như sau: 
 (+)ắc quy→ Cầu chì nguồn → cọc chính khoá ñiện → cọc (Start) khoá ñiện 
→ Cuộn dây rơ le khởi ñộng → Mát → (-)ắc quy. 
Khi tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ñược nối thông sẽ có dòng ñiện cung cấp cho 
cuộn dây hút, giữ của máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau: 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 3 
(+)ắc quy → cầu chì→ Tiếp ñiểm rơ le khởi ñộng cuộn giữ → Mát→(-) AQ. 
 cuộn hút→ cọc (C) rơ le 
máy khởi ñộng → các cuộn dây Stato máy khởi ñộng → Chổi than (+) → Cuộn 
dây rô to → Chổi than (-)→ mát → (-) ắc quy. 
Khi cuộn dây rơ le máy khởi ñộng có dòng ñiện ñi qua sẽ sinh ra lực từ hút và ñóng 
tiếp ñiểm nối thông cọc (M) và cọc (C) cung cấp dòng ñiện làm việc cho máy khởi 
ñộng, làm cho máy khởi ñộng quay và khởi ñộng ñộng cơ. 
Dòng ñiện ñó ñi như sau: 
(+)ắc quy → cọc (30) rơ le → Tiếp ñiểm →cọc (M,C) rơ le máy khởi ñộng → 
cuộn Stato máy khởi ñộng → chổi than (+) → cuộn Rôto máy khởi ñộng → chổi 
than (-) → mát → (-) ắc quy. 
Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả 
về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện từ ắc quy qua công tắc ñề vào cuộn dây rơ le khởi 
ñộng. Lúc này dòng ñiện vào cuộn dây rơ le hút giữ từ cọc máy khởi ñộng nên lực 
từ tạo ra trong cuộn hút có tác dụng ngược với ban ñầu, cùng với lực tác dụng của 
lò xo hồi vị làm lõi từ trở về vị trí ban ñầu, tách (5) khỏi (6) ñồng thời kéo (14) 
tách khỏi (15), máy khởi ñộng ngừng hoạt ñộng. 
* Sơ ñồ 03 
 1- Sơ ñồ cấu tạo. 
2. Nguyên lý hoạt ñộng. 
 Khi bật khoá ñiện (2) nấc khởi ñộng (Start): cuộn dây rơ le khởi ñộng có dòng ñiện 
chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút ñóng tiếp ñiểm trong rơ le, nối thông hai cực 
tiếp ñiểm với nhau. Dòng ñiện qua cuộn dây rơ le khởi ñộng ñi như sau: 
 (+)ắc quy→ O1 → A → cọc chính khoá ñiện → cọc (Start) khoá ñiện → K1→ 
Cuộn dây rơ le khởi ñộng → K2→ Mát → (-)ắc quy. 
Khi tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ñược nối thông sẽ có dòng ñiện cung cấp cho 
cuộn dây hút, giữ của máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau: 
(+)ắc quy → O1 → B → Tiếp ñiểm KK/ rơ le khởi ñộng →CT rơ le khởi ñộng → 
1. Rơ le khởi ñộng. 
2. Đồng hồ Ampe. 
3. Điện trở phụ. 
4. Khoá ñiện, khởi 
ñộng. 
5. Máy khởi ñộng. 
6. Ắc quy. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 4 
CT máy khởi ñộng cuộn giữ → Mát→(-) AQ. 
 cuộn dây hút→ cọc (O2) rơ le máy khởi ñộng → các cuộn 
dây Stato → Chổi than (+) → Cuộn dây rô to → Chổi than (-)→ mát → (-) ắc quy. 
Khi cuộn dây hút, giữ có dòng ñiện ñi qua sẽ sinh ra lực từ hút và ñóng tiếp ñiểm 
nối thông cọc (O1) và cọc (O2) cung cấp dòng ñiện làm việc cho máy khởi ñộng, 
làm cho máy khởi ñộng quay. Đồng thời thông qua cơ cấu ñiều khiển ñẩy bánh răng 
khởi ñộng ra ăn khớp với bánh ñà và khởi ñộng ñộng cơ. 
Dòng ñiện ñi vào máy khởi ñộng như sau: 
(+)ắc quy → cọc (O1) rơ le → Tiếp ñiểm →cọc (O2) rơ le máy khởi ñộng → 
cuộn Stato máy khởi ñộng → chổi than (+) → cuộn Rôto máy khởi ñộng → chổi 
than (-) → mát → (-) ắc quy. 
Khi tiếp ñiểm chính (O1, O2) của máy khởi ñộng ñóng thì cũng nối thông với tiếp 
ñiểm K3 ñể nối tắt ñiện trở phụ cung cấp cho hệ thống ñánh lửa. 
Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả 
về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện từ ắc quy qua công tắc ñề vào cuộn dây rơ le khởi 
ñộng. Lúc này dòng ñiện ñi vào cuộn dây rơ le hút giữ từ cọc máy khởi ñộng nên 
lực từ tạo ra trong cuộn hút có tác dụng ngược với ban ñầu, cùng với lực tác dụng 
của lò xo hồi vị làm lõi từ trở về vị trí ban ñầu, tách tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng 
ra ñồng thời kéo bánh răng khởi ñộng tách khỏi vành răng bánh ñà, máy khởi ñộng 
ngừng hoạt ñộng. 
III. Bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống khởi ñộng ô tô. 
TT NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP YÊU CẦU 
Chuẩn bị 1 
Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị. 
Chuẩn bị nơi làm việc. 
Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. 
Quy trình tháo các bộ phận. 
a. Tháo ắc quy : 
- Tháo các ñầu dây cáp ñiện bắt vào ắc quy. 
- Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt cố ñịnh ắc quy 
với giá và mang xuống. 
- Tháo dây mát ắc quy 
trước, tránh chạm chập. 
- Tránh rơi ắc quy. 
b. Tháo máy khởi ñộng : 
- Tháo các ñầu dây bắt vào máy khởi ñộng. 
- Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt cố ñịnh máy 
khởi ñộng với ñộng cơ và mang xuống. 
- Đánh dấu các ñầu dây. 
- Tránh rơi. 
2 
c. Tháo rơ le khởi ñộng : 
- Tháo các ñầu dây bắt vào rơ le khởi ñộng. 
- Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt cố ñịnh rơ le 
khởi ñộng và mang xuống. 
- Đánh dấu các ñầu dây. 
- Tránh rơi. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 5 
Làm sạch, kiểm tra và nhận dạng bên ngoài 
các bộ phận. 
a. Ắc quy: 
- Dùng giẻ lau sạch bên ngoài vỏ bình, thông 
các lỗ thông hơi. 
- Quan sát, kiểm tra bên ngoài. 
- vỏ bình không nứt vỡ, 
các ñầu cực không bị ô 
xy hoá. 
b. Máy khởi ñộng : 
- Dùng xăng, bàn chải sắt, giẻ lau làm sạch 
bên ngoài máy khởi ñộng. 
- Quan sát, kiểm tra bên ngoài. 
- Phải sạch. 
- Vỏ máy khởi ñộng 
không bị nứt vỡ, các ñầu 
bắt dây không bị ô xy 
hoá, các cọc ñấu dây 
không bị hỏng ren. 
c. Rơ le khởi ñộng : 
- Dùng bàn chải sắt, giẻ lau làm sạch bên 
ngoài rơ le khởi ñộng. 
- Quan sát, kiểm tra bên ngoài. 
- Phải sạch. 
- các ñầu bắt dây không 
bị ô xy hoá. 
3 
d. Các dây dẫn : Kiểm tra các ñầu cốt của 
dây không bị ô xy hoá, 
dây không bị ñứt, cháy. 
4. Quy trình lắp các bộ phận: ngược lại quy 
trình tháo. 
Bài 2: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG MÁY KHỞI ĐỘNG 
Tổng số : 24 h (Lý thuyết: 4 h; Thực hành: 20 h) 
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI. 
 1. Nhiệm vụ: 
Chuyển ñiện năng của ắc quy thành cơ năng làm quay trục khuỷu ñể khởi ñộng ñộng 
cơ ô tô. 
 2. Yêu cầu: 
- Kết cấu gọn, chắc chắn, làm việc ổn ñịnh có ñộ tin cậy cao. 
- Lực kéo tải sinh ra trên trục và tốc ñộ quay của máy khởi ñộng phải ñảm bảo ñủ 
lớn ñể khởi ñộng ñược ñộng cơ. 
- Khi ñộng cơ ô tô ñã làm việc, phải cắt ñược truyền ñộng từ máy khởi ñộng tới trục 
khuỷu. 
- Có thiết bị ñiều khiển thuận tiện cho người sử dụng. 
 3. Phân loại: 
- Theo ñiện áp: có loại 12v và 24v. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 6 
- Theo cách ñiều khiển bánh răng ăn khớp: 
 + Máy khởi ñộng dùng rơ le ñiện từ ñể gài bánh răng khởi ñộng ăn khớp với 
vành răng bánh ñà. 
 + Động cơ ñiện một chiều vừa tạo ra mô men quay, ñồng thời như một rơ le 
ñiện từ, tức là rô to thực hiện hai chuyển ñộng vừa quay vừa tịnh tiến ñể ñẩy bánh 
răng máy khởi ñộng ăn khớp với vành răng bánh ñà. 
- Theo kết cấu: 
+ Loại giảm tốc: Máy khởi ñộng loại giảm tốc dùng mô tơ tốc ñộ cao. 
 Máy khởi ñộng loại giảm tốc làm tăng mô men xoắn bằng cách giảm tốc ñộ quay 
của phần ứng lõi mô tơ nhờ bộ truyền giảm tốc. Píttông của công tắc từ ñẩy trực tiếp 
bánh răng chủ ñộng ñặt trên cùng một trục với nó vào ăn khớp với vành răng. 
 + Máy khởi ñộng loại thông thường: Bánh răng dẫn ñộng chủ ñộng ñược ñặt 
trên cùng một trục với lõi mô tơ (phần ứng) và quay cùng tốc ñộ với lõi. Cần dẫn 
ñộng ñược nối với thanh ñẩy của công tắc từ ñẩy bánh răng chủ ñộng và làm cho nó 
ăn khớp với vành răng. 
 + Máy khởi ñộng loại bánh răng hành tinh Máy khởi ñộng loại bánh răng 
hành tinh dùng bộ truyền hành tinh ñể giảm tốc ñộ quay của lõi (phần ứng) của mô 
tơ. Bánh răng dẫn ñộng khởi ñộng ăn khớp với vành răng thông qua cần dẫn ñộng 
giống như trường hợp máy khởi ñộng thông thường. 
 + Máy khởi ñộng PS (Mô tơ giảm tốc hành tinh-rôto thanh dẫn) 
 Máy khởi ñộng này sử dụng các nam châm vĩnh cửu ñặt trong cuộn cảm. Cơ cấu 
ñóng ngắt hoạt ñộng giống như máy khởi ñộng loại bánh răng hành tinh. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 7 
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY KHỞI ĐỘNG. 
 1. Cấu tạo và hoạt ñộng máy khởi ñộng loại thông thường: có rơ le gài. 
Kết cấu máy khởi ñộng ñiện.( tham khảo) 
1. Cuộn giữ, 2. Cuộn hút, 3. Lò xo hồi vị; 4. Nạng gài; 5. ống chủ ñộng; 6, 7. Khớp 
truyền ñộng; 8. Bánh răng khởi ñộng; 9. Trục rôto; 10. Vành hãm; 11. Rãnh răng 
xoắn; 12. Khớp cài với nạng gài; 13. Đầu nối dây ñiện; 14. Đầu tiếp ñiện; 15. Lò xo 
hồi vị; 16. Đĩa ñồng tiếp ñiện; 17. Vỏ rơ le; 18. Nắp sau của máy khởi ñộng; 19. 
Giá ñỡ chổi than; 20. Chổi than; 21. Phiến góp; 22. Stator; 23. Rôto; 24. Vỏ máy; 
25. Cuộn dây stator. 
a. Cấu tạo: Được chia làm 3 phần: Động cơ ñiện một chiều, cơ cấu ñiều khiển, cơ 
cấu truyền ñộng 
 * Động cơ ñiện một chiều. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 8 
- Sta to: Thân stato là khối thép rỗng hình trụ, trong thân có hai cặp từ ứng với 2 cặp 
cuộn dây. Đối với máy khởi ñộng có công suất lớn thì cuộn dây stato quấn dây 
ñồng dẹt có tiết diện lớn và quấn ít vòng ñể cho dòng ñiện lớn ñi qua. 
- Rô to: Thân rô to làm bằng lá thép kỹ thuật ñiện ñược ghép lại thành khối trụ trên 
có các rãnh ñể quấn dây, tiết diện dây cũng phụ thuộc vào công suất của ñộng cơ 
ñiện. Mỗi rãnh chỉ quấn 1 ñến 2 vòng và các ñầu dây ñược hàn ra phiến góp, các 
phiến góp ñược cách ñiện với nhau và cách ñiện với trục bằng lớp cách ñiện. 
- Chổi than, giá ñỡ chổi than: Dạng hình khối chữ nhật, thường cấu tạo chổi than 
gồm: 80-90% ñồng và 10-20% grafit có ñiện trở suất nhỏ và giảm hệ số ma sát giữa 
chổi than và cổ góp. 
1. chổi than. 
2. Giá ñỡ chổi than. 
 * Cơ cấu ñiều khiển: RƠ LE ĐIỆN TỪ: 
dùng ñể gài bánh răng ăn khớp và ñóng mạch 
 nên gọi là rơ le gài. Thường gọi là rơ le con 
chuột hay con chuột ñề. 
- Thân rơ le: làm bằng tôn dày hình trụ, bên 
trong lắp hai cuộn dây hút và giữ, giữa là lõi thép. 
1.Trục rôto 
2. Cuộn dây phần 
ứng của rôto; 
 3. Rôto 
4. Cổ góp 
1.Má cực. 
 2. Cuộn dây Stato. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 9 
- Cuộn hút: có tiết diện dây lớn hơn cuộn giữ và là cuộn tạo ra lực từ chính ñể hút 
lõi thép. Còn cuộn giữ chỉ có tác dụng giữ lõi thép khi mạch chính ñóng vì lúc ñó 
dòng ñiện cuộn hút bằng 0. 
- Đĩa ñồng tiếp ñiện (Tiếp ñiểm ñồng xu): ñược lắp trên trục ñiều khiển ñĩa ñồng và 
ñược cách ñiện với nhau bằng hai tấm cách ñiện, phía ñầu trục ñiều khiển có móng 
hãm, lò xo có tác dụng tỳ sát giữa Đĩa ñồng tiếp ñiện và hai cực tiếp ñiểm khi ñóng 
mạch. 
 * cơ cấu truyền ñộng: 
Gồm cụm bánh răng và tiết hợp một chiều, lò xo có tác dụng giảm lực va ñập giữa 
bánh răng máy khởi ñộng và vành răng bánh ñà. Bạc ngoài ñược lắp then hoa di 
trượt trên trục khởi ñộng, giữa chúng có các viên bi trụ (con lăn) lò xo tỳ và ty ñẩy. 
b. Nguyên tắc hoạt ñộng. 
 * Hoạt ñộng của tiết hợp một chiều như sau: 
+ Khi khởi ñộng ñộng cơ (Khi trục cơ là bị ñộng, máy khởi ñộng là chủ ñộng): Bạc 
ngoài của tiết hợp quay , nhờ lực ma sát con trượt và lò xo ñẩy con lăn vào rãnh hẹp 
làm bánh răng kẹt vào bạc ngoài thành một khối ñể quay bánh răng trục cơ có số 
vòng quay bằng 0 hay nhỏ. 
+ Khi ñộng cơ ñã nổ: số vòng quay trục cơ ñạt 500 vòng/ phút (hoặc hơn), với tỷ số 
truyền ngược lại thì bánh răng máy khởi ñộng sẽ quay với vận tốc rất lớn làm bánh 
răng máy khởi ñộng quay nhanh hơn bạc ngoài ñẩy con lăn ra chỗ rộng của rãnh. 
Như vậy giữa bạc ngoài và bánh răng máy khởi ñộng quay trơn. 
 * Hoạt ñộng của máy khởi ñộng như sau: 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 10
Khi bật khoá ñiện nấc khởi ñộng: lúc này cuộn dây hút, giữ của rơ le máy khởi ñộng 
ñược cung cấp dòng ñiện từ ắc quy, cuộn dây hút sinh lực từ hút lõi thép hình trụ 
vào phía trong (Phía bên tay phải ) ñẩy khớp cơ cấu truyền ñộng và bánh răng khởi 
ñộng ăn khớp với vành răng của bánh ñà. Đồng thời ñóng tiếp ñiểm chính  ... hoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 34
 2. Bộ chia ñiện loại không tiếp ñiểm: dùng cảm biến ñiện từ loại nam châm 
ñứng yên 
a. Cấu tạo 
b. Nguyên tắc hoạt ñộng. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 35
III. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM 
TRA BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA. 
 1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng: 
TT HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN SỬA CHỮA 
1 Không có tia 
lửa cao áp. 
- Má vít bạch kim ñộng bị chạm 
mát do ẩm, bẩn hoặc vỡ ñệm 
cách ñiện. 
-Má vít bạch kim không có khe 
hở hoặc khe hở quá rộng. 
- Bảo dưỡng sạch, lau 
khô. Thay ñệm cách 
ñiện. 
- Điều chỉnh lại khe hở: 
0,35 ÷ 0,4mm. 
2 Tia lửa cao áp 
yếu. 
- Má vít bạch kim bị cháy rỗ. 
- Khoảng cách giữa con quay 
chia ñiện và cực chia ñiện hoặc 
than lớn do mòn. 
- Đánh sạch bằng giấy 
ráp (o-o) hoặc thay thế. 
- Thay thế. 
3 Mất tia lửa cao 
áp ở một số 
máy. 
- Cam ngắt ñiện mòn không 
ñều. 
- Hàn ñắp gia công 
lại. 
 2. Phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa: 
- Quan sát bên ngoài: bộ chia ñiện, nắp bộ chia ñiện, má vít bạch kim, cam chia 
ñiện, lò xo than, lò xo cần bạch kim... 
- Dùng ñồng hồ vạn năng kiểm tra thông mạch cuộn dây xung, chạm mát của tiếp 
ñiểm ñộng. 
V. BẢO DƯỠNG - SỬA CHỮA BỘ CHIA ĐIỆN. 
 1. Quy trình bảo dưỡng bộ chia ñiện và ñặt lửa: 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 36
TT Nội dung Yêu cầu 
I Chuẩn bị: - Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị. 
- Chuẩn bị nơi làm việc. 
 - Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. 
II THÁO TRÊN XE XUỐNG Cắt mát ắc quy. 
1 Tháo toàn bộ các cao áp ra khỏi nắp chia ñiện. Đánh dấu ñầu dây. 
2 Tháo dây sơ cấp . 
3 Tháo ống chân không . 
4 Tháo bu lông bắt bộ chia ñiện với thân ñộng cơ và 
mang xuống. 
Tránh rơi. 
III THÁO RỜI: 
1 Làm sạch bên ngoài bộ chia ñiện. Phải sạch. 
2 Tháo nắp bộ chia ñiện. 
3 Tháo bộ ñiều chỉnh ñánh lửa kiểu chân không. 
4 Tháo con quay chia ñiện. 
5 Tháo tụ ñiện (nếu có). 
6 Tháo ñĩa cố ñịnh, di ñộng, lò xo, cần bạch kim 
7 Tháo bộ ñiều chỉnh ñánh lửa sớm kiểu ly tâm và 
trục chia ñiện. 
IV BẢO DƯỠNG : Làm sạch toàn bộ các chi tiết của 
bộ chia ñiện bằng xăng và giẻ sạch. 
Phải sạch. 
V KIỂM TRA: 
1 Má vít bạch kim. Bề mặt làm việc của 
má vít phải phẳng và 
nhẵn. 
2 Cam chia ñiện. Không quá mòn. 
3 Nắp chia ñiện. Không nứt vỡ. 
4 Lò xo: than, cần bạch kim... Không bị gẫy, biến 
mềm. 
5 Bộ ñiều chỉnh ñánh lửa kiểu chân không. Màng không bị 
thủng. 
6 Kiểm tra cuộn dây xung ( nếu có). Không bị ñứt. 
VI LẮP BỘ CHIA ĐIỆN: Quy trình lắp ngược lại quy 
trình tháo. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 37
VII LẮP LÊN XE VÀ ĐẶT LỬA: 
1 Xác ñịnh thứ tự nổ của ñộng cơ và chiều quay của 
con quay. 
Chính xác. 
2 Xác ñịnh máy số 1 ở cuối kỳ nén, ñầu kỳ nổ. (Thời 
ñiểm ñánh lửa). 
Trùng dấu ở bánh ñà 
hoặc puly trục khuỷu. 
3 Lắp trục trung gian: 
- Rãnh trục trung gian nằm song song với thân máy: 
Nửa nhỏ phía dưới ñối với xe Uoat, Latvia, Toyota. 
- Rãnh trục trung gian nằm vuông góc với thân 
máy: Nửa nhỏ phía ñầu xe, nửa to phía sau ñối với 
xe Din 130. 
4 Lắp bộ chia ñiện vào ñộng cơ. Phải ăn khớp với trục 
trung gian. 
5 Điều chỉnh khe hở má vít (Đối với hệ thống ñánh 
lửa bán dẫn hoàn toàn thì dấu ở bộ chia ñiện và ñĩa 
chia phải trùng nhau). 
Khe hở : 0,35 ÷ 0,45 
6 Lắp toàn bộ dây cao áp theo thứ tự nổ của ñộng cơ 
và chiều quay của con quay chia ñiện. 
Số 1 ghi trên nắp chia 
ñiện với máy số 1 
7 Lắp ống chân không vào bộ ñiều chỉnh ñánh lửa 
kiểu chân không. 
Tránh hỏng ren. 
8 Đấu dây mạch sơ cấp. Chính xác 
9 Vận hành ñộng cơ và ñiều chỉnh thời ñiểm ñánh lửa: 
 Nếu ñộng cơ nổ còn rung, có tiếng nổ ở ống xả, lửa 
bốc lên chế hoà khí, ga lên không bốc là muộn lửa. 
Còn ñộng cơ rung mạnh có tiếng gõ ở thân ñộng cơ 
là sớm lửa. 
 Ta phải nới vít hãm và xoay bộ chia ñiện theo chiều 
thuận hay ngược chiều quay của trục chia ñiện ñể 
thay ñổi góc ñánh lửa. 
Động cơ nổ êm, tròn 
tiếng ở mọi chế ñộ 
làm việc. 
 2. Thực hành: 
a. Bảo dưỡng: 
+ Tháo và kiểm tra chi tiết: làm sạch các chi tiết, tra mỡ trục, bạc 
+ Lắp và ñiều chỉnh cân lửa . 
b. Sửa chữa: 
+ Tháo và kiểm tra chi tiết: Thân, vỏ, trục, cam cắt ñiện, mâm lửa, tiếp ñiểm 
+ Sửa chữa: Vỏ, trục, tiếp ñiểm 
+ Lắp và ñiều chỉnh cân lửa. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 38
Bài 10: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG CÁC CƠ CẤU ĐÁNH LỬA SỚM. 
BÔ BIN CAO ÁP, BUGI VÀ KHÓA ĐIỆN 
Tổng số : 30 h (Lý thuyết: 4 h; Thực hành: 26 h) 
I. CƠ CẤU ĐÁNH LỬA SỚM: 
 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại: 
a. Nhiệm vụ: 
Bộ ñiều chỉnh ñánh lửa sớm dùng ñể tự ñộng ñiều chỉnh góc ñánh lửa sớm theo 
tốc ñộ quay của trục khuỷu của ñộng cơ, ñiều chỉnh góc ñánh lửa sớm sau khi ñiều 
chỉnh khe hở giữa các tiếp ñiểm của bộ cắt ñiện khi ñặt lửa và sau khi thay ñổi trị số 
ốc tan của nhiên liệu. 
b. Yêu cầu: 
Điều chỉnh góc ñánh lửa sớm theo yêu cầu của ñộng cơ trong quá trình xe hoạt 
ñộng (góc ñiều chỉnh là ± 120 theo chiều quay của trục khuỷu). 
c. Phân loại: 3 loại. 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng ly tâm . 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng chân không. 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng ốc tan. 
 2. Cấu tạo và hoạt ñộng: 
a. Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng ly tâm . 
- Cấu tạo. 
- Nguyên tắc hoạt ñộng. 
Khi tốc ñộ quay của trục khuỷu tăng, quả văng dưới tác dụng của lực ly tâm 
thắng sức kéo của lò xo doãng ra phía ngoài và chốt quả văng gạt thanh vai với trục 
cam chuyển tới một ít theo chiều quay, ñảm bảo cho tiếp ñiểm mở sớm hơn ñể tăng 
góc ñánh lửa sớm. 
Khi tốc ñộ ñộng cơ thấp, Lực ly tâm quả văng giảm, lò xo kéo quả văng vào, làm 
thanh vai với trục cam chuyển ñộng ngược lại một ít ngược với chiều quay của trục 
cam ñể giảm bớt góc ñánh lửa sớm. 
b. Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng chân không: 
1. Vòng hãm. 
2. Vòng ñệm. 
3. Cam bộ cắt ñiện. 
4. Thanh vai với lỗ dọc. 
5. Bạc của cam. 
6. Lò xo. 
7. Quả văng. 
8. Chốt. 
9. Trục. 
10. Tấm ñỡ. 
11. Trục dẫn ñộng. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 39
- Loại ñơn: 
+ Cấu tạo: 
+ Nguyên tắc hoạt ñộng: 
Khi ñộng cơ chưa làm việc: áp suất ở hai buồng A và B như nhau, dưới tác dụng của 
lò xo 4 màng 3 bị ñẩy về phía buồng B. Như vậy, cần kéo 2 nằm ở vị trí nhất ñịnh 
nào ñó của mâm tiếp ñiểm, vị trí này là vị trí ban ñầu ứng với góc ñánh lửa sớm ban 
ñầu. 
Khi ñộng cơ làm việc ở chế ñộ không tải: nắp ga gần ñóng kín, ñộ chân không 
phía dưới nắp ga lớn dưới tác dụng của chân không ñường ống nạp dưới nắp ga 
truyền ñến buồng A làm hút màng 3 về phía buồng A, thông qua cần kéo 2 làm mâm 
tiếp ñiểm xoay ngược với chiều quay của trục chia ñiện tạo thêm một góc ñánh lửa 
sớm so với góc ban ñầu, góc này tuỳ thuộc vào từng loại ñộng cơ. 
Khi tải trọng của ñộng cơ tăng lên: (nắp ga mở lớn), ñộ chân không phía dưới 
nắp ga và buồng A giảm làm áp suất ở hai buồng A và B tương ñương nhau. Dưới 
tác dụng của lò xo 4 ñẩy màng 3 và kéo mâm tiếp ñiểm bộ cắt ñiện về vị trí ban ñầu. 
- Loại kép: 
+ Cấu tạo. 
c. Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng ốc tan. 
- Cấu tạo: 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 40
Cấu tạo bộ ñiều chỉnh ốc tan gồm có hai tấm, một trong hai tấm ñó bắt với vỏ bộ 
chia ñiện, tấm thứ hai bắt với thân máy. Hai tấm nối với nhau bằng vít ñiều chỉnh và 
hai êcu. Trên mặt tấm dưới có thang chia ñộ, còn tấm trên có kim chỉ ñộ. 
- Nguyên tắc hoạt ñộng. 
Khi vặn Êcu ñiều chỉnh thì tấm trên cùng 
với vỏ và ñĩa bộ cắt ñiện quay so với trục 
 cam bộ cắt ñiện và như vậy là ñã thay ñổi 
 góc ñánh lửa sớm. 
II. BÔ BIN CAO ÁP: 
 1. Nhiệm vụ, yêu cầu: 
a. Nhiệm vụ: 
 Ống tăng ñiện có tác dụng biến ñiện thế hạ áp thành ñiện thế cao áp (từ 
12000 ÷ 18000vôn) cung cấp cho nến ñiện vào cuối kỳ nén của ñộng cơ. 
b. Yêu cầu: 
Phải biến ñiện thế hạ áp (12 v) thành ñiện thế cao áp (12.000 ÷ 26.000vôn). 
 2. Cấu tạo và hoạt ñộng: 
a. Cấu tạo: 
1. Cọc cao áp 
2. Các lá thép kỹ thuật 
3. Nắp cách ñiện 
4. Lò xo tiếp dẫn 
5. Thân của biến áp 
6. Giá ñỡ 
7. Mạch từ trường ngoài 
 8. Cuộn sơ cấp 
9. Cuộn dây thứ cấp 
10. Khoang chứa dầu làm mát 
11. Đế cách ñiện 
12. Lõi 
13. 14.Cọc ñấu dây. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 41
b. Nguyên tắc hoạt ñộng: 
Khi bật khoá ñiện trong cuộn dây sơ cấp có dòng ñiện ñi qua cuộn sơ cấp W1 tạo ra 
năng lượng ñiện tích trữ dưới dạng từ trường trong biến áp ñánh lửa. 
Khi dòng ñiện qua cuộn sơ cấp W1 bị cắt, từ trường trong biến áp bị mất ñột ngột, 
do hiện tượng tự cảm tương hỗ nên trong cuộn dây thứ cấp W2 sinh ra một sức ñiện 
ñộng cao áp, có hiệu ñiện thế từ 15.000- 21.000 V. dòng ñiện cao áp này qua dây 
cao áp ñến các bu gi ñánh lửa theo thứ tự nổ của ñộng cơ ñể ñốt cháy nhiên liệu. 
III. BUGI: 
 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại: 
a. Nhiệm vụ: Biến ñiện áp cao áp do bô bin cung cấp thành tia lửa ñiện ñốt cháy 
hoà khí trong xy lanh ñộng cơ cuối kỳ nén. 
b. Yêu cầu: Tạo ra tia lửa ñiện xanh, mạnh ñể ñốt cháy hoà khí trong xy lanh ñộng 
cơ cuối kỳ nén. 
c. Phân loại: 2 loại. 
- Bugi nóng: Khả năng truyền 
nhiệt từ thân sứ ra vỏ ngoài kém 
(trị số tản nhiệt nhỏ) nên có phần 
sứ cách ñiện dài thường dùng cho 
ñộng cơ có tỉ số nén nhỏ và chạy ở 
tốc ñộ thấp. 
- Bugi lạnh: Khả năng truyền nhiệt 
ra ngoài nhanh (trị số tản nhiệt 
lớn) nên phần sứ cách ñiện ngắn 
thường dùng cho ñộng cơ có tỉ số 
nén lớn chạy ở tốc ñộ cao, tải lớn. 
1. Đế. 2. Lõi sắt. 3. Cuộn sơ cấp. 4. Cuộn thứ cấp. 5. Tấm sắt. 
6. Vỏ. 7. Đầu nối với bộ chia ñiện. 8. Nắp nhựa. 
9. Đầu dây nối với bộ chia ñiện. 10. Đầu dây nối với ắc quy. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 42
 2. Cấu tạo và hoạt ñộng: 
a. Cấu tạo: 
b. Nguyên tắc hoạt ñộng. Điện thế cao trong cuộn thứ cấp làm phát sinh ra tia lửa 
giữa ñiện cực trung tâm và ñiện cực nối mát của bugi ñể ñốt cháy hỗn hợp không 
khí-nhiên liệu ñã ñược nén trong xy-lanh. 
IV. KHÓA ĐIỆN. 
 1. Nhiệm vụ, yêu cầu: 
a. Nhiệm vụ: 
Cắt, nối nguồn ñiện của ắc quy với hệ thống ñiện trên xe ô tô. 
b. yêu cầu: 
Phải cắt, nối dứt khoát nguồn ñiện của ắc quy với hệ thống ñiện trên xe ô tô theo 
yêu cầu của người lái xe. 
2. Cấu tạo và hoạt ñộng: 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 43
a. Cấu tạo 
b. Nguyên tắc hoạt ñộng. 
- Khi bật khoá ñiện (ở vị trí ON) thì xy lanh sẽ xoay trống xoay (2) tác ñộng vào tấm 
tiếp ñiểm. Tấm tiếp ñiểm (1) sẽ xoay ñi một góc tiếp xúc với tiếp ñiểm của cọc bắt 
dây các hệ thống ñiện trên xe ô tô, nối thông cọc này với cọc chính khoá ñiện cung 
cấp ñiện của ắc quy cho các thiết bị ñiện trên xe. 
- Khi bật khoá ñiện ở vị trí khởi ñộng (Start) thì tấm tiếp ñiểm sẽ xoay ñi một góc 
nữa tiếp xúc với cọc bắt dây của hệ thống khởi ñộng, nối thông cọc này với cọc 
chính khoá ñiện cung cấp ñiện của ắc quy cho hệ thống khởi ñộng và các thiết bị 
ñiện trên xe. 
- Khi khởi ñộng xong: buông tay khỏi chìa khoá thì xy lanh và trống xoay sẽ xoay 
về vị trí ban ñầu (vị trí ON) nhờ lò xo (5). 
- Khi tắt khoá ñiện (ở vị trí OFF) thì xy lanh sẽ xoay trống xoay (2) kéo tấm tiếp 
ñiểm về vị trí ban ñầu, tách khỏi tiếp ñiểm của cọc bắt dây các hệ thống ñiện trên xe 
ô tô cắt nguồn ñiện của ắc quy cung cấp cho các thiết bị ñiện trên xe. 
V. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM 
TRA BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA . 
 1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. 
TT HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN 
1 Cơ cấu ñánh lửa sớm: 
- Không tự ñộng ñiều chỉnh ñược góc 
ñánh lửa theo tốc ñộ của ñộng cơ. 
- Màng cao su thủng, hệ thống chân 
không bị hở, 
- Quả văng bị kẹt, lò xo gãy... 
- Điều chỉnh hệ số ốc tan chưa 
ñúng. 
2 Bô bin: 
- Không có tia lửa cao áp. 
- Tia lửa cao áp yếu. 
- Các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp bị 
ñứt, cháy... 
- Các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp bị 
ngắn mạch một số vòng dây... 
3 Bu gi: 
- Không có tia lửa. 
- Tia lửa yếu. 
- Các cực của bu gi bị chạm mát do 
hỏng cách ñiện. 
- Điện cực bị mòn, cách ñiện kém. 
1. Tấm tiếp ñiểm. 
2. Trống xoay. 
3. Vỏ khoá. 
4. Xy lanh. 
5. Lò xo. 
6. Nắp công tắc. 
7. Cọc bắt dây 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 44
4 Khoá ñiện: 
- Khi bật khoá ñiện nhưng không nối 
thông ñược các hệ thống ñiện theo 
yêu cầu. 
- Bật khoá ñiện nhưng lúc có ñiện, lúc 
không. 
- Trống xoay, xy lanh bị hỏng 
không xoay ñược tấm tiếp ñiểm. 
- Tấm tiếp ñiểm bị vỡ, tiếp ñiểm 
cháy rỗ không tiếp xúc. 
- Lò xo bị hỏng, tiếp ñiểm tiếp xúc 
không tốt. 
2. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa. 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm: 
Quan sát kiểm tra: Quả văng, lò xo, tấm cố ñịnh, tấm di ñộng và các núm, ñòn ñiều 
chỉnh, thanh kéo, lò xo, màng cao su, bầu chân không và ống nối. 
- Bô bin cao áp: Quan sát kiểm tra vỏ và các ñầu cực, dùng ñồng hồ vạn năng kiểm 
tra các cuộ dây. 
- Bu gi: 
Bugi thường: 10.000 - 60.000 km 
Bugi có ñiện cực platin hoặc iridium: 100.000-240.000 km (không ñược ñiều chỉnh 
khe hở) 
- Khoá ñiện: Dùng ñồng hồ kiểm tra thông mạch các cọc bắt dây. 
VI. THỰC HÀNH BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA 
1. Bảo dưỡng: 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng ly tâm . 
+ Tháo và kiểm tra chi tiết: Quả văng, lò xo 
+ Lắp: Quả văng, lò xo 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng ốc tan. 
 + Tháo và kiểm tra chi tiết: Tấm cố ñịnh, tấm di ñộng và các núm, ñòn ñiều chỉnh 
 + Lắp và ñiều chỉnh: xoay vỏ bộ chia ñiện. 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng chân không: 
 + Tháo và kiểm tra chi tiết: Thanh kéo, lò xo, màng cao su, bầu chân không và ống 
nối. 
+ Lắp các chi tiết. 
- Bô bin cao áp. 
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa 
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 45
+ Kiểm tra: - Vỏ và các ñầu cực 
 - Cuộn dây sơ cấp và thứ cấp 
+ Làm sạch các ñầu cực 
- Bugi và khóa ñiện. 
+ Kiểm tra: - Bugi 
 - Khóa ñiện. 
+ Làm sạch và ñiều chỉnh khe hở bugi 
2. Sửa chữa: 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng ly tâm . 
+ Tháo và kiểm tra chi tiết: Quả văng, lò xo 
+ Sửa chữa lỗ quả văng mòn 
+ Lắp: Quả văng, lò xo 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng ốc tan. 
+ Tháo và kiểm tra chi tiết: Tấm cố ñịnh, tấm di ñộng và các núm, ñòn ñiều chỉnh 
+ Sửa chữa: Tấm cố ñịnh, tấm di ñộng 
+ Lắp và ñiều chỉnh: xoay vỏ bộ chia ñiện và cân lửa 
- Cơ cấu ñánh lửa sớm bằng chân không: 
+ Tháo và kiểm tra chi tiết: bầu chân không và ống nối. 
+ Sửa chữa: ống nối, thanh kéo 
+ Lắp bầu chân không và ống nối. 

File đính kèm:

  • pdfco_khi_che_tao_may_he_thong_khoi_dong_va_danh_lua.pdf