Cơ khí, chế tạo máy - Sửa chữa máy nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai
để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên
liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho
công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của
nhiều nước, sản xuất nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các khâu
sản xuất, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong
quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn
đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân
bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa
cao.
Như vậy cơ sở để nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp là áp
dụng cơ giới hóa tổng hợp và sử dụng các phương tiện tự động, áp dụng các hệ
thống máy phù hợp với điều kiện của từng vùng sản xuất. Trong ngành trồng
trọt ở Việt Nam hiện nay, việc sử dụng máy nông nghiệp trong một khâu hay
một Hệ thống máy canh tác cho các loại cây trồng rất phổ biến. Việc áp dụng hệ
thống máy hiện đại có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao sản lượng cây
trồng, hạ giá thành sản phẩm, giảm nhẹ lao động và nâng cao năng suất lao
động.
Thực hiện đề án 1956 của chính phủ khắp các địa phương trên cả nước
tích cực phát triển lực lượng lao động nông thôn có tay nghề có trình độ kỹ thuật
và đầu tư thêm nhiều các máy móc thiết bị nhằm tăng năng suất lao động.
Từ những vấn đề trên đòi hỏi phải có một đội ngũ lao động sử dụng thành
thạo cũng như chăm sóc bảo dưỡng tốt các thiết bị máy móc nhằm đáp ứng tốt
yêu cầu lao động sản xuất và tránh lãng phí hao tốn tiền của công sức. Nghề Sửa
chữa máy nông nghiệp được triển khai đào tạo cho người lao động nông thôn là
chủ trương đúng đắn giúp bà con nông thôn có phương pháp sử dụng đúng và
chăm sóc bảo dưỡng bảo trì đảm bảo yêu cầu kỹ thuật các máy nông nghiệp
phục vụ tốt cho quá trình lao động sản xuất ở địa phương.
Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ
giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề,
đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất tại các địa
phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ sử
dụng hoặc sửa chữa máy nông nghiệp.
Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong
2) Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện
3) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất
4) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li tâm
5) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu
6) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa
Tóm tắt nội dung tài liệu: Cơ khí, chế tạo máy - Sửa chữa máy nông nghiệp
1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ 01 2 LỜI GIỚI THIỆU Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước, sản xuất nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Như vậy cơ sở để nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp là áp dụng cơ giới hóa tổng hợp và sử dụng các phương tiện tự động, áp dụng các hệ thống máy phù hợp với điều kiện của từng vùng sản xuất. Trong ngành trồng trọt ở Việt Nam hiện nay, việc sử dụng máy nông nghiệp trong một khâu hay một Hệ thống máy canh tác cho các loại cây trồng rất phổ biến. Việc áp dụng hệ thống máy hiện đại có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao sản lượng cây trồng, hạ giá thành sản phẩm, giảm nhẹ lao động và nâng cao năng suất lao động. Thực hiện đề án 1956 của chính phủ khắp các địa phương trên cả nước tích cực phát triển lực lượng lao động nông thôn có tay nghề có trình độ kỹ thuật và đầu tư thêm nhiều các máy móc thiết bị nhằm tăng năng suất lao động. Từ những vấn đề trên đòi hỏi phải có một đội ngũ lao động sử dụng thành thạo cũng như chăm sóc bảo dưỡng tốt các thiết bị máy móc nhằm đáp ứng tốt yêu cầu lao động sản xuất và tránh lãng phí hao tốn tiền của công sức. Nghề Sửa chữa máy nông nghiệp được triển khai đào tạo cho người lao động nông thôn là chủ trương đúng đắn giúp bà con nông thôn có phương pháp sử dụng đúng và chăm sóc bảo dưỡng bảo trì đảm bảo yêu cầu kỹ thuật các máy nông nghiệp phục vụ tốt cho quá trình lao động sản xuất ở địa phương. Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ sử dụng hoặc sửa chữa máy nông nghiệp. Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong 2) Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện 3) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất 4) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li tâm 5) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu 6) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Xưởng cơ khí Lê Sơn - Dịch vụ mua bán, sửa chữa máy cơ khí nông nghiệp tại Lam Điền, 3 Chương Mỹ, Hà Nội. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Giáo trình “Bảo dưỡng động cơ đốt trong” giới thiệu khái quát về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu và các hệ thống trong động cơ đốt trong; các hư hỏng thường gặp trong động cơ đốt trong; quy trình và cách tiến hành chăm sóc bảo dưỡng động cơ đốt trong . Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Ông Nguyễn Văn An Chủ biên 2. Ông Hoàng Ngọc Thịnh Thành viên 3. Ông Phạm Văn Úc Thành viên 4. Ông Phạm Tố Như Thành viên 5. Ông Vũ Quang Huy Thành viên 6. Ông Nguyễn Đình Thanh Thành viên 4 MỤC LỤC BÀI 1: BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐỘNG CƠ .................................. 9 A. Nội dung ........................................................................................................... 9 1.1 Khái quát chung về động cơ ............................................................................ 9 1.1.1 Nhiệm vụ của động cơ đốt trong ............................................................. 10 1.1.2 Phân loại động cơ đốt trong .................................................................... 10 1.1.3 Sơ đồ cấu tạo của động cơ đốt trong ....................................................... 10 1.2 Làm sạch bên ngoài động cơ ......................................................................... 11 1.3 Kiểm tra dầu bôi trơn và nước làm mát ........................................................ 12 1.4 Siết chặt các bu lông đai ốc ........................................................................... 13 1.4 Chu trình làm việc của động cơ đốt trong ..................................................... 20 BÀI 2. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LÀM MÁT............................................. 26 2.1 Khái quát chung ............................................................................................. 26 2.1.1 Nhiệm vụ của hệ thống làm mát ............................................................. 26 2.1.2 Sơ đồ cấu tạo của hệ thống làm mát ....................................................... 26 2.1.3 Nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát ........................................... 28 2.1.4 Những hư hỏng của hệ thống làm mát .................................................... 29 2.2 Kiểm tra và thay nước làm mát ..................................................................... 29 2.2.1 Kiểm tra mức nước và chất lượng nước làm mát ................................... 29 2.2.2 Thay nước làm mát ................................................................................. 30 2.3 Làm sạch cánh tản nhiệt két nước ................................................................. 30 2.3.1 Làm sạch cánh tản nhiệt bằng nước ........................................................ 30 2.3.2 Làm sạch cánh tản nhiệt bằng khí ........................................................... 31 2.4 Điều chỉnh dây đai quạt gió ........................................................................... 31 2.4.1 Kiểm tra độ căng đai ............................................................................... 31 2.4.2 Điều chỉnh độ căng đai ........................................................................... 31 2.3 Nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát bằng không khí ..................... 35 2.4 Cấu tạo và hoạt động của các bộ phận ...................................................... 35 2.4.1 Bơm nước ................................................................................................... 35 2.4.2 Cánh quạt .................................................................................................... 37 2.4.3 Két làm mát ................................................................................................ 37 2.4.4 Van nhiệt .................................................................................................... 39 2.5 Những hư hỏng thường gặp và sửa chữa ở hệ thống làm mát ..................... 41 2.5.1 Hư hỏng ở bơm nước và sửa chữa ............................................................. 41 2.5.2 Hư hỏng két nước và sửa chữa ................................................................... 42 2.5.3 Hư hỏng quạt gió và sửa chữa .................................................................... 42 2.6. Kỹ thuật bảo dưỡng hệ thống làm mát .................................................... 43 BÀI 3. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN ............................................ 46 3.1 Khái quát chung ............................................................................................. 46 3.1.1 Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn ............................................................. 46 3.1.2 Phương pháp bôi trơn .............................................................................. 46 3.1.3 Sơ đồ hệ thống bôi trơn của động cơ ...................................................... 48 3.1.4 Những hư hỏng của hệ thống bôi trơn .................................................... 49 3.2 Thay dầu bôi trơn .......................................................................................... 49 3.3 Làm sạch lọc dầu ........................................................................................... 51 5 3.4 Làm sạch cácte .............................................................................................. 53 3.5 Bảo dưỡng bơm dầu bôi trơn ........................................................................ 54 BÀI 4. BẢO DƯỠNG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ ....................................... 73 4.1 Khái quát chung ............................................................................................ 73 4.1.1. Nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí ...................................................... 73 4.1.2. Cấu tạo của cơ cấu phân phối khí .......................................................... 73 4.2 Bảo dưỡng bình lọc không khí ...................................................................... 81 4.2.1 Tháo rời bình lọc ..................................................................................... 81 4.2.2 Làm sạch bình lọc ................................................................................... 82 4.2.3 Lắp bình lọc ............................................................................................ 82 4.3 Kiểm tra khe hở nhiệt xupáp ......................................................................... 83 4.3.1 Tháo nắp đậy xupáp ................................................................................ 83 4.3.2 Tìm điểm chết trên cuối kỳ nén .............................................................. 83 4.3.3 Kiểm tra khe hở nhiệt ............................................................................. 84 4.4 Điều chỉnh khe hở nhiệt xupáp ..................................................................... 84 4.4.1 Điều chỉnh xupáp nạp ............................................................................. 84 4.4.2 Điều chỉnh xupáp xả ............................................................................... 84 4.4.3 Lắp nắp đậy xupáp .................................................................................. 85 BÀI 5. BẢO DƯỠNG CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN ......... 91 5.1. Khái quát chung ........................................................................................... 91 5.1.1 Nhiệm vụ cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.............................................. 91 5.1.2 Cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền........................................... 91 5.1.4. Những hư hỏng của cơ cấu cấu trục khuỷu thanh truyền ...................... 97 5.2 Tháo/lắp nắp máy .......................................................................................... 97 5.2.1 Tháo nắp máy .......................................................................................... 97 5.2.3 Lắp nắp máy ............................................................................................ 98 5.3 Thay vòng găng ............................................................................................. 98 5.3.1 Tháo vòng găng ...................................................................................... 98 5.3.3 Lắp vòng găng ........................................................................................ 99 5.4. Thay bạc biên ............................................................................................. 100 5.4.1Tháo bạc biên ......................................................................................... 100 5.4.2 Thay bạc biên ........................................................................................ 100 5.4.3 Lắp bạc biên .......................................................................................... 100 BÀI 6. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN ...................... 150 6.1. Khái quát chung ......................................................................................... 150 6.1.1 Nhiệm vụ hệ thống nhiên liệu điêzen ................................................... 150 6.2 Làm sạch bình chứa nhiên liệu .................................................................... 151 6.2.1 Tháo bình chứa nhiên liệu .................................................................... 151 6.2.2 Làm sạch ............................................................................................... 152 6.2.3 Lắp bình chứa nhiên liệu ...................................................................... 153 6.3 Thay lọc dầu ................................................................................................ 154 6.3.1 Tháo lọc dầu .......................................................................................... 154 6.3.2 Lắp lọc dầu ............................................................................................ 155 6.4 Xả không khí trong hệ thống nhiên liệu ...................................................... 155 6.4.1 Xả không khí ......................................................................................... 155 6 6.4.2 Làm sạch ............................................................................................... 155 6.5 Điều chỉnh áp suất vòi phun ........................................................................ 156 6.5.1 Làm sạch vòi phun ................................................................................ 156 6.5.2 Điều chỉnh ............................................................................................. 156 BÀI 7. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU XĂNG ................... ... 10 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Động cơ đã được kiểm tra dầu, nước đầy đủ. Bài tập 3 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: mỗi học viên đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 10 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Động cơ đã được siết chặt ở các vị trí theo yêu cầu của bài tập. 4.2. Bài 2. Bảo dưỡng hệ thống làm mát 193 Bài tập 1 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: mỗi học viên đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 10 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Động cơ đã được đổ đủ nước ở vị trí theo yêu cầu của bài tập. Bài tập 2 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Két làm mát được làm sạch, tháo và lắp đúng trình tự 4.3. Bài 3. Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn Bài tập 1 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Lọc dầu được làm sạch, tháo và lắp đúng trình tự. Bài tập 2 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bơm dầu bôi trơn được làm sạch, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. Bài tập 3 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Các te dầu bôi trơn được làm sạch, tháo và lắp đúng trình tự. Sau khi động cơ đã hoạt động không có dầu chảy ra ngoài. 4.4. Bài 4. Bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí Bài tập 1 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. 194 - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bình lọc không khí được làm sạch, tháo và lắp đúng trình tự. Bài tập 2 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Khe hở nhiệt xupáp được điều chỉnh đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. 4.5. Bài 5. Bảo dưỡng cơ cấu trục khuỷu thanh truyền Bài tập 1 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 120 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Vòng găng được tháo lắp đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, không hao dầu bôi trơn. Bài tập 2 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 120 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bạc biên được tháo lắp đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. 4.6. Bài 6. Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu điêzen Bài tập 1 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bình chứa nhiên liệu được làm sạch, tháo và lắp đúng trình tự. Bài tập 2 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình 195 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Lọc dầu được tháo lắp đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Bài tập 3 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Vòi phun được điều chỉnh đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu, không có khói đen. 4.7. Bài 7. Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu xăng Bài tập 1 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bình chứa nhiên liệu được làm sạch đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Bài tập 2 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bộ chế hoà khí được tháo lắp đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu, không có khói đen. Bài tập 3 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chế độ chạy không được điều chỉnh đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. 4.8. Bài 8. Bảo dưỡng hệ thống đánh lửa Bài tập 1 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình 196 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bô bin được làm sạch đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. Bài tập 2 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bộ điều khiển đánh lửa được tháo lắp đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. Bài tập 3 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bugi được bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. 4.9. Bài 9. Bảo dưỡng hệ thống điện Bài tập 1 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Bộ phát điện được làm sạch đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Bài tập 2 - Nguồn lực: Động cơ đốt trong công suất < 24 mã lực, dụng cụ, giẻ lau. - Cách thức: chia 5 nhóm mỗi nhóm đều phải thực hiện thao tác trên động cơ. - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Phương pháp đánh giá: Quan sát sự thực hiện, thực hiện đúng quy trình - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đèn pha được bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Đèn chiếu sáng khi bật. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kể đúng tên và xác định đúng vị trí các bộ phận chi tiết trên động cơ Đối chiếu với hình ảnh, động cơ. Các bộ phận chi tiết bên ngoài động Quan sát, so sánh. 197 cơ được làm sạch Các vị trí mối ghép chặt được siết đủ lực Siết thử, đối chiếu với bảng lực siết. 5.2. Bài 2 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nước làm mát được đổ đúng mức quy định. Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phao báo nước trên két nước. Két nước làm mát được làm sạch. Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ làm sạch. 5.3. Bài 3 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Lọc dầu được làm sạch Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng làm sạch lọc dầu. Bơm dầu tạo áp suất đến phao báo dầu Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tình trạng hoạt động của động cơ Các te được làm sạch Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tình trạng hoạt động của động cơ 5.4. Bài 4 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Bình lọc không khí được làm sạch Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng làm sạch lọc khí. Động cơ nổ êm không có tiếng kêu gõ xupáp Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tình trạng hoạt động của động cơ 5.5. Bài 5 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vòng găng được tháo lắp đúng yêu cầu kỹ thuật, chọn lắp vòng găng đúng chủng loại, kích thước . Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tình trạng hoạt động của động cơ Bạc biên được tháo lắp đúng yêu cầu kỹ thuật, chọn lắp bạc đúng chủng loại, kích thước. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tình trạng hoạt động của động cơ 5.6. Bài 6 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 198 Bình chứa nhiên liệu được làm sạch bên trong và bên ngoài Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng làm sạch bình chứa nhiên liệu. Lọc nhiên liệu được tháo lắp đúng yêu cầu kỹ thuật Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tháo lắp, làm sạch lọc nhiên liệu. Vòi phun được điều chỉnh đúng áp suất quy định Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng điều chỉnh vòi phun. Động cơ nổ êm, không khói đen. 5.7. Bài 7 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Bình chứa nhiên liệu được làm sạch bên trong và bên ngoài Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng làm sạch bình chứa nhiên liệu. Bộ chế hoà khí được tháo, lắp, bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tháo, lắp, làm sạch bộ chế hoà khí. Điều chỉnh số vòng quay chạy không đúng quy trình, động cơ nổ êm ở số vòng quay nhỏ nhất Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng điều chỉnh chế độ chạy không. Động cơ nổ êm, không khói đen. 5.8. Bài 8 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Bô bin được làm sạch đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng làm sạch bôbin. Bộ điều khiển đánh lửa được tháo lắp đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tháo, lắp, làm sạch bộ điều khiển đánh lửa. Bugi được bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Động cơ hoạt động bình thường, êm dịu. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng điều chỉnh chế độ chạy không. Động cơ nổ êm, không khói đen. 5.9. Bài 9 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 199 Bộ phát điện được làm sạch đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng làm sạch bộ phát điện. Đèn pha được bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật, tháo và lắp đúng trình tự. Đèn chiếu sáng khi bật. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tháo, lắp, làm sạch đèn pha. 200 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Văn An - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thư ký: Ông Phạm Văn Úc - Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp 4. Các ủy viên: - Ông Phạm Tố Như, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp - Ông Vũ Quang Huy, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp - Ông Phạm Ngọc Tuấn, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Nguyễn Đình Thanh, Giám đốc Công ty cổ phần Cơ điện nông nghiệp Hải Dương./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Lê Thái Dương, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ 2. Thư ký: Ông Lâm Quang Dụ, Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Trần Văn Điền, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Nguyễn Quang Hoè, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc - Ông Vương Văn Hồng, Phó giám đốc Công ty cổ phần Cơ điện nông nghiệp Hải Dương./.
File đính kèm:
- co_khi_che_tao_may_sua_chua_may_nong_nghiep.pdf