Giáo trình Multimedia - Học viện CN Bưu chính Viễn thông

Bài giảng về Multimedia – Truyền thông đa phƣơng tiện dùng cho sinh viên về công nghệ

thông tin với 3 đơn vị học trình. Nội dung của bài giảng Multimedia đề cập đến:

(i) Khái niệm về đa phƣơng tiện và nhu cầu sử dụng đa phƣơng tiện;

(ii) Thực hiện đề án đa phƣơng tiện, tức là sản xuất sản phẩm đa phƣơng tiện, theo

qui trình nhƣ đề án công nghệ thông tin.

Trong phần đầu, tài liệu dành một số trang để liệt kê một số thuật ngữ đa phƣơng tiện. Tuy

chiếm chỗ trong giáo trình, nhƣng các thuật ngữ về đa phƣơng tiện là rất cần thiết đối với sinh

viên bƣớc đầu làm quen với các khái niệm đa phƣơng tiện. Việc quản trị đề án đa phƣơng tiện liên

quan đến một số khái niệm cơ bản, nên đôi chỗ trùng lặp về nội dung; tuy nhiên có vai trò nhắc

lại, và nhấn mạnh trong toàn bộ giáo trình.

Tài liệu đƣợc đánh số chƣơng mục theo qui định xuất bản. Các chƣơng có cấu trúc:

(i) Giới thiệu nội dung;

(ii) Nội dung chƣơng;

(iii) Tóm tắt và tài liệu tham khảo.

(iv) Cuối chƣơng là một vài câu hỏi ôn lại kiến thức.

Do đặc điểm nội dung giáo trình về đa phƣơng tiện, các bài thực hành trong phần cuối tài

liệu cũng có giá trị không kém nội dung lí thuyết, trong phần đầu tài liệu.

Một số thuật ngữ cần chú thích bằng tiếng Anh sẽ đƣợc đặt trong cuối trang.

Đây là lần đầu biên soạn nên tài liệu chƣa đƣợc hoàn thiện, cần nhiều lần chỉnh sửa. Tác giả

rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp, các bạn sinh viên để có thể chỉnh lí,

bổ sung phù hợp với chƣơng trình đào tạo và trình độ công nghệ hiện tại.

pdf 150 trang Bích Ngọc 04/01/2024 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Multimedia - Học viện CN Bưu chính Viễn thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Multimedia - Học viện CN Bưu chính Viễn thông

Giáo trình Multimedia - Học viện CN Bưu chính Viễn thông
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG 
MULTIMEDIA 
(Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) 
Lƣu hành nội bộ 
HÀ NỘI - 2007 
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG 
MULTIMEDIA 
Biên soạn : PGS.TS. ĐỖ TRUNG TUẤN 
 LỜI NÓI ĐẦU 
Bài giảng về Multimedia – Truyền thông đa phƣơng tiện dùng cho sinh viên về công nghệ 
thông tin với 3 đơn vị học trình. Nội dung của bài giảng Multimedia đề cập đến: 
(i) Khái niệm về đa phƣơng tiện và nhu cầu sử dụng đa phƣơng tiện; 
(ii) Thực hiện đề án đa phƣơng tiện, tức là sản xuất sản phẩm đa phƣơng tiện, theo 
qui trình nhƣ đề án công nghệ thông tin. 
Trong phần đầu, tài liệu dành một số trang để liệt kê một số thuật ngữ đa phƣơng tiện. Tuy 
chiếm chỗ trong giáo trình, nhƣng các thuật ngữ về đa phƣơng tiện là rất cần thiết đối với sinh 
viên bƣớc đầu làm quen với các khái niệm đa phƣơng tiện. Việc quản trị đề án đa phƣơng tiện liên 
quan đến một số khái niệm cơ bản, nên đôi chỗ trùng lặp về nội dung; tuy nhiên có vai trò nhắc 
lại, và nhấn mạnh trong toàn bộ giáo trình. 
Tài liệu đƣợc đánh số chƣơng mục theo qui định xuất bản. Các chƣơng có cấu trúc: 
(i) Giới thiệu nội dung; 
(ii) Nội dung chƣơng; 
(iii) Tóm tắt và tài liệu tham khảo. 
(iv) Cuối chƣơng là một vài câu hỏi ôn lại kiến thức. 
Do đặc điểm nội dung giáo trình về đa phƣơng tiện, các bài thực hành trong phần cuối tài 
liệu cũng có giá trị không kém nội dung lí thuyết, trong phần đầu tài liệu. 
Một số thuật ngữ cần chú thích bằng tiếng Anh sẽ đƣợc đặt trong cuối trang. 
Đây là lần đầu biên soạn nên tài liệu chƣa đƣợc hoàn thiện, cần nhiều lần chỉnh sửa. Tác giả 
rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp, các bạn sinh viên để có thể chỉnh lí, 
bổ sung phù hợp với chƣơng trình đào tạo và trình độ công nghệ hiện tại. 
Xin chân thành cám ơn sự đóng góp ý kiến! 
Hà Nội, tháng 06 năm 2007 
Tác giả 
2 
3 
CHƯƠNG 1 
GIỚI THIỆU VỀ QUÁ TRÌNH ĐA PHƯƠNG TIỆN 
GIỚI THIỆU 
1. Khái niệm về Multimedia 
2. Hoàn cảnh sử dụng Multimedia 
3. Vấn đề bản quyền đối với các tác phẩm đa phƣơng tiện 
4. Tổng quan về quá trình phát triển Multimedia 
5. Quá trình phát triển một sản phẩm Multimedia 
6. Xác định các nét chính của sản phẩm đa phƣơng tiện 
i. Quá trình viết đề án 
ii. Thiết bị đa phƣơng tiện 
iii. Qui trình đa phƣơng tiện 
iv. Mục tiêu của đề án đa phƣơng tiện 
v. Xác định chủ đề cho sản phẩm đa phƣơng tiện 
vi. Phân phối sản phẩm 
vii. Kịch bản (script) 
viii. Chuẩn bị các mẫu thử: 
ix. Thu thập dữ liệu 
x. Lên kế hoạch về dữ liệu ảnh tĩnh 
xi. Kế hoạch về ảnh động 
xii. Lên kế hoạch về âm thanh 
7. Pha sản xuất đa phƣơng tiện 
8. Chuẩn bị dữ liệu 
i. Tạo và số hoá ảnh động 
ii. Quay và số hoá dữ liệu video 
9. Hợp nhất các công nghệ 
10. Công nghệ hỗ trợ cho đa phƣơng tiện 
i. Thiết bị 
ii. Phần mềm 
iii. Máy tính đa phƣơng tiện 
4 
iv. Giới thiệu phần mềm 
11. Tạo hình 
i. Tạo hình tĩnh 
ii. Tạo hình động 
NỘI DUNG 
I. KHÁI NIỆM VỀ MULTIMEDIA 
Trƣớc tiên ngƣời ta có thể hỏi đa phƣơng tiện1 là gì ? Đa phƣơng tiện là tích hợp của văn 
bản, âm thanh, hình ảnh của tất cả các loại và phần mềm có điều khiển trong một môi trƣờng 
thông tin số. 
Định nghĩa về đa phƣơng tiện sẽ đề cập sau. Dữ liệu đa phƣơng tiện gồm dữ liệu về : 
‰ Văn bản; 
‰ Hình ảnh; 
‰ Âm thanh; 
‰ Hình động. 
I.1. Khái niệm về đa phƣơng tiện 
Con ngƣời có nhu cầu diễn tả các trạng thái của minh; và họ có nhiều loại hình thể hiện. 
Con ngƣời có nhu cầu truyền thông, do đó cách thể hiện trên đƣờng truyền rất quan trọng. Trên 
Internet thông dụng với mọi ngƣời, cái đẹp của trang Web phải đƣợc thể hiện cả ở nội dung và 
hình thức. 
Đa phƣơng tiện có nhiều loại, những phƣơng tiện công cộng về đa phƣơng tiện: Radio, vô 
tuyến, quảng cáo, phim, ảnh... 
Nhu cầu về tƣơng tác ngƣời-máy luôn đặt ra trong hệ thống thông tin. Vấn đề chính về 
tƣơng tác ngƣời-máy không là quan hệ giữa con ngƣời với máy tính mà là con ngƣời với con 
ngƣời. Con ngƣời có vai trò quan trọng trong hệ thống thông tin. 
M«i tr−êng Th«ng tin ra 
Xö lÝ th«ng 
tin 
Ph¶n 
håi 
Hình. Hệ thống thông tin 
1 multimedia 
5 
I.2. Định nghĩa 
Định nghĩa đa phƣơng tiện (theo nghĩa rộng) là bao gồm các phƣơng tiện: văn bản, hình vẽ 
tĩnh (vẽ, chụp), hoạt hình (hình ảnh động), âm thanh 
Cuối cùng ngƣời ta có thể định nghĩa đa phƣơng tiện; đa phương tiện là kỹ thuật mô phỏng 
và sử dụng đồng thời nhiều dạng phương tiện chuyển hoá thông tin và các tác phẩm từ các kỹ 
thuật đó 
Liên quan đến định nghĩa đa phƣơng tiện, ngƣời ta cần lƣu ý những khía cạnh sau: 
• Thông tin cần phải đƣợc số hoá, phù hợp với xu thế và rẻ; 
• Phải dùng mạng máy tính, để đảm bảo truyền bá, hay truyền tải tốt; 
• Sử dụng phần mềm có tƣơng tác, cho phép ngƣời dùng trao đổi với phần mềm và thay 
đổi theo ý ngƣời dùng; 
• Phải thiết kế giao diện ngƣời máy phù hợp với phát triển của đa phƣơng tiện, tức giao 
diện ngƣời dùng đa phƣơng tiện đƣợc lƣu ý nhiều trong các năm gần đây. 
II. HOÀN CẢNH SỬ DỤNG MULTIMEDIA 
II.1. Ứng dụng của đa phƣơng tiện 
Trong nhiều tài liệu quảng cáo, ngƣời ta khuyếch trƣơng vai trò của đa phƣơng tiện. Chính 
do vậy mà ngƣời ta có thể xem (i) đa phƣơng tiện thuộc về nhiều lĩnh vực; (ii) hoặc ngƣợc lại, đa 
phƣơng tiện không có khía cạnh gì riêng, đáng để nghiên cứu. Tuy vậy trong nhiều năm qua, 
ngƣời ta không thể phủ nhận vai trò của đa phƣơng tiện, tức (i) văn bản; (ii) hình ảnh; (iii) âm 
thanh; và (iv) hình động trong : 
‰ Chƣơng trình video theo yêu cầu VOD1; 
‰ Trò chơi điện tử, video; 
‰ Giao dịch, thƣơng mại điện tử; 
Hình. Phòng học và thiết bị về hiện thực ảo 
‰ Thƣ điện tử cao cấp có kèm cả hình ảnh và âm thanh; 
‰ Giáo dục từ xa2, dạy học với trợ giúp của máy tính, dạy qua sóng của đài phát thanh, 
hoặc trên TV, trên mạng máy tính. Xu thế về học điện tử3 đƣợc nhiều tác giả nhắc 
1 video on demand 
2 distance learning 
3 e-learning 
6 
đến; 
‰ Các hoạt động tiến đến chính quyền điện tử, và làm việc tại nhà. 
Vậy, có thể dùng đa phƣơng tiện trong các ứng dụng sau: 
1. Đào tạo trên máy CBT1; 
2. Mô phỏng, ví dụ lái máy bay trong buồng lái mô phỏng, giải phẫu từ xa; 
3. Hiện thức ảo; 
4. Vui chơi, học sáng tạo; 
5. Thể hiện các đa phƣơng tiện, chẳng hạn làm trang WEB theo đặt hàng; 
6. Trò chơi giải trí. 
Một lƣu ý khi triển khai đa phƣơng tiện là tác động của đa phƣơng tiện, gây nên nhiều thay 
đổi, đặc biệt là : 
1. Thay đổi cấu trúc công nghiệp: Trƣớc đây cần sản lƣợng công nghiệp cao, nay cần chất 
lƣợng quan trọng hơn và đồng thời quan tâm đến tính thẩm mỹ của sản phẩm 
2. Thay đổi cách thức liên kết trong công việc 
3. Thay đổi cách sống 
II.2. Tính hiển thị 
Vào những năm 1990, các chƣơng trình soạn thảo văn bản WYSIWYG2 trở thành chuẩn 
mực. Microsoft Word thống trị thị trƣờng này, tiếp theo sau là Lotus Word Pro và WordPerfect. 
Ƣu điểm của các trình soạn thảo WYSIWYG là: 
‰ Hiển thị toàn trang: hiển thị đồng thời khoảng 20-60 dòng văn bản giúp ngƣời sử 
dụng có ý thức rõ ràng về nội dung của mỗi câu, và dễ dàng đọc cũng nhƣ rà soát tài 
liệu. Ngƣợc lại, các chƣơng trình soạn thảo kiểu từng dòng một chẳng khác nào nhìn 
thế giới qua từng dòng kẻ hẹp. 
‰ Hiển thị văn bản trên dạng nó sẽ xuất hiện khi in. 
‰ Hiện con trỏ: Nhìn thấy mũi tên, dấu gạch ngang hoặc một khối nhấp nháy trên màn 
hình giúp ngƣời sử dụng ý thức đƣợc vị trí làm việc hiện thời. 
‰ Điều khiển chuyển động của con trỏ một cách trực quan và tự nhiên bằng các phƣơng 
tiện vật lý: các thiết bị vật lý nhƣ chuột, cần điều khiển cung cấp cơ chế di chuyển con 
trỏ, nó dẫn tới một sự khác biệt hoàn toàn với điều khiển bằng câu lệnh. Ở đó, các di 
chuyển vật lý đƣợc thay bằng các dòng lệnh (với cú pháp phức tạp) khó học và thiếu 
tính gợi nhớ, và thƣờng thì đây là nguồn gốc của các nhầm lẫn, sai sót. 
1 computer based training 
2 what you see is what you get 
7 
‰ Sử dụng các biểu tượng để gọi nhớ thao tác: Hầu hết các chƣơng trình soạn thảo đều 
đặt các hình tƣợng của các thao tác hay dùng lên thanh công cụ. Nó có tác dụng nhắc 
nhở ngƣời sử dụng về chức năng nó đại diện và giúp họ nhanh chóng kích hoạt chức 
năng đó. 
‰ Trả lại kết quả của hành động ngay lập tức: Khi ngƣời sử dụng di chuyển con trỏ 
hoặc căn lề giữa, kết quả phải đƣợc trả lên màn hình ngay lập tức. Khi xoá, các ký tự, 
dòng chữ bị xoá phải biến mất ngay, đồng thời phần văn bản còn lại phải đƣợc sắp xếp 
lại cho nhất quán. Trong các hệ thống dòng lệnh, để xem lại văn bản sau khi xoá, ta 
phải thực hiện một lệnh. 
‰ Đáp lại và hiển thị nhanh chóng: hầu hết các hệ soạn thảo đều làm việc ở tốc độ cao; 
hiển thị toàn trang chỉ tính bằng phần nhỏ của giây. Khả năng đáp ứng và hiển thị ở 
tốc độ cao tạo ra cảm giác mạnh mẽ và thoả mãn. Con trỏ có thể di chuyển nhanh 
chóng, toàn bộ văn bản có thể đƣợc rà soát, hiệu ứng các tác động gây ra đƣợc hiển thị 
gần nhƣ tức thì, những đáp ứng nhanh nhƣ vậy giảm những thao tác phụ không cần 
thiết và bởi vậy đơn giản hoá việc thiết kế và học. 
‰ Dễ dàng quay lui: Khi ngƣời sử dụng nhập một dòng văn bản, họ có thể sửa chữa 
những ký tự nhầm lẫn bằng cách xoá hoặc viết đè. Quan điểm thiết kế tạo ra những 
hành động ngƣợc hoặc lệnh Undo, cho phép huỷ bỏ những hiệu ứng của hành động 
vừa thực hiện, giảm sự căng thẳng của ngƣời sử dụng trƣớc mỗi thao tác. 
III. VẤN ĐỀ BẢN QUYỀN ĐỐI VỚI CÁC TÁC PHẨM ĐA PHƢƠNG TIỆN 
Nếu không hiểu biết đầy đủ về bản quyền tác giả, về sở hữu trí tuệ và sự vi phạm bản 
quyền, nhiều ngƣời không nhận thức đƣợc tác hai của việc vi phạm và vô tình cũng vi phạm bản 
quyền. Bản quyền tác giả liên quan nhiều đến khía cạnh đạo đức. 
III.1. Bản quyền 
Quốc tế qui định tính có bản quyền. Kí hiệu bản quyền © là kí hiệu quốc tế dùng để cho biết 
tính bản quyền của tác phẩm. Với mỗi sản phẩm đăng kí bản quyền, ngƣời ta biết các thông tin về 
bản quyền sau : 
• Kí hiệu bản quyền; 
• Tên ngƣời sở hữu; 
• Năm đƣa ra lần đầu; 
• Mục đích của bản quyền; 
• Thể hiện đƣợc ý tƣởng sáng tạo của sản phẩm; 
• Tƣ tƣởng nguyên gốc của sản phẩm; 
• Quyền tác giả; 
8 
• Quyền tác giả, theo luật pháp... 
Các sản phẩm đa phƣơng tiện sau đƣợc quốc tế qui định cần bảo vệ bản quyền tác giả : 
1. Tác phẩm âm nhạc; 
2. Tác phẩm văn học; 
3. Tác phẩm kịch câm; 
4. Tác phẩm nghệ thuật; 
5. Tác phẩm kiến trúc; 
6. Tạo hình về tự nhiên; 
7. Tác phẩm điện ảnh; 
8. Tác phẩm ảnh; 
9. Chƣơng trình máy tính; 
Các khuôn mẫu tại cơ quan quản lí sở hữu trí tuệ cho phép ngƣời ta khai báo sản phẩm để 
đƣợc bảo vệ. 
III.2. Vi phạm bản quyền 
Vi phạm quyền tác giả sẽ ảnh hƣởng đến tác giả về quyền lợi, ý tƣởng riêng, trách nhiệm về 
sản phẩm... Các dạng vi phạm đƣợc thống kê nhƣ : 
‰ Sao chép : việc lại thể hiện rõ ràng qua hiện tƣợng chép lại cả đoạn văn vào tài liệu 
của mình, chƣa kể đến sao chép ý tƣởng mà đoạn văn đó thể hiện; 
‰ Thể hiện lại : một số sản phẩm lấy việc thể hiện là trọng tâm, nhƣ động tác kịch câm, 
việc thể hiện lại bị coi nhƣ sao chép tƣ tƣởng. Thể hiện lại cũng nhƣ là sắp đặt, thiết 
kế theo mẫu của ngƣời khác... cũng bị coi là vi phạm ý tƣởng... 
‰ Truyền bá : sử dụng ý tƣởng của tác giả sản phẩm trong việc chứng minh, thể hiện nội 
dung của mình, mà không xin phép tác giả sẽ bị xem là truyền tải, truyền bá không 
đƣợc phép; 
‰ Trích dẫn : ngƣời ta không cho phép sử dụng sản phẩm trong việc thể hiện ý tƣởng 
của mình, cho dù là trích sản phẩm nhƣ là thí dụ. Việc trích dẫn cần đƣợc xin phép, và 
đôi khi phải có chi phí; 
‰ Triển lãm : sản phẩm đa phƣơng tiện tại các buổi trƣng bày, triển lãm thuộc về tác giả. 
Vậy nên dùng tác phẩm trong triển lãm phải đƣợc sự đồng ý của tác giả sản phẩm; 
‰ Dịch lại : việc dịch tài liệu ra ngôn ngữ khác cũng nhƣ thể hiện lại tác phẩm liên quan 
đến sở hữu trí tuệ, không nên vi phạm; 
‰ Trình bày trƣớc công chúng : Việc thể hiện lại sản phẩm đa phƣơng tiện trƣớc đám 
đông cũng nhƣ truyền bá là không đƣợc phép; 
‰ Suy diễn : suy luận là quá trình rút ra thông tin mới từ các dữ liệu đã có; việc dùng ý 
của một sản phẩm tác giả để thu đƣợc sản phẩm khác cần coi nhƣ tác giả sản phẩm 
9 
đầu cũng là một phần đóng góp trong sản phẩm sau. Vậy suy diễn nội dung sản phẩm 
là vi phạm bản quyền. 
§¶m b¶o cËp 
nhËt gi¸ trÞ 
s¶n phÈm 
Sö dông s¶n phÈm hîp lÖ 
C¬ quan 
së h÷u 
trÝ tuÖ 
ThÓ hiÖn l¹i 
S¶n phÈm 
cã b¶n 
quyÒn 
Vi ph¹m b¶n 
quyÒn 
Sao chÐp 
Ph¸ kho¸ 
Hình. Vi phạm quyền tác giả 
III.3. Kết luận 
Bản quyền đƣợc tôn trọng thì mới phát triển đƣợc các ý tƣởng sáng tạo. Ngoài phạm trù đạo 
đức, cần có điều luật giữ quyền tác giả, hạn chế vi phạm sở hữu trí tuệ. Một số vi phạm hay đƣợc 
nhắc đến gần đây nhƣ sử dụng âm nhạc, ca từ không của mình; sao chép phần mềm và mở khoá 
để sử dụng; sử dụng lại kiến trúc trang tin của đơn vị khác. 
Hội ngƣời tiêu dùng sản phẩm đa phƣơng tiện, hệ thống truyền thông công cộng cũng đóng 
góp nhiều vào việc giữ bản quyền. 
IV. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN MULTIMEDIA 
Lịch sử phát triển của đa phƣơng tiện 
Một số mốc thời gian cho thấy đa phƣơng tiện đƣợc dùng nhƣ thuật ngữ chƣa lâu. 
• Năm 1965: Trong hội thảo quốc tế về phim xuất hiện thuật ngữ đa phƣơng tiện 
• Năm 1975: Ngƣời ta gọi đa phƣơng tiện là trò, chơi quảng cáo, video 
• Năm 1985: Đã xuất hiện các ca sỹ nhạc POP dùng giàn nhạc điện tử có hệ thống tự 
chỉnh âm thanh ánh sáng... Từ đó ngƣời ta thấy rằng đa phƣơng tiện là một phần đời 
sống thƣờng ngày 
• Năm 1995: Con ngƣời đã sống trong môi trƣờng có đầy đủ tiện nghi và sử dụng nhiều 
kết quả của đa phƣơng tiện 
Để triển khai các đề án đa phƣơng tiện, ngƣời ta cần giải quyết một số vấn đề về nhận thức: 
(i) Khi dùng đa phƣơng tiện, vì các phần mềm đa phƣơng tiện là các phần mềm dẫn dắt ngƣời 
dùng nên cần có quan điểm nào đấy về sử dụng đa phƣơng tiện; (ii) Phần mềm đa phƣơng tiện 
viết ra rất tốn kém, trong khi nhu cầu luôn luôn thay đổi vì thế cần phải có một số công cụ để sửa 
đổi nhanh, rẻ; (iii) Trong lĩnh vực đa phƣơng tiện cần phải luôn sáng tạo, và đòi hỏi ngƣời lập 
trình đa phƣơng tiện phải có cái nhìn tổng thể. 
10 
Thông tin đa phƣơng tiện có vai trò lớn trong xã hội tri thức, góp phần chuyển hoá sang 
11 
quyền lực hay tiền bạc. 
Th«ng 
tin, tri 
thøc 
QuyÒn lùc TiÒn b¹c 
Hình. Mối quan hệ theo A. Toffler 
Tuy có một vài khó khăn, trƣớc hết là đầu tƣ cho đa phƣơng tiện, ngƣời ta vẫn khuyến cáo 
các cơ quan, đơn vị nên dùng đa phƣơng tiện, nhằm (i) Để theo kịp đà phát triển của khoa học 
công nghệ; (ii) đa phƣơng tiện giúp tạo ra các thông tin mới; (iii) đa phƣơng tiện cho phép thể 
hiện thông tin tốt hơn, có nhiều cách thể hiện cho nhiều loại ngƣời; và (iv) Cho phép dùng hiện 
thực ảo. 
Nhìn nhận về tình hình áp dụng công nghệ đa phƣơng tiện, ngƣời ta thấy : 
‰ Tại nhiều nƣớc khối Asean: có trung tâm đào tạo đa phƣơng tiện, có các công ty 
chuyên về đa phƣơng tiện. Bên cạnh đài phát thanh và truyền hình, đa phƣơng tiện trở 
thành nhu cầu trong đời sống kinh tế xã hội (đặc biệt trong quảng cáo sản phẩm, nghe 
nhìn,...) 
‰ Tại Việt Nam: nhiều cơ quan, c ... về hình đang đánh dấu và nháy chuột để sao chép. 
Bài tập 10. Văn bản 
Sử dụng công cụ nhập một đoạn văn bản. Sau khi chọn công cụ, định vị trên hình vẽ, cần 
làm việc với cửa sổ gõ văn bản, cho phép chọn phông chữ, kích thƣớc, màu sắc... 
114 
Khi ra khỏi cửa sổ, ngƣời ta xác định lại vị trí văn bản và khẳng định bằng phím chuột phải. 
Bài tập 11. Dán hình mẫu 
Dán một số hình mẫu vào tranh : 
‰ Chọn công cụ dán; 
‰ Chọn hình định lại trong cửa sổ điều khiển; chọn các tham số khác; 
‰ Dán vào tranh. 
115 
Bài tập 12. Tẩy xóa 
Sử dụng hòn tẩy. Lƣu ý tẩy theo màu nền, không theo màu lựa chọn trong thanh màu sắc. 
Bài tập 13. Bình xịt màu. 
‰ Chọn công cụ xịt hình vẽ; 
‰ Chọn mẫu hình vẽ xịt lên tranh; 
‰ Vừa ấn chuột vừa di chuyển. 
Bài tập 14. Tô 
Tô màu các đối tƣợng trên tranh. Tranh vẽ đƣợc tạo nên bởi các nét vẽ, 
bằng các công cụ khác nhau; ngƣời ta thu đƣợc nhiều đối tƣợng khác nhau. 
Khi tô, màu đổ kín nền của đối tƣợng. 
‰ Chọn công cụ đổ màu; 
‰ Chọn màu cần đổ; 
‰ Định vị đối tƣợng cần tô, rồi đổ màu. 
116 
Bài tập 14. Nhiều lớp 
Làm việc với nhiều lớp trên cùng một bức tranh. Quan sát sự khác nhau của việc tẩy xóa 
hình vẽ trên các lớp khác nhau. 
1. Tạo ba lớp vẽ, bằng thực đơn LAYER, chọn NEW; 
2. Trên cửa sổ LAYER có chức năng (i) chọn làm việc với một lớp; (ii) khóa lớp khác; 
(iii) ON/ OFF lớp vẽ; 
3. Bật lớp 1, gõ chữ; bật lớp 2 và khóa các lớp kia, vẽ chữ “lớp 2”; bật lớp 3, khóa lớp 
khác, vẽ chữ lớp 3; 
4. Dùng tẩy để tẩy các chữ đã viết. Ngƣời ta chỉ xóa đƣợc nút vẽ của lớp nào đang đƣợc 
xác định và lớp đó cần ở chế độ không bị khóa. 
117 
Bài tập 15. Vẽ đƣờng 
‰ Vẽ các đƣờng thẳng, hình chữ nhật bằng công cụ. 
‰ Chọn công cụ đƣờng thẳng; 
‰ chọn loại đƣờng, hoặc đƣờng thẳng, hoặc đƣờng BEZIER; 
chọn độ đạm của đƣờng kẻ; 
‰ Chọn tƣơng tự với công cụ hình chữ nhật (chọn loại hình; 
chọn nét vẽ; chọn màu; vẽ theo chu vi hay hình đặc...). 
Bài tập 16. Vẽ bằng ngón tay 
Sử dụng công cụ day hình vẽ bằng ngón tay đƣợc thực hiện nhƣ day 
màu kế bên sang một nét vẽ... 
118 
Bài tập 17. Chỉ vẽ trên nền 
Ngƣời ta có thể vẽ trên hình vẽ, với điều kiện nét vẽ chỉ tác động đến nền chƣa đƣợc vẽ, tức 
hình đã vẽ không nét vẽ mới xóa, đè lên... 
Bài tập 18. Lựa chọn đối tƣợng 
Cây bút có nháy cho phép chọn các đối tƣợng, tức đánh dấu đối 
tƣợng, trƣớc khi cần xử lí đối tƣợng đó. Ngƣời ta thôi đánh dấu bằng 
cách điều khiển chuột phải hay chọn thực đơn NOSELECTION 
Bài tập 19. Chọn màu 
Màu bút vẽ, màu tô... có thể đƣợc chọn trực tiếp trên bảng màu. Tuy 
nhiên chọn bằng công cụ cho phép lựa đƣợc màu trực tiếp trên hình vẽ, 
cho phép màu sắc thay đổi đều 
Bài tập 20. Tạo hình vẽ mẫu 
‰ Một số hình vẽ đƣợc dùng để dùng chung, đƣợc dán vào các 
tranh vẽ khác. Để tạo : 
‰ Chọn hình mới, với màu nền là TRANSPARENT; 
‰ Vẽ hình; 
‰ Chọn FILE/ EXPORT/ PICTURE TUBE; 
‰ Chọn tên của hình vẽ mẫu trong cửa sổ thuộc tính. 
119 
Bài tập 21. Thu nhận thông tin từ thiết bị khác 
Chọn thực đơn CAPTURE 
Bài tập 22. Xử lí ảnh 
1. Nhiều chức năng xử lí ảnh đƣợc nêu trong thực đơn IMAGE. 
2. Vẽ một hình, đặt tên là HINH_VE, nhờ thực đơn FILE/ SAVE; 
3. Thay đổi hình vẽ bằng các chức năng soi gƣơng (MIRROR), lật ngƣợc (FLIP), hay 
xoay (ROTATION) với góc xoay xác định trong cửa sổ; 
4. Xử lí chỉ một phần của hình vẽ, bằng cách chọn trƣớc, đánh dấu một vùng hình vẽ; 
120 
FLIP 
MIRROR 
ROTATION 
121 
Xử lí một phần của hình vẽ 
Bài tập 23. Một số định dạng hình vẽ 
Sử dụng RESIZE... để định lại kích thƣớc; 
Bài tập 24. Xử lí toán học ARITHMETIC 
Chức năng xử lí toán học trên nhiều hình vẽ. 
122 
1. Mở hai hình vẽ; 
2. Chọn chức năng xử lí toán học; thu đƣợc hình vẽ mới; 
3. Chọn hình vẽ mới (nháy chuột), ngƣời ta sẽ thấy các thông số của hình vẽ mới : các 
lớp... 
4. Hình vẽ tích hợp từ hai hình vẽ đƣợc chọn. 
Bài tập 25. Biến dạng ảnh 
‰ Các chức năng làm biến dạng một hình vẽ, hay một phần hình vẽ, đƣợc nêu 
trong thực đơn DEFORMATIONS 
123 
Bài tập 26. Hạn chế ảnh 
Bài tập 27. Tinh chỉnh ảnh 
124 
‰ Một số chức năng làm thay đổi thẩm mĩ của hình vẽ. Các chức năng trong thực 
đơn 
Bài tập 28. Màu sắc hình vẽ 
‰ Ngƣời ta dùng thực đơn COLORS để thay đổi thuộc tính về màu sắc của hình 
125 
vẽ. 
Chức năng COLORIZE 
Chức năng SOLARIZE 
126 
Chức năng NEGATIVE IMAGE 
Đếm số màu mà hình vẽ đã dùng 
Thay đổi (tăng/ giảm) độ sâu của hình vẽ 
127 
Bài tập 29. Tách màu 
‰ Hình vẽ có nhiều màu. Ngƣời ta có thể tách ra thành nhiều hình vẽ, ứng với 
cách tách màu, thí dụ tách ra màu đỏ/ xanh/ xanh lá cây... 
Bài tập 30. Tạo ảnh động 
1. Một phần mềm cùng với PaintShopPRO là ANIMATION SHOP cho phép tạo hình 
động. 
2. Hình động là xâu các khung hình (FRAME). Mỗi khung hình đƣợc phần mềm vẽ 
tạo nên; tức một hình động gồm nhiều ảnh tĩnh; 
3. Hình động trong phần mềm này đƣợc tạo ra phục vụ cho trang WEB; 
4. Khi khởi động phần mềm ANIMATION SHOP, trong thực đơn FILE của phần 
128 
mềm PaintShopPRO có chức năng gọi đến phần mềm tạo ảnh động; 
5. Ban đầu thử nghiệm với hình động “Bƣớm bay” 
Bài tập 31. Khởi động ANIMATION 
‰ Trong PAINTSHOP PRO, gọi ANIMATION : File/ Run Animation Shop 
129 
tạo file mới : xác định chiều cao, chiều rộng của khuôn hình; chọn TRANSPARENT 
‰ Vẽ một khung trong khung 1 (F:1, D:10), thí dụ con chim bay. Có thể chọn 
VIEW với kích thƣớc phóng to để thuận tiện khi vẽ. 
Bài tập 32. Tạo nhiều khung 
‰ Để có nhiều khung hình, ngƣời ta có thể vẽ nhiều khung. Để đảm bảo tính liên 
tục của chuyển động, ngƣời ta có thể sao chép khung này sang khung khác, rồi 
sửa khung sau. 
‰ Chọn Edit/ Duplicate 
130 
Sửa khung thứ hai 
Tƣơng tự, tạo ra 10 khung 
Bài tập 33. Chuyển động 
Để kiểm tra các khung rồi chỉnh lí, ngƣời ta có thể xem sự chuyển động bằng thực đơn 
Khi không cần xem, bấm vào ô kết thúc (X) 
131 
Ghi lại chuyển động, tên file CHIM_BAY 
‰ Có thể thử hình động Chim_bay.GIF tại mức hệ thống điều hành, không cần sử 
dụng PAINTSHOP PRO 
‰ Ra khỏi ANIMATION, hoặc sử dụng PAINTSHOP PRO bằng File/ RUN 
PaintShop PRO 
132 
Câu 34. Chuyển cảnh 
‰ Chọn VIEW rồi chọn chuyển cảnh hình ảnh 
‰ Chọn một kiểu chuyển cảnh, có kiểm tra tác động trên màn hình. 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
Câu hỏi 1. 
Vẽ hình kín, tập tô màu trong Paintshop Pro 
Câu hỏi 2. 
Dùng kĩ sảo đồ họa để thay đổi hình, làm méo hình, thay đổi khuôn thể hiện hình, trong 
Paintshop Pro 
Câu hỏi 3. 
Sử dụng kĩ sảo thay đổi màu sắc, lọc màu theo các yếu tố hội họa khác nhau, trong 
Paintshop Pro 
Câu hỏi 4. 
Chia nhóm 5 ngƣời làm bài tập, sử dụng Paintshop Pro và Animation Shop, để vẽ hình 
động. Kịch bản : 
• Ngƣời thả diều, 
• Diều bay, kéo theo ngƣời. 
Câu hỏi 5. 
Chia nhóm 5 ngƣời làm bài tập, sử dụng Paintshop Pro và Animation Shop, để vẽ hình 
133 
động. Kịch bản : 
• Vƣờn hoa, có nhiều hoa nở, 
• Đàn bƣơm bƣớm bay, đậu vào hoa. 
Câu hỏi 6. 
Chia nhóm 5 ngƣời làm bài tập, sử dụng Paintshop Pro và Animation Shop, để vẽ hình 
động. Kịch bản : 
• Vùng biển, có sóng và núi, thuyền 
• Con thuyền chuyển động và đi ra xa dần.. 
Câu hỏi 7. 
Chia nhóm 5 ngƣời làm bài tập, sử dụng Paintshop Pro và Animation Shop, để vẽ hình 
động. Kịch bản : 
• Sàn chất liệu xi măng, có quả bóng nẩy. 
• Quả bóng nảy lên, xuống và nhỏ dần. 
Câu hỏi 8. 
Chia nhóm 5 ngƣời làm bài tập, sử dụng Paintshop Pro và Animation Shop, để vẽ hình 
động. Kịch bản : 
• Ngã tƣ đƣờng phố, có cột đèn điều khiển giao thông; 
• Khi đèn chuyển sang xanh, xe cộ chuyển động. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƢƠNG 
‰  
‰  
‰  
‰  
134 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
‰ John Villamil Casanova, Louis Molina 
An interactive guide to Multimedia, QUE E&T Ed., 1998 
‰ Elaine England, Andy Finney 
Managing Multimedia, Addison Wesley Ed., 2 ed., 1999 
‰ Tay Vaughan 
Multimedia. Making it work, Osborne MacGrawHill Ed., 1998 
‰  
‰  
‰  
‰  
‰  
‰  
‰  
‰  Quản trị đa phƣơng tiện phân tán 
135 
MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................... 1 
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................................... 3 
GIỚI THIỆU VỀ QUÁ TRÌNH ĐA PHƢƠNG TIỆN ...................................................... 3 
GIỚI THIỆU .......................................................................................................................................... 3 
NỘI DUNG ............................................................................................................................................. 4 
I. KHÁI NIỆM VỀ MULTIMEDIA ................................................................................................... 4 
II. HOÀN CẢNH SỬ DỤNG MULTIMEDIA ................................................................................... 5 
III. VẤN ĐỀ BẢN QUYỀN ĐỐI VỚI CÁC TÁC PHẨM ĐA PHƢƠNG TIỆN .............................. 7 
IV. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN MULTIMEDIA ............................................... 9 
V. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN MỘT SẢN PHẨM MULTIMEDIA .............................................. 10 
VI. XÁC ĐỊNH CÁC NÉT CHÍNH CỦA SẢN PHẨM ĐA PHƢƠNG TIỆN ................................ 17 
VII. PHA SẢN XUẤT ĐA PHƢƠNG TIỆN.................................................................................... 26 
VIII. CHUẢN BỊ DỮ LIỆU.............................................................................................................. 26 
IX. HỢP NHẤT CÁC CÔNG NGHỆ ............................................................................................... 26 
X. CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ CHO ĐA PHƢƠNG TIỆN ................................................................... 42 
XI. TẠO HÌNH ............................................................................................................................. .... 43 
TÓM TẮT CHƢƠNG ......................................................................................................................... 44 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ...................................................................................................................... 44 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 46 
CHƢƠNG 2 ......................................................................................................................... 47 
QUẢN LÝ ĐA PHƢƠNG TIỆN........................................................................................ 47 
GIỚI THIỆU ........................................................................................................................................ 47 
NỘI DUNG ........................................................................................................................................... 50 
I. MỘT VÀI KHÁI NIỆM ................................................................................................................ 50 
II. PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN ............................................................................................................... 52 
III. CÁC ĐỀ XUẤT .......................................................................................................................... 52 
IV. RÀNG BUỘC THỨ NHẤT........................................................................................................ 54 
V. ĐIỀU KHOẢN NỘI DUNG ........................................................................................................ 57 
VI. CHỌN ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN.............................................................................................. 59 
VII. CHỌN PHƢƠNG TIỆN VÀ CÁC KĨ THUẬT ........................................................................ 61 
VIII. THIẾT KẾ GIAO DIỆN........................................................................................................... 65 
IX. ĐIỀU KHOẢN RÀNG BUỘC THỨ HAI .................................................................................. 84 
X. LỰA CHỌN NHÓM CÔNG TÁC............................................................................................... 85 
XI. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÓM CÔNG TÁC...................................................................... 87 
136 
XII. SẢN PHẨM AUDIO ................................................................................................................. 88 
XIII. SẢN PHẨM VIDEO ................................................................................................................ 90 
XIV. SẢN PHẨM Đồ HỌA .............................................................................................................. 92 
XV. TÍCH HỢP ................................................................................................................................. 94 
XVI. BẢN QUYỀN, SỞ HỮU TRÍ TUỆ.......................................................................................... 97 
XVII. THỬ NGHIỆM ....................................................................................................................... 98 
XVIII. LÀM TƢ LIỆU...................................................................................................................... 99 
XIX. TIẾP THỊ VÀ NGHIÊN CỨU TIẾP THỊ .............................................................................. 101 
TÓM TẮT CHƢƠNG........................................................................................................................ 103 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .................................................................................................................... 104 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... .................. 105 
CHƢƠNG 3 ........................................................................................................................106 
THỰC HÀNH ĐA PHƢƠNG TIỆN ................................................................................106 
GIỚI THIỆU ...................................................................................................................................... 106 
CÁC BÀI THỰC HÀNH ................................................................................................................... 106 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .................................................................................................................... 130 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 131 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................132 
MỤC LỤC ..........................................................................................................................133 
MULTIMEDIA 
Mã số: 412MUL340 
Chịu trách nhiệm bản thảo 
TRUNG TÂM ÐÀO TẠO BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 1 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_multimedia_hoc_vien_cn_buu_chinh_vien_thong.pdf