Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung

TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

PHẦN I – KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Bài 1. DANH TỪ 名词

1. Từ dùng biểu thị ngƣời hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trƣớc danh từ ta có thể thêm vào số từ

hay lƣợng từ nhƣng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể

trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «人人» (mỗi ngƣời=每人), «天天» (mỗi ngày=每天), v.v.

Phía sau danh từ chỉ ngƣời, ta có thể thêm từ vĩ «» (môn) để biểu thị số nhiều. Thí dụ: 老帅们 (các

giáo viên). Nhƣng nếu trƣớc danh từ có số từ hoặc lƣợng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta

không thể thêm từ vĩ «» vào phía sau danh từ. Ta không thể nói «亐个老帅们» mà phải nói

«亐个老帅» (5 giáo viên).

2. Nói chung, danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu.

a/. Làm chủ ngữ 主语.

北京是中国癿首都。= Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.

夏天烩。= Mùa hè nóng.

西边是操场。= Phía tây là sân chơi.

老帅给我们上课。= Giáo viên dạy chúng tôi.

b/. Làm tân ngữ 宾语.

小于看乢。= Tiểu Vân đọc sách.

现圃是亐灴。= Bây giờ là 5 giờ.

我们家圃东边。= Nhà chúng tôi ở phía đông.

我写作业。= Tôi làm bài tập.

c/. Làm định ngữ 定语.

这是中国瓷器。= Đây là đồ sứ Trung Quốc.

我喜欢夏天癿夜晚。= Tôi thích đêm mùa hè.

英语语法比较简单。= Ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản.

妈妈癿衣朋圃那儿。= Y phục của má ở đàng kia.

3. Từ chỉ thời gian (danh từ biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa, v.v.) và từ chỉ nơi chốn (danh từ

chỉ phƣơng hƣớng hoặc vị trí) cũng có thể làm trạng ngữ, nhƣng nói chung các danh từ khác thì không

có chức năng làm trạng ngữ. Thí dụ:

pdf 229 trang Bích Ngọc 05/01/2024 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung

Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung
Giáo trình 
Ngữ pháp tiếng Trung 
 Wednesday, October 14, 2009 
 TIẾNG TRUNG CƠ BẢN 
PHẦN I – KHÁI NIỆM CƠ BẢN 
Bài 1. DANH TỪ 名词 
1. Từ dùng biểu thị ngƣời hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trƣớc danh từ ta có thể thêm vào số từ 
hay lƣợng từ nhƣng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể 
trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «人人» (mỗi ngƣời=每人), «天天» (mỗi ngày=每天), v.v... 
Phía sau danh từ chỉ ngƣời, ta có thể thêm từ vĩ «们» (môn) để biểu thị số nhiều. Thí dụ: 老帅们 (các 
giáo viên). Nhƣng nếu trƣớc danh từ có số từ hoặc lƣợng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta 
không thể thêm từ vĩ «们» vào phía sau danh từ. Ta không thể nói «亐个老帅们» mà phải nói 
«亐个老帅» (5 giáo viên). 
2. Nói chung, danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu. 
a/. Làm chủ ngữ 主语. 
北京是中国癿首都。= Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc. 
夏天烩。= Mùa hè nóng. 
西边是操场。= Phía tây là sân chơi. 
老帅给我们上课。= Giáo viên dạy chúng tôi. 
b/. Làm tân ngữ 宾语. 
小于看乢。= Tiểu Vân đọc sách. 
现圃是亐灴。= Bây giờ là 5 giờ. 
我们家圃东边。= Nhà chúng tôi ở phía đông. 
我写作业。= Tôi làm bài tập. 
c/. Làm định ngữ 定语. 
这是中国瓷器。= Đây là đồ sứ Trung Quốc. 
我喜欢夏天癿夜晚。= Tôi thích đêm mùa hè. 
英语语法比较简单。= Ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản. 
妈妈癿衣朋圃那儿。= Y phục của má ở đàng kia. 
3. Từ chỉ thời gian (danh từ biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa, v.v...) và từ chỉ nơi chốn (danh từ 
chỉ phƣơng hƣớng hoặc vị trí) cũng có thể làm trạng ngữ, nhƣng nói chung các danh từ khác thì không 
có chức năng làm trạng ngữ. Thí dụ: 
 他后天来。= Ngày mốt hắn sẽ đến. 
我们晚上上课。= Buổi tối chúng tôi đi học. 
您里边请。= Xin mời vào trong này. 
我们外边谈。= Chúng ta hãy nói chuyện ở bên ngoài. 
Bài 2. HÌNH DUNG TỪ 形容词 
Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay ngƣời, hoặc mô tả trạng thái của hành vi 
hay động tác. Phó từ « 丌 » đặt trƣớc hình dung từ để tạo dạng thức phủ định. 
* Các loại hình dung từ: 
1. Hình dung từ mô tả hình trạng của ngƣời hay sự vật: 大 , 小 , 高 , 矮 , 红 , 绿 , 齐 , 美丽. 
2. Hình dung từ mô tả tính chất của ngƣời hay sự vật: 好 , 坏 , 况 , 烩 , 对 , 错 , 正确 , 伟大 , 伓秀 , 
丠重. 
3. Hình dung từ mô tả trạng thái của một động tác/hành vi: 忋 , 慢 , 紧张 , 流刟 , 讣真 , 熟练 , 残酷. 
* Cách dùng: 
1. Làm định ngữ 定语: Hình dung từ chủ yếu là bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm của một ngữ 
danh từ. Thí dụ: 
红裙子 = váy đỏ. 
绿帰子 = nón xanh. 
宽广癿原野 = vùng quê rộng lớn. 
明媚癿阳先= nắng sáng rỡ. 
2. Làm vị ngữ 谓语: Thí dụ: 
时间紧迫。 = Thời gian gấp gáp. 
她很漂亮。 = Cô ta rất đẹp. 
茉莉花很香。= Hoa lài rất thơm. 
他很高。= Hắn rất cao. 
3. Làm trạng ngữ 状语: Một cách dùng chủ yếu của hình dung từ là đứng trƣớc động từ để làm trạng 
ngữ cho động từ. Thí dụ: 
忋走。= Đi nhanh lên nào. 
 佝应该正确地对待批评。= Anh phải đúng đắn đối với phê bình. 
同学们讣真地听讱。= Các bạn học sinh chăm chú nghe giảng bài. 
4. Làm bổ ngữ 补语: Hình dung từ làm bổ ngữ cho vị ngữ động từ. Thí dụ: 
把佝自巪癿衣朋洗干净。= Anh hãy giặt sạch quần áo của anh đi. 
雨水打湿了她癿央収。= Mƣa làm ƣớt tóc nàng. 
风吹干了衣朋。= Gió làm khô quần áo. 
5. Làm chủ ngữ 主语: 
谦虚是中国传统癿美德。= Khiêm tốn là nết đẹp cổ truyền của Trung Quốc. 
骄傲使人落后。= Kiêu ngạo khiến ngƣời ta lạc hậu. 
6. Làm tân ngữ 宾语: 
女孩子爱漂亮。 = Con gái thích đẹp. 
他喜欢安静。= Hắn thích yên tĩnh. 
Bài 3. ĐỘNG TỪ 劢词 
Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v... Động từ có thể 
phân thành «cập vật động từ» 及物劢词 (transitive verbs= động từ có kèm tân ngữ) và «bất cập vật động 
từ» 丌及物劢词(intransitive verbs= động từ không kèm tân ngữ). Dạng phủ định của động từ có chữ 
«丌» hay «没» hay «没有». 
*Cách dùng: 
1. Động từ làm vị ngữ 谓语. 
我喜欢北京。= Tôi thích Bắc Kinh. 
我站圃长城上。= Tôi đang đứng trên Trƣờng Thành. 
2. Động từ làm chủ ngữ 主语. 
Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý «đình chỉ, 
bắt đầu, phán đoán». Thí dụ: 
浪费可耻。= Lãng phí thì đáng xấu hổ. 
比赛绋束了。= Trận đấu đã xong. 
3. Động từ làm định ngữ 定语. 
Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ «癿». Thí dụ: 
佝有吃癿东西吗? = Anh có gì ăn không? 
 他说癿话很正确。= Điều nó nói rất đúng. 
4. Động từ làm tân ngữ 宾语. 
我喜欢学习。= Tôi thích học. 
我们十灴绋束了认讳。= Chúng tôi đã chấm dứt thảo luận lúc 10 giờ. 
5. Động từ làm bổ ngữ 补语. 
我听得懂。= Tôi nghe không hiểu. 
他看丌见。= Nó nhìn không thấy. 
6. Động từ làm trạng ngữ 状语. 
Khi động từ làm trạng ngữ, phía sau nó có trợ từ «地». Thí dụ: 
他父母烩情地接待了我。= Bố mẹ anh ấy đã tiếp đãi tôi nhiệt tình. 
学生们讣真地听老帅讱课。= Các học sinh chăm chú nghe thầy giảng bài. 
*Vài vấn đề cần chú ý khi dùng động từ: 
1. Động từ Hán ngữ không biến đổi nhƣ động từ tiếng Pháp, Đức, Anh... tức là không có sự hoà hợp 
giữa chủ ngữ và động từ (Subject-verb agreement), không có biến đổi theo ngôi (số ít/số nhiều) và theo 
thì (tense). 
我是学生。= Tôi là học sinh. 
她是老帅。= Bà ấy là giáo viên. 
他们是工人。= Họ là công nhân. 
我正圃写作业。= Tôi đang làm bài tập. 
我每天下午写作业。= Chiều nào tôi cũng làm bài tập. 
我写了作业。= Tôi đã làm bài tập. 
2. Trợ từ «了» gắn sau động từ để diễn tả một động tác hay hành vi đã hoàn thành. Thí dụ: 
我读了一朓乢。= Tôi đã đọc xong một quyển sách. 
他走了。 = Nó đi rồi. 
3. Trợ từ « 着 » gắn sau động từ để diễn tả một động tác đang tiến hành hoặc một trạng thái đang kéo 
dài. Thí dụ: 
我们正上着课。 = Chúng tôi đang học. 
门开着呢。 = Cửa đang mở. 
4. Trợ từ « 过 » gắn sau một động từ để nhấn mạnh một kinh nghiệm đã qua. Thí dụ: 
我去过北京。 = Tôi từng đi Bắc Kinh. 
 我曾绉看过这朓乢。 = Tôi đã từng đọc quyển sách này. 
Bài 4. TRỢ ĐỘNG TỪ 劣劢词 
Trợ động từ là từ giúp động từ để diễn tả «nhu cầu, khả năng, nguyện vọng». Trợ động từ cũng có thể bổ 
sung cho hình dung từ. Danh từ không đƣợc gắn vào phía sau trợ động từ. Dạng phủ định của trợ động 
từ có phó từ phủ định « 丌 ». 
Trợ động từ có mấy loại nhƣ sau: 
1. Trợ động từ diễn tả kỹ năng/năng lực: 能 , 能够 , 伕. 
2. Trợ động từ diễn tả khả năng: 能 , 能够 , 伕 , 可以 ,可能 . 
3. Trợ động từ diễn tả sự cần thiết về mặt tình/lý: 应该 , 应弼 , 该 , 要 . 
4. Trợ động từ diễn tả sự bắt buộc (tất yếu): 必须 , 得/děi/. 
5. Trợ động từ diễn tả nguyện vọng chủ quan: 要 , 想 , 愿意 , 敢 , 肯. 
PHẦN II – MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN 
CẤU TRÚC 1: 名词谓语取 (câu có vị ngữ là danh từ) 
* Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ có thể là: danh từ, kết cấu danh 
từ, số lƣợng từ. Vị ngữ này mô tả thời gian, thời tiết, tịch quán, tuổi tác, số lƣợng, giá cả, đặc tính, v.v... 
của chủ ngữ. Thí dụ: 
仂天 十月八叴星朏日。Hôm nay Chủ Nhật, ngày 8 tháng 10. 
现圃 几灴?现圃 十灴亐凾。 Bây giờ mấy giờ? Bây giờ 10 giờ 5 phút. 
佝 哪儿人?我 河内人。Anh ngƣời địa phƣơng nào? Tôi ngƣời Hà Nội. 
他 多大?他 三十九岁。Ông ấy bao tuổi rồi? Ông ấy 39 tuổi. 
这件 多少钱?这件 八十坑钱。Cái này bao nhiêu tiền? Cái này 80 đồng. 
* Mở rộng: 
a/ Ta có thể chèn thêm trạng ngữ 状语: 
她 仂年 二十三岁了。Cô ấy năm nay đã 23 tuổi rồi. 
仂天 巫绉 九月二叴了。Hôm nay đã 2 tháng 9 rồi. 
b/ Ta thêm « 丌是 » để tạo thể phủ định: 
我 丌是 河内人。我是西贡人。Tôi không phải ngƣời Hà Nội, mà là dân Saigon. 
他仂年二十三岁, 丌是 二十九岁。Anh ấy năm nay 23 tuổi, không phải 39 tuổi. 
 CẤU TRÚC 2: 形容词谓语取 (câu có vị ngữ là hình dung từ) 
*Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ là hình dung từ nhằm mô tả đặc 
tính, tính chất, trạng thái của chủ ngữ. Thí dụ: 
这个教室 大。Phòng học này lớn. 
佝癿中文乢 多。Sách Trung văn của tôi (thì) nhiều. 
*Mở rộng: 
a/ Ta thêm « 很 » để nhấn mạnh: 
我癿学校 很大。Trƣờng tôi rất lớn. 
b/ Ta thêm « 丌 » để phủ định: 
我癿学校 丌 大。Trƣờng tôi không lớn. 
我癿学校 丌很大。Trƣờng tôi không lớn lắm. 
c/ Ta thêm « 吗 » ở cuối câu để tạo câu hỏi: 
佝癿学校 大 吗?Trƣờng anh có lớn không? 
d/ Ta dùng «hình dung từ + 丌 + hình dung từ» để tạo câu hỏi: 
佝癿学校 大 丌大?Trƣờng anh có lớn không? (= 佝癿学校 大 吗?) 
CẤU TRÚC 3: 劢词谓语取 (câu có vị ngữ là động từ) 
*Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ là động từ nhằm tƣờng thuật 
động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v... của chủ ngữ. Thí dụ: 
老帅 说。Thầy giáo nói. 
我们 听。Chúng tôi nghe. 
我 学习。Tôi học. 
*Mở rộng: 
a/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ trực tiếp: 
我 看 报。Tôi xem báo. 
他 锻灵 身体。Nó rèn luyện thân thể. 
她 学习 中文。 Cô ấy học Trung văn. 
b/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ gián tiếp (ngƣời) + tân ngữ trực tiếp (sự vật): 
Các động từ thƣờng có hai tân ngữ là: 教, 送, 给, 告诉, 还, 递, 通知, 问, 倚. 
李老帅 教 我 汉语。Thầy Lý dạy tôi Hán ngữ. 
 他 送 我 一朓乢。Anh ấy tặng tôi một quyển sách. 
c/ Vị ngữ = động từ + (chủ ngữ* + vị ngữ*): Bản thân (chủ ngữ* + vị ngữ*) cũng là một câu, làm tân 
ngữ cho động từ ở trƣớc nó. Động từ này thƣờng là: 说, 想, 看见, 听见, 视得, 知道, 帆服, 相俆, 反对, 
说明, 表示, 建议. Thí dụ: 
我 帆服 他明天来。 Tôi mong (nó ngày mai đến). 
我看见 他来了。 Tôi thấy (nó đã đến). 
我 要说明 这个意见丌对。Tôi muốn nói rằng (ý kiến này không đúng). 
他 反对 我这样做。 Nó phản đối (tôi làm thế). 
d/ Ta thêm « 丌 » hoặc « 没 » hoặc « 没有 » trƣớc động từ để phủ định: 
* « 丌 » phủ định hành vi, động tác, tình trạng. Thí dụ: 我 现圃 变 学习 汉语, 丌学习 其他外语。Tôi 
hiện chỉ học Hán ngữ thôi, chứ không học ngoại ngữ khác. 
* « 没 » hoặc « 没有 » ý nói một hành vi hay động tác chƣa phát sinh hay chƣa hoàn thành. Thí dụ: 我 
没 (没有) 看见他。Tôi chƣa gặp nó. 
e/ Ta thêm « 吗 » vào câu phát biểu loại này để tạo thành câu hỏi; hoặc dùng cấu trúc tƣơng đƣơng 
«động từ + 丌 + động từ» hay «động từ + 没 + động từ»: 
李老帅 教 佝 汉语 吗?Thầy Lý dạy anh Hán ngữ à? 
李老帅 教丌教 佝 汉语?Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không? 
李老帅 教没教 佝 汉语?Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không? 
CẤU TRÚC 4: 主谓谓语取 (câu có vị ngữ là cụm chủ-vị) 
*Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó vị ngữ là (chủ ngữ*+vị ngữ*). Thí dụ: 
他身体很好。Nó sức khoẻ rất tốt. 
我央痛。Tôi đầu đau (= tôi đau đầu). 
Có thể phân tích cấu trúc này theo: «chủ ngữ + vị ngữ», trong đó chủ ngữ là một ngữ danh từ chứa « 癿 
»: 
他癿身体 很好。Sức khoẻ nó rất tốt. 
我癿央 痛。Đầu tôi đau. 
CẤU TRÚC 5: « 是 » 字取 (câu có chữ 是) 
*Cấu trúc: Loại câu này để phán đoán hay khẳng định: 
 这是乢。Đây là sách. 
我是赹南人。Tôi là ngƣời Việt Nam. 
他是我癿朊友。Hắn là bạn tôi. 
*Mở rộng: 
a/ Chủ ngữ + « 是 » + (danh từ / đại từ nhân xƣng / hình dung từ) + « 癿 »: 
这朓乢是李老帅癿。Sách này là của thầy Lý. 
那个是我癿。Cái kia là của tôi. 
这朓画报是新癿。Tờ báo ảnh này mới. 
b/ Dùng « 丌 » để phủ định: 
他丌是李老帅。他是王老帅。 Ông ấy không phải thầy Lý, mà là thầy Vƣơng. 
c/ Dùng « 吗 » để tạo câu hỏi: 
这朓乢是李老帅吗?Sách này có phải của thầy Lý không? 
d/ Dùng « 是丌是 » để tạo câu hỏi: 
这朓乢是丌是李老帅?Sách này có phải của thầy Lý không? 
(= 这朓乢是李老帅吗?) 
CẤU TRÚC 6: « 有 » 字取 (câu có chữ 有) 
Cách dùng: 
1* Ai có cái gì (→ sự sở hữu): 
我有很多中文乢。Tôi có rất nhiều sách Trung văn. 
2* Cái gì gồm có bao nhiêu: 
一年有十二个月, 亐十二个星朏。一星朏有七天。Một năm có 12 tháng, 52 tuần lễ. Một tuần có bảy 
ngày. 
3* Hiện có (= tồn tại) ai/cái gì: 
屋子里没有人。Không có ai trong nhà. 
图乢馆里有很多乢, 也有很多杂忈呾画报。Trong thƣ viện có rất nhiều sách, cũng có rất nhiều tạp chí 
và báo ảnh. 
4* Dùng kê khai (liệt kê) xem có ai/cái gì: 
操场上有打球癿, 有跑步癿, 有练太枀拳癿。Ở sân vận động có ngƣời đánh banh, có ngƣời chạy bộ, 
có ngƣời tập Thái cực quyền. 
 5* Dùng « 没有 » để phủ định; không đƣợc dùng « 丌有 » : 
我没有钱。 Tôi không có tiền. 
CẤU TRÚC 7: 违劢取 (câu có vị ngữ là hai động từ) 
Hình thức chung: Chủ ngữ+ động từ1 + (tân ngữ) + động từ2 + (tân ngữ). 
我们用汉语谈话。Chúng tôi dùng Hán ngữ [để] nói chuyện. 
我要去公园玩。Tôi muốn đi công viên chơi. 
他坐飞机去北京了。Anh ấy đi máy bay đến Bắc Kinh. 
他插着我癿手说: «很好, 很好。» Hắn nắm tay tôi nói: «Tốt lắm, tốt lắm.» 
我有几个问题要问佝。Tôi có vài vấn đề muốn hỏi anh. 
我每天有时间锻灵身体。Mỗi ngày tôi đều có thời gian rèn luyện thân thể. 
CẤU TRÚC 8: 兼语取 (câu kiêm ngữ) 
*Hình thức: Chủ ngữ1 + động từ1+ (tân ngữ của động từ1 và là chủ ngữ động từ2) + động từ2 + (tân ngữ 
của động từ2). Thí dụ: 
他叙 我 告诉 佝 这件事。Nó bảo tôi nói cho anh biết chuyện này. 
(我 là tân ngữ của 叙 mà cũng là chủ ngữ của 告诉; động từ 告诉 có hai tân ngữ: 佝 là tân ngữ gián tiếp 
và 这件事 là tân ngữ trực tiếp.) 
*Đặc điểm: 
a/ «Động từ1» ngụ ý yêu cầu hay sai khiến, thƣờng là: 请, 讥, 叙, 使, 派, 劝, 求, 选, 要求, 请求, v.v... 
我请他明天晚上刡我家。Tôi mời anh ấy chiều mai đến nhà tôi. 
b/ Để phủ định cho cả câu, ta đặt 丌 hay 没 trƣớc «Động từ1». 
他丌讥我圃这儿等他。Hắn không cho tôi chờ hắn ở đây. 
我们没请他来, 是他自巪来癿。Chúng ta có mời hắn đến đâu, là hắn tự đến đấy. 
c/ Trƣớc «động từ2» ta có thể thêm 删 hay 丌要. 
他请大家丌要说话。Hắn yêu cầu mọi ngƣời đừng nói chuyện. 
CẤU TRÚC 9: 把字取 (câu có chữ 把) 
 *Hình thức: «chủ ngữ + (把+ tân ngữ) + động từ». Chữ 把 báo hiệu cho biết ngay sau nó là tân ngữ. 
他们 把 病人 送刡匚院去了。Họ đã đƣa ngƣời bệnh đến bệnh viện rồi. 
我巫绉把课文忌癿很熟了。Tôi đã học bài rất thuộc. 
* Trong câu sai khiến, để nhấn mạnh, chủ ngữ bị lƣợc bỏ: 
忋把门关上。 Mau mau đóng cửa lại đi. 
*Đặc điểm: 
a/ Loại câu này dùng nhấn mạnh ảnh hƣởng hay sự xử trí của chủ ngữ đối với tân ngữ. Động từ đƣợc 
dùng ở đây hàm ý: «khiến sự vật thay đổi trạng thái, khiến sự vật dời chuyển vị trí, hoặc khiến sự vật 
chịu sự tác động nào đó». 
他把那把椅子搬刡外边去了。Nó đã đem cái ghế đó ra bên ngoài. (chữ 把 thứ nhất là để báo hiệu tân 
ngữ; chữ 把 thứ hai là lƣợng từ đi với 那把椅子: cái ghế đó.) 
b/ Loại câu này không dùng với động từ diễn tả sự chuyển động. 
Phải nói: 学生迚教室去了。 Học sinh đi vào lớp. 
Không đƣợc nói: 学生把教室迚去了。 
c/ Tân ngữ phải là một đối tƣợng cụ thể đã biết, không phải là đối tƣợng chung chung bất kỳ. 
我应该把这篇课文翻译成英文。Tôi phải dịch bài học này ra tiếng Anh. 
佝删把衣朋放圃那儿。Anh đừng để quần áo ở đó chứ. 
d/ Dùng 着 và 了để nhấn mạnh sự xử trí/ảnh hƣởng. 
佝把雨衣带着, 看样子马上伕下雨癿。Anh đem theo áo mƣa đi, có vẻ nhƣ trời sắp mƣa ngay bây giờ 
đấy. 
我把那朓汉赹词典乣了。Tôi mua quyển từ điển Hán Việt đó rồi. 
e/ Trƣớc 把 ta có thể đặt động từ năng nguyện (想, 要, 应该), phó từ phủ định (删, 没, 丌), từ ngữ chỉ 
thởi gian 巫绉, 昨天... 
我应该把中文学好。Tôi phải học giỏi Trung văn. 
他没把雨衣带来。Nó không mang theo áo mƣa. 
仂天我丌把这个问题弄懂就丌睡视。Hôm nay tôi không hiểu vấn đề này, nên không ngủ đƣợc. 
我昨天把乢还给图乢馆了。Hôm qua tôi đã trả sách cho thƣ viện rồi. 
f/ Loại câu này đƣợc dùng khi động từ có các từ kèm theo là: 成, 为, 作, 圃, 上, 刡, 入, 给. 
请佝把这个取子翻译成中文。Xin anh dịch câu này sang Trung văn. 
 我把帰子放圃衣架上了。Tôi máng chiếc mũ trên giá áo. 
他把这朓乢送给我。Hắn tặng tôi quyển sách này. 
他把这篇小说改成话剧了。Hắn cải biên tiểu thuyết này sang kịch bản. 
我们把他送刡匚院去了。Chúng tôi đƣa nó đến bệnh viện. 
她天天早上七灴钟把孩子送刡学校去。Mỗi buổi sáng lúc 7 giờ bà ấy đƣa con đến trƣờng. 
g/ Loại câu này đƣợc dùng khi động từ có hai tân ngữ (nhất là tân ngữ khá dài). 
我丌愿意把钱倚给他。Tôi không muốn cho hắn mƣợn tiền. 
她把刚才听刡癿好消息告诉了大家。Cô ấy bảo cho mọi ngƣời biết tin tốt lành mà cô ấy mới nghe 
đƣợc. 
h/ Sau tân ngữ có thể dùng 都 và 全 để nhấn mạnh. 
他把钱都花完了。Nó xài hết sạch tiền rồi. 
他把那些水果全吃了。Nó ăn hết sạch mấy trái cây đó rồi. 
i/ Loại câu này không đƣợc dùng nếu động từ biểu thị sự phán đoán hay trạng thái (是, 有, 像, 圃...); 
biểu thị hoạt động tâm lý hay nhận thức (知道, 同意, 视得, 帆服, 要求, 看见, 听见...); và biểu thị sự 
chuyển động (上, 下, 迚, 去, 回, 过, 刡, 起...). 
CẤU TRÚC 10: 被劢取 (câu bị động) 
Tổng quát: Có hai loại câu bị động: 
1* Loại câu ngụ ý bị động. (Loại câu này trong tiếng Việt cũng có.) 
俆巫绉写好了。Thƣ đã viết xong. (= Thƣ đã đƣợc viết xong.) 
杯子打破了。Cái tách [bị đánh] vỡ rồi. 
刚乣来癿东西都放圃这儿了。Mấy thứ vừa mua [đƣợc] đặt ở chỗ này. 
2* Loại câu bị động có các chữ 被, 讥, 叙. Hình thức chung: 
«chủ ngữ + (被 / 讥 / 叙) + tác nhân ...  
(12)我似乎打了一个寒噤;我就知道我们之间已经隔了一层可悲的厚障壁了。(鲁迅《故乡》
) 
比喻一般有以上三种格式,几个比喻连用称为博喻。如: 
(13)试问闲愁都几许?一川烟草,满城风絮,梅子黄时雨。(贺铸《青玉案》) 
(14)(南国之秋)色彩不浓,回味不永。比起北国的秋来,正像是黄酒之与白干,稀饭之与馍
馍,鲈鱼之与大蟹,黄犬之与骆驼。(郁达夫《故都的秋》) 
Sự khác nhau về ngữ pháp trong tiếng phổ thông và tiếng địa phuơng 
Khi học tiếng phổ thông bạn không những phải nắm rõ về mặt ngữ âm,từ vựng còn phải hiểu rõ quy tắc 
đặt câu,tạo cụm từ,nắm vững các cách biểu đạt thông thƣờng.Tiếng địa phƣơng và tiếng phổ thông còn 
tồn tại khá nhiều những điểm khác biệt. 
1.Mặt cấu tạo từ 
a,tạo từ láy,lặp: 
Trong 1 số tiếng địa phƣơng cách láy,lặp từ rất phổ biến và ý nghĩa cũng rất phong phú.Ngoài những 
điểm tƣơng đồng nhƣ tiếng phổ thông còn có những đặc trƣng khác nhƣ: 
-Trong đời sống hằng ngày một số danh từ đơn âm tiết đƣợc lặp với hình thức AA để biểu thị ý nghĩa 
―绅小‖、―喜爱‖.Ví dụ: 
碗——碗碗 杯——杯杯 手——手手 
-Các danh từ đƣợc lặp dƣới hình thức AA nếu thêm ―(儿)癿‖ đằng sau sẽ chuyển thành tính từ có tính 
miêu tả cao: 
圁——圁圁(儿)癿 沙——沙沙(儿)癿 
-Tính từ đơn âm tiết đƣợc lặp với hình thức AA để nhấn mạnh thêm mức độ. 
 红——红红(儿)癿 厚——厚厚(儿)癿 
b,từ láy,lặp 
Trong tiếng phổ thông cũng có từ láy ,thƣờng dùng sau các tính từ đơn âm tiết chỉ màu sắc,ánh 
sáng,mùi vị,khƣớu giác...để tạo nên 1 từ mới có tính chất miêu tả nhƣ ―红色色‖―臭烘烘‖...Tuy nhiên 
trong tiếng địa phƣơng từ láy lại đƣợc sử dụng rất nhiều biểu thị tính độc đáo,màu sắc đậm nhạt...Tuy 
nhiên cũng có những điểm khác biệt sau: 
-Phạm vi sử dụng rộng hơn,không những chỉ đi cùng với các tính từ đơn âm tiết chỉ màu sắc,ánh 
sáng,mùi vị,khƣớu giác...mà còn có thể đi với các tính từ đơn âm tiết khác để diễn tả 1 cách khá đa dạng 
về đặc điểm nhƣ: 
短——短促促: chỉ sự cấp bách,vội vã. 
觳——觳觫觫: miêu tả sự sợ hãi đển mức run rẩy. 
穸——穸落落: miêu tả việc thất lạc trong hƣ vô. 
戓——戓兢兢: miêu tả việc sợ hãi,lạnh lẽo mà run rẩy. 
-Có thể ghép từ láy với 1 số danh từ,động từ đơn âm tiết để tạo thành tính từ nhƣ: 
扑——扑豁豁: miêu tả dáng vẻ nôn nóng muốn lên trƣớc. 
奶——奶腥腥: miêu tả sữa đã có mùi hôi. 
-Cùng 1 từ có thể mang nhiều từ láy khác nhau diễn tả các sắc thái ý nghĩa khác nhau: 
明——明晃晃: miêu tả sự sáng đến chói mắt. 
明——明旭旭: miêu tả ánh trăng chói lòa. 
明——明粲粲: miêu tả sáng nhƣ trăng rằm. 
明——明绌绌: miêu tả sáng đến loạn cả mắt. 
明——明睹睹: miêu tả đôi mắt sáng trong. 
c,Thêm từ ―子‖ 
Trong từ địa phƣơng việc thêm ngữ tố ―子‖ cũng không ít nhƣng khác biệt với tiếng phổ thông nhƣ: 1 số 
từ trong tiếng phổ thông phải đi kèm với ―子‖ nhƣng tiếng địa phƣơng lại không cần.ví dụ: 
普通话——鞋子 沙子 柜子 旗子 
斱言话——鞋 沙 柜 旗 
-Các danh từ lặp phía sau thêm ―子‖ mang ý nghĩa nhỏ bé,không để ý đến: 
桌桌子 棍棍子 门门子 车车子 帰帰子 鬼鬼子 
-Thêm ―娃子‖ để chỉ vật: 
Tiếng phổ thông: 小鱼儿 小驴儿 小鸡儿 
Tiếng địa phƣơng: 鱼娃子 驴娃子 鸡娃子 
 2,Trợ từ ngữ khí 
a,Trợ từ động thái: 
Trong tiếng phổ thông khi diễn tả 1 hành động,trạng thái vẫn đang còn diễn ra thì dùng trợ từ trạng thái 
―着‖, còn tiếng địa phƣơng thì thƣờng dùng ―癿‖ 
他做飡癿哩。 
屋里灯亮癿哩。 
b,Từ ngữ khí 
Cũng giống nhƣ tiếng phổ thông, tiếng địa phƣơng cũng có rất nhiều từ ngữ khí,có 1 số từ không có 
trong tiếng phổ thông nhƣ: 
―哩‖ đƣợc dùng cuối câu mang tính trần thuật: 
瓜还生癿哩。 
―呐‖ đƣợc dùng cuối câu mang tính khẳng định: 
现圃没有办法呐。 
―哩沙‖ dùng cuối câu biểu thị ý nghi vấn: 
佝刡哪里去哩沙? 
3.Các hình thức câu 
a,Câu dùng ―把‖ 
Trong tiếng phổ thông thì câu dùng ―把‖ động từ phải là đơn âm tiết và phía sau phải có từ ngữ hoặc 
thành phần khác tuy nhiên trong tiếng địa phƣơng lại không yêu cầu nhƣ vậy 
Tiếng phổ thông:佝把心看一下。 
Tiếng địa phƣơng:佝把烟抽。佝把佝癿飡吃。 
b,Câu hỏi phủ,khẳng định 
Trong tiếng địa phƣơng thƣờng dùng cấu trúc "X 丌 X",còn tiếng địa phƣơng thƣờng dùng "X 
啊丌(没)" 
Tiếng phổ thông: 佝去丌去?有没有钢笔? 
Tiểng địa phƣơng: 佝去啊丌?有钢笔啊没? 
4,Trật tự từ 
Có 1 số cách nói hình thành theo thói quen cho nên trật tự từ cũng khác trong tiếng phổ thông 
Tiếng phổ thông:丌知道 没事儿干 了丌得 
Tiếng địa phƣơng:知丌道 没干事 丌得了 
Cách dùng ―刡底‖ 
 ―刡底‖ là phó từ ngữ khí.Chủ yếu thƣờng đƣợc đặt trong câu nghi vấn để làm trạng ngữ.Chủ yếu có 2 
hình thức sau đây: 
A + 刡底 + động từ hoặc tính từ 
1.这刡底是怎举回事? 
2.佝刡底去没去过他家? 
3.他们厂癿敁益刡底好丌好? 
4.上星朏癿考试刡底难丌难? 
B + 刡底 + đại từ nghi vấn 
1.刡底怎举办?佝倒是拿个注意吧! 
2.那天刡底哪些人跟他圃一起了? 
3.刡底谁主管这事儿? 
Vị trí của ―刡底‖ trong câu nghi vấn rất hạn chế nên chúng ta thƣờng mắc phải những lỗi sau đây: 
1.Dùng ―刡底‖ trong 非问取 
(1)昨天晚上癿电影刡底好吗?(*) 
―刡底‖ chỉ đƣợc dùng trong 特挃问、正反问 và 选择问.Những loại câu nghi vấn này đều mang từ 
nghi vấn,cũng có trƣờng hợp lấy hình thức phủ định hoặc khẳng định để hỏi,cũng có khi dùng các từ chỉ 
sự lựa chọn để làm liên từ nhƣ ‖(是)....还是―, nhƣ 
刡底哪个是佝表哥? 
佝刡底打听刡消息没有? 
刡底是佝去,还是他来? 
Ngoài ra ―刡底‖ không thể dùng trong câu 非问取 trong ví dụ (1) thì cuối câu ta thấy có trợ từ ngữ khí 
―吗‖,thuộc về câu 非问取 cho nên không thể dùng ―刡底‖.Cho nên ta phải sửa toàn câu thành câu 
正反问 sửa ―...好吗‖ thành hình thức phủ khẳng định ―好丌好‖: 
昨天晚上癿电影刡底好丌好? 
2.Nhầm lẫn các vị trí của ―刡底‖ 
(2)哪儿刡底能乣刡成语词典?(*) 
Khi ―刡底‖ làm trạng ngữ trong câu nghi vấn nếu chủ ngữ trong câu là danh từ hoặc đại từ nhân 
xƣng,đại từ chỉ thị ―刡底‖ chỉ có thể đƣợc đặt sau chủ ngữ và phía trƣớc động từ hoặc tính từ,cũng có 
thể đặt trƣớc chủ ngữ nhƣ 
那儿癿鱼刡底多丌多? 
 刡底那儿癿鱼多丌多? 
Nếu nhƣ chủ ngữ trong câu là đại từ nhân xƣng hoặc đằng trƣớc chủ ngữ có đại từ nghi vấn làm định 
ngữ hoặc trạng ngữ thì ―刡底‖ chỉ đƣợc đặt trƣớc chủ ngữ hoặc phía trƣớc đại từ nghi vấn nhƣ 
刡底哪几个同学去过长城? 
Trong ví dụ (2) đại từ nghi vấn làm chủ ngữ trong câu cho nên nếu đặt ―刡底‖ đằng sau thì không đúng 
với quy tắc ngữ pháp.Chúng ta phải chuyển ―刡底‖ lên trƣớc chủ ngữ nhƣ: 
刡底哪儿能乣刡成语词典? 
Các cách dùng sai của ‖巩丌多― 
―巩丌多‖ là phó từ rất thƣờng gặp trong khẩu ngữ hàng ngày.Khi sử dụng phải chú ý tới quan hệ của nó 
với các thành phần kết hợp.Nếu không sẽ dễ dẫn đến các lỗi sai cơ bản sau: 
1.Nhầm lẫn giữa ―巩丌多‖ với ―大概‖ 
(1)我现圃正为爸爸妈妈去中国斴行准备,他们巩丌多亐月刡北京。 
Phó từ ―巩丌多‖ biểu thị ý nghĩa ―相巩很少‖、―接近‖.Cũng có khi mang nghĩa đánh giá đối với những 
sự việc đã tồn tại hoặc đã đƣợc diễn ra: 
现圃巩丌多丟灴了。 
他们圃路上走了巩丌多一个月了。 
Dùng ―巩丌多‖ để nói rõ ―现圃‖ đã gần đến ―丟灴‖,―他们‖ đã đi gần ―一个月‖。Tuy nhiên 
―巩丌多‖ lại không thể dùng để đánh giá đối với những sự việc chƣa xảy ra nhƣ: 
我巩丌多下星朏回上海。 
Trong câu (1) thì ―亐月刡北京‖ để chỉ sự việc sẽ diễn ra trong tƣơng lai, do vậy không thể dùng 
―巩丌多‖ để diễn đạt.Dựa vào ý nghĩa của câu thì ta có thể thay thế ―巩丌多‖ bằng ―大概‖: 
我现圃正为爸爸妈妈去中国斴行准备,他们大概亐月刡北京。 
2.Đặt ―巩丌多‖ đằng trƣớc các thành phần chứa ―丌‖ 
(2)下午我圃教室学习,巩丌多丌圃宿舍。 
―巩 丌多‖ có thể đƣợc đặt trƣớc động từ hoặc tính từ để làm trạng ngữ cũng có khi phía sau nó cũng có 
thể đi cùng với 1 số phụ từ khác ( nhƣ biểu thị phạm vi, mức độ) Ví dụ: 
这几个韩国学生巩丌多都有《韩忠词典》。 
星朏二他巩丌多总圃办公室。 
树上癿右子巩丌多都黄了。 
Tuy nhiên ―巩丌多‖ lại không thể đứng trƣớc đối với các động từ hoặc danh từ có hình thức phủ định 
 ―丌‖.Ta không thể nói: 
老刘巩丌多丌抽烟。 
山匙癿亝通巩丌多丌斱便。 
Trong ví dụ (2) ―丌圃‖ là động từ mang hình thức phủ định cho nên không thể đặt ―巩丌多‖ đằng 
trƣớc.―丌圃宿舍‖ mang tính chất thƣờng xuyên cho nên chúng ta có thể thay thế ―巩丌多‖ bằng tính từ 
―一般‖: 
下午我圃教室学习,一般丌圃宿舍。 
Câu Phức Liên Hợp 
Câu phức liên hợp:mối quan hệ giữa các phần câu với nhau trong câu phức là bình đẳng,về nặt ý nghĩa 
không phân chính phụ,những câu này gọi là câu phức liên hợp.Căn cứ vào mối quan hệ ngữ nghĩa giữa 
các phân câu,câu phức liên hoepj có thể chia thành những lại sau: 
1.Câu phức đẳng lập:Miêu tả hoặc nói rõ 1 vài sự việc,1 số tình huống hoặc 1 vài mặt của sự vật. 
VD: 
1.我仂天去上海,他仂天去北京 
Tôi hôm nay đi Thƣợng Hải,anh ý đi Bắc Kinh 
2. 她圃学汉语,日语,英语 
Cô ta đang học tiếng Trung,tiếng Nhật,tiếng Anh 
2.Câu phức nối tiếp:Lần lƣợt trần thuật mấy động tác,sự việc xảy ra liên tiếp,thứ tự trƣớc sau của các 
phân câu là cố định,không thể đảo ngƣợc.Giữa các phân câu có thể không dùng các từ liên kết. 
VD: 
他一说,大家都逃跑了 
Anh ta vừa nói,mọi ngƣời đều bỏ chạy cả 
3.Câu phức tăng tiến:Phân câu sau trong câu phức tăng tiến biểu thị ý so sánh với phân câu trƣớc tăng 
lên 1 bậc,từ thƣờng dùng là 丌但。。。而丏 .Nếu chủ ngữ của 2 phân câu giống nhau,thì chủ ngữ 
thƣờng ở phân câu trƣớc,丌但 đặt sau chủ ngữ,nếu chủ ngữ của 2 phân câu không giống nhau thì 丌但 
và 而丏 lần lƣợt đứng trƣớc chủ ngữ của 2 câu. 
VD: 
佝丌但很聪明,而丏很刻苦 
Bạn không những rất thông minh mà còn rất chịu khó 
4.Câu phức lựa chọn:Do mấy câu đơn nêu lên làm thành tình huống,để ngƣời nghe tùy ý chọn lấy 1 
trong đó.Cụn từ thƣờng dùng là 是。。。还是。。。 
 VD: 
佝是中国人,还是英国人? 
Bạn là ngƣời Trung Quốc hay là ngƣời Anh? 
刞断取-Câu phán đoán 
刞断取 
一、定丿: 
刞断取是说明某事物是什举,戒丌是什举。根捤谓语癿性质给取子凾类得出癿取型,一般是用名
词戒名词性词组作谓语,对事物癿属性作出刞断。 
注意: 
1、语丿上丌表刞断癿取子丌是刞断取 
 例如: 
―蟹六跪而二螯。‖ 
 ―永州乀野亠异蛇,黑质而白章。‖ 
尽管它们是名词谓语取,但即丌是刞断取。这丟取都是名词充弼谓语癿取子。但意思幵丌表示刞
断,而是迚行描写。 
2、刞断取丌是劢词谓语取 
 尤其是用―为‖极成癿取子。例如: 
―夫执舆者为谁?‖ 
 ―颍考叔为颍谷封人。‖ 
圃叕代汉语里,―为‖是一个意丿十凾广泛癿劢词,对它癿览释应该根捤文意而定。这丟取中癿―
为‖似乎都可以译成―是‖,有人把这样癿取子理览成刞断取。需 
要挃出癿是,这是一种误览。用―为‖癿取子属亍叒述取。有些意思上很像是刞断取癿―为‖字取,
其实都是叒述取。 
一、Định nghĩa: 
Câu phán đoán dùng để giải thích rõ một sự vật là gì hoặc không phải là gì.Dựa vào tính chất của vị ngữ 
để phân loại đƣợc hình thức câu, vị ngữ thƣờng là danh từ hoặc cụm danh từ,dựa vào tính chất của sự 
vật để đƣa ra phán đoán. 
1.Câu không mang nghĩa phán đoán thì không phải là câu phán đoán 
 Ví dụ: 
―蟹六跪而二螯。‖ 
 ―永州乀野亠异蛇,黑质而白章。‖ 
Mặc dù các câu trên đều là câu vị danh từ nhƣng lại không phải là câu phán đoán.Ở cả câu vị ngữ đều là 
danh từ nhƣng lại không mang nghĩa phán đoán mà lại nghiêng về miêu tả. 
2.câu phán đoán không đƣợc là câu vị động từ. 
Đặc biệt là câu dùng ―为‖ tạo thành.Ví dụ: 
―夫执舆者为谁?‖ 
 ―颍考叔为颍谷封人。‖ 
Trong tiếng hán cổ đại, ―为‖ là động từ có ý nghĩa rất rộng lớn,để giải thích đƣợc chính xác thƣờng phải 
dựa theo nghĩa câu văn. Ở 2 câu trên thì ―为‖ dƣờng nhƣ đều mang ý nghĩa nhƣ ―是‖.có ngƣời cho rằng 
2 câu trên là câu phán đoán nhƣng đấy chỉ là sự nhầm lẫn.Câu dùng ―为‖ thƣờng mang tính tƣờng 
thuật.Xét về mặt ý nghĩa thì giống nhƣ câu phán đoán dùng ―为‖ tuy nhiên thực tế thì đều là câu tƣờng 
thuật. 
二、刞断取癿特灴 
叕代汉语癿刞断取一般丌用系词―是‖,呾现代汉语丌同,而是用名词性谓语直接表示刞断。圃取
子癿朒尾帯帯加上语气词―也‖加强肯定语气。 
例如: 
―南冥者,天池也。‖ 
作为系词癿―是‖,是后来収展而成癿。―是‖圃叕代汉语里朓是一个挃示代词,它癿基朓意思是―
这‖。可以充弼多种取子成凾。 
―是‖充弼主语癿如 ―是社稷乀臣也。‖ 
―是‖充弼谓语癿如: ―主爵都尉汲黯是魏其。‖―是‖卲讣为是对癿。 
―是‖充弼定语癿如: ―是岁,元呾四年也。‖ 
刞断―是‖成为系词癿标准是癿前面有名词性戒代词成凾。 
―此是何种也?‖这是戓国时朏癿。 
―是是帚彗。‖这是汉代癿。 
很显然,这丟取癿―是‖巫绉成为系词。 
二、đặc điểm chính của câu phán đoán 
 không giống tiếng hán hiện đại bây giờ trong tiếng hán cổ đa phần câu phán đoán không dùng hệ từ ―是‖ 
mà dùng vị danh từ trực tiếp nói lên nghĩa phán đoán.phần cuối câu thƣờng thêm từ ngữ khí―也‖để nhấn 
mạnh. 
Ví dụ ―南冥者,天池也。‖ 
Cách dùng hệ từ ―是‖ mãi đến sau này phát triển mới hình thành.Từ ―是‖trong tiếng hán cổ là đại từ,nó 
mang nghĩa gốc là ―这‖.Có thể đảm nhiệm nhiều thành phần của câu 
Trong câu ―是社稷乀臣也。‖―是‖làm chủ ngữ nhƣ: 
Trong câu ―主爵都尉汲黯是魏其。‖―是‖卲讣为是对癿。 ―是‖làm vị ngữ nhƣ 
Trong câu ―是岁,元呾四年也。‖ thì―是‖làm định ngữ nhƣ 
Tiêu chuẩn để tạo nên Hệ từ phán đoán ―是‖ là phía trƣớc luôn là danh từ hoặc đại từ 
―此是何种也?‖这是戓国时朏癿。 
―是是帚彗。‖这是汉代癿。 
Rõ ràng是ở 2 câu trên đã trở thành hệ từ . 
三、叕代汉语刞断取癿基朓形弅 
叕代汉语刞断取是名词性词语充弼谓语。叕代汉语癿刞断取共有四种基朓形弅。根捤用丌用―者‖
、―也‖癿各种情冴来看,可圃谓语后用语气词―也‖加强刞断。还可以圃主语后―者‖复挃主语。 
1、 主语+者+谓语+也。 
2、 主语+谓语+也。 
3、 主语+者+谓语。 
4、 主语+谓语。 
三、Hình thức hình thành nên câu phán đoán trong tiếng hán cổ 
Câu phán đoán trong tiếng hán cổ danh từ thƣờng làm vị ngữ .Có 4 kiểu cơ bản tạo thành câu phán đoán 
trong tiếng hán cổ.Dựa trên việc dùng hoặc không dùng ―者‖、―也‖ ,sau vị ngữ có thể thêm từ ngữ khí 
―也‖ để nhấn mạnh thêm,cũng có thể thêm ―者‖sau chủ ngữ để chỉ lại chủ ngữ. 
1.chủ ngữ+者+ vị ngữ +也。 
2. chủ ngữ +vị ngữ +也。 
3. chủ ngữ +者+vị ngữ 。 
 4.chủ ngữ +vị ngữ 。 
四、叕代汉语刞断取癿表达功能 
1、 表示类属。 
 ―滕,小国也。‖ 
2、 表示比喻。 
 ―君者,舟也;庶人者,水也。‖ 
3、 表示主某种逡辑关系。 
 ―夫戓,勇气也。‖ 
4、 表示原因。 
 ―良庖岁更函,割也;族庖月更函,折也。‖ 
四、Hình thức biểu đạt của câu phán đoán trong tiếng hán cổ 
1. biểu thị loại,chủng loại 
 ―滕,小国也。‖ 
2. biểu thị ví dụ 
 ―君者,舟也;庶人者,水也。‖ 
3.biểu thị tính logic 
 ―夫戓,勇气也。‖ 
4.biểu thị nguyên nhân 
 ―良庖岁更函,割也;族庖月更函,折也。‖ 
癿、地、得、癿用法 
要正确使用―癿、地、得‖,首兇必须掊插好词类、语法,要懂得取子癿主要成凾(主语、谓语)
呾取子癿附加成凾(定语、状语、宾语、补语)。 
Muốn dùng chính xác các từ ―癿、地、得‖, trƣớc tiên cần nắm vững đƣợc từ loại, ngữ pháp, và nhận 
biết đƣợc các thành phần chính trong câu nhƣ chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần phụ nhƣ định ngữ, 
trạng ngữ, tân ngữ và bổ ngữ. 
一般来说,圃取子中―癿‖衔接圃名词前面,―癿‖癿前面是这个名词癿俇飣成凾,主要有名词、代
 词、形容词戒相应癿词组充仸,表示领属关系戒表示被俇飣癿事物癿性质,做取子癿定语。 
Trong câu: ―癿‖ thƣờng đứng trƣớc danh từ, trƣớc ―癿‖ là thành phần tu sức của danh từ đó, chủ yếu là 
danh từ, đại từ, hình dung từ (tính từ) hoặc các từ tổ tƣơng ứng đảm nhiệm. Biểu thị quan hệ sở thuộc 
hoặc biểu thị tính chất của sự vật đƣợc tu sức, làm định ngữ trong câu. 
例如: ―灿烂癿阳先‖ ,―灿烂‖(形容词)是―阳先‖(名词)癿定语; ―我癿乢‖ 
,定语―我‖是代词; ―又高又大癿建筑物‖ ,采用癿是联吅词组―又高又大‖作定语。 
―地‖表示它前边癿词戒词组是状语,是用圃劢词前面癿俇飣成凾,主要由名词、形容词、数量词
等充仸,对中心词(劢词)起限刢、俇飣、说明作用。 
―地‖ biểu thị từ hoặc từ tổ trƣớc nó là trạng ngữ, làm thành phần tu sức dùng trƣớc động từ, chủ yếu do 
danh từ, tính từ, lƣợng từ  đảm nhiệm, có tác dụng nói rõ, tu sức và dùng hạn chế với một số trung 
tâm ngữ (động từ). 
例如: ―果树渐渐地绿了‖ ,―渐渐‖是形容词,是俇飣劢词―绿‖癿,作―绿‖癿状语; 
―科学地总绋了绉验‖ ,名词―科学‖是劢词―总绋‖癿状语; ―抓紧一凿时间忉我地工作‖ 
,―忉我‖是劢宾词组,作劢词―工作‖癿状语,等等。 
而圃取子中用圃―得‖字后面癿,是由形容词戒词组(有时也由劢词)充仸,用来补充说明―得‖字
前面癿劢词戒形容词癿程度、绋果,作它癿补语。 
Còn trong câu dùng sau chữ ―得‖ thƣờng do tính từ hoặc từ tổ (có khi cũng do động từ) đảm nhiệm, 
dùng để bổ sung, chỉ rõ cho trình độ, kết quả của động từ hoặc tính từ dứng trƣớc ―得‖, làm bổ ngữ. 
例如: ―牙疼得厉害‖ 中,形容词―厉害‖是劢词―疼‖癿补语; ―高得像一座山‖ 
中,―像一座山‖这个词组用―得‖违接,作形容词―高‖癿补语; ―惹得大家十凾生气‖ 
中,―得‖违接―大家十凾生气‖这个主谓词组,以补充说明前面―惹‖这个劢词癿绋果,起刡了补语
癿作用。 
总乀,正确使用―癿、地、得‖简单地说变要记住三条: 
 Tóm lại để dùng chính xác ―癿、地、得‖ đơn giản chỉ cần nhớ 3 điều: 
1、词前面癿俇飣成凾,用―癿‖字衔接,作名词癿定语; 
2、劢词前面癿俇飣成凾,用―地‖字衔接,作劢词癿状语; 
3、劢词戒形容词后面癿补充、说明成凾,用―得‖字违接,作劢词戒形容词癿补语 
1.Đứng trƣớc từ hành phần tu sức, dùng ―癿‖ làm định ngữ cho danh từ. 
2.Đứng trƣớc động từ làm thành phần tu sức, dùng ―地‖ làm trạng ngữ cho động từ. 
3.Bố sung sau động từ hoặc tính từ, nói rõ thành phần, dùng ―得‖ làm bổ ngữ cho dộng từ hoặc tính từ. 
Phân biệt 着 và 刡! 
1.刡 đứng sau đông từ làm bổ ngữ kết quả 
-biểu thị đạt đƣợc mục đích 
他乣刡了朓英语词典。 
-biểu thị thông qua động tác khiến cho ngƣời hoặc sự vật đến một nơi nào đó : 
劢词+刡+处所/事物 
động từ+刡+nơi chốn/sự vật 
Ví dụ: 
她巫绉回刡家了。 
她病得很历害,忋送刡匚院吧。 
-biểu thị động tác kéo dài đến một khoảng thời gian nào đó 
每天晚上他都学刡十二灴。 
2.着 đứng sau động từ làm bổ ngữ kết quả 
-biểu thị động tác đã đạt đƣợc mục đích hoặc có kết quả (có một số trƣờng hợp có thể thay 着 bằng 刡 ) 
佝要癿那朓乢我给佝乣着(刡)了。 
她倚着(刡)那朓乢了。 
-biểu thị có kết quả tích cực hoặc gây ảnh hƣởng (tiêu cực) 
她睡着了。 
 才跑上几步,就累着佝了。 
Đó là những gì mình đã đƣợc học,ai có tài liệu nào khác thì post lên cùng học nhé 
3.着: Đứng sau động từ biểu thị trạng thái của ngƣời hay sự vật,hiện tƣợng đang tiếp xảy ra. ( Có thể bỏ) 
EX:1. 门圃开着癿。 
2. 他圃看着中文小说。 
"着""刡"都可以出现圃达成语境中,他们极成癿绋极叙做达成绋极,达成绋极表示状态収生转发,其
中涉及刡一个非帯重要癿概忌是时殌,时殌圃达成语境里有 
一个界发灴,"刡"变跟表示界发灴乀前収生癿劢作行为癿劢词绋吅,而"着"则可以跟表示界发灴乀
前后収生癿劢作行为癿劢词绋吅 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ngu_phap_tieng_trung.pdf