Hiện trạng nhiễm sán lá song chủ (Metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thương phẩm tại tỉnh Tiền Giang, Việt Nam

TÓM TẮT

Nhằm xác định tình trạng nhiễm sán lá song chủ (metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thịt tại tỉnh Tiền

Giang, nghiên cứu này đã thu và phân tích mẫu cá vào mùa mưa và khô (4/2017-4/2018), với tổng số cá thu là 272

cá tra thịt (48 ao) và 3.320 cá tra giống (64 ao). Phân tích mẫu cá bằng phương pháp tiêu cơ và định dạng sán bằng

hình thái học. Kết quả ghi nhận cá tra hương giống và cá tra thịt nhiễm sán lá ruột nhỏ (Haplorchis pumilio) với tần

suất, tỷ lệ nhiễm tập trung cao vào mùa mưa (ao cá giống từ 12,5-37,5%; cá thịt từ 12,1-30,0%) và thấp vào mùa

khô (ao cá giống từ 0,0-13,3%; cá thịt từ 0,0-25,0%). Phơi đáy ao <2 ngày,="" cho="" cá="" ăn="" thức="" ăn="" tự="" chế="" chưa="" được="" nấu="">

chín, ốc hiện diện trong ao và có chó mèo xung quanh khu vực ao nuôi là các yếu tố nguy cơ đến việc nhiễm

H. pumilio (P <0,05). biện="" pháp="" kỹ="" thuật="" là="" cần="" thiết="" giúp="" hạn="" chế,="" ngăn="" chặn="" việc="" nhiễm="" h.="" pumilio="" trên="" cá="" tra="" giống="">

và cá tra nuôi thịt nhằm góp phần đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khoẻ cho con người.

Từ khóa: Tỷ lệ nhiễm, sán lá song chủ, metacercariae H. pumilio, cá tra.

pdf 8 trang Bích Ngọc 06/01/2024 1320
Bạn đang xem tài liệu "Hiện trạng nhiễm sán lá song chủ (Metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thương phẩm tại tỉnh Tiền Giang, Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hiện trạng nhiễm sán lá song chủ (Metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thương phẩm tại tỉnh Tiền Giang, Việt Nam

Hiện trạng nhiễm sán lá song chủ (Metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thương phẩm tại tỉnh Tiền Giang, Việt Nam
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 2: 92-99 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(2): 92-99 
www.vnua.edu.vn 
92 
HIỆN TRẠNG NHIỄM SÁN LÁ SONG CHỦ (Metacercariae) TRÊN CÁ TRA GIỐNG 
VÀ CÁ TRA NUÔI THƯƠNG PHẨM TẠI TỈNH TIỀN GIANG, VIỆT NAM 
Đinh Thị Thủy*, Nguyễn Quốc Chí 
Trường đại học Văn Hiến 
*Tác giả liên hệ: thuydinh6898@gmail.com 
Ngày nhận bài: 04.12.2018 Ngày chấp nhận đăng: 11.05.2019 
TÓM TẮT 
Nhằm xác định tình trạng nhiễm sán lá song chủ (metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thịt tại tỉnh Tiền 
Giang, nghiên cứu này đã thu và phân tích mẫu cá vào mùa mưa và khô (4/2017-4/2018), với tổng số cá thu là 272 
cá tra thịt (48 ao) và 3.320 cá tra giống (64 ao). Phân tích mẫu cá bằng phương pháp tiêu cơ và định dạng sán bằng 
hình thái học. Kết quả ghi nhận cá tra hương giống và cá tra thịt nhiễm sán lá ruột nhỏ (Haplorchis pumilio) với tần 
suất, tỷ lệ nhiễm tập trung cao vào mùa mưa (ao cá giống từ 12,5-37,5%; cá thịt từ 12,1-30,0%) và thấp vào mùa 
khô (ao cá giống từ 0,0-13,3%; cá thịt từ 0,0-25,0%). Phơi đáy ao <2 ngày, cho cá ăn thức ăn tự chế chưa được nấu 
chín, ốc hiện diện trong ao và có chó mèo xung quanh khu vực ao nuôi là các yếu tố nguy cơ đến việc nhiễm 
H. pumilio (P <0,05). Biện pháp kỹ thuật là cần thiết giúp hạn chế, ngăn chặn việc nhiễm H. pumilio trên cá tra giống 
và cá tra nuôi thịt nhằm góp phần đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khoẻ cho con người. 
Từ khóa: Tỷ lệ nhiễm, sán lá song chủ, metacercariae H. pumilio, cá tra. 
Infection of Trematode (Metacercariae) in Fingerling and Grow-out Pangasianodon 
Catfish in Tien Giang Province, Vietnam 
ABSTRACT 
To determine the infection of fishborne zoonotic trematodes (FZT), metacercariae stage, in juveniles and grow-
out Sutchi catfish in Tien Giang province, a research was conducded from April 2017 to April 2018 with a total of 272 
grow-out fish (at 48 ponds) and 3320 fingerling fish (at 64 ponds). Fish samples were tested with the parasite method 
and metacercariae genus were identified by morphology method. It was found that fish were infected with Haplorchis 
pumilio metacercariae and the prevalences in the fish were higher during the rainy season compared to the dry 
season (the prevalence of fingerling pond was from 12.5 to 37.5% and grow-out fish was from 12.1 to 30.0% for the 
rainy season; the respective figure were from 0.0 to 13.3% and from 0.0 to 25.0% for the dry season). Drying the 
pond bottom (<2 days), home made food, a snail's presence in ponds and dog/cat presence ) in the farming area 
were found to be the risk factors of FZT in the fish (P <0.05). Therefore, technical controls should be done to prevent 
and decrease the FZT prevalence in figerling and grow - out Pangasianodon catfish to contribute to the food safety 
and human health. 
Keywords: H. pumilio metacercariae, prevalence, Pangasianodon catfish, trematode. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Sán lá tĉ cá truyîn cho ngĈďi thuĂc ngành 
Heterophyidae hiòn diòn nhĈ mĂt mÿi nguy 
hiðm, ânh hĈđng đïn sĊc khoê cĂng đþng trên 
toàn thï giĐi và đïn nay đã nhiñm trên 18 triòu 
ngĈďi, đặc biòt là các nĈĐc châu Á. Các loài 
thuĂc ngành Heterophyidae là sán lá ruĂt nhú, 
vêt chą cuÿi căng đð chúng ký sinh và sinh 
trĈđng là chim, đĂng vêt và con ngĈďi; Cù hĎn 
22 loài sán lá ruĂt nhú đã nhiñm trín ngĈďi (Yu 
& Mott, 1994). Cá thĈďng là vêt chą trung gian 
truyîn lây çu trăng sán (metacercariae) đïn con 
ngĈďi, khi con ngĈďi sċ dćng cá sÿng hoặc chĈa 
đĈēc nçu chín làm thĊc ën. Cá tra 
(Pangasianodon hypophthalmus) là đÿi tĈēng 
đĈēc nuôi chą lčc đ vùng Đþng bìng sông Cċu 
long (ĐBSCL) cąa Viòt Nam, có giá th÷ tiêu thć 
Đinh Thị Thủy, Nguyễn Quốc Chí 
93 
nĂi đ÷a và giá tr÷ xuçt khèu lĐn. Tuy nhiên, đïn 
nay mĐi chõ có các nghiên cĊu vî mĊc đĂ nhiñm 
sán lá song chą trín cá nuýi nĈĐc ngüt täi vùng 
phía Nam châu Á (Kom et al., 1999; Rim et al., 
2008; Han et al., 2008; Skov et al., 2009) nghiên 
cĊu tình träng nhiñm sán lá song chą trín đÿi 
tĈēng cá tra còn nhiîu hän chï. Các nghiên cĊu 
trĈĐc đåy trín cá tra nuýi täi văng ĐBSCL đã 
tìm thçy sán đĎn chą (monogeneans) (Thuy & 
Buchmann, 2008a) và sán song chą 
(Bucephaline) (Thuy & Buchmann, 2008b). Bên 
cänh đù, đã cù các báo cáo vî mĊc đĂ nhiñm sán 
song chą (Metacercariae) trên cá tra nuôi täi 
văng ĐBSCL là rçt thçp và ghi nhên mĂt sÿ loài 
sán chĈa đĈēc xác đ÷nh (Thien et al., 2007; 
2009; Thu et al., 2007). Tõnh Tiîn Giang là mĂt 
trong nhČng tõnh thuĂc văng ĐBSCL cù sân 
lĈēng cung cçp nguþn cá tra tiêu thć nĂi đ÷a và 
xuçt khèu tĈĎng đÿi Ān đ÷nh. Nghiên cĊu này 
nhìm xác đ÷nh và đánh giá mĊc đĂ nhiñm sán lá 
song chą trên cá tra täi tõnh Tiîn Giang làm cĎ 
sđ cho viòc đî xuçt giâi pháp đâm bâo an toàn 
vò sinh thčc phèm cho cá tra. 
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 
2.1. Vật liệu nghiên cứu 
Cá tra giÿng và cá tra nuôi th÷t täi hai xã 
Thänh LĂc và xã Mỹ Thành Bíc thuĂc huyòn 
Cai Lêy, tõnh Tiîn Giang. 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
2.2.1. Bố trí thu mẫu 
Thu méu đĈēc thčc hiòn trong 12 tháng, tĉ 
tháng 4/2017 đïn tháng 4/2018. Chi tiït đĈēc 
trình bày đ bâng 1. 
2.2.2. Thu và bảo quản mẫu cá 
Đÿi vĐi cá tra hĈĎng, giÿng (100-700 con/kg), 
thu māi ao 20-30 con; Đÿi vĐi cá nuôi th÷t 
(>25 g/con), thu māi ao 8-10 con. Cá đĈēc thu 
ngéu nhiín, đĈēc bâo quân sÿng hoặc ĈĐp länh 
(18-20C) và đĈēc chuyðn vî phòng thí nghiòm. 
2.2.3. Phương pháp phân tích mẫu cá 
Cá đĈēc cân trüng lĈēng, đo chiîu dài và ghi 
nhên biðu hiòn låm sàng trĈĐc khi phân tích. 
Đÿi vĐi cá hĈĎng giÿng, cĒ tĉ 400-700 con/kg, 
māi ao đĈēc xem là 01 méu và cá đĈēc nghiîn 
chung vĐi nhau; vĐi cĒ cá tĉ 100 - <400 con/kg, 
20-30 con/ao đĈēc chia làm 4 méu, māi méu cá 
đĈēc nghiîn chung vĐi nhau, thčc hiòn tiíu cĎ. 
Đÿi vĐi cá nuôi th÷t, māi cá đĈēc chia làm 03 
phæn (đæu, cĎ, våy), nghiîn riêng tĉng phæn và 
thčc hiòn tiíu cĎ. 
PhĈĎng pháp tiíu cĎ (Buchmann, 2007), cá 
sau khi đĈēc nghiîn bìng cÿi chày xĊ hoặc máy 
xay sinh tÿ, rþi cho vào cÿc thuỷ tinh có chĊa 2% 
dung d÷ch acid pepsin (6 g pepsin + 8 ml HCl + 
1 lôt nĈĐc cçt) theo tỷ lò cá nghiîn/dung d÷ch 
acid pepsin 2% là 1/2. Khuçy đîu và giČ 
120-180 phút trong tą çm vĐi 37C. Sau đù méu 
đĈēc lüc qua lĈĐi lüc m÷n cù kôch thĈĐc míc lĈĐi 
1×1 mm và rċa säch vĐi nĈĐc muÿi sinh lý 
(0,86‰). Nhì nhàng loäi bú phæn nĀi và giČ läi 
phæn líng cặn. Viòc này đĈēc thčc hiòn lặp läi 
tĉ 3-5 læn, đïn khi thçy đĈēc d÷ch nĀi 
trong suÿt. 
2.2.4. Xác định metacercariae 
Phæn d÷ch nĀi đĈēc chia nhú và quan sát, 
thu nhên çu trùng metacercariae bìng kính 
hiðn vi soi nĀi và giČ trong nĈĐc muÿi sinh lý 
(0,86‰). Ấu trùng metacercariae đĈēc nhuĂm 
bđi thuÿc nhuĂm hematoxylin và đĈēc dán vào 
lam bìng keo glycerine. Đ÷nh däng çu trùng 
metacercariae bìng hình thái hüc, theo khoá 
phân loäi (Pearson, 1964; Kliks & 
Tantachamrun, 1974; Pande & Shukla, 1976; 
Pearson & Oe-Yang, 1982; Skov et al., 2009). 
2.2.5. Xác định mức độ nhiễm 
Tỷ lò nhiñm = (sÿ cá nhiñm * 100)/sÿ cá thu. 
2.2.6. Phương pháp điều tra 
Chuèn b÷ các phiïu điîu tra gþm phiïu điîu 
tra đÿi vĐi hĂ ĈĎng cá giÿng và hĂ nuôi cá 
thĈĎng phèm. Thýng tin điîu tra gþm (1) thông 
tin chung cąa nông hĂ, (2) các kỹ thuêt câi täo 
ao, (3) thông tin quân lý mýi trĈďng nĈĐc ao 
nuôi cąa hĂ nuôi, (4) cách thĊc quân lý cho ën, 
chëm sùc và giám sát sĊc khoê cá nuôi, (5) các 
điîu kiòn mýi trĈďng xung quanh ao nuôi có 
liên quan. 
Hiện trạng nhiễm sán lá song chủ (metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thương phẩm tại tỉnh Tiền Giang, 
Việt Nam 
94 
 Bảng 1. Bảng thu mẫu 
Địa điểm Loại cá thu Mùa vụ thu mẫu Số ao thu Tổng số cá thu 
Xã Thạnh Lộc, Huyện Cai Lậy Cá giống Mùa khô Đợt 1 8 400 
Đợt 2 8 320 
Mùa mưa Đợt 1 8 400 
Đợt 2 8 370 
Cá thịt Mùa khô Đợt 1 6 60 
Đợt 2 6 54 
Mùa mưa Đợt 1 6 60 
Đợt 2 6 60 
Xã Mỹ Thành Bắc, Huyện Cai Lậy Cá giống Mùa khô Đợt 1 8 480 
Đợt 2 8 380 
Mùa mưa Đợt 1 8 480 
Đợt 2 8 400 
Cá thịt Mùa khô Đợt 1 6 60 
Đợt 2 6 60 
Mùa mưa Đợt 1 6 60 
Đợt 2 6 58 
Ghi chú: Mùa mưa: tháng 4-10 năm 2017 (đợt 1: từ tháng 4-7/2017; đợt 2: từ tháng 8-10/2017); mùa khô: tháng 
11/2017-3/2018 (đợt 1: từ tháng 11/2017-1/2018; đợt 2: từ tháng 2-4/2018) 
2.2.7. Phân tích số liệu 
Sÿ liòu theo dûi đĈēc nhêp, xċ lý bìng phæn 
mîm Excel. Tỷ lò cá nhiñm (%) metacercariaae 
đÿi vĐi cá tra nuýi thĈĎng phèm và tỷ lò ao 
nhiñm (%) đÿi vĐi cá tra ĈĎng giÿng đĈēc phân 
nhóm và phân tích bìng thuêt toán One-Way 
ANOVA trong phæn mîm SPSS 22.0. 
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN 
3.1. Kết quả định loại giống loài sán lá song 
chủ (giai đoạn metacercariae) nhiễm trên 
cá thu 
Sán lá song chą (giai đoän metacercariae) 
có chiîu dài tĉ 301-308 mm, vĐi chiîu rĂng thân 
trĈĐc và thân sau læn lĈēt là 88-118 mm và 85-
116 mm. CĎ thð đĈēc che phą bđi các gai. Chúng 
có giác bám miòng vĐi 37-43 mm và 44-54 mm 
và kôch thĈĐc hæu là 19-35 mm và 20-32 mm. 
Giác bám bćng hĎi nhú hĎn giác bám miòng, có 
kôch thĈĐc tĉ 31-36 mm. Gai sinh dćc đĈēc täo 
thành vĐi 42 gai nhú. Chiîu dài cąa thčc quân 
tĉ 60-89 mm. Chiîu dài và chiîu rĂng buþng 
trĊng dao đĂng tĉ 18-25 mm và 16-26 mm, túi 
tinh lĐn hĎn vĐi chiîu dài 33-60 mm và rĂng 23-
42 mm. Bên cänh đù, xuçt hiòn tuyïn bài tiït 
hình tròn và chĊa nhČng hät tuyïn nhú và có 
màu sêm. Ấu trùng metacercariae đĈēc xác 
đ÷nh là loài Haplorchis pumilio (Looss, 1896; 
Saad & Abed, 1995) dča vào đặc điðm và hình 
ânh hình thái cąa metacercariae (Bâng 2). 
VĐi đặc điðm hình thái hüc, Haplorchis 
pumilio metacercariae trong nghiên cĊu này có 
sč tĈĎng đþng vĐi đặc điðm hình thái hüc 
H. pumilio metacercariae đĈēc mô tâ bđi Skov et 
al. (2009) và đÿi tĈēng nghiên cĊu cąa Skov et 
al. (2009) là cá chép Ấn đĂ (Indian carp) và cá 
chép vàng (Silver carp) đĈēc thu täi các ao nuôi 
thuĂc văng ĐBSCL. 
3.2. Tỷ lệ nhiễm sán lá song chủ (giai 
đoạn metacercariae) trên cá tra nuôi 
thương phẩm 
Đÿi vĐi cá tra nuýi thĈĎng phèm, trong mùa 
mĈa, đ câ hai đēt 1 và 2, các ao nuôi cá tra 
thĈĎng phèm đĈēc khâo sát thuĂc hai xã Thänh 
Đinh Thị Thủy, Nguyễn Quốc Chí 
95 
LĂc và xã Mỹ Thänh Bíc, thuĂc huyòn Cai Lêy 
đîu b÷ nhiñm H. pumilio metacercariae. Tỷ lò 
nhiñm metacercariae cąa đēt 2 đ hai xã (12,1 và 
16,7%) thçp hĎn cù ý nghöa thÿng kê (P <0,05) 
so vĐi đēt 1 (25,0 và 30,0%) (Bâng 
TrĈďng hēp cąa mùa khô, chõ cù đēt 1 đ câ 
hai xã có nhiñm metacercariae và tỷ lò nhiñm đ 
mĊc thçp (6,7-13,3%), thçp hĎn cù ý nghöa 
thÿng kê (P <0,05) so vĐi đēt 1 cąa măa mĈa và 
thçp hĎn (khýng cù ý nghöa thÿng kê) so vĐi đēt 
2 cąa măa mĈa, đ câ hai xã và đ đēt 2 cąa mùa 
khô đ hai xã đîu không nhiñm metacercariae 
(Bâng 3). 
Nghiên cĊu đã xác đ÷nh viòc nhiñm 
H. pumilio metacercariae trên câ cá tra giÿng và 
cá tra nuýi thĈĎng phèm täi hai xã thuĂc huyòn 
Cai Lêy, tõnh Tiîn Giang. NhČng nghiên cĊu 
trĈĐc đåy cho thçy có sč khác nhau vî tỷ lò 
nhiñm trín các loài cá trong các điîu kiòn nuôi 
tĈĎng tč (Thu et al., 2007; Thien et al., 2007). 
3.3. Tỷ lệ nhiễm sán lá song chủ (giai đoạn 
metacercariae) trên cá tra giống 
Đÿi vĐi cá tra giÿng, chõ đánh giá tỷ lò ao 
nhiñm và khýng đánh giá tỷ lò cá nhiñm, vì cá 
đĈēc nghiîn làm chung cąa tĉng nhóm ao. Tỷ lò 
ao nhiñm metacercariae cao têp trung vào mùa 
mĈa; Ở xã Thänh LĂc, tỷ lò ao nhiñm đ đēt 1 
(37,5%) cao hĎn cù ý nghöa thÿng kê (P <0,05) so 
vĐi tỷ lò ao nhiñm đ đēt 2 (12,5%). Riíng đēt 1 
và 2 cąa măa mĈa đ xã Mỹ Thành Bíc có tỷ lò 
ao nhiñm tĉ 25,0 đïn 37,5%, sai khác không có ý 
nghöa thÿng kê (P >0,05). Vào mùa khô, các ao 
giÿng đ đēt 2 cąa xã Thänh LĂc và đēt 1 cąa xã 
Mỹ Thành Bíc đîu không có hiòn tĈēng cá 
nhiñm metacercariae (Bâng 4). 
Bảng 2. Đặc điểm hình thái học của metacercariae Haplorchis pumilio 
và kết quả so sánh với metacercariae H. pumilio trong nghiên cứu của Skov et al., 2009 
Đặc điểm metacercariae 
Trung 
bình 
Giá trị nhỏ nhất 
- lớn nhất 
Trung 
bình 
Giá trị nhỏ nhất - 
lớn nhất 
Nghiên cứu này (1) Skov et al., 2009 (2) 
1. Kích thước cơ thể metacercariae (Metacercarial body size) 
Chiều dài (Length) 320 301-380 336 308-392 
Chiều rộng phần trước (Width fore-body) 107 88-118 102 84-115 
Chiều rộng phần sau (Width hind-body) 101 85-116 94 74-106 
2. Gác bám miệng (oral sucker) 
Dài (length) 40 37-43 43 40-46 
Rộng (Width) 49 44-54 49 45-54 
3. Giác bám bụng (Ventral sucker armament) 34 31-36 35 32-37 
Hầu (pharynx) 
Dài (length) 27 19-35 29 23-34 
Rộng (Width) 26 20-32 26 20-30 
Oesophagus 
Dài (length) 72 60-89 67 54-89 
Buồng trứng (Ovary) 
Dài (length) 24 18-25 22 18-25 
Rộng (width) 20 16-26 19 16-22 
Túi Tinh (Testes) 
Dài (length) 45 33-60 49 32-59 
Rộng (width) 35 23-42 36 24-43 
Túi bài tiết (Excretory bladder) Tròn, chứa sắc tố đen Tròn, nằm gần túi tinh, chứa 
sắc tố đen 
Ghi chú: (1) Hình thái dựa trên 25 trứng sán đã bung vỏ, trong formalin nóng; (2): Hình thái dựa trên 10 trứng 
sán đã bung vỏ, trong formalin nóng 
Hiện trạng nhiễm sán lá song chủ (metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thương phẩm tại tỉnh Tiền Giang, 
Việt Nam 
96 
Bảng 3. Tỷ lệ ao nhiễm và tỷ lệ cá nhiễm metacercariae trên cá nuôi thương phẩm 
Vùng thu mẫu Mùa vụ thu mẫu 
Số ao nhiễm/ 
Số ao thu 
Tỷ lệ ao 
nhiễm (%) 
Số cá nhiễm/ 
Tổng số cá thu 
Tỷ lệ cá 
nhiễm (%) 
Xã Thạnh Lộc, Huyện Cai Lậy Mùa khô Đợt 1 3/6 50,0 11/60 13,3
a
Đợt 2 0/6 0,0 0/54 0,0 
Mùa mưa Đợt 1 3/6 50,0 18/60 30,0
b
Đợt 2 2/6 33,3 10/60 16,7
a
Xã Mỹ Thành Bắc, Huyện Cai Lậy Mùa khô Đợt 1 1/6 16,7 4/60 6,7
a
Đợt 2 0/6 0,0 0/60 0,0 
Mùa mưa Đợt 1 2/6 33,3 15/60 25,0
b
Đợt 2 1/6 16,7 7/58 12,1
a
Ghi chú: Mùa mưa: tháng 4-10 năm 2017 (đợt 1: thừ tháng 4-7/2017; đợt 2: từ tháng 8-10/2017); mùa khô: tháng 
11/2017- /2018 (đợt 1: từ tháng 11/2017 -1/2018; đợt 2: từ tháng 2-4/2018); 
Trong cùng một cột, các giá trị trung bình mang các chữ khác nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P <0,05). 
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm 
metacercariae trên cá tra giống và cá tra 
nuôi thương phẩm 
Các yïu tÿ nhĈ phĎi đáy ao vĐi thďi gian <2 
ngày, hoặc/và trong quá nuýi cho cá ën thĊc ën 
tč chï chĈa đĈēc nçu chín kỹ, hoặc/và trong ao 
nuôi có sč hiòn diòn cąa ÿc, hoặc/và täi khu včc 
ao nuôi có sč hiòn diòn mĂt sÿ chó (và mèo) là 
nhČng yïu tÿ có nguy cĎ xuçt hiòn viòc nhiñm 
metacercariae trên cá tra giÿng và cá tra nuôi 
thĈĎng phèm (Bâng 5). Các yïu tÿ khác nhĈ 
mêt đĂ thâ nuôi, v÷ trí ao, nguþn giÿng, khýng 
đĈēc xem là yïu tÿ rąi ro ânh hĈđng đïn viòc 
nhiñm metacercariae trên cá tra. 
Thuy (2010) đã chĊng minh tỷ lò nhiñm sán 
lá song chą (giai đoän cercariae) trên ÿc đ mùa 
mĈa cao hĎn măa khý đ các ao nuôi cá tra täi 
văng ĐBSCL, điîu này đã cho thçy mùa vć có 
ânh hĈđng đïn viòc nhiñm sán lá song chą trên 
ÿc. VĐi đặc điðm mùa đ văng ĐBSCL, vào măa 
mĈa (tĉ tháng 4-10 hàng nëm) thuên lēi cho 
viòc ÿc phát triðn, là mýi trĈďng thuên lēi cho 
trĊng sán lây lan, nhiñm vào ÿc. D÷ch ÿc phát 
tán trong ao nuôi hoặc trong các hò thÿng kênh 
nĈĐc cçp và đù chônh là tác nhån låy nhiñm cho 
cá. Các nghiên cĊu vî cá nĈĐc ngüt nuôi täi 
văng ĐBSCL cĆng cho kït quâ tỷ lò nhiñm sán 
lá song chą vào măa mĈa cao hĎn măa khý 
(Thien et al., 2007) và nghiên cĊu täi Thái Lan 
cĆng cho kït quâ tĈĎng tč (Tesana, 2005). 
Täi Trung Quÿc, đã báo cáo tỷ lò nhiñm sán 
lá song chą cao vào măa mĈa, theo tác giâ thì 
lĈēng mĈa täo điîu kiòn trĊng sán và quæn thð 
ÿc gặp nhau, kït quâ gia tëng sÿ lĈēng ÿc nhiñm 
sán, và hêu çu trùng cercariae thoát ra tĉ ÿc 
nhiñm lín cá tëng theo (Long - Qi et al., 2004). 
Nghiên cĊu này đã chĊng minh nïu thčc 
hiòn viòc phĎi đáy ao vĐi thďi gian quá ngín (<2 
ngày) là mĂt trong nhČng yïu tÿ nguy cĎ cù ânh 
hĈđng đïn viòc nhiñm sán lá song chą H. 
pumilio trên cá tra giÿng và cá tra nuýi thĈĎng 
phèm täi Tiîn Giang; Thďi gian phĎi đáy ao khi 
chuèn b÷ ao ĈĎng cá tra hoặc ao nuôi cá tra tĉ 2-
3 ngày ít b÷ nhiñm metacercariae hĎn thďi gian 
phĎi <2 ngày (P <0,05) (Thiòn, 2011). Bên cänh 
đù, Đinh Th÷ Thuỷ và cs. (2016) đã xåy dčng 
quy trónh ĈĎng nuýi cá tra và đĈēc triðn khai 
thčc hiòn täi văng ĐBSCL, vĐi thďi gian phĎi 
đáy ao phâi thčc hiòn tĉ 2 - 3 ngày, đåy là mĂt 
trong nhČng khâu quan trüng giĄp đâm bâo đáy 
ao không còn mang mæm bònh, là mĂt trong 
nhČng yïu tÿ quan trüng giúp vć nuýi đät hiòu 
quâ và cá đâm bâo säch bònh trong quá trình 
nuôi và khi thu hoäch. 
Trong khâu quân lý và chëm sùc cá nuýi, 
các bĈĐc trong kỹ thuêt nuôi cá, vĐi loäi, lĈēng 
và cách thĊc cho cá ën là mĂt trong nhČng yïu 
tÿ quan trüng quyït đ÷nh sč thành công cąa vć 
nuôi. Loäi thĊc ën đĈēc sân xuçt tĉ các công ty 
có uy tín trên th÷ trĈďng đĈēc khuyïn cáo nên 
Đinh Thị Thủy, Nguyễn Quốc Chí 
97 
sċ dćng, chçt lĈēng thĊc ën tÿt së giúp cá nuôi 
đĈēc hçp thć đæy đą thành phæn dinh dĈĒng đð 
sinh trĈđng và phát triðn, giĄp tëng sĊc đî 
kháng và hän chï viòc lây lan mæm bònh tĉ 
nhČng nguþn thĊc ën khýng rû nguþn gÿc. Viòc 
cho ën thĊc ën tč chï chĈa đĈēc nçu chín kỹ, 
tçt nhiên chính là nguþn thĊc thĊc ën khýng 
đâm bâo, dñ phát sinh mæm bònh và dén đïn 
lây sang cho cá. Các thành phæn trong thĊc ën 
tč nçu ngĈďi nýng dån thĈďng sċ dćng là cám, 
bĂt đêu nành, bĂt cá, và trong các thành phæn 
trên còn tiîm èn cąa mæm sán lá song chą 
hiòn diòn. 
Trong vøng đďi sÿng cąa sán lá song chą, 
giai đoän tĉ trĊng sán đïn sán trĈđng thành, 
chúng trâi qua các vêt chą khác nhau; vêt chą 
thĊ nhçt, thĈďng là ÿc và māi loài sán së ký sinh 
trong mĂt sÿ loài ÿc đặc trĈng, lĄc này sán së 
phát triðn đ däng hêu çu trùng (cercariae). Sau 
đù hêu çu trùng (cercariae) tiïp tćc ký sinh 
trong cá khi gặp điîu kiòn môi trĈďng thuên lēi 
và phù hēp, sán së phát triðn thành çu trùng 
(metacercariae); vêt chą cuÿi căng là ngĈďi và 
đĂng vêt ën cá; ngĈďi và đĂng vêt ën cá (chù, 
mèo,) së b÷ nhiñm sán khi ën cá cù nhiñm sán 
do cá này còn sÿng hoặc chĈa đĈēc nçu chín. 
Trong cĎ thð vêt chą thích hēp, sán non thoát 
khúi nang và phát triðn thành sán trĈđng 
thành, di chuyðn đïn mĂt sÿ cĎ quan đôch đð ký 
sinh và bít đæu mĂt chu trình mĐi (Murrell et 
al., 2005). NhĈ đã đî cêp, ÿc chính là ký chą 
trung gian thĊ hai trong vøng đďi sÿng cąa sán 
lá song chą. Trong quá trình quân lý ao nuôi, 
nïu có sč hiòn diòn cąa ÿc trong ao thó đåy 
chính là mĂt trong nhČng nguyên nhân, là vêt 
sân sinh và lĈu giČ hêu çu trùng cercariae, làm 
tiîn đî đïn bĈĐc tiïp theo là viòc phóng thích 
hêu çu trăng đïn cá, trong cá hêu çu trùng së 
phát triðn thành çu trăng metacercariae. ĐĂng 
vêt ën cá (chù, mèo,..) là mĂt trong nhČng vêt 
chą cuÿi căng trong vøng đďi sÿng cąa sán song 
chą, vì vêy sč hiòn diòn chù (mèo,) trong khu 
včc nuôi, vĐi nguþn phân phóng thích ra môi 
trĈďng bín ngoài và khýng đĈēc ngĈďi nuôi vò 
sinh kỹ lĈĒng chính là mĂt trong nhČng nguþn 
lây nhiñm sán lá song chą đ giai đoän trĈđng 
thành qua phân cąa loäi đĂng vêt này. 
4. KẾT LUẬN 
Sán lá song chą Haplorchis pumilio giai 
đoän metacercariae đîu nhiñm trên cá tra giÿng 
và cá tra nuýi thĈĎng phèm täi hai xã Thänh 
LĂc và Mỹ Thành Bíc, thuĂc huyòn Cai Lêy, 
tõnh Tiîn Giang. Tæn suçt và tỷ lò nhiñm 
H. pumilio têp trung cao vào măa mĈa (đÿi vĐi 
ao cá tra giÿng: 12,5-37,5%, đÿi vĐi cá tra nuôi 
thĈĎng phèm: 12,1-30,0%) và thçp vào mùa khô 
(đÿi vĐi ao cá giÿng: 0,0-13,3%; cá tra nuôi 
thĈĎng phèm 0,0-25,0%). 
Các yïu tÿ rąi ro cù nguy cĎ đïn tỷ lò nhiñm 
H. pumilio metacercariae nhĈ phĎi đáy ao vĐi 
thďi gian <2 ngày, hoặc/và trong quá nuôi có bĀ 
sung thĊc ën tč chï hoặc/và trong ao nuôi có sč 
hiòn diòn cąa ÿc hoặc/và täi khu včc ao nuôi có 
sč hiòn diòn mĂt sÿ chó mèo. 
Bảng 4. Tỷ lệ ao cá giống nhiễm metacercariae 
Vùng thu mẫu Mùa vụ thu mẫu Số ao nhiễm/Số ao thu Tỷ lệ ao nhiễm (%) 
Xã Thạnh Lộc, Huyện Cai Lậy Mùa khô Đợt 1 1/8 12,5
a
Đợt 2 0/8 0,0 
Mùa mưa Đợt 1 3/8 37,5
b
Đợt 2 1/8 12,5
a
Xã Mỹ Thành Bắc, Huyện Cai Lậy Mùa khô Đợt 1 0/8 0,0 
Đợt 2 2/8 25,0
b
Mùa mưa Đợt 1 2/8 25,0
b
Đợt 2 3/8 37,5
b
Ghi chú: Mùa mưa: tháng 4-10 năm 2017 (đợt 1: thừ tháng 4-7/2017; đợt 2: từ tháng 8-10/2017); mùa khô: tháng 
11/2017-3/2018 (đợt 1: từ tháng 11/2017-1/2018; đợt 2: từ tháng 2-4/2018); 
Trong cùng một cột, các giá trị trung bình mang các chữ khác nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P <0,05). 
Hiện trạng nhiễm sán lá song chủ (Metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thương phẩm tại tỉnh Tiền Giang, 
Việt Nam 
98 
Bảng 5. Mối liên hệ của các yếu tố có liên quan đến tỷ lệ nhiễm metacercariae 
Tên biến Giá trị Số mẫu Trung bình Giá trị t- test Giá trị P 
Phơi đáy ao <2 ngày Có nhiễm 10 20,0 
3,620 0,001 
Không nhiễm 30 
Cho cá ăn thức ăn tự chế 
(chưa được nấu chín) 
Có nhiễm 18 12,5 
7,856 0,004 
Không nhiễm 7 
Khu vực nuôi hiện diện mèo, chó Có nhiễm 14 12,5 
11,225 0,000 
Không nhiễm 11 
Ao có hiện diện ốc Có nhiễm 21 12,5 
5,527 0,013 
Không nhiễm 4 
TÀI LIỆU THAM KHÂO 
Bao H.Q., Thanh N.M. & Thien P.C. (2004). Artificial 
Propagation of Hoeven’s Slender Carp. Fisheries 
extension document for training course in June, 
2006 at Research Institute for Aquaculture No. 2, 
Vietnam. 
Buchmann K. (2007). An introduction to fish 
parasitological methods - classical and molecular 
methods. BioFolia, Frederiksberg, Denmark, ISBN. 
Butt A.A., Aldridge K.E. & Sander C.V. (2004). 
Infections related to the ingestion of seafood, 
Lancet Infect. Dis. 4(5): 294-300. 
Đinh Thị Thuỷ, Thi Thanh Vinh, Nguyễn Diễm Thư, 
Nguyễn Thành Nhân, Mã Tú Lan, Nguyễn Thanh 
Trúc, Đoàn Văn Cường, Nguyễn Hồng Quân, Trần 
Cường Thịnh, Võ Minh Sang (2016). Nghiên cứu 
các giải pháp kỹ thuật nâng cao tỷ lệ sống và chất 
lượng cá tra từ giai đoạn bột lên giống ở vùng 
Đồng bằng sông Cửu Long. Đề tài nghiên cứu cấp 
Bộ (2014-2016). Bộ NN&PT nông thôn - Viện 
Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản II. 
Han E.T., Shin E.H., Phommakorn S., Sengvilaykham 
B., Kim J.L., Rim H.J. & Chai J.Y. (2008). 
Centrocestus formosanus (Digenea: 
Heterophyidae) encysted in the freshwater fish, 
Puntius brevis, from Lao PDR. Korean Journal of 
Parasitology. 46: 49-53. 
Kliks M. & Tantachamrun T. (1974). Heterophyid 
(Trematodde) parasites of cats in north Thailand, 
with notes on a human case found at necropsy. 
Southeast Asian Journal of Tropical Medicine and 
Public Health. 5: 547-555. 
Kom S., Somsak P., Yongyuth M., Kabkaew S., 
Rungkarn M. & Udom C. (1999). Prevalence of 
trematode metacercariae in cyprinoid fish of Ban 
Pao district, Chiang mai province, Northern 
Thailand. Southeast Asian Journal of Tropical 
Medicine and Public Health 30(2). 
Long - Qi X., Sen - Hai Y. & Ying - Dan C. (2004). 
Clonorchis sinensis in China. Food-Borne 
Helminthiasis Asia Asian Parasitol. 1: 1-26. 
Murrell K., Chai J. & Sohn W. (2005). Fibozopa 
laboratory manual on identification of zoonotic 
metacercariae from fish. Fishborne zoonotic 
parasite project (FIBOZOPA). 
Pande B.P. & Shukla R.S. (1976). Haplorchoides Chen, 
1949 (Haplorchinae: heterophyidae) in freshwater 
fishes. Journal of Helminthology. 50: 181-192. 
Pearson J.C. (1964). A revision of the subfamily 
Haplorchinae Looss, 1899 (Trematoda: 
Heterophyidae). I. The Haplorchis group. 
Parasitology. 54: 601-676. 
Pearson J.C. & Ow-Yang C.K. (1982). New Species of 
Haplorchis from Southeast Asia, together with 
keys to the Haplorchis-group of heterophyid 
trematodes of the region. Southeast Asia Journal of 
Tropical Medicine and Public Health. 13: 35-60 
Rim H.J., Sohn W.M., Yong T.S., Eom K.S., Chai J.Y., 
Min D.Y., Lee S.H., Hoang E.H., Phommasack B. 
& Insisengmay S. (2008). Fishborne Trematoda 
Metacercariae detected in Freshwater Fish from 
Vientiane Municipality and Savannakhet Province, 
Lao PDR. Korean Journal of Parasitology. 
46(4): 253-260. 
Skov J., Kania P.W., Dalsgaard A., Jorgensen T.R. & 
Buchmann K. (2009). Life cycle stages of 
heterophyid trematodes in Vietnamese freshwater 
fishes traced by molecular and morphometric 
methods. Veterinary Pasitology. 160: 66 -75. 
Tesana S. (2005). Opisthorchiasis in Thailand. Asian 
Parasitol. 1: 113 - 121. 
Thien P.C., Dalsgaard A., Thanh B.N., Olsen A. & 
Murrell K.D. (2007). Prevalence of fishborne 
zoonotic parasites in important cultured fish 
species in the Mekong Delta, Vietnam. 
Parasitology Research. 101: 1277-1284. 
Thien P.C., Dalsgaard A., Nhan N.T., Olsen A. & 
Murrell D. (2009). Prevalence of zoonotic 
trematode parasites in fish fry and juveniles in fish 
farms of the Mekong Delta, Vietnam. Aquaculture. 
295: 1-5. 
Đinh Thị Thủy, Nguyễn Quốc Chí 
99 
Thiện P.C. (2011). Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ 
nhiễm sán lá song chủ (giai đoạn metacercariae) 
trên cá tai tượng giống và cá nuôi thịt trong mô 
hình VAC ở tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Nông nghiệp 
và Phát triển Nông thôn. 11: 131-136. 
Thu N.D., Dalsgaard A., Loan L.T.T. & Murrell K.D. 
(2007). Survey for zoonotic liver and intestinal 
trematode metacercariae in cultured and wild fish 
in An Giang Province, Vietnam. Korean Journal of 
Parasitology. 45(1): 45-54. 
Thuy D.T. & Buchmann K. (2008a). Infection with fill 
parasitic monogeneans Thaparocleidus siamensis 
and T. caecus in cultured catfish Pangasianodon 
hypophthalmus in Southern Vietnam. Bulletin of 
the European Association for Fish Pathologists. 
28(1): 11-16. 
Thuy D.T. & Buchmann K. (2008b). Intestinal 
trematodes Prosorhynchoides ozakii 
(Bucephalidae; Bucephalinae) in pond- cultured 
catfish Pangasianodon hypophthalmus in the 
Mekong delta (Vietnam). Bulletin of the European 
Association for Fish Pathologists. 28(5): 186-193. 
Thuy D.T. (2010). Parasitic diseases in Sutchi catfish 
(Pangasianodon hypophthalmus, Sauvage, 1878) 
cultured in the Mekong Delta (Vietnam) with 
special emphasis on zoonotic digeneans. 
Department of Veterinary Disease Biology, 
Faculty og Life Sciences, University of 
Copenhagen. 
Yu S.H. & Mott K.E. (1994). Epidemiology and 
morbidity of food-borne intestinal trematode 
infections. Tropical Diseases Bulletin. 91: 125-152. 

File đính kèm:

  • pdfhien_trang_nhiem_san_la_song_chu_metacercariae_tren_ca_tra_g.pdf