Hộp số tự động

Quay ngược chiều

Đầu vào: Bánh răng mặt trời

Đầu ra: Bánh răng bao

Bộ phận cố định: Cần dẫn

Khi cần dẫn được cố đinh và bánh răng mặt

trời quay, bánh răng bao quay quanh trục của

nó và chiều quay bị đảo ngược.

LƯU Ý:

Trong phần tham khảo dùng một mô hình

để giải thích họat động bằng cách sử dụng

các trục đầu vào và đầu ra khác nhau.

Trong xe thực tế, cấu tạo phức tạp hơn

nhằm cho phép bộ truyền bánh răng hành

tinh chuyển số thuận tiện, như trong sơ đồ

bên trái.

pdf 9 trang dienloan 6660
Bạn đang xem tài liệu "Hộp số tự động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hộp số tự động

Hộp số tự động
Hộp Số Tự Động Bộ Truyền Bánh Răng Hành Tinh 
 THAM KHẢO: 
 Hoạt động chuyển số được mô tả bằng mô 
 hình bao gồm một bộ bánh răng hành tinh. 
 Giảm tốc 
 Đầu vào: Bánh răng bao 
 Đầu ra: Cần dẫn 
 Bộ phận cố định: Bánh răng mặt trời 
 Khi bánh răng mặt trời được giữ cố định, chỉ 
 có bánh răng hành tinh quay quanh trục của 
 nó và chạy quanh bánh răng mặt trời. Do đó, 
 trục đầu ra giảm tốc độ tỷ lệ với trục đầu vào 
 chỉ bằng chuyển động quay của bánh răng 
 hành tinh. 
 (1/1)
Hộp Số Tự Động Bộ Truyền Bánh Răng Hành Tinh 
 Truyền trực tiếp 
 Đầu vào: Bánh răng mặt trời và bánh răng bao 
 Đầu ra: Cần dẫn 
 Bánh răng bao quay và cần dẫn bị khóa, trục 
 đầu vào và đầu ra quay cùng tốc độ. 
 (1/1)
Hộp Số Tự Động Bộ Truyền Bánh Răng Hành Tinh 
 Quay ngược chiều 
 Đầu vào: Bánh răng mặt trời 
 Đầu ra: Bánh răng bao 
 Bộ phận cố định: Cần dẫn 
 Khi cần dẫn được cố đinh và bánh răng mặt 
 trời quay, bánh răng bao quay quanh trục của 
 nó và chiều quay bị đảo ngược. 
 LƯU Ý: 
 Trong phần tham khảo dùng một mô hình 
 để giải thích họat động bằng cách sử dụng 
 các trục đầu vào và đầu ra khác nhau. 
 Trong xe thực tế, cấu tạo phức tạp hơn 
 nhằm cho phép bộ truyền bánh răng hành 
 tinh chuyển số thuận tiện, như trong sơ đồ 
 bên trái. 
 (1/1)
 -15-
 Bộ Điều Khiển Thủy Lực 
 Bộ phận này điều khiển áp suất thủy lực dùng 
 để vận hành bộ truyền bánh răng hành tinh. 
 Các van tiêu biểu 
 Van điều áp sơ cấp 
 Điều khiển áp suất thủy lực từ bơm dầu để tạo 
 ra áp suất chuẩn. 
 Van chuyển số 
 Chuyển giữa các tay số. 
 Van điều khiển 
 Chuyển đường dẫn áp suất chuẩn theo 
 chuyển động của cần số. 
 Van điện từ 
 Chuyển đường dẫn dầu thủy lực để chuyển số 
 bằng các tín hiệu điện từ ECU. 
 ECU động cơ và ECT 
 Bơm dầu
 Cần số 
 (1/1)
 ECU Động Cơ & ECT 
 Máy tính này nhận tín hiệu điện từ các cảm 
 biến, truyền tín hiệu đến các van điện từ trong 
 bộ điều khiển thủy lực, và điều khiển chuyển 
 giữa các tay số. 
 Cảm biến 
 Phát hiện tốc độ xe và góc mở bướm ga cùng 
 với các thông số khác, và truyền tín hiệu điện 
 đến ECU. 
 Các cảm biến tiêu biểu 
 Công tắc khởi động trung gian 
 Phát hiện vị trí cần số. 
 Cảm biến vị trí bướm ga 
 Phát hiện góc mở bướm ga. 
 Cảm biến tốc độ 
 Động cơ Phát hiện tốc độ xe. 
 Hộp số tự động Cảm biến tốc độ trục sơ cấp 
 Van điện từ Phát hiện tốc độ trục sơ cấp. 
 Cần số 
 (1/1)
Bộ Vi Sai Bộ Vi Sai 
 Bộ vi sai có ba chức năng sau: 
 Chức năng giảm tốc 
 Tiếp tục giảm chuyển động quay mà đã được 
 thay đổi bằng hộp số để tăng mômen. 
 Chức năng vi sai 
 Chức năng này điều chỉnh chuyển động quay 
 giữa các bánh xe bên trái và bên phải khi ôtô đi 
 vào vòng cua. Nếu không có chức năng vi sai, 
 các lốp sẽ bị trượt và xe sẽ không thể hoàn tất 
 quay vòng êm được. 
 Chức năng chuyển hướng của lực dẫn 
 động (đối với xe FR) 
 Chức năng này thay đổi lực chuyển động quay 
 từ hộp số theo góc vuông và truyền nó đến các 
 bánh xe dẫn động. 
 (1/1)
 -16-
 Hoạt Động 
 Các bánh răng của bộ vi sai bao gồm bánh 
 răng bán trục và bánh răng hành tinh. Các 
 bánh răng này tự động điều chỉnh sự sai khác 
 về chuyển đông quay giữa các bánh xe bên 
 trái và bên phải trong khi xe vào vòng cua. 
 FF (xe động cơ đặt trước- bánh trước chủ 
 động) 
 FR (xe động cơ đặt trước- bánh sau chủ 
 động) 
 Trục cácđăng 
 Bánh răng chủ động/bánh răng quả dứa 
 Vành răng 
 Bánh răng vi sai 
 Bánh răng bán trục 
 Bán trục 
 (1/1)
 LSD (Bộ vi sai hạn chế trượt) 
 Xe ôtô không thể chuyển động được khi một 
 bánh xe của nó bị quay trơn trong vũng bùn 
 v.v. do chức năng của bộ vi sai. LSD giảm bớt 
 chức năng của bộ vi sai truyền lực đến cả hai 
 bánh xe 
 (1/1)
 THAM KHẢO: 
 Loại khớp chất lỏng 
 Loại này dùng dầu silicon có độ nhớt cao giữa 
 các đĩa để truyền mômen. Khi chuyển động vi 
 sai (sự khác biệt về chuyển động quay) sinh 
 ra trong bộ vi sai, một mômen hạn chế vi sai 
 được tạo ra trong khớp chất lỏng. 
 (1/3)
-17-
 Loại cảm biến mômen 
 Loại này sử dụng lực ma sát tạo ra giưa các 
 bề mặt răng của trục vít và vòng đệm dọc trục 
 để hạn chế chuyển động của bánh răng quay 
 trơn và truyền lực quay đến bánh răng bên 
 kia. 
 (2/3)
 Loại có tải ban đầu 
 Loại này dùng lò xo để ép vật liệu có ma sát 
 giữa bánh răng bán trục và vỏ vi sai, và dùng 
 lực ma sát sinh ra này để tạo nên lực hạn chế 
 vi sai. 
 (3/3)
Trục Các Đăng Trục các đăng (Cho xe FR) 
 Trục các đăng truyền công suất từ hộp số đến 
 bộ vi sai trên xe FR (động cơ đặt trước – bánh 
 sau chủ động). Các khớp các đăng được sử 
 dụng ở những nơi các trục nối với nhau để 
 truyền công suất được êm dịu thậm chí khi 
 góc của trục cácđăng thay đổi do chuyển 
 động theo phương thẳng đứng của bộ vi sai. 
 Trục cácđăng có 2 hay 3 khớp nối. 
 Khớp nối mềm cũng có thể được dùng ở 
 những vị trí này. 
 Loại 3 khớp nối 
 Loại 2 khớp nối 
 Các khớp các đăng 
 Vòng bi đỡ giữa 
 Ống chữ thập 
 Khớp nối mềm 
 (1/1)
 -18-
 Khớp các đăng 
 Khớp nối này truyền lực êm nhờ vào việc áp 
 dụng góc nối của trục các đăng. 
 Trục 
 Vòng bi chữ thập 
 Chốt chữ thập 
 (1/1)
Bán Trục Bán Trục 
 Bán trục truyền chuyển động quay của động 
 cơ đã qua hộp số và vi sai đến các bánh xe. 
 Chúng được sử dụng trên xe với các bánh xe 
 chủ động, mà được đỡ bởi hệ thống treo độc 
 lập. 
 LƯU Ý: 
 Bán trục được dùng trên xe với hệ thống treo phụ 
 thuộc. 
 Vi sai 
 Các bán trục 
 Trục cầu xe 
 Vỏ cầu 
 (1/1)
 THAM KHẢO: 
 Các loại khớp nối bán trục 
 Loại khớp Rzeppa (Birfield) 
 Dùng một số viên bi thép và có tính năng 
 đồng tốc cao. 
 Khớp ba chạc (Tripod) 
 Dùng 3 con lăn trượt và kém hơn khớp 
 Rzeppa một chút về tính năng đồng tốc. Nó 
 có cấu tạo đơn giản và có thể trượt theo 
 hướng dọc trục. 
 Khớp rãnh chữ thập 
 Dùng một số viên bi thép và ít rung động, 
 giảm tiếng ồn và tính năng đồng tốc. 
 Bi thép 
 Con lăn trượt 
 (1/1)
 -19-
Cầu Xe Cầu Xe 
 Cầu xe và trục cầu xe đỡ các bánh xe và các 
 bán trục. 
 A. Loại vòng bi đũa côn 
 Cầu xe 
 Loại vòng bi đỡ chặn 
 B. Loại vòng bi đỡ chặn 
 C. Loại hệ thống treo phụ 
 thuộc kiểu vỏ cầu 
 (1/1)
 A. Loại vòng bi đũa côn 
 Cầu xe 
 Loại vòng bi đỡ chặn 
 (1/1)
 B. Loại vòng bi đỡ chặn 
 Trục cầu xe (bán trục) 
 Cầu xe 
 Vòng bi đỡ chặn 
 (1/1)
 -20-
 C. Loại hệ thống treo phụ 
 thuộc kiểu vỏ cầu 
 Vỏ cầu 
 Trục cầu xe 
 Vòng bi 
 Moayơ bánh xe 
 Loại không chịu tải 
 Loại chịu tải 3/4 
 Loại chịu tải một nửa 
 (1/1)
-21-
Câu hỏi-1 
Hãy đánh dầu Đúng hay Sai cho các câu sau đây. 
 Câu trả lời 
 No. Câu hỏi Đúng hoặc Sai 
 đúng 
 Ly hợp của xe lắp hộp số thường truyền hay ngắt công suất của 
 1 
 động cơ khi lái xe đạp chân ga. Đúng Sai 
 Hộp số tự động dùng áp suất thủy lực để tự động chuyển số theo 
 2 
 tốc độ động cơ, góc mở bướm ga và vị trí cần số. Đúng Sai 
 Vi sai hạn chế trượt truyền côg suất đến cả hai bánh xe bằng cách 
 3 
 hạn chế tốc độ động cơ. Đúng Sai 
 Chức năng của vi sai điều chỉnh sự chênh lệch về chuyển động 
 4 
 quay giữa các bánh xe bên trái và bên phải khi xe vào cua. Đúng Sai 
 5 Một bán trục được sử dụng trên xe có hệ thống treo phụ thuộc. Đúng Sai 
Câu hỏi-2 
Câu nào trong các câu sau đây liên quan đến biến mô là đúng? 
 1. Trong bộ biến mô, cánh tuabin quay để làm dầu chuyển động, nhằm truyền công suất đến cánh bơm.
 2. Trong bộ biến mô, cánh bơm quay để làm dầu chuyển động, nhằm truyền công suất đến cánh tuabin.
 3. Tương tự như ly hợp, bộ biến mô ngắt đường truyền lực. 
 4. Bộ biến mô dùng máy tính để vận hành chân ga và ly hợp trong quá trình chuyển số. 
 -22-
Câu hỏi-3 
Câu nào trong các câu sau đây liên quan đến thứ tự truyền lực của xe FF có lắp hộp số thường là 
Đúng? 
 1. Động cơ → Ly hợp → Hộp số dọc → Vi sai → Trục các đăng → Cầu xe → Các bánh xe 
 2. Động cơ → Ly hợp → Hộp số dọc → Trục các đăng → Vi sai → Cầu xe → Các bánh xe 
 3. Động cơ → Ly hợp → Hộp số dọc → Các bán trục → Các bánh xe 
 4. Động cơ → Ly hợp → Hộp số ngang → Các bán trục → Các bánh xe 
Câu hỏi-4 
Hãy chọn những từ mà tương ứng với những số của sơ đồ sau trong nhóm từ đưa ra dưới đây. 
 a) Xylanh cắt ly hợp b) Xylanh chính c) Nắp ly hợp d) Bàn đạp ly hợp e) Ống thủy lực 
 Answer: 1. 2. 3. 4. 
 -23-

File đính kèm:

  • pdfhop_so_tu_dong.pdf