Hướng dẫn về các biện pháp đảm bảo cạnh tranh thương mại bình đẳng tại Cộng đồng Châu Âu
Giới thiệu khái niệm biện pháp phòng vệ thương mại
Các biện pháp phòng vệ thương mại là một phần chính
sách thương mại của các nước phát triển và đang phát
triển. Các biện pháp này được sử dụng nhằm bảo vệ các
ngành công nghiệp nội địa khỏi các đối thủ cạnh tranh
nước ngoài, bao gồm các biện pháp chống bán phá giá,
chống trợ cấp và tự vệ. Trong khi các biện pháp chống
bán phá giá và chống trợ cấp được sử dụng để giảm bớt
hậu quả của cạnh tranh không lành mạnh, thì các biện
pháp tự vệ lại được sử dụng nhằm giúp các ngành công
nghiệp nội địa thêm thời gian để điều chỉnh tăng cường
tự do hóa thương mại.
Ngoài việc bảo hộ các ngành công nghiệp nội địa khỏi
cạnh tranh từ các nước bên ngoài, các biện pháp phòng
vệ thương mại còn được sử dụng như hàng rào ngăn cản
gia nhập thị trường. Các vòng đàm phán liên tục về tự
do hóa thương mại theo các quy định của Hiệp ước
chung về thuế quan và thương mại (GATT), đỉnh điểm
là tại vòng đàm phán Uruguay, đã hạ thấp mức thuế
trên toàn thế giới. Do vậy, các ngành công nghiệp nội
địa vốn vẫn được chính sách sưu thuế cao che chở lâu
nay, giờ bị đặt vào tình thế nguy hiểm khi phải cạnh
tranh với các đối thủ nước ngoài. Điều đó dẫn đến việc
các ngành công nghiệp hoạt động không hiệu quả giờ
đây không đủ khả năng cạnh tranh với các hàng nhập
khẩu và có thể sẽ phải hứng chịu thiệt hại, ví dụ như
giảm doanh số hoặc giảm lợi nhuận. Nếu như những
thiệt hại này có thể quy trách nhiệm cho hàng nhập
khẩu, thì tùy vào từng trường hợp, người ta có thể áp
dụng biện pháp phòng vệ dưới dạng chống bán phá giá,
chống trợ cấp, hoặc tự vệ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn về các biện pháp đảm bảo cạnh tranh thương mại bình đẳng tại Cộng đồng Châu Âu
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Hệ thống kinh doanh và thương mại đa phương Hướng dẫn về các biện pháp đảm bảo cạnh tranh thương mại bình đẳng tại Cộng đồng Châu Âu Pháp luật, thực tiễn và thủ tục chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ (Bản dịch) Geneva, 2006 Lời cảm ơn Jean-Francois Bellis và Philippe De Baere, các đối tác của văn phòng Brussels của Van Bael & Bellis, đã viết ấn phẩm này. Họ hoàn toàn chịu trách nhiệm về những ý kiến được trình bày trong tài liệu này. Họ muốn gửi lời cảm ơn tới Charlie Juien và Oscar Corvalan về những đóng góp quan trọng cho việc biên soạn công trình này. Peter Naray, nguyên Tư vấn viên cấp cao về Hệ thống thương mại đa phương, phối hợp chuẩn bị cho ấn phẩm này. R.Badrinath, giám đốc bộ phận Dịch vụ hỗ trợ thương mại, đã hỗ trợ liên tục cho dự án. Alison Southby đã biên tập cuốn sách. Bản mẫu in và bản sao cuối cùng được thực hiện bởi Isabel Droste. Lời tựa Theo các hiệp định của WTO, các nước thành viên có quyền áp dụng các biện phòng vệ thương mại dưới các hình thức chống bán phá giá, chống trợ cấp, hoặc các biện pháp tự vệ, tùy thuộc vào các nguyên tắc cụ thể. Tầm quan trọng của những quy định này đã được nêu bật trong Hội nghị Bộ trưởng của WTO tổ chức tại Doha. Tại đây, các nước thành viên đã thống nhất đàm phán nhằm mục đích phân loại và cải thiện các hình thức xử lý theo các hiệp định thi hành Điều VI của GATT 1994 và các hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng’ (khổ 28 trong bản tuyên bố của Bộ trưởng) Từ năm 1995 cho đến năm 2004, hơn 2.400 cuộc điều tra về chống bán phá giá đã được khởi xướng. Mục tiêu chính của gần ba phần tư các cuộc điều tra trên là các nhà xuất khẩu của các nước đang phát triển và các nước chuyển đổi. Theo như những kinh nghiệm của Trung tâm thương mại quốc tế được thu thập bởi chương trình World Tr@de Net, việc kinh doanh ở các nước đang phát triển và các nền kinh tế chuyển đổi tập trung vào sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng “nhạy cảm”, điều đó khiến cho người ta nghĩ rằng các cuộc điều tra chống bán phá giá, hoặc các mối đe dọa của nó là rào cản gia nhập thị trường đáng kể khi tham gia một loạt các thị trường lớn. Các bên có dính líu đến chống bán phá giá và các vụ kiện liên quan đến các biện pháp phòng vệ thương mại khác có thể là các nhà nhập khẩu và các nhà sản xuất nội địa của sản phẩm được điều tra, thường thì những đối tượng này biết rất ít về thủ tục và những gì họ bị đòi hỏi. Họ không biết các luật cơ bản liên quan đến các Hiệp định của WTO và/hoặc liên quan đến thực hiện pháp luật quốc gia. Do đó, họ rất hạn chế về những kiến thức về quyền lợi của mình, dẫn đến không được chuẩn bị tốt để bảo vệ lợi ích cho chính doanh nghiệp mình. Mong muốn của nhiều đối tác ITC về việc công khai giải thích cho doanh nhân về các luật áp dụng cơ bản, cùng cách áp dụng vào các vụ kiện ngày càng tăng. Để đáp lại mong muốn này, ITC đã xuất bản loạt sách Hướng dẫn doanh nghiệp về Các biện pháp phòng vệ thương mại. Những ấn phẩm trong loạt sách này liên quan đến những quy tắc và áp dụng biện pháp phòng thương mại của Cộng đồng Châu Âu, Hợp chủng quốc Hoa kỳ, Canada, Nam Phi và Liên minh thuế quan miền nam Châu Phi (SACU), và Brazin. Ba cái tên đầu tiên được nêu trên là những nơi có truyền thống sử dụng và sử dụng nhiều nhất các biện pháp phòng vệ thương mại. Tuy nhiên, một vài năm vừa qua, ngày càng có nhiều nước đang phát triển và các nền kinh tế chuyển đổi bắt đầu áp dụng các động thái phòng vệ thương mại một cách mau lẹ. Cuốn sách này tập trung vào Cộng đồng Châu Âu – thị trường lớn nhất của các nước đang phát triển và các nền kinh tế chuyển đổi, đồng thời cũng là nơi thường xuyên sử dụng các biện pháp phòng vệ thương mại. Cuốn sách này được xuất bản với mục tiêu chính là làm rõ các khía cạnh của các luật tại Cộng đồng Châu Âu và cách áp dụng, cùng với những quy định thích hợp liên quan đến các hiệp định của WTO. Chính vì vậy mà cuốn sách này mang lại lợi ích thực tế cho các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà xuất khẩu và nhập khẩu tại các nước đang phát triển và các nền kinh tế chuyển đổi. Cuốn sách hướng dẫn này không dành cho các chuyên gia; vì vậy, điều được nhấn mạnh đặc biệt ở đây là đưa ra các khái niệm, các vấn đề, và các khuyến cáo mang tính thực tế. J. Denis Bélisle Giám đốc điều hành Trung tâm thương mại quốc tế Chú ý Trừ những trường hợp được ghi rõ, tất cả những vấn đề liên quan tới đô-la ($) đều là đô-la Mỹ, và tất cả những vấn đề liên quan đến tấn đều là mét tấn. Sau đây là một số thuật ngữ viết tắt được sử dụng trong tài liệu: ADA: Hiệp ước chống bán phá giá ASCM: Hiệp ước về trợ cấp và các biên pháp đối kháng ATC: Hiệp ước về dệt may CFI: Tòa sơ thẩm CIF: Giá thành, bào hiểm, cước phí DG: Tông giám đốc EC: Cộng đồng Châu Âu ECJ: Tòa án tư pháp Châu Âu ECSC: Cộng đồng than thép Châu Âu EEC: Cộng đồng kinh tế Châu Âu EU: Liên minh Châu Âu GATT: Hiệp ước chung về thuế quan và thương mại GNP: Tổng sản phẩm quốc dân ITC: Trung tâm thương mại quốc tế MFA: Hiệp định về các loại sợi OEM: Nhà sản xuất thiết bị gốc OJ: Thời báo Official Journal PCN: Số mã sản phẩm R& D: Nghiên cứu và phát triển SCM: Trợ cấp và các biện pháp đối kháng GSA: Chi phí chung, chi phí bán hàng và chi phí hành chính (chi phí GSA) UNCTAD: Hội nghị của Liên hợp quốc về thương mại và phát triển WTO: Tổ chức thương mại thế giới Mục lục Chương 1: Cách sử dụng các biện pháp phòng vệ thương mại ...........................................1 Giới thiệu khái niệm biện pháp phòng vệ thương mại ....................................... 1 Biện pháp phòng vệ thương mại tại EC ............................................................ 2 Hoạt động chống bán phá giá tại EC .................................................................. 4 Hoạt động chống trợ cấp tại EC ......................................................................... 5 Hoạt động tự vệ tại EC .................................................................................... 6 Vai trò của các cơ quan tại EC đối với các biện pháp phòng vệ thương mại ......... 7 Các quy định của WTO điều chỉnh các điều luật về biện pháp phòng vệ thương mại ............................................................................................................... 8 Tổng quan ................................................................................................... 9 Các quy định về đối xử đặc biệt và khác biệt dành cho các nước đang phát triển. ......... 10 Chương 2: Điều tra chống bán phá giá và chống trợ cấp – Khía cạnh thủ tục .. 1 Những vấn đề sơ bộ ........................................................................................ 1 Các biện pháp phòng ngừa .............................................................................. 1 Tầm quan trọng của việc hợp tác ....................................................................... 2 Thuê tư vấn pháp lý ....................................................................................... 3 Những hạn chế về mặt thời gian ........................................................................ 5 Khởi xướng điều tra ....................................................................................... 5 Vai trò của Uỷ ban Châu Âu ............................................................................ 5 Gửi đơn khiếu nại .......................................................................................... 6 Ngành sản xuất Cộng đồng.............................................................................. 7 Bằng chứng đưa ra trong đơn kiện ..................................................................... 8 Những vụ kiện ............................................................................................. 10 Thời gian biểu của một vụ điều tra ................................................................... 10 Bảng câu hỏi điều tra .................................................................................... 11 Báo cáo thiệt hại .......................................................................................... 12 Tiếp cận với thông tin và tài liệu cần bảo mật ...................................................... 13 Điều tra thực địa.......................................................................................... 13 Chọn mẫu ................................................................................................. 15 Phiên điều trần ........................................................................................... 16 Vận động hành lang các nước thành viên .......................................................... 16 Phán quyết sơ bộ ......................................................................................... 17 Công bố thông tin ........................................................................................ 17 Rà soát và hoàn thuế.................................................................................... 18 Các yếu tố đặc biệt liên quan tới những nước có nền kinh tế phi thị trường ................. 24 Rà soát pháp lý ........................................................................................... 27 Chương 3: Các yếu tố chính ........................................................................................................................1 Biện pháp chống bán phá giá ........................................................................ 1 Quy định pháp lý hiện hành ............................................................................ 1 Khái niệm phá giá ................................................................................... 2 Xác định giá thông thường............................................................................... 3 Xác định giá xuất khẩu ................................................................................. 13 So sánh giá thông thường và giá xuất khẩu ....................................................... 17 Biên độ phá giá ........................................................................................... 22 Xác định bán phá giá đối với nền kinh tế phi thị trường ........................................ 25 Chống trợ cấp và biện pháp đối kháng .......................................................... 30 Các quy định hiện hành ................................................................................ 30 Khái niệm trợ cấp .................................................................................. 30 Trợ cấp xuất khẩu và trợ cấp chung .................................................................. 32 Trợ cấp bù trừ ............................................................................................. 36 Xác định tiền trợ cấp ..................................................................................... 39 Điều khoản về vốn cổ phần ................................................................... 45 Lợi ích của công ty nhận trợ cấp ....................................................................... 47 Các điều khoản chung trong điều tra chống bán phá giá và chống trợ cấp của EC .............................................................................................................. 50 Thiệt hại đối với ngành sản xuất sản phẩm tương tự của Cộng đồng Châu Âu ............ 50 Khối lượng hàng nhập khẩu bán phá giá hoặc được trợ cấp .................................... 53 Giá của hàng nhập khẩu bán phá giá hoặc được trợ cấp ......................................... 54 Ảnh hưởng đến nền sản xuất Cộng đồng ........................................................... 55 Khái niệm về lợi ích của Cộng đồng .................................................................. 59 Yếu tố bổ sung ....................................................................................... 60 Chương 4: Tự vệ ..................................................................................................................................................1 Giới thiệu ...................................................................................................... 1 Khía cạnh thủ tục .......................................................................................... 2 Các vấn đề sơ bộ ............................................................................................ 2 Khởi kiện..................................................................................................... 2 Các yếu tố quan trọng .................................................................................... 8 Luật pháp hiện hành ..................................................................................... 8 Những định nghĩa cơ bản .............................................................................. 11 Xác định thiệt hại......................................................................................... 11 Mối quan hệ nhân quả .................................................................................. 17 Lợi ích của Cộng đồng ................................................................................... 18 Thay thế.................................................................................................... 19 Các biện pháp tự vệ ...................................................................................... 21 Biện pháp giám sát ...................................................................................... 24 Hàng nhập khẩu từ các quốc gia có nền kinh tế phi thị trường ................................ 26 Bài học kinh nghiệm: Các vụ kiện tự vệ của EC liên quan tới việc nhập khẩu các sản phẩm thép cụ thể ................................................................................................. 30 May mặc và dệt may .................................................................................... 35 Cơ chế hiệp ước ........................................................................................... 35 Các biện pháp tự vệ ...................................................................................... 38 Các biện pháp giám sát ................................................................................ 39 Cơ chế đơn phương ...................................................................................... 40 Các biện pháp giám sát và tự vệ ...................................................................... 42 Phụ lục I: Tổng quát các cuộc điều tra được khởi xướng giai đoạn 1996-2004 ..........1 Phụ lục II: Các cuộc điều tra được khởi xướng theo loại vụ kiện và quốc gia xuất khẩu .........................................................................................................................................................................1 Phụ lục III: Các cuộc điều tra mới khởi xướng, phân loại theo ... câu hỏi liên quan tới ‘tất cả Cộng đồng’ hoặc ‘Cộng đồng Châu Âu’ hoặc cách gọi tương tự sẽ bao gồm tất cả 15 nước thành viên. 6. Thông tin và chứng cứ bổ sung được đưa ra dựa trên cơ sở đáng tin cậy. Thông tin bảo mật (có nghĩa là bí mật kinh doanh) sẽ không được tiết lộ cho bất kỳ bên tham gia trả lời khác. Một bản tóm tắt các thông tin phi bảo mật công ty đã trả lời phải được cung cấp trong khoảng thời gian giới hạn. Nếu không cung cấp bản tóm tắt thông tin phi bảo mật và nếu thông tin trong đó đáng ngờ thì các thông tin này sẽ không được chấp nhận. Bản trả lời phi bí mật đệ trình lên các ban ngành của Uỷ ban tuỳ ý các bên có liên quan sử dụng, bao gồm cả công ty của bạn, để xác minh với cán bộ điều tra. 7. Các sở, ban, ngành của Uỷ ban có thể thực hiện cuộc khảo sát tại chỗ để kiểm tra thông tin trong bảng câu hỏi. Tất cả giấy tờ ghi chép cũng như tài liệu công việc được sử dụng để trả lời bảng câu hỏi điều tra, đặc biệt là những giấy tờ liên quan tới việc cung cấp số liệu kế toán, lưu trữ hoạt động quản lý nên được giữ lại để làm cơ sở xác minh vì trong quá trình xác minh công ty phải chuẩn bị để chứng minh tính xác thực của tất cả thông tin đã gửi lên. Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu 109 8. Nếu công ty có ý định nhờ một bên thứ ba là người đại diện cho mình (ví dụ như công ty luật, công ty kế toán hoặc công ty tư vấn) thì hãy đảm bảo rằng Uỷ ban sẽ chấp nhận quyền hạn của người được uỷ quyền. 9. Tất cả các tài liệu và tư liệu gốc được dùng để trả lời câu hỏi cần có cả bản tiếng Anh. 110 Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu PHẦN B – DANH SÁCH 21 ‘SẢN PHẨM BỊ ĐIỀU TRA’ STT Nhóm sản phẩm Mã CN 1 Ống xoắn cuộn cán nóng phi hợp kim 7208.10.00, 7208.25.00, 7208.26.00, 7208.27.00, 7208.36.00, 7208.37.10, 7208.37.90, 7208.38.10, 7208.38.90, 7208.39.10, 7208.39.90 2 Thép tấm cán nóng phi hợp kim 7208.40.10, 7208.40.90, 7208.52.99, 7208.53.90, 7208.54.10, 7208.54.90 3 Băng hẹp cán nóng phi hợp kim 7211.14.10, 7211.14.90, 7211.19.20, 7211.19.90, 7212.60.11, 7212.60.19, 7212.60.91 4 Sản phẩm tấm cán nóng phi hợp kim 7225.19.10, 7225.30.00, 7225.40.80, 7226.19.10, 7226.91.10, 7226.91.90, 7226.99.20 5 Thép tấm cán nguội 7209.15.00, 7209.16.90, 7209.17.90, 7209.18.91, 7209.25.00, 7209.26.90, 7209.27.90, 7209.28.90, 7209.90.10, 7209.90.90, 7225.20.90, 7225.50.00, 7211.23.10, 7211.23.99, 7211.29.20, 7211.29.50, 7211.29.90, 7211.90.11, 7211.90.19, 7211.90.90, 7212.60.93, 7212.60.99, 7226.92.10, 7226.92.90 6 Tôn kỹ thuật điện (không phải GOES) 7209.16.10, 7209.17.10, 7209.18.10, 7209.26.10, 7209.27.10, 7209.28.10, 7211.23.91, 7225.19.90, 7226.19.30, 7226.19.90 7 Tấm bọc kim loại 7210.20.10, 7210.20.90, 7210.30.10, 7210.30.90, 7210.41.10, 7210.41.90, 7210.49.10, 7210.49.90, 7210.61.10, 7210.61.90, 7210.69.10, 7210.69.90, 7210.90.38, 7210.90.90, 7212.20.11, 7212.20.19, 7212.20.90, 7212.30.11, 7212.30.19, 7212.30.90, 7212.50.31, 7212.50.51, 7212.50.58, 7212.50.75, 7212.50.91, 7212.50.93, 7212.50.97, 7212.50.99, 7225.91.10, 7225.91.90, 7225.92.10, 7225.92.90, 7225.99.90, 7226.93.20, 7225.93.80, 7226.94.20, 7226.94.80, 7226.99.80 8 Tấm bọc hữu cơ 7210.70.39, 7210.70.90, 7212.40.91, 7212.40.93, 7212.40.98 9 Sản phẩm thiếc nghiền 7209.18.99, 7210.11.10, 7210.11.90, 7210.12.11, 7210.12.19, 7210.12.90, 7210.50.10, 7210.50.90, 7210.70.31, 7210.90.33, 7211.23.51, 7212.10.10, 7212.10.91, 7212.10.93, 7212.10.99, 7212.40.10, 7212.40.95 10 Lá thép khổ bốn 7208.51.30, 7208.51.50, 7208.51.91, 7208.51.99, 7208.52.91, 7208.90.10, 7208.90.90, 7210.90.31, 7225.40.20, 7225.40.50, 7225.99.10 11 Tôn rộng 7208.51.10, 7208.52.10, 7208.53.10, 7211.13.00 12 Thanh phi hợp kim nặng và thép định hình nhẹ 7214.30.00, 7214.91.10, 7214.91.90, 7214.99.31, 7214.99.39, 7214.99.50, 7214.99.61, 7214.99.69, 7214.99.80, 7214.99.90, 7215.90.10, 7228.80.90, 7216.10.00, 7216.21.00, 7216.22.00, 7216.40.10, 7216.40.90, 7216.50.10, 7216.50.91, 7216.50.99, 7216.99.10 13 Thanh hợp kim nặng và thép định hình nhẹ 7228.20.11, 7228.20.19, 7228.20.30, 7228.30.41, 7228.30.49, 7228.30.61, 7228.30.69, 7228.30.70, 7228.30.89, 7228.60.10, 7228.70.10, 7228.70.31, 7228.80.10 14 Thanh cốt thép 7214.20.00, 7214.99.10 15 Thanh thép không gỉ và khuôn nhẹ 7222.11.11, 7222.11.19, 7222.11.21, 7222.11.29, 7222.11.91, 7222.11.99, 7222.19.10, 7222.19.90, 7222.20.11, 7222.20.19, 7222.20.21, 7222.20.29, 7222.20.31, 7222.20.39, 7222.20.81, 7222.20.89, 7222.30.10, 7222.30.51, 7222.30.91, 7222.30.98, 7222.40.10, 7222.40.30, 7222.40.91, 7222.40.93, 7222.40.99 16 Théo cuộn xây dựng không gỉ 7221.00.10, 7221.00.90 Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu 111 17 Sợi thép không gỉ 7223.00.11, 7223.00.91, 7223.00.19, 7223.00.99 18 Ống nối (<609.6mm) 7307.93.11, 7307.93.19 19 Kiểu nối (ngoài thép không gỉ) 7307.91.00 20 Đường ống dẫn ga 7306.30.51, 7306.30.59, 7306.30.71, 7306.30.78 21 Tiết diện rỗng 7306.60.31, 7306.60.39 112 Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu PHẦN C – THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY C-1 Thông tin về công ty Tên công ty : Loại hình pháp lý : Địa chỉ : Số điện thoại : Fax : Email của người liên hệ : Và nêu rõ tên người liên hệ và nhiệm vụ của người đại diện. C-2 Người sở hữu hoặc cổ đông chính của công ty Tổng vốn cổ phần: Lên danh sách những cổ đông lớn của công ty (bao gồm số lượng cổ phiếu nắm giữ). Cần chỉ rõ nếu những cổ đông này tham gia vào quá trình sản xuất và/hoặc bán sản phẩm bị điều tra. C-3 Cấu trúc công ty Phác thảo cấu trúc doanh nghiệp và các chi nhánh của công ty. C-4 Tổ chức công ty Cung cấp sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty cũng như các pháp nhân liên quan. C-6 Dòng sản phẩm Lên danh sách tất cả các sản phẩm do công ty sản xuất trong năm 2001 vào bảng sau. Cần phân biệt giữa những ‘sản phẩm thuộc diện điều tra’ khác nhau được chỉ ra trong phần B. Sản phâm Sản lượng % trong tổng sản xuất Sản phẩm bị điều tra số Sản phẩm bị điều tra số . Các sản phẩm khác Tổng sản phẩm Gửi kèm mô tả kỹ thuật (nếu có) cùng với tài liệu bán hàng và quy cách kỹ thuật của từng ‘sản phẩm bị điều tra’ được công ty xuất khẩu sang thị trường Châu Âu. Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu 113 C-7 So sánh Ghi rõ ý kiến về những so sánh giữa sản phẩm bị điều tra xuất khẩu sang Cộng đồng Châu Âu với những sản phẩm cùng loại do các đối thủ cạnh tranh sản xuất và bán trong Cộng đồng. Chỉ ra những khác biệt về đặc tính kỹ thuật và vật lý và/hoặc việc sử dụng cuối cùng của sản phẩm được xuất khẩu. Đồng thời đề nghị chỉ rõ nếu những khác biệt trong quá trình sản xuất gây ra sự khác nhau về chất lượng, sử dụng hoặc ứng dụng. C-8 Tài khoản được kiểm toán Gửi kèm tài khoản đã được kiểm toán (bảng cân đối kế toán và bảng kết toán lãi lỗ) trong 3 năm tài chính gần nhất của công ty. C-9 Tổng sản lượng bán hàng Hoàn thành bảng sau: 1997 1998 1999 2000 2001 Tổng sản lượng bán hàng của công ty Thị trường nội địa Cộng đồng Châu Âu Hoa Kỳ Các nước thứ ba khác Tổng sản lượng của tất cả các sản phẩm bị điều tra Thị trường nội địa Cộng đồng Châu Âu Hoa Kỳ Các nước thứ ba khác C-10 Tổng giá trị bán hàng (ròng, không thuế, sau khi chiết khấu) Hoàn thành bảng sau: 1997 1998 1999 2000 2001 Tổng gía trị bán hàng của công ty Thị trường nội địa Cộng đồng Châu Âu Hoa Kỳ Các nước thứ ba khác Giá trị bán hàng của tất cả các sản phẩm bị điều tra Thị trường nội địa Cộng đồng Châu Âu Hoa Kỳ Các nước thứ ba khác 114 Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu C-11 Khả năng sinh lời của công ty (%) 1997 1998 1999 2000 2001 Các hoạt động Thị trường nội địa Cộng đồng Châu Âu Hoa Kỳ Các thị trường khác PHẦN D – THÔNG TIN VỀ TỪNG SẢN PHẨM D-1 Lưu ý khi giới thiệu Hết sức lưu ý rằng phần này phải được thực hiện cho từng sản phẩm thuộc diện điều tra đã liệt kê trong phần B ở trên. D-2 Sản lượng và năng lực sản xuất 1997 1998 1999 2000 2001 Q1 2002 Sản lượng (tấn) Năng lực sản xuất (tấn) Mức sử dụng năng lực sản xuất (%) Sản lượng bao gồm cả sản phẩm mà công ty bán ra và sản phẩm sử dụng cho quá trình sản xuất chuyên sâu (sử dụng lệ thuộc) Nói đến năng lực sản xuất là nói đến sản lượng lớn nhất có thể. Mô tả hệ thống chuyển dịch do công ty điều hành và phương pháp dùng để tính năng lực sản xuất. Trong trường hợp công ty sản xuất cả những sản phẩm không thuộc diện điều tra trên cùng trang thiết bị và máy móc dùng cho quá trình sản xuất sản phẩm bị điều tra đề nghị liệt kê các sản phẩm này và giải thích cơ sở phân bổ tổng năng lực sản xuất của công ty. D-3 Tổng sản lượng bán hàng, sử dụng lệ thuộc, thay đổi hàng trữ kho (bằng tấn) 1997 1998 1999 2000 2001 Q1 2002 Tổng sản lượng bán hàng Năng lực sản xuất (tấn) Mức sử dụng năng lực sản xuất (%) D-4 Đích bán Báo cáo tổng sản lượng bán hàng, giá trị bán hàng và giá bán trung bình của sản phẩm bị điều tra vào bảng sau: Sản lượng bán hàng nên được tính bằng tấn. Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu 115 Giá trị bán hàng và giá bán hàng trung bình nên được báo cáo bằng lượng ròng, tại nơi sản xuất, không thuế, sau khi chiết khấu/giảm giá. 1997 1998 1999 2000 2001 Q1 2002 Bán hàng trên thị trường nội địa Sản lượng Giá trị Giá đơn vị Bán hàng trên thị trường EC Sản lượng Giá trị Giá đơn vị Bán hàng trên thị trường Hoa Kỳ Sản lượng Giá trị Giá đơn vị Bán hàng sang các thị trường thứ ba (ghi rõ) Sản lượng Giá trị Giá đơn vị D-5 Lượng tiêu thụ trên thị trường nội địa Ước tính sự phát triển của lượng tiêu thụ ‘sản phẩm bị điều tra’ trên thị trường nội địa. Củng cố thông tin được cung cấp (đó là kiến thức thực hoặc ‘ước tính tốt nhất’ tùy thuộc vào kinh nghiệm) trên các thị trường khác nhau bằng cách cung cấp những tài liệu làm bằng chứng thích hợp. 1997 1998 1999 2000 2001 Q1 2002 Lượng tiêu thụ D-6 Năng lực sản xuất và sản lượng toàn cầu Cho biết ý kiến về tình hình hiện tại và sự phát triển tương lai trong 3 năm tới về năng lực sản xuất và sản lượng của sản phẩm bị điều tra được lắp đặt trên thị trường nội địa, trong EU 15 và trên toàn cầu. Củng cố thông tin được cung cấp (đó là kiến thức thực hoặc ‘ước tính tốt nhất’ tùy thuộc vào kinh nghiệm) trên các thị trường khác nhau bằng cách cung cấp những tài liệu làm bằng chứng thích hợp. 116 Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu D-7 Kế hoạch về sản lượng và năng lực sản xuất trong tương lai Cho biết ý định về kế hoạch trong tương lai (năm 2002, 2003, 2004) đối với sản lượng và năng lực sản xuất sản phẩm bị điều tra theo Biện pháp bảo hộ của Hoa Kỳ, trong điều kiện: (a) Biện pháp bảo hộ cuối cùng do EC áp dụng. (b) Biện pháp bảo hộ cuối cùng mà EC không áp dụng D-8 Kế hoạch bán hàng trong tương lai Ghi rõ ý kiến về dự định tương lai (2002, 2003, 2004) về việc bán hàng các sản phẩm bị điều tra theo Biện pháp bảo hộ của Hoa Kỳ trong điều kiện: (a) Biện pháp bảo hộ cuối cùng do EC áp dụng. (b) Biện pháp bảo hộ cuối cùng mà EC không áp dụng Bạn có kỳ vọng xảy ra thay đổi lớn trên thị trường nội địa cũng như thị trường các nước thứ ba khác theo Biện pháp bảo hộ của Hoa Kỳ? D-9 Các nhân tố khác Cuộc điều tra sẽ xác minh các nhân tố ngoài xu hướng về hàng nhập khẩu, nhân tố đang gây ra hoặc đã gây ra tổn thất nghiêm trọng đối với các nhà sản xuất bị điều tra tại Cộng đồng Châu Âu (xem Điều 10 trong Quy chế Hội đồng (EC) số 3285/94 và Điều 8 trong Quy chế Hội đồng (EC) số 519/94). Cho ý kiến về các nhân tố tiềm năng (nếu có) và khả năng phát triển của các nhân tố đó. Giải thích ảnh hưởng của nó tới tình hình thị trường dành cho mỗi sản phẩm. Bản phân tích này có thể bao gồm cả quan điểm của bạn về ảnh hưởng của những nhân tố khác này về: Suy thoái chung của nền kinh tế thế giới năm 2001; Tình hình chung của thị trường thế giới về ‘sản phẩm bị điều tra’ và viễn cảnh xuất khẩu sang các nước thứ 3; Tình hình thị trường EU cùng với sự phát triển có thể dự đoán về tiêu dùng ‘sản phẩm bị điều tra’; Khả năng cạnh tranh của các nhà sản xuất trong EU cũng như các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường thế giới. Danh sách này chưa phải là tất cả. Vui lòng bổ sung thông tin nếu cần. Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu 117 PHẦN F – CHỨNG NHẬN Tôi, ký tên dưới đây, xác nhận tất cả những thông tin đã cung cấp để trả lời bảng câu hỏi điều tra là đầy đủ và chính xác và hiểu rằng Uỷ ban Châu Âu có thể tiến hành kiểm tra, xác minh những thông tin trên. Tôi sẵn sàng/ không sẵn sàng cho phép các ban, ngành của Ủy ban đến hiện trường kiểm chứng những thông tin mà tôi đã đưa ra. Ngày Chữ ký của người có thẩm quyền Tên và chức danh của người có thẩm quyền 118 Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi điều tra mẫu Phụ lục I – Hướng dẫn để hoàn thành bảng câu hỏi phi bí mật Khi hoàn thành bản câu hỏi phi bí mật bạn nên lưu ý rằng tất cả các nhà xuất khẩu, nhập khẩu, và các nhà sản xuất khác trong Cộng đồng Châu Âu có quyền tiếp cận với những câu trả lời này. Bản trả lời câu hỏi phi bí mật nên đủ chi tiết để có thể tin vào tính xác thực của thông tin bí mật được đệ trình lên. Để hỗ trợ công ty trong quá trình hoàn thành bảng câu hỏi phi bí mật chúng tôi khuyên công ty nên làm theo chỉ dẫn sau: 1. Sử dụng câu trả lời cho bảng câu hỏi bí mật đã được hoàn thành làm cơ sở. Chỉ ra các thông tin trong câu trả lời bí mật mà bạn coi là không phải là thông tin bí mật và sao chép nó sang tài liệu phi bí mật. 2. Sau đó, kiểm tra lần nữa xem thông tin bạn không sao chép sang câu trả lời phi bí mật có thực sự bí mật hay không. Nếu bạn vẫn cho rằng thông tin đó là bí mật thì bạn phải đưa ra lý do cụ thể và tóm tắt thông tin bí mật trong mẫu phi bí mật. Trong trường hợp ngoại lệ, nếu việc tóm tắt thông tin đáng tin là không thể được thì hãy đưa ra lý do tại sao. Ví dụ về cách tóm tắt thông tin bí mật Khi thông tin liên quan đến số liệu trong nhiều năm bạn có thể sử dụng chỉ số so sánh. Ví dụ về thông tin mật: 1994 1995 1996 20,000 ECU 30,000 ECU 40,000 ECU Tóm tắt thông tin phi bí mật có thể làm như sau: 1994 1995 1996 100 150 200 Khi thông tin liên quan tới một số liệu đơn giản thì bạn có thể áp dụng % thay đổi với nó. Ví dụ về con số bí mật: ‘Chi phí sản xuất của tôi là £300/tấn.’ Tóm tắt thông tin phi bí mật có thể làm như sau: ‘Chi phí sản xuất của tôi là £330/tấn (+ chú thích cuối trang viết: ‘con số thực đã được sửa bằng cách lấy biên độ lớn nhất + 10% để bảo vệ bí mật). Khi thông tin bảo mật trình bày dưới dạng văn bản thì bạn có thể vừa tóm tắt vừa bỏ qua tên của các bên bằng cách chỉ ra chức năng của nó. Ví dụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn THƯƠNG MẠI nói với tôi rằng giá hàng nhập khẩu thấp hơn 20%. Tóm tắt thông tin phi bảo mật: [một trong những khách hàng của tôi] nói với tôi rằng giá hàng nhập khẩu thấp hơn 20%.
File đính kèm:
- huong_dan_ve_cac_bien_phap_dam_bao_canh_tranh_thuong_mai_bin.pdf