Kết quả mô phỏng trên phần mềm eta / dynaform quá trình tạo hình một số chi tiết máy nông nghiệp bằng công nghệ dập tấm
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp mô phỏng số bằng phần mềm Eta/Dynaform làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá quá trình biến dạng kim loại nhằmhạn chế và khắc phục được những lỗi sai hỏng xảy ra khi gia công, tiết kiệm được thời gian chế tạo khuôn, chế tạo chi tiết, tiết kiệm vật liệu và giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm sau dập. Kết quả bài toán mô phỏng quá trình biến dạng một số chi tiết điển hình trong các máy nông nghiệp từ phôi kim loại tấm, đưa ra được các thông số công nghệ tối ưu cho việc tạo hình. Trên cơ sở đó, có thể áp dụng rộng rãi công nghệ ảo vào việc sản xuất các thiết bị máy móc và sản phẩm trong mọi lĩnh vực cơ khí nói chung và cơ khí nông nghiệp nói riêng
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả mô phỏng trên phần mềm eta / dynaform quá trình tạo hình một số chi tiết máy nông nghiệp bằng công nghệ dập tấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kết quả mô phỏng trên phần mềm eta / dynaform quá trình tạo hình một số chi tiết máy nông nghiệp bằng công nghệ dập tấm
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 9: 830-837 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(9): 830-837 www.vnua.edu.vn 830 KẾT QUẢ MÔ PHỎNG TRÊN PHẦN MỀM ETA/DYNAFORM QUÁ TRÌNH TẠO HÌNH MỘT SỐ CHI TIẾT MÁY NÔNG NGHIỆP BẰNG CÔNG NGHỆ DẬP TẤM Nguyễn Thị Thu Trang*, Phạm Thanh Cường, Trần Văn Hữu Khoa Cơ - Điện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ntttrang.cd@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 14.09.2018 Ngày chấp nhận đăng: 06.12.2018 TÓM TẮT Nghiên cứu này sử dụng phương pháp mô phỏng số bằng phần mềm Eta/Dynaform làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá quá trình biến dạng kim loại nhằmhạn chế và khắc phục được những lỗi sai hỏng xảy ra khi gia công, tiết kiệm được thời gian chế tạo khuôn, chế tạo chi tiết, tiết kiệm vật liệu và giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm sau dập. Kết quả bài toán mô phỏng quá trình biến dạng một số chi tiết điển hình trong các máy nông nghiệp từ phôi kim loại tấm, đưa ra được các thông số công nghệ tối ưu cho việc tạo hình. Trên cơ sở đó, có thể áp dụng rộng rãi công nghệ ảo vào việc sản xuất các thiết bị máy móc và sản phẩm trong mọi lĩnh vực cơ khí nói chung và cơ khí nông nghiệp nói riêng. Từ khóa: Mô phỏng, biến dạng, Eta/Dynaform, máy nông nghiệp. Simulation Results by Eta/Dynaform Software for the Shaping of some Details of Agricultural Machines Produced with Sheet Metal Forming Technology ABSTRACT The present study used numerical simulation method by Eta/Dynaform software as the basis for the analysis and evaluation of metal deformation process. This restricts and overcomes the errors that may occur during manufacturing, saving the time of molding and fabrication details, saving materials, reducing the price, and improving the quanlity of product after stamping. Based on simulation problem on the deformation process of some typical parts in agricultural machines from sheet metal, optimal technological parameters for shaping were proposed. On this basis, it is possible to apply virtual technology into production of equipment, machines and products in engineering in general and agricultural engineering in particular. Keywords: Simulation, deformation, Eta/Dynaform, Agricultural Machinery. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Dêp tçm gồm nhiều nguyên công công nghệ khác nhau nhìm làm biến däng kim loäi tçm (bëng hoặc dâi), vĆi să thay đổi không đáng kể chiều dày cûa vêt liệu và không có phế liệu ć däng phoi (Nguyễn Mêu Đìng, 2006; Nguyễn Tçt Tiến, 2004). Mô phỏng sẽ mô hình hóa các quy trình công nghệ nhą să trợ giúp cûa máy tính, kiểm nghiệm tính chính xác cûa vêt liệu và công cý thiết kế bìng cách tính toán trþĆc khi đþa vào sân xuçt (Nguyễn Đíc Trung, 2011), gồm một số þu điểm nổi bêt thể hiện nhþ hình 1. Hiện nay, trên thð trþąng Việt Nam, các sân phèm máy móc nông nghiệp nhêp khèu tÿ Nhêt Bân, Trung Quốc, Đài Loan... chiếm tĆi gæn 70%. Trong khi đó sân phèm sân xuçt trong nþĆc chî chiếm tÿ 15-20% (Viện CĄ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoäch, 2016). Một số nguyên nhân chính dén đến tình träng trên là do việc triển khai cĄ chế chính sách phát triển ngành cĄ Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thanh Cường, Trần Văn Hữu 831 khí còn thiếu đồng bộ, các doanh nghiệp chêm đổi mĆi, chþa Āng dýng có hiệu quâ các phþĄng pháp tiên tiến trong việc sân xuçt, tính chuyên môn hóa còn thçp dén đến chçt lþợng sân phèm còn hän chế, chi phí sân xuçt cao. Do đó, cæn têp trung thúc đèy Āng dýng công nghệ tiên tiến (công nghệ âo) vào việc sân xuçt máy móc, thiết bð nông nghiệp, nhìm đáp Āng nhu cæu cûa ngþąi sā dýng, dăa trên să phát triển có tính cänh tranh cûa công nghiệp chế täo máy nông nghiệp trong nþĆc. Bài báo này đề cêp tĆi kết quâ nghiên cĀu bìng việc mô phỏng quá trình täo hình một số däng chi tiết cûa máy nông nghiệp, có sā dýng phæn mềm Eta/Dynaform. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu và đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Chi tiết bánh xe của máy thu hoạch khoai tây Đåy là một chi tiết có hình däng tþĄng đối đĄn giân, rçt phổ biến, đþợc chế täo bìng công nghệ gia công áp lăc để täo ra hai nāa trý tròn xoay, sau đó hàn hai mép läi vĆi nhau. Nó có nhiệm vý là giúp máy di chuyển dễ dàng trên cánh đồng (Hình 2). Hình 1. Sơ đồ thể hiện một số ưu điểm của phương pháp mô phỏng số Hình 2. Máy thu hoạch khoai tây và chi tiết bánh xe Bâng 1. Thành phần hóa học của thép Q345B Mác Thép Thành phần hóa học (%) C Mn Si P< S< V Nb Ti Al Q345B ≤0,20 1,00~1,60 ≤0,55 ≤0,040 ≤0,040 0,02~0,15 0,015~0,060 0,02~0,20 -- Nguồn: Trần Văn Địch và cs. (2006) Kết quả mô phỏng trên phần mềm Eta/Dynaform quá trình tạo hình một số chi tiết máy nông nghiệp bằng công nghệ dập tấm 832 Chi tiết này đþợc chế täo bìng thép tçm Q345B (Ký hiệu theo tiêu chuèn cûa Trung Quốc: GB/T 1591- 94) (Bâng 1), vĆi chiều dày s = 3 mm, b= 470-630 (MPa). 2.1.2. Chi tiết nắp capo của máy kéo V22 Chi tiết này có kích thþĆc lĆn, hình däng phĀc täp, khi chế täo chia thành hai phæn riêng biệt: phæn đæu mặt nä và phæn thân. Nó có nhiệm vý bâo vệ đæu máy và các bộ phên khác dþĆi tác động cûa môi trþąng tă nhiên, môi trþąng làm việc„ Đồng thąi còn có nhiệm vý trang trí, mang tính thèm mỹ cho máy (Hình 3, 4). Vêt liệu chế täo níp capo cûa máy kéo V22 là Thép 08KÐ, theo tiêu chuèn OCT 1050 (Bâng 2); chiều dày s = 1 mm, có độ bền kéo b = 380 Mpa. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Mô phỏng số bằng phần mềm Eta/Dynaform PhþĄng pháp mô phỏng sẽ hiển thð quá trình biến däng lên trên màn hình vi tính, cho phép biết đþợc các khuyết têt xuçt hiện trên sân phèm, tÿ đó đþa ra các thông số công nghệ: lăc chặn, lăc dêp, kích thþĆc chày cối„ hợp lý nhçt (Đinh Bá Trý, 2004). Sân phèm méu đþợc thiết kế số hóa dþĆi däng 3D, sau đó nó đþợc dăng ć däng mặt và đåy là mô hình hình học cĄ sć cho việc thiết kế mô hình phôi và khuôn dêp (chày, cối, chặn). Hình 3. Máy kéo V22 và chi tiết nắp ca pô Hình 4. Kích thước của đầu nắp ca pô máy kéo V22 Bâng 2. Thành phần hóa học của thép 08KÐ Thép C% Si% Mn% P% S% Thành phần khác 08KÐ 0,05-0,11 ≤ 0,03 0,25-0,5 0,035 0,04 ≤ 0,08 Nguồn: Trần Văn Địch và cs. (2006) Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thanh Cường, Trần Văn Hữu 833 Trong thăc tế sân xuçt, một khó khën tồn täi tÿ trþĆc tĆi nay là nguyên công líp ráp khuôn rçt khó, phâi dêp thā nhiều læn thì mĆi ra đþợc sân phèm đät yêu cæu (Phäm Vën Nghệ và cs., 2005). PhþĄng pháp mô phỏng số đã khíc phýc đþợc khó khën trên, các thông số công nghệ rút ra đþợc có độ chính xác cao làm đĄn giân hóa việc líp ráp khuôn, giâm số læn dêp thā, thþąng thì chî cæn một læn dêp thā là ra đþợc sân phèm có chçt lþợng đät yêu cæu (Nguyễn Đíc Trung, 2011). 2.2.2. Xử lý số liệu và phân tích, đánh giá kết quâ bài toán mô phỏng Bài toán mô phỏng sẽ đþợc thăc hiện theo các bþĆc (Đinh Bá Trý, 2004): - Xây dăng mô hình hình học cûa bài toán gồm phôi, chày, cối và chặn; - Chia lþĆi các phæn tā trong mô hình; - Cài đặt mô hình tiếp xúc giĂa phôi và dýng cý; - Cài đặt điều kiện biên cho bài toán; - Nhên kết quâ và phån tích đánh giá chçt lþợng cûa sân phèm; - Điều chînh các thông số cæn thiết để tối þu công nghệ. Kết quâ tÿ bài toán mô phỏng đþợc thể hiện dþĆi däng các biểu đồ phân bố về Āng suçt, biến däng, biến mỏng, phþĄng và lăc kéo phôi. Qua đó đánh giá chính xác quá trình biến däng, thçy đþợc nhĂng khuyết têt xây ra täi nhĂng vð trí cý thể trên phôi nhþ: nhën, rách, ... 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Phân tích kết quâ bài toán mô phỏng quá trình tạo hình bánh xe máy thu hoạch khoai tây Tÿ hình dáng, kích thþĆc chi tiết, xây dăng đþợc mô hình hình học và mô hình chia lþĆi cho bài toán biến däng (Hình 5, 6). Kết quâ thu đþợc sau khi mô phỏng quá trình biến däng täo hình bánh xe cûa máy thu hoäch khoai tây nhþ sau: Hình 5. Mô hình hình học của chày và cối dập bánh xe máy thu hoạch khoai tây Hình 6. Mô hình chia lưới các phần tử khi dập bánh xe máy thu hoạch khoai tây Kết quả mô phỏng trên phần mềm Eta/Dynaform quá trình tạo hình một số chi tiết máy nông nghiệp bằng công nghệ dập tấm 834 Hình 7. Quy trình cài đặt phôi và các điều kiện biên của bài toán (a) Biểu đồ thể hiện mức độ biến dạng (b) Biểu đồ thể hiện mức độ biến mỏng vật liệu (c) Biểu đồ thể hiện lực kéo phôi khi dập (d) Biểu đồ thể hiện ứng suất khi dập Hình 8. Kết quâ mô phỏng quá trình biến dạng bánh xe máy thu hoạch khoai tây Khi chia lþĆi xong cho các đối tþợng, tiếp týc vào Autosetup để cài đặt các điều kiện biên. Khi xuçt hiện cāa sổ Sheet forming, chọn Blank để cài đặt vð trí và vêt liệu phôi. Mô hình vêt liệu cûa phôi đþợc xác đðnh và lăa chọn trong thþ viện vêt liệu đã có sẵn cûa phæn mềm. Sau khi cài đặt phôi xong, chọn Tools để cài đặt các điều kiện về vð trí, chuyển động, cûa chày, cối và tçm chặn (Hình 7). Kết quâ bài toán sau khi mô phỏng xong đþợc thể hiện trong hình 8. Biểu đồ thể hiện mĀc độ biến däng. Hình ânh cho thçy khi biến däng ć Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thanh Cường, Trần Văn Hữu 835 nhĂng vùng kim loäi khác nhau thì mĀc độ biến däng khác nhau. Vùng màu xám, kim loäi bð kéo cëng. Vùng màu hồng, kim loäi biến däng ít và có hiện tþợng nhën. Vùng màu xanh, kim loäi biến däng tốt nhçt, an toàn. Vùng màu vàng và vùng màu đỏ, kim loäi có nguy cĄ bð phá hûy hoặc phá hûy. Tuy nhiên, sau dêp không xuçt hiện hai vùng này nên chçt lþợng chi tiết đþợc đâm bâo. Hình 8b thể hiện mĀc độ biến mỏng vêt liệu cho thçy so sánh vĆi chiều dày ban đæu là 3 (mm) thì täi vð trí dày nhçt cûa chi tiết sau dêp (màu xanh nþĆc biển) có giá trð là 3.121 (mm), chỗ mỏng nhçt cûa chi tiết (màu đỏ) có giá trð là 2.800 (mm). Qua đó ta thçy chiều dày vêt liệu có să biến đổi trong quá trình täo hình, nhþng không đáng kể và să phân bố mĀc độ biến mỏng tþĄng đối đồng đều. Hình 8c thể hiện lăc kéo phôi khi dêp: cho thçy lăc kéo phôi phân bố đều trên phæn vành và có giá trð nhþ nhau täi các vð trí khác nhau. Do đó chi tiết sau dêp sẽ đâm bâo đþợc biến däng đồng đều, cån đối, giâm thiểu nhĂng lỗi sai hỏng xây ra (nhën, rách, biến mỏng lĆn, „) Hình 8d thể hiện Āng suçt khi dêp: GiĆi hän bền cûa vêt liệu b = 470 - 630 (MPa), kết quâ cho thçy Āng suçt lĆn nhçt (vùng màu đỏ) là 553,93 (MPa) khi dêp không vþợt quá giĆi hän bền cûa vêt liệu (630 MPa), do đó không xây ra hiện tþợng phá hûy, vêt liệu biến däng thuên lợi và cho kết quâ tốt. 3.2. Phân tích kết quâ bài toán mô phỏng quá trình tạo hình nắp ca pô của máy kéo V22 Mô hình hình học và mô hình chia lþĆi quá trình dêp täo hình hai phæn cûa níp ca pô máy kéo V22 đþợc minh họa trên hình 9, 10. Sau khi chia lþĆi, cài đặt điều kiện biên cho bài toán và tiến hành mô phỏng cho ra kết quâ nhþ hình 11 và hình 12. 3.2.1. Phần mặt nạ của chi tiết Trong phæn này, biến däng xây ra tþĄng đối phĀc täp, täi các vð trí khác nhau kim loäi bð biến däng vĆi mĀc độ khác nhau (Hình 11). Hình 11a thể hiện mĀc độ biến däng: Vùng màu xanh kim loäi biến däng tốt, đồng đều và an toàn; vùng màu hồng kim loäi biến däng ít; vùng màu tím kim loäi ít bð biến däng và có nguy cĄ xuçt hiện các nếp nhën; vùng màu đỏ và vùng màu vàng không xuçt hiện (vùng phá hûy vêt liệu). Hình 9. Mô hình hình học của chày và cối dập hai phần của nắp ca pô máy kéo V22 Hình 10. Mô hình chia lưới các phần tử khi dập nắp ca pô máy kéo V22 Kết quả mô phỏng trên phần mềm Eta/Dynaform quá trình tạo hình một số chi tiết máy nông nghiệp bằng công nghệ dập tấm 836 Hình 11b thể hiện mĀc độ biến mỏng cûa vêt liệu sau khi dêp: Vêt liệu chi tiết có biến mỏng nhþng không đáng kể (Smin = 0,76 mm; Smax = 1,07 mm) so vĆi chiều dày phôi ban đæu là 1.0 (mm). Hình 11c thể hiện Āng suçt täi các vùng biến däng sau dêp: Ứng suçt vén đâm bâo nìm trong vùng cho phép, nhỏ hĄn Āng suçt phá hûy cûa vêt liệu. VĆi Āng suçt lĆn nhçt khi dêp (vùng màu đỏ) là max = 377 (MPa); giĆi hän bền cûa vât liệu là [] = 410 (MPa). Hình 11d thể hiện vð trí kéo phôi, hþĆng kéo và trð số lăc kéo phôi vào khuôn: Cho thçy lăc kéo phôi lĆn nhçt (vùng các đþąng màu đỏ) có trð số là 24,61 (tçn). 3.2.2. Kết quâ mô phỏng quá trình biến dạng phần thân của nắp ca pô Hình 12 cho thçy chi tiết sau khi dêp có chçt lþợng tốt, không bð nhën. Do phæn này có hình dáng khá đĄn giân so vĆi phæn mặt nä nên dễ biến däng täo hình. Hình 12b thể hiện sau khi dêp chiều dày có trð số Smin = 0,96 (mm) (vùng màu đỏ); Smax = 1,09 (mm) (vùng màu xanh nþĆc biển), so vĆi chiều dày phôi ban đæu là 1,0 (mm). Trên chi tiết sau dêp chû yếu xuçt hiện vùng màu xám, không xuçt hiện vùng vàng và đỏ, nên vêt liệu không bð phá hûy (Hình 12a). Ứng suçt tþĄng đþĄng täi các vùng biến däng sau khi dêp vén đâm bâo nìm trong giĆi hän cho phép. Ứng suçt lĆn nhçt xuçt hiện khi dêp thể hiện trên biểu đồ hình 12c là: max = 125,3 (MPa) (vùng màu xanh lá cây), trong khi giĆi hän bền cûa vêt liệu là [] = 410 (MPa). Sau quá trình cài đặt bài toán, tiến hành mô phỏng và phân tích, kết quâ cho thçy bìng phþĄng pháp mô phỏng số có thể xác đðnh đþợc să phân bố biến däng, Āng suçt, mĀc độ biến mỏng cûa vêt liệu, đặc biệt là các hiện tþợng trþąng hợp täo phế phèm. Tÿ đó có thể thçy thay đổi hình däng hình học cûa phôi, cûa dýng cý hoặc thay đổi điều kiện công nghệ cûa bài toán có thể tối þu hóa quá trình, cho kết quâ biến däng phù hợp, giâm thiểu thąi gian, công sĀc và chi phí chế täo thā (Nguyễn Đíc Trung, 2011). (a) Biểu đồ thể hiện mức độ biến dạng (b) Biểu đồ thể hiện sự biến mỏng vật liệu (c) Biểu đồ thể hiện ứng suất khi dập (d) Biểu đồ thể hiện lực kéo phôi Hình 11. Kết quâ mô phỏng quá trình biến dạng phần mặt nạ nắp Ca pô của máy kéo V22 Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thanh Cường, Trần Văn Hữu 837 (a) Biểu đồ thể hiện mức độ biến dạng (b) Biểu đồ thể hiện sự biến mỏng vật liệu (c) Biểu đồ thể hiện ứng suất khi dập (d) Biểu đồ thể hiện lực kéo phôi Hình 12. Kết quâ mô phỏng quá trình biến dạng phần thân nắp ca pô của máy kéo V22 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Quá trình mô phỏng bìng phæn mềm Eta/Dynaform vĆi các thông số đæu vào: mô hình vêt liệu; mô hình cối, chày, tçm chặn cho thçy quá trình biến däng diễn ra thuên lợi. Khi sā dýng “công nghệ âo” toàn bộ các khâu cûa quá trình sân xuçt tÿ việc thiết kế, hiệu chînh đến chế täo đþợc thăc hiện trên máy tính. Nhą việc thay đổi các thông số kỹ thuêt một cách đĄn giân, dễ dàng, không tốn kém mà hiệu quâ, không phâi thā khuôn hay sāa khuôn nhiều læn. Do đó hoàn toàn có thể áp dýng bài toán mô phỏng biến däng vào sân xuçt thăc tế, giâm chi phí cho quá trình chế täo khuôn, cüng nhþ nång cao đþợc chçt lþợng sân phèm dêp, tối þu hóa quá trình công nghệ. Bài báo này là cĄ sć cho việc nghiên cĀu thiết kế, tính toán công nghệ sân xuçt các sân phèm cho nhiều lïnh văc nhþ: công nghiệp ô tô, hàng không, giao thông vên tâi, y tế, sân xuçt máy móc thiết bð nông nghiệp,„ đáp Āng nhu cæu ngày càng cao cûa việc sân xuçt hàng nội đða. TÀI LIỆU THAM KHẢO Báo cáo của Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch ở 92 cơ sở chế tạo máy trên 15 tỉnh, thành phố đại diện cho cả 7 vùng kinh tế cả nước tại Hội thảo “Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp và công nghệ chế tạo máy nông nghiệp,” tổ chức 22/9/2016, tại Hà Nội Đinh Bá Trụ (2004). Giáo trình Phương pháp phần tử hữu hạn trong kỹ thuật cơ khí. Nhà xuất bản Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội. Nguyễn Mậu Đằng (2006). Công nghệ tạo hình kim loại tấm. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. Nguyễn Đắc Trung (2011). Mô hình hóa mô phỏng số quá trình biến dạng. Nhà xuất bản Bách Khoa, Hà Nội. Nguyễn Tất Tiến (2004). Giáo trình Lý thuyết biến dạng dẻo kim loại. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. Phạm Văn Nghệ; Nguyễn Như Huynh (2005). Giáo trình Ma sát và bôi trơn trong gia công áp lực. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội. Trần Văn Địch và Ngô Trí Phúc (2006). Sổ tay thép Thế giới. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
File đính kèm:
- ket_qua_mo_phong_tren_phan_mem_eta_dynaform_qua_trinh_tao_hi.pdf