Kỹ thuật chế tạo máy - Hướng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Nằm trong chương trình đào tạo đại học ngành cơ khí của trường đại học kỹ
thuật công nghiệp. Kỹ thuật chế tạo máy là môn học kỹ thuật cơ sở giới thiệu các
phương pháp chế tạo phôi và các chi tiết máy dùng trong ngành chế tạo máy và
nhiều ngành khác của nền kinh tế quốc dân. Môn học cung cấp những kiến thức cơ
bản về các quá trình sản xuất đúc, hàn và rèn dập, hướng dẫn cách thiết kế công
nghệ và chọn dụng cụ, thiết bị để thực hiện các quá trình công nghệ đó.
Để thực hiện được mục tiêu nêu trên của môn học, gắn học với hành, cùng với
việc tiếp nhận các kiến thức qua chương trình học học tập lý thuyết theo các giáo
trình môn học, người học còn phải thực hiện các bài thí nghiệm và các bài tập thực
hành. Tài liệu bài tập môn học kỹ thuật chế tạo máy này giúp cho người học có cơ
sở và điều kiện thuận lợi để thực hiện được các bài tập môn học được giao trong
quá trình học tập, giúp người học làm quen và có khả năng thiết kế công nghệ chế
tạo các loại phôi và chi tiết máy có kết cấu tương đối đơn giản.
Tài liệu được một tập thể giảng viên của bộ môn Công nghệ kim loại biên
soạn, do PTS Lê Cao Thăng làm chủ biên. Phân công biên soạn như sau:
Phần I: Hướng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Mục A, B và C – PTS Lê Cao Thăng
Mục D – GV Bùi Ngọc Trân
Phần II: Hướng dẫn thiết kế công nghệ rèn tự do
GV Vũ Đình Trung
Phần III: Hướng dẫn thiết kế công nghệ dập thể tích trên máy búa
PTS Lê Cao Thăng
Phần IV: Hướng dẫn thiết kế công nghệ hàn nóng chảy
GV Phạm Việt Bình
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kỹ thuật chế tạo máy - Hướng dẫn thiết kế công nghệ đúc
Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Lời nói đầu Nằm trong ch−ơng trình đào tạo đại học ngành cơ khí của tr−ờng đại học kỹ thuật công nghiệp. Kỹ thuật chế tạo máy là môn học kỹ thuật cơ sở giới thiệu các ph−ơng pháp chế tạo phôi và các chi tiết máy dùng trong ngành chế tạo máy và nhiều ngành khác của nền kinh tế quốc dân. Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về các quá trình sản xuất đúc, hàn và rèn dập, h−ớng dẫn cách thiết kế công nghệ và chọn dụng cụ, thiết bị để thực hiện các quá trình công nghệ đó. Để thực hiện đ−ợc mục tiêu nêu trên của môn học, gắn học với hành, cùng với việc tiếp nhận các kiến thức qua ch−ơng trình học học tập lý thuyết theo các giáo trình môn học, ng−ời học còn phải thực hiện các bài thí nghiệm và các bài tập thực hành. Tài liệu bài tập môn học kỹ thuật chế tạo máy này giúp cho ng−ời học có cơ sở và điều kiện thuận lợi để thực hiện đ−ợc các bài tập môn học đ−ợc giao trong quá trình học tập, giúp ng−ời học làm quen và có khả năng thiết kế công nghệ chế tạo các loại phôi và chi tiết máy có kết cấu t−ơng đối đơn giản. Tài liệu đ−ợc một tập thể giảng viên của bộ môn Công nghệ kim loại biên soạn, do PTS Lê Cao Thăng làm chủ biên. Phân công biên soạn nh− sau: Phần I: H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Mục A, B và C – PTS Lê Cao Thăng Mục D – GV Bùi Ngọc Trân Phần II: H−ớng dẫn thiết kế công nghệ rèn tự do GV Vũ Đình Trung Phần III: H−ớng dẫn thiết kế công nghệ dập thể tích trên máy búa PTS Lê Cao Thăng Phần IV: H−ớng dẫn thiết kế công nghệ hàn nóng chảy GV Phạm Việt Bình Để thuận tiện cho việc sử dụng, mỗi phần đ−ợc in thành một tập riêng. Các tác giả mong những tập tài liệu này sẽ giúp ích cho sinh viên trong quá trình học tập tại tr−ờng. Tài liệu cũng có thể dùng để tham khảo cho các bạn đồng nghiệp, các kỹ s− trong công tác kỹ thuật. Những ý kiến đóng góp để hiệu chỉnh, bổ sung nâng cao chất l−ợng cho những lần xuất bản sau xin gửi về địa chỉ: Bộ môn Công nghệ kim loại, khoa Cơ khí, tr−ờng Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên. 1 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Phần I - h−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Đề bài: Thiết kế công nghệ đúc chi tiết... (đ−ợc chỉ định theo bản vẽ đề bài số...) với các điều kiện sản xuất nhỏ, mẫu gỗ, làm khuôn cát bằng tay. Vật liệu chi tiết và vật liệu mẻ kim loại đ−ợc chỉ định theo số đầu đề bài tập. Nhiệm vụ cụ thể: 1) Phần bản vẽ: a) Bản vẽ công nghệ đúc (bản vẽ vật đúc) (A2) b) Bản vẽ mẫu, hộp lõi (A1) 2) Phần thuyết minh: a) Phân tích tính công nghệ của kết cấu vật đúc b) Cách chọn mặt phân khuôn c) Thuyết minh quá trình làm khuôn d) Các tính toán: Hệ thống rót, ngót, hơi, mẻ liệu kim loại, lực kẹp giứ hai nửa khuôn a. H−ớng dẫn thực hiện bài tập thiết kế công nghệ đúc D−ới đây h−ớng dẫn trình tự các b−ớc tiến hành để làm một bài tập thiết kế công nghệ đúc, chủ yếu dùcho ph−ơng pháp làm khuôn bằng tay để đúc vật đúc gang xám I. Nghiên cứu bản vẽ chi tiết đúc, phân tích tính công nghệ của nó, đề xuất những kiến nghị sửa đổi hình dạng, kết cấu cho phù hợp với khả năng của sản xuất đúc Khi thiết kế công nghệ một chi tiết đúc ta phải nghiên cứu bản vẽ chi tiết đúc để hiểu hình dáng, kích th−ớc, điều kiện làm việc, vị trí của chi tiết trong máy, đặc điểm của vật liệu chế tạo chi tiết cũng nh− yêu cầu về cơ lý tính của toàn bộ chi tiết, của từng phần chi tiết, cách gia công chi tiết sau này v.v... Tìm hiểu càng đầy đủ thì bản thiết kế công nghệ càng có chất l−ợng tốt, sản phẩm đúc ra sẽ đạt đ−ợc hiệu quả kinh tế cao, vật đúc ít bị h− hỏng. 1. Đọc bản vẽ chi tiết đúc: Muốn hình dung đ−ợc chi tiết phải đọc kỹ bản vẽ. Đó là đòi hỏi tr−ớc tiên đối với ng−ời thiết kế công nghệ đúc. Khi hình dung đ−ợc chi tiết đúc một cách đầy đủ mới có điều kiện để chọn mặt phân khuôn, ráp khuôn, thiết kế lõi, đậu ngót và hệ thống rót, vật làm nguội, l−ợng d− gia công và l−ợng d− công nghệ một cách thích hợp nhất đối với quy mô sản xuất và trang thiết bị hiện có của phân x−ởng. 2. tìm hiểu điều kiện làm việc của chi tiết : Nghiên cứu điều kiện làm việc của chi tiết đúc để có thể đề ra các biện pháp thích hợp trong quá trình chế tạo vật đúc. Ví dụ khi đúc các thân máy công cụ, các 2 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc sống tr−ợt là bộ phận rất quan trọng không cho phép có khuyết tật đúc thì phải đặt phần này nằm ở khuôn d−ới v.v... 3. nghiên cứu đặc điểm của vật liệu chế tạo và yêu cầu về cơ lý tính của chi tiết : Mỗi hợp kim đúc đều có đặc điểm riêng về tính đúc, do đó khi thiết kế công nghệ cần phải chú ý để có biện phám công nghệ thích ứng (ví dụ để l−ợng trừ co ở mẫu khác nhau t−ơng ứng với mỗi hợp kim đúc; Chú ý thiết kế hệ thống rót có khả năng điền đầy vật đúc đối với các hợp kim có độ chảy loãng kém; Có biện pháp chống nứt vật đúc đối với các hợp kim truyền nhiệt kém). Dùng ph−ơng pháp đúc đạt độ chính xác cao để đảm bảo kích th−ớc của chi tiết đúc ra đáp ứng đ−ợc đúng yêu cầu của bản vẽ mà không cần gia công cơ khí với các hợp kim khó gia công cơ khí nh− thép chịu mài mòn (thép mangan cao), thép chịu axit (thép silic)... 4. tìm hiểu cách gia công chi tiết, vị trí gá lắp của chi tiết trong khi gia công cơ khí Những hiểu biết về cách gia công, vị trí gá lắp chi tiết khi gia công cơ khí sẽ giúp cho ng−ời thiết kế công nghệ đúc trong việc chon mặt phân mẫu, ráp khuôn, quy định các l−ợng d− công nghệ... đ−ợc hợp lý, chính xác, cũng nh− tạo điều kiện cho việc gia công cơ khí đ−ợc thuận lợi, chi phí gia công ít và ít bị sai hỏng. 5. Đề xuất ý kiến để sửa đổi hình dáng, kết cấu chi tiết đúc Sau khi đã đọc bản vẽ chi tiết đúc, tìm hiểu điều kiện làm việc, đặc điểm của vật liệu, cách gia công cơ khí sau khi đúc nếu thấy có phần nào của chi tiết có hình dang và kết cấu không hợp lý (không đảm bảo cho quá trình đúc và quá trình gia công cơ khí tiếp theo đ−ợc thuận lợi, hoặc không đảm bảo đ−ợc chất l−ợng vật đúc... ) thì ng−ời thiết kế công nghệ đúc cần thảo luận và đề xuất với ng−ời thiết kế chi tiết đúc và ng−ời thiết kế gá lắp gia công cơ khí (trong phạm vi sinh viên thực hiện bài tập đúc thì đó là sự thảo luận và đề xuất ý kiến của sinh viên với giáo viên h−ớng dẫn) sự thay đổi hình dáng và kết cấu của chi tiết đúc cho phù hợp với khả năng sản xuất. Mọi sự thay đổi hình dáng và kết cấu chi tiết đúc cho phù hợp với công nghệ đúc không đ−ợc làm ảnh h−ởng tới khả năng làm việc của nó. II. Thiết kế vật đúc 1. Chọn vị trí vật đúc trong khuôn rót: Vị trí của vật đúc trong khuôn lúc rót th−ờng chọn theo ph−ơng pháp làm khuôn, cách bố trí hệ thống rót, l−ợng d− gia công cơ khí và l−ợng d− công nghệ, kích th−ớc của hòm khuôn... Khi chọn vị trí vật đúc trong khuôn khi rót cần chú ý: - Những phần quan trọng của chi tiết cần sít chặt, những bề mặt gia công quan trọng, lớn nên đặt ở phần d−ới của khuôn (ví dụ phần sống tr−ợt của thân máy tiện, các bề mặt răng của bánh răng... ). - Nếu không thể thực hiện đ−ợc điều nêu trên thì đặt các mặt này dựng đứng hoặc nghiêng để tránh khuyết tật rỗ xỉ, rỗ khí... 3 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc - Nếu vì nguyên nhân nào đó những mặt gia công quan trọng bắt buộc phải đặt quay về phía trên thì phải tạo mọi điều kiện để những khuyết tật đúc (rỗ co, rỗ xỉ, rỗ khí... ) chỉ sinh ra ở những phần của vật đúc mà khi đúc có thể cắt bỏ đi (đậu hơi, đậu ngót, phần gia công cơ khí... ) - Những vật đúc bằng hợp kim có độ co lớn khi đông nguội thì khi rót phải đặt ở vị trí có thể đảm bảo cho h−ớng đông của kim loại trong khuôn về phía bổ ngót cho đậu ngót. - Đặt những phần vật đúc có thành mỏng và rộng ở phía d−ới của khuôn hoặc nằm nghiêng lúc rót để tránh các khuyết tật nh− thiếu, khớp... của vật đúc. 2. chọn vị trí của mẫu khi làm khuôn, chọn mặt ráp khuôn và mặt phân mẫu: Việc chọn vị trí của mẫu khi làm khuôn cũng nh− mặt ráp khuôn có ảnh h−ởng lớn đến quá trình kỹ thuật làm khuôn và độ chính xác của vật đúc. Chọn mặt ráp khuôn nên căn cứ vào các chỉ dẫn sau đây: - Đảm bảo cho quá trình làm khuôn đ−ợc dễ dàng, thuận lợi (rút đ−ợc mẫu ra khỏi khuôn dễ dàng sau khi làm khuôn đảm bảo cho việc sửa khuôn đ−ợc thuận tiện, việc thao tác khi làm khuôn và khi lắp đ−ợc dễ dàng... ). Muốn vậy nên chọn mặt ráp khuôn qua tiết diện lớn nhất; chọn sao cho lòng khuôn rộng và lòng khuôn trên nên chọn nông hơn lòng khuôn d−ới để giảm chiều cao và trọng l−ợng của nửa khuôn trên. - Mặt ráp khuôn và vị trí của mẫu trong khuôn nên chọn sao cho kết của mẫu đơn giản, càng ít phần lắp rời càng tốt để giảm chi phí chế tạo mẫu và khuôn, đảm bảo độ bền và cứng vững của mẫu. - Mặt ráp khuôn và vị trí của mẫu trong khuôn nên chọn sao cho khuôn chỉ có một mặt ráp khuôn và mặt ráp khuôn này đồng thời là mặt phân mẫu, điều đó làm cho cấu tạo khuôc đúc đơn giản, cho phép làm khuôn cả trên máy và vật đúc đạt độ chính xác. Để thực hiện chỉ dẫn này có tr−ờng hợp ng−ời ta dùng thêm các lõi để tạo hình bề mặt bên phức tạp của vật đúc (Hình 1). - Mặt ráp khuôn nên là mặt phẳng. Nếu phải dùng đến ụ cát thì ụ cát nên nằm ở khuôn d−ới (Hình 2). - Mặt ráp khuôn cũng nh− vị trí của mẫu khi làm khuôn nên chọn sao cho số lõi là ít nhất, nếu có thể đ−ợc nên dùng thêm ụ cát thay cho lõi. Điều đó làm giảm thời gian chế tạo và lắp ráp lõi, nâng cao độ chính xác của vật đúc, giảm bavia ở chỗ mối ráp khuôn và lõi (Hình 3). Chiều cao của ụ cát nằm ở phần khuôn d−ới Hd ≤ D, còn ụ cát nằm ở phần khuôn trên Htr≤ 0,3D (D là đ−ờng kính của ụ cát) đối với tr−ờng hợp làm khuôn cát t−ơi trên máy. Khi làm khuôn bằng tay có thể giảm các trị số này đi gần một nửa. - Mặt ráp khuôn và vị trí của mẫu khi làm khuôn nên chọn sao cho chiều cao chung của khuôn là bé nhất, vì nếu phải dùng mẫu có chiều cao lớn để làm khuôn thì vừa khó rút mẫu ra khỏi khuôn, khuôn dễ sứt vỡ, lại khó lắp đặt lõi vào khuôn, hình dạng vật đúc thay đổi nhiều do độ nghiêng thành vật 4 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc đúc lớn. Ngoài ra khuôn đúc cao dễ bị phình, khuôn trên dễ bị nổi lên do áp suất của kim loại lỏng lớn, phải dùng các biện pháp đặc biệt để xử lý. Hình 1- Làm khuôn đế bàn xoay của máy a) Chi tiết; b) Khuôn Hình 2- Khuôn giá đỡ với mặt ráp khuôn gấp khúc a) Không đúng- ụ cát 1 treo ở nửa khuôn trên b) Đúng - ụ cát 2 nằm ở nửa khuôn d−ới - Mặt ráp khuôn nên chọn sao cho tất cả các lõi đều nằm ở phần khuôn d−ới để dễ lắp đặt lõi, dễ kiểm tra vị trí của lõi trong khuôn. - Mặt ráp khuôn và vị trí của mẫu trong khuôn nên chọn sao cho toàn bộ hoặc phần lớn các phần vật liệu đúc đòi hỏi độ chính xác và chất l−ợng đ−ợc nằm trong cùng một hòm khuôn và tốt nhất là cả vật đúc nằm ở khuôn d−ới. Các mặt không qua gia công cơ khí, lại không cho phép có độ nghiêng của vật đúc thì không đ−ợc bố trí nằm ở thành bên của khuôn đúc. - Với các vật đúc có khe hẹp hoặc thành mỏng mà chiều rộng hay chiều dày của khe hẹp hay thành cần đảm bảo kích th−ớc chính xác thì mặt ráp khuôn phải chọn sao cho những phần này cùng nằm trong một hòm khuôn để các 5 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc kích th−ớc của các phần này không hoặc ít bi thay đổi nhất khi hòm khuôn bị xê dịch (Hình 4). Hình 3- Làm khuôn chân bệ máy a) Hình vẽ chân bệ ; b) Khuôn có lõi ; c) Khuôn có ụ cát Hình 4- Khuôn vành đ−ờng kính 3m dày 25mm làm d−ới nền a) Không đúng- có thể hỏng nếu lệch hòm; b) Đúng - Mặt ráp khuôn và vị trí của khuôn đ−ợc chọn sao cho mặt chuẩn gia công nên nằm trong một hòm khuôn, không có mặt ráp cắt ngang và tốt nhất là bố trí đ−ợc mặt chuẩn và các mặt gia công theo chuẩn đó trong cùng một hòm khuôn. Ngoài ra mặt ráp khuôn và vị trí mẫu trong khuôn cũng phải chú ý bảo đảm dễ lắp ráp khuôn, dễ sửa chữa, dễ kiểm tra và dễ sấy. 3. thành vật đúc- thiết kế chuyển tiếp thành vật đúc Thành vật đúc nối liền các bộ phận làm việc cơ bản của vật đúc với nhau tạo nên một kết cấu vững chắc. Chiều dày thành vật đúc đ−ợc thiết kế không chỉ dựa vào yêu cầu làm việc của chúng mà còn phải đảm bảo đ−ợc khả năng có thể đúc đ−ợc. Dùng hợp kim có độ chảy loãng cao có thể đúc đ−ợc những vật đúc có thành mỏng. Khi thiết kế công nghệ đúc cần căn cứ vào bảng B1 để kiểm tra xem với chiều dày các thành của chi tiết cần đúc có đúc đ−ợc không. Nếu có thành nào của vật đúc quá mỏng không đúc đ−ợc thì phải sửa đổi kết cấu hoặc có những biện pháp công nghệ đặc biệt. 6 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Giữa các thành vật đúc có phần chuyển tiếp. Nếu các thành vật đúc có chiều dày gần bằng nhau thì sự chuyển tiếp đơn giản chỉ là những góc l−ợn với bán kính thích hợp để khuôn không bị vỡ khi rút mẫu và vật đúc không bị nứt khi hợp kim đúc kết tinh và đông đặc trong khuôn. trong tr−ờng hợp chiều dày các thành vật đúc khác nhau nhiều thì phải thiết kế phần chuyển tiếp (bảng B2). 4. Sai lệch cho phép về kích th−ớc, khối l−ợng của vật đúc và l−ợng d−: 4.1. sai lệch về kích th−ớc và khối l−ợng: Khi chế tạo vật đúc bao giờ cũng có sự sai lệch giữa kích th−ớc, khối l−ợng danh nghĩa và thực tế, sai lệch này phụ thuộc vào dạng sản xuất, trình độ công nhân mộc mẫu, làm khuôn, làm lõi và lắp ráp... - Bảng B3 giới thiệu các giá trị sai lệch cho phép về kích th−ớc đối với vật đúc bằng gang xám và bằng thép. - Bảng B4 – sai lệch cho phép về chiều dày thành và gân không gia công của vật đúc bằng gang xám. - Bảng B5 – sai lệch cho phép về khối l−ợng của vật đúc bằng gang xám. Để xác định đ−ợc sai lệch về kích th−ớc và khối l−ợng vật đúc tr−ớc hết cần xác định đ−ợc cấp chính xác vật đúc. Tuỳ theo độ chính xác yêu cầu, tất cả các vật đúc đ−ợc chia ra làm ba cấp chính xác. Độ chính xác cấp I dùng cho sản xuất hàng loạt lớn, sử dụng mẫu kim loại và máy để làm khuôn đúc. Độ chính xác cấp II dùng cho sản xuất hàng loạt vừa. Độ chính xác cấp III là sản xuất đơn chiếc, làm khuôn bằng tay với mẫu gỗ. Số l−ợng sản phẩm cần đúc là thông số quan trọng để đ−a vào đó mà định ra dạng sản xuất. Với các vật đúc cỡ nhỏ (khối l−ợng < 100 kg) và cỡ trung bình (khối l−ợng đến 500 kg) số l−ợng cần thiết để tổ chức sản xuất theo dạng sản xuất hàng loạt lớn là trên 1000 vật đúc, hàng loạt vừa là từ 100 đến 1000 vật đúc, sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ là d−ới 100 vật đúc. Với các vật đúc cỡ lớn (khối l−ợng trên 500 kg) số l−ợng vật đúc cần thiết để tổ chức sản xuất theo các loại hình trên có thể lấy giảm đi 20 ữ 40 % so với tr−ờng hợp các vật đúc trung bình và nhỏ. Trong các bảng kể trên giới hạn sai lệch trên của vật đúc là độ sai khác giữa kích th−ớc (hay khối l−ợng) cho phép lớn nhất và kích th−ớc (hay khối l−ợng) danh nghĩa trên bản vẽ và đ−ợc ghi bằng dấu (+). Giới hạn sai lệch d−ới là độ sai khác giữa kích th−ớc (khối l−ợng) danh nghĩa với kích th−ớc (khối l−ợng) cho phép bé nhất và đ−ợc ghi bằ ... Khối l−ợng vật đúc, kg a b c d đ e <5 40 40 30 30 30 30 6ữ10 50 50 40 40 40 30 11ữ20 60 60 40 50 50 30 21ữ50 70 70 50 50 60 40 51ữ100 90 90 50 60 70 50 101ữ250 100 100 60 70 100 60 251ữ500 120 120 70 80 - 70 501ữ1000 150 150 90 90 - 120 1001ữ2000 200 200 100 100 - 150 2001ữ3000 250 250 125 125 - 200 3001ữ4000 275 275 150 150 - 225 4001ữ5000 300 300 175 175 - 250 5001ữ10000 350 350 200 200 - 250 >10000 400 400 250 250 - 250 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 78 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Bảng B.30- Hỗn hợp cát lõi cho đúc gang và thép Tính chất hỗn hợp Thành phần, % khối l−ợng Độ bền, N/cm2 Chất dính Loại lõi L−ợn g đất sét Độ thông khí Độ ẩm, % Nén t−ơi Kéo khô Cát thạch anh Đất sét Cát cũ Mùn c−a Nhóm dầu khô Nhựa N−ớc giấy I <2 130 1ữ3 0,3ữ0,6 100 1,0ữ1,5 II 3ữ5 100 2ữ4 0,5ữ1,0 50ữ70 100ữ97 0ữ3 2,0ữ3,0 2ữ3 III 3ữ6 100 3ữ4 1,0ữ1,6 35ữ60 100ữ96 0ữ4 3ữ6 1ữ3 IV 5ữ7 70 4ữ5 1,5ữ2,5 20ữ30 93ữ59 7ữ1 0ữ40 0ữ2 2ữ3 V 7ữ10 70 5ữ6 2,0ữ3,5 8ữ15 72ữ38 8ữ2 20ữ60 0ữ3 2ữ3 Mức độ phức tạp của lõi đ−ợc giảm dần từ loại I xuống loại V. Bảng B.31- L−ợng than và đá vôi một mẻ (kg) Đ−ờng kính lò, D, mm Năng suất lò, kg/h L−ợng than cốc một mẻ liệu, kg L−ợng đá vôi, kg 400 600 12 4 450 1000 16 5 500 1500 25 7 550 1800 30 8 600 2200 35 10 650 2500 40 12 700 2900 50 14 750 3400 60 17 800 3800 65 20 850 4400 70 22 900 4900 80 25 950 5400 90 27 1000 6000 110 30 1100 7500 130 35 1200 8600 150 45 1300 10000 170 50 Bảng B.32- Tỷ lệ giữa than và kim loại mẻ Tỷ lệ thép vụn trong mẻ liệu, % 50 Tỷ lệ giữa than cốc và kim loại mẻ, % 10ữ12 12ữ13 14ữ15 16ữ17 18ữ20 79 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Bảng B.33- Thành phần hoá học của gang xám Mác gang C, % Si, % Mn, % P, % S, % 1 2 3 4 5 6 GX 12-28 0,4ữ0,7 < 0,3 < 0,15 GX 15-32 3,5ữ3,7 2,0ữ2,4 0,5ữ0,8 < 0,3 < 0,15 GX 18-36 3,4ữ3,6 1,7ữ2,1 0,5ữ0,8 < 0,3 < 0,15 GX 21-40 3,3ữ3,5 1,4ữ1,7 0,6ữ0,9 < 0,3 < 0,15 GX 22-44 3,2ữ3,4 1,4ữ1,7 0,6ữ0,9 < 0,3 < 0,15 GX 28-48 3,1ữ3,4 1,2ữ1,5 0,6ữ0,9 < 0,3 < 0,15 GX 32-52 3,0ữ3,2 1,0ữ1,3 0,7ữ0,9 < 0,3 < 0,12 GX 36-56 2,9ữ3,0 1,0ữ1,1 0,9ữ1,0 < 0,3 < 0,12 Bảng B.34- Thành phần hoá học của gang đúc Mn, % P, % S, % Mác gang C, % Si, % Nhóm I Nhóm II Nhóm III Cấp A Cấp B Cấp C Loại I Loại II Loại III GD 0 3,5ữ4,0 3,2ữ3,7 0,02 0,03 0,04 GD 1 3,6ữ4,1 2,7ữ3,2 0,02 0,03 0,04 GD 2 3,1ữ4,2 2,2ữ2,7 0,03 0,04 0,05 GD 3 3,8ữ4,3 1,7ữ2,2 0,03 0,04 0,05 GD 4 3,0ữ4,4 1,2ữ1,7 Đến 0,5 0,51 đến 0,9 0,91 đến 1,3 Đến 0,1 0,11 đến 0,3 0,31 đến 0,7 0,04 0,05 0,06 Bảng B.35- Thành phần hoá học của gang máy cũ Loại gang C, % Si, % Mn, % P, % S, % Gang máy cũ loại III (vật đúc thành mỏng) 3,0ữ4,0 2,3ữ2,8 0,3ữ0,5 0,12ữ0,15 >0,6 Gang máy cũ loại II (trong máy công cụ, máy dệt... ) 3,0ữ3,4 1,8ữ2,2 0,4ữ0,6 0,10ữ0,12 0,6 Gang máy cũ loại I (trong ôtô, máy nổ, máy nén khí...) 3,0ữ3,3 1,5ữ2,2 0,6ữ0,8 0,09ữ0,12 0,45 Bảng B.36- Thành phần hoá học của sắt thép vụn Loại sắt, thép vụn C, % Si, % Mn, % P, % Thép hình, tôn 0,1ữ0,15 0,15 0,3ữ0,4 0,05 Thép đ−ờng ray 0,45ữ0,60 0,25 0,5ữ1,0 0,03 80 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 81 c. Thí dụ về thiết kế công nghệ đúc vật đúc trong khuôn cát Đề bài: Thiết kế công nghệ đúc chi tiết có kết cấu nh− bản vẽ (xem hình vẽ H.59) với điều kiện sản xuất đơn chiếc, mẫu gỗ, làm khuôn cát t−ơi, vật liệu chi tiết đúc là GX15-32. Phối liệu từ các vật liệu GM2, GĐ2, sắt thép vụn không quá 10% và ferô các loại (nếu cần). Tỷ lệ cháy hao khi nấu trong lò φ600 là Sich = 15%; Mnch = 20%. Hình 59- Bản vẽ chi tiết Bài làm: I. Nghiên cứu bản vẽ chi tiết, phân tích tính công nghệ, sửa đổi kết cấu cho phù hợp công nghệ đúc. - Theo bản vẽ chi tiết đúc trên hình H.59 ta thấy chi tiết có thành mỏng nhất là 10mm. Đối chiếu với bảng B1 ta thấy với chiều dày chi tiết này có thể điền đầy khuôn đúc tốt khi rót. - Trên bản vẽ chi tiết đúc có thành dày tới 60mm nh−ng cũng có chỗ thành chỉ dày có 10mm. Sự chênh lệch chiều dày thành vật đúc nh− vậy là lớn, có khả năng gây ra ứng suất nhiệt do co ngót không đồng đều. Vì 2 lỗ φ60mm, cao 76mm chỉ có tác dụng giảm khối l−ợng chi tiết nên để giảm sự chênh lệch chiều dày thành vật đúc cần giảm kích th−ớc của thành dày. hình dáng của 2 lỗ sau khi sửa có hình dáng nh− trên hình vẽ H.59 - đ−ờng chấm gạch. Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc - Sau khi sửa đổi kết cấu nh− trên và kiểm tra góc l−ợn đã khá đều đặn nên không cần chuyển tiếp chiều dày thành. II. thiết kế công nghệ đúc: 1. Chọn mặt phân khuôn (ráp khuôn) và t− thế vật đúc khi rót: 1.1. Có thể bố trí mặt phân khuôn theo các ph−ơng án: Ph−ơng án 1 (xem H.60 – bản vẽ vật đúc). Với ph−ơng án này có một phần vật đúc nằm ở hòm trên nên dễ bị lệch khi lắp ráp 2 nửa khuôn. Ưu điểm của ph−ơng án này là lõi có kết cấu đảm bảo đứng vững vàng trong khuôn, vì phần to của lõi đ−ợc bố trí ở phía d−ới, còn phần nhỏ ở phía trên. Ph−ơng án 2 (xem H.60 ). So với ph−ơng án 1, ph−ơng án này toàn bộ vật đúc đều nằm trong hòm khuôn d−ới nên đảm bảo độ chính xác đúc cao hơn, có thể dùng mẫu liền khối để chế tạo khuôn nên độ bền của mẫu cao hơn. Để khắc phục sự kém ổn định của lõi trong ph−ơng án này cần mở rộng đầu gác lõi ở phía d−ới. Ph−ơng án 2 có nhiều −u điểm hơn ph−ơng án 1, mặt nh−ợc điểm dễ khắc phục. Vì thế chọn ph−ơng án 2 để chế tạo vật đúc đã cho. 1.2. T− thế vật đúc khi rót khuôn: T− thế vật đúc ứng với vị trí mặt phân khuôn khi làm khuôn cũng là t− thế của vật đúc khi rót khuôn. 2. L−ợng d− gia công: Với điều kiện dạng sản xuất đơn chiếc, mẫu gỗ nên cấp chính xác của vật đúc đạt đ−ợc là cấp III. Theo các bảng B.7 và B.8 ta xác định đ−ợc l−ợng d− gia công đối với các bề mặt cần gia công cơ khí để đạt đ−ợc độ chính xác và độ bóng bề mặt sau khi đúc. L−ợng d− gia công đ−ợc biểu thị trên hình vẽ H.60. 3. sai lệch các kích th−ớc: Theo bảng B.3 ta xác định đ−ợc các giá trị sai lệch kích th−ớc và biểu diễn sai lệch kích th−ớc trên H.60. 4. Độ xiên thành vật đúc: Trong các thành bên của vật đúc thấy chỉ có thành ngoài cùng có kích th−ớc chiều cao 135mm (29 + 76 + 30) là cần tìm độ xiên. Vì thàn này k0 cần phải gia công cơ khí sau khi đúc, có chiều dày thành bằng 20mm nên theo bảng B.10 xác định đ−ợc góc xiên thành vật đúc là 0045’ và chọn ph−ơng án độ xiên “trừ”. 5. thiết kế lõi: Vật đúc có 3 lỗ rỗng, nên cần có 3 lõi riêng biệt. Hai lõi nằm hai bên có hình dạng không đối xứng nên đầu gác d−ới của chúng phải thiết kế cơ cấu chống xoay, Lõi giữa có đầu gác d−ới đ−ợc mở rộng để giữ vững lõi trong khuôn. Kích th−ớc, góc nghiêng đầu gác lõi, khe hở giữa đầu gác lõi và ổ gác xác định đ−ợc theo các bảng B.15, B.17, B.18 và đ−ợc biểu diễn trên hình vẽ H.60. 82 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 6. thiết kế hệ thống rót: 6.1. tính khối l−ợng vật đúc: Thể tích của vật đúc (tính theo các kích th−ớc ghi trên bản vẽ vật đúc) ≈ 4,1dm3. Gang xám có khối l−ợng riêng 7kg/dm3 nên khối l−ợng của vật đúc là: 4 x 1 x 7,0 = 29,0 kg 6.2. chọn kiểu hệ thống rót: Vì chiều sâu hốc khuôn nhỏ nên có thể sử dụng hệ thống rót bên hông. Theo bảng B.19 ta có: - Tiết diện của một rãnh dẫn là 0,85ữ1cm2 - Chiều dài rãnh dẫn là 30ữ35mm. - Số l−ợng rãnh dẫn là 4 (vì chiều dày trung bình của thành là 10mm) Vậy tổng diện tích tiết diện rãnh dẫn ∑Frd bằng: Với tỷ lệ: ∑ =ì= 24,385,04 cmFrd 4,1:2,1:1:: =∑∑∑ ForFlxFrd ∑∑ ForFlx, ( là tổng diện tích rãnh lọc xỉ và ống rót. Ta có: Chọn kiểu ống rót ở giữa chảy ra 2 nhánh lọc xỉ, ta có: Diện tích một rãnh lọc xỉ: 208,44,32,12,1 cmForFlx =ì== ∑∑ 2768,44,34,14,1 cmForFor =ì== ∑∑ 204,22:08,42: cmFlxFlx === ∑ Theo bảng B.21 ta đ−ợc: - Kích th−ớc rãnh dẫn (hình thang): Đáy lớn a = 28, đáy nhỏ b = 25, chiều cao h = 3. - Đ−ờng kính ống rót : 25 14,3 47,44.4 ≈ì== π Fordor - Kích th−ớc phễu rót (hình nón cụt): Đ−ờng kính đáy lớn D = 80, đ−ờng kính đáy nhỏ D1 = 60, chiều cao phễu H=80. 7. hệ thống ngót, hơi: Vì vật đúc thành dày đều đặn, khối l−ợng trung bình nên không cần đặt đậu ngót, đậu hơi. 8. bản vẽ công nghệ đúc: Bản vẽ công nghệ đúc (bản vẽ vật đúc) (xem hình vẽ H.60) đ−ợc vẽ theo các quy −ớc về ký hiệu nh− trình bày trên H.35. III. thiết kế mẫu và hộp lõi: 1. chọn vật liệu làm bộ mẫu: Căn cứ vào số l−ợng vật cần đúc và đặc điểm kết cấu của vật đúc ta chọn vật liệu làm bộ mẫu là gỗ loại th−ờng (xem bảng B.26). 83 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Hình 60- Bản vẽ công nghệ đúc 84 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 85 2. thiết kế mẫu: Mẫu đ−ợc thiết kế theo chỉ dẫn ở mục III.2 (phần A - H−ớng dẫn thực hiện bài tập thiết kế công nghệ đúc). Bản vẽ mẫu đ−ợc trình bày trên hình vẽ H.61. Hình 61- Bản vẽ mẫu Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 86 3. thiết kế hộp lõi: Chọn hộp để chế tạo lõi giữa là hộp bổ đôi hai nửa phân theo chiều cao của lõi (H.62), còn chọn hộp lõi hai nửa nh−ng có thêm bốn miếng rời (H.63) để chế tạo hai lõi bên. Khi lấy lõi ra khỏi hộp ta rút hai miếng rời lớn ra tr−ớc theo chiều mũi tên nh− trên bản vẽ. Hai miếng rời nhỏ ta lấy ra sau khi đã lấy đ−ợc lõi ra khỏi hộp lõi. Hình 61- Bản vẽ hộp lõi II Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 87 Hình 61- Bản vẽ hộp lõi I Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 88 iv. chọn hòm khuôn: Chọn loại hòm khuôn bằng gang đúc. Căn cứ vào bảng B.28 ta xác định đ−ợc các khoảng cách từ vật đúc và hệ thống rót ra thành hòm. Theo các ký hiệu của hình vẽ kèm theo bảng B.28 xác định đ−ợc: a = 70; b = 70; c = 50; d = 60; e = 40. Hòm khuôn có hình khối chữ nhật với các kích th−ớc đ−ợc xác định theo chiều dài Lvđ, chiều rộng Bvđ của vật đúc và chiều cao lõi h1: - Chiều dài: L = 2c + Lvđ = 2.50 + 400 = 500 - Chiều rộng: B = e + d + c + Bvđ = 50 + 6 + 40 + 150 = 300 - Chiều cao: Hòm khuôn trên: Htr = a + h1 = 70 + 30 = 100 Hòm khuôn d−ới: Hd = b + h1 + hvđ = 70 + 50 + 152 = 272 Theo hình H.54 xác định đ−ợc các kích th−ớc hòm khuôn tiêu chuẩn để làm khuôn đúc: L = 500; B = 400; Htr = 100; Hd = 250; v. chọn hỗn hợp làm khuôn và lõi: 1. chọn hỗn hợp làm khuôn: Theo bảng B.29 ta dùng hỗn hợp làm khuôn là loại cát áo khuôn t−ơi (để đúc các vật đúc gang có khối l−ợng < 200 kg) với các thành phần khối l−ợng (%): Cát cũ: 45 ữ 75%; hỗn hợp cát mới: 21 ữ 51% ; bột than : 3 ữ 5% ; với l−ợng đất sét làm chất dính kết : 8 ữ 10%. Hỗn hợp đ−ợc chọn có các tính chất: Cỡ hạt 016; độ thông khí: 40 ữ 70; độ bền nén t−ơi đạt 4 ữ 5N/cm2 2. chọn hỗn hợp làm lõi: Theo bảng B.30 ta chọn đối với tr−ờng hợp lõi có kết cấu t−ơng đối đơn giản và kích th−ớc đủ lớn, hỗn hợp làm lõi loại IV. Các thành phần khối l−ợng (%) của hỗn hợp đ−ợc chọn trong các giới hạn: Cát thạch anh:93 ữ 59%; đất sét 7 ữ 1%; mùn c−a: 0 ữ 2%; n−ớc bã giấy: 2 ữ 3%; với l−ợng đất sét: 5 ữ 7%; Các tính chất có thể đạt đ−ợc của loại hỗn hợp làm lõi đã chọn: Độ thông khí t−ơi: 70; độ ẩm: 4 ữ 5%; độ bền nén t−ơi: 1,5 ữ2,5N/cm2; độ bền kéo khô: 20ữ30N/cm2. 3. thuyết minh quá trình làm khuôn: Quá trình làm khuôn đ−ợc thực hiện theo quy trình sau đây: Nguyên công Hình vẽ Thuyết minh 1 - Đặt nửa mẫu d−ới và hòm khuôn d−ới lên tấm đỡ. - Phủ lớp cát áo bao kín bề mặt mẫu, sau đó phủ cát đệm lên trên lớp cát áo và đầm chặt theo từng lớp 20ữ40mm. - Gạt phẳng, xiên lỗ thoát hơi. Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 89 2 - Lật nửa hòm khuôn d−ới lên, lắp các phần trên của mẫu vào các phần d−ới. - Đặt hòm khuôn trên lên trên hòm khuôn d−ới và định vị hai hòm. - Lắp hệ thống rót, hơi, rắc cát vàng phân cách hai nửa khuôn. - Phủ cát áo, cát đệm, đầm chặt, gạt phẳng, xiên lỗ thoát hơi, rút mẫu ống rót, phễu rót ra. 3 - Lật hòm khuôn trên, lấy mẫu và các bộ phận mẫu của hệ thống rót ra khỏi khuôn, sửa lại lòng khuôn và mặt phân khuôn. - Lấy mẫu ra khỏi hòm khuôn d−ới, sửa lại lòng khuôn và mặt phân khuôn. 4. thuyết minh quy trình làm lõi : Nguyên công Hình vẽ Thuyết minh 1 Lắp miếng rời vào hộp lõi, đổ hỗn hợp làm lõi vào hốc lõi đầm chặt, gạt phẳng làm đ−ờng thoát hơi cho lõi. 2 Quét n−ớc đất sét lên hai nửa lõi, dán hai nửa hộp lõi lại với nhau, gõ nhẹ vào hộp lõi cho hai nửa lõi dính chặt vào nhau. Để lõi khô. Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 90 - Tháo nửa hộp lõi trên ra. Tháo các miếng rời No1, No1. Lật úp lõi xuống khay đỡ lõi. - Gõ nhẹ rồi tháo nốt nửa hộp lõi d−ới ra. Tháo các miếng rời No1, No1. - Đ−a lõi đi và khay đỡ lõi đi sấy khô. 3 vi. tính phối liệu: 1. Với lò có đ−ờng kính φ600mm, căn cứ vào bảng B.31 ta xác định đ−ợc l−ợng than cốc cho một mẻ liệu là 35kg và l−ợng đá vôi cho một mẻ liệu là 10kg. Trong tr−ờng hợp đã cho thì phối liệu không dùng quá 10% sắt thép vụn nên theo bảng B.32 chọn tỷ lệ than cốc/kim loại mẻ là 10%, nghĩa là khối l−ợng kim loại mẻ là 350kg. 2. Mác gang cần đúc là GX15-32. Theo bảng B.34 thì GX15-32 có thành phần hóa học: 3,5ữ3,7% C; 2,0ữ2,4% Si; 0,5ữ0,8% Mn; <0,3% P và <0,15% S. Ta lấy trị số trung bình của các thành phần này để tính toán: 2,2% Si và 0,7% Mn. Với tỷ lệ cháy hao đã cho ta cần nấu ra loại gang từ phối liệu có thành phần nh− sau: %Si = 1,15 x 2,2 = 2,53 %Mn = 1,20 x 0,7 = 0,84 3. Tính tỷ lệ giữa GD2, GM2, sắt thép vụn trong một mẻ liệu kim loại. Căn cứ vào các bảng B.34, B.35 và B.36 ta biết đ−ợc thành phần hóa học của GD2: 2,4 %Si; 1,1%Mn GM2: 2,0 %Si; 0,5%Mn Sắt thép vụn: 0,3 %Si; 0,3%Mn Ký hiệu A là điểm ứng với thành phần Mn và Si của GD2: A(1,1; 2,4) B là điểm ứng với thành phần Mn và Si của GM2: A(0,5; 2,0) C là điểm ứng với thành phần Mn và Si của sắt thép vụn: A(0,3; 0,3) Nối các điểm A, B, C đ−ợc tam giác ABC trên hệ tọa độ thành phần Si và Mn. Nừu gọi điểm M là điểm biểu diễn hàm l−ợng của phối liệu cần tính. Trên đồ thị ta thấy diểm M(0,84; 2,1) thuộc vùng 1, vì vậy để X, Y, X đều d−ơng ta phải dùng FeSi 45 để điều chỉnh cho M dịch chuyển về M(0,84; 2,53). Lập ph−ơng trình bậc nhất đối với X, Y, Z: X+ Y + Z = 0 2,4X + 2,0Y + 0,3Z = 2,1 . 100 1,1X + 0,5Y + 0,3Z = 0,84 . 100 Giải hệ 3 ph−ơng trình trên sẽ thu đ−ợc kết quả: Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc X≈ 59; Y≈ 34; Z≈ 7; Vậy mẻ liệu kim loại sẽ bao gồm: Than cốc: 35kg Đá vôi: 10kg GD2 206 100 350.59 == kg GM 119 100 350.34 == kg Sắt thép vụn 25 100 350.7 == kg Ferô silic 45 7,2 100 350.15,1. 45 100).1,253,2( =−= kg 91
File đính kèm:
- ky_thuat_che_tao_may_huong_dan_thiet_ke_cong_nghe_duc.pdf