Lập trình gia công cơ khí với catia VS

CHƯƠNG 1: LATHE MACHINING

ENTER THE LATHE MACHINING MACHINING WORKBENCH:

Start > NC Manufacturing > Lathe Machining

1.1.Open the Part to Machine:

- Mở một Part, vào Lathe Machining Workbench và tạo một số điều chỉnh cơ bản cho Part

Operation.

 Chọn Start > Manufacturing > Lathe Machining từ Start Menu. Lathe Workbench

xuất hiện.

 Click đúp Part Operation.1 trong cây thư mục để hiển thị hộp thoại Part Operation.

 Click vào Machining. Hộp thoại Machining Editor xuất hiện:

- Chọn máy tiện ngang Horizontal Lathe Machine ICon.

- Thiết lập trục chính Spindle Axis là trục Z (C-Axis), điều này cho phép tạo trục quay cho

nguyên công phay Milling và khoan Drilling; Trục hướng kính là trục X.

- Thiết lập thông số cho mâm tiện Turret.

- Click OK.

pdf 56 trang dienloan 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lập trình gia công cơ khí với catia VS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lập trình gia công cơ khí với catia VS

Lập trình gia công cơ khí với catia VS
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 1 
CHƯƠNG 1: LATHE MACHINING 
ENTER THE LATHE MACHINING MACHINING WORKBENCH: 
Start > NC Manufacturing > Lathe Machining 
1.1.Open the Part to Machine: 
- Mở một Part, vào Lathe Machining Workbench và tạo một số điều chỉnh cơ bản cho Part 
Operation. 
 Chọn Start > Manufacturing > Lathe Machining từ Start Menu. Lathe Workbench 
xuất hiện. 
 Click đúp Part Operation.1 trong cây thư mục để hiển thị hộp thoại Part Operation. 
 Click vào Machining. Hộp thoại Machining Editor xuất hiện: 
- Chọn máy tiện ngang Horizontal Lathe Machine ICon. 
- Thiết lập trục chính Spindle Axis là trục Z (C-Axis), điều này cho phép tạo trục quay cho 
nguyên công phay Milling và khoan Drilling; Trục hướng kính là trục X. 
- Thiết lập thông số cho mâm tiện Turret. 
- Click OK. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 2 
 Thiết lập điểm thay dao trong Position Tab Page như hình vẽ dưới đây: 
 Click OK để xác nhận sự điều chỉnh Part Operation. 
- Lưu ý rằng, khi tạo phôi thì sẽ tạo trong Part Operation và phôi sẽ là một khối hoặc tạo bởi 
Surface. Chi tiết có thể tạo hoặc không nhưng đường Profile tạo hình tròn xoay của chi tiết 
cũng như Profile định hình của phôi phải tạo ra trong mặt phẳng XOZ (chú ý các điểm Home 
Point của trục chính). Ví dụ như sau: 
Profile Part 
Profile Stock 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 3 
1.2. Lathe Machining Operations: Các nguyên công gia công tiện. 
1.2.1. Create A Lathe Roughing Operation: Nguyên công gia công tiện thô. 
-Click nút Lathe Roughing . Hộp thoại hiện ra và chọn kiểu Roughing Mode mong 
muốn trong Machining Parameter Strategy Tab Page . Có 3 kiểu Roughing Mode 
là: 
- Dụng cụ cắt cho tiện thô: Dao tiện trong và ngoài với tất cả các kiểu miếng ghép lưỡi cắt chấp 
nhận cả tiện rãnh và tiện ren; Dao tiện rãnh trong và ngoài với miếng ghép lưỡi cắt rãnh. 
a. Geometry Tab Page : 
End Limit Mode: None/On/In/Out 
- Click vào các vùng màu đỏ để chọn các Profile Stock và Profile Part cũng như chọn mặt 
giới hạn đường chạy dao. Khi chọn các Profile Stock và Profile Part thì thanh công cụ Edge 
Selection Toolbar xuất hiện để trợ giúp chọn ra các Profile. 
Select Part Element 
Select Stock Element 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 4 
- Khi muốn chọn tự động chọn lựa một cách liên tục các đường Profile tiếp nối, Click vào nút 
Options để hiện ra hộp thoại Options và chọn kiểm kết nối liên tục Link Types. 
- Nhập các Offset của chi tiết và của phôi theo các phương hướng kính, hướng trục; 
 + Part Offset : Một "bán kính mũi dao ảo" thu được sau khi 
thêm vào giá trị này bán kính thật của mũi dao. 
 + Axial Offset : Một "Profile Part ảo" thu được sau khi dịch 
chuyển Profile Part theo giá trị Offset dọc theo hướng trục chính. 
 + Radial offset on Part : Một "Profile Part ảo" thu được sau 
khi dịch chuyển một Profile Part theo giá trị Offset vuông góc với hướng trục chính. 
ww
w.
ad
va
nc
ec
ad
.ed
u.v
n
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 5 
b. Tool Tab Page : 
- Lathe Tool Assembly: Thiết lập thông số gá thân dao vào bàn xe dao. 
 + Setup Angle: Góc gá thân dao so với trục hướng kính trên bàn xe dao. 00 là gá thẳng; 
≠ 00 là gá nghiêng. 
 Setup Angle = 00 Setup Angle = 450 
 + Set X; Set Y; Set Z: Định nghĩa thành phần tổng chiều dài thiết lập cho Tool 
Assembly. 
 + Tool Inverted: Định nghĩa nếu muốn dụng cụ cắt đảo chiều. 
Invert No Check Invert Check 
 + Number of Component: Định ra số của các thành phần của Tool Assembly. 
 + Pref. output point 1; 2; 3: Định ra điểm Output ưu tiên đầu tiên. Có 10 giá trị lựa 
chọn. P1; P2; P3; P4; P5; P6; P7; P8; P9; P9R. 
- New Tool: Thiết lập các thông số hình học của thân dao; Tạo các kiểu dao như dao tiện ngoài; 
dao tiện trong; dao tiện rãnh ngoài; dao tiện rãnh trong 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 6 
 + External Tool : Định nghĩa dao tiện ngoài. Gồm các thông số như sau: 
 * Hand Style gồm: 
Left Hand 
Right Hand 
Neutral 
* Holder Capability định nghĩa khả năng của cán dao gồm có: 
Mặt ngoài của dao Surface; 
Mặt ngang của dao Traverse: 
Mặt ngắn nhất Shortest: 
. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 7 
* Cutting Edge Angle (Kr): Định nghĩa góc phía cạnh cắt của dao. 
 * Nhập các thông số công nghệ Technology và điểm bù dao Compensation tính 
toán khi cắt dựa trên các vị trí khi gia công của bán kính cong mũi dao Tool Nose: P1; P2; P3; 
P4; P5; P6; P7; P8; P9; P9R. 
 * Internal Tool: Dao tiện lỗ. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 8 
 + External Groove Tool: Dao tiện rãnh ngoài. 
 + Internal Groove Tool: Dao tiện rãnh trong. 
 + Frontal Groove Tool: Dao tiện rãnh trước. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 9 
 + External Thread Tool: Dao tiện ren ngoài. 
 + Internal Thread Tool: Dao tiện ren trong. 
- Lathe Inserts: Mảnh kim loại ghép phần cắt của dao tiện. Gồm các loại sau: 
 + Rough Insert r i : Mảnh ghép hình tròn . 
 + Diamond Insert r i : Mảnh ghép hình thoi . 
 + Square Insert r i : Mảnh ghép hình vuông . 
 + Triangular Insert r i : Mảnh ghép hình tam giác . 
ww
w.
ad
va
nc
ec
ad
.ed
u.v
n
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 10 
 + Trigon Insert r i : Mảnh ghép tam giác . 
 + Groove Insert r i : Mảnh ghép tiện rãnh . 
 Mảnh kim loại có thể 
 + Nose Radius(r): Bán kính mũi dao. 
Nhập chất lượng gia công Machining Quality của dao dùng để gia công tinh, thô, hay 
1 trong 2; Nhập vật liệu miếng ghép Material: là gốm Ceramics, là mảnh kim loại phủ Coated 
Carbid, gốm kim loại Cermets, mảnh Nitride Bo lập phương, hoặc là các vật liệu khác. 
Nhập thông số chế độ cắt của mảnh nghép. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 11 
c. Machining Parameter Strategy :: 
- Max Depth of Cut: Khoảng cách lớn nhất giữa các đường Pass của Toolpath hay là chiều 
dày kim loại lớn nhất của mỗi lớp cắt (có thể theo phương hướng trục hay phương hướng kính 
tuỳ vào Roughing Mode). 
** Trong kiểu Roughing Mode: Parallel Contour có 2 thông số chiều dày của mỗi lớp cắt 
theo phương hướng kính Radial Depth of Cut và theo phương hướng trục Axial Depth of Cut. 
- Roughing Mode: Kiểu tạo đường chạy dao khi tiện. 
 + Longitudinal: Tiện với các đường chạy dao cắt theo từng lớp dọc theo cho toàn bộ 
chiều dài của Profile chi tiết từ ngoài cùng vào trong. 
+ Face: Tiện với các đường chạy dao cắt theo từng lớp kim loại theo chiều ngang hướng kính. 
+ Parallel Contour: Tiện với đường chạy dao hớt đi các lớp kim loại song song với đường 
Profile biên dạng của chi tiết 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 12 
- Orientation: Sự định hướng tiện. Gồm 3 kiểu: 
 + External: Tiện ngoài. 
 + Internal: Tiện lỗ (trong). 
 + Frontal: Tiện mặt đầu (chỉ tiện ở mặt đầu chi tiết, còn Profile của chi tiết thế nào 
không quan tâm). 
- Location: Vị trí tiện. 2 phía: 
 + Front : Phía trước; Back : Phía sau. 
- Machining Direction: Hướng dao gia công. 3 kiểu: 
 + To Spindle: Chỉ có tác dụng cho kiểu Roughing Mode là Face. Tức là dao sẽ cắt lớp 
hướng vào phía đường tâm trục chính. 
 + To Head Stock: Ứng dụng cho kiểu Roughing Mode là Longitudinal và kiểu 
Parallel. Dao sẽ cắt các lớp dọc theo trục chính và các lớp này sẽ bắt đầu cắt từ đầu của phôi. 
 + From Head Stock: Tương tự như kiểu To Head Stock, tuy nhiên dao sẽ bắt đầu từ 
cuối của phôi(gần mâm cặp turret) tiến ra đầu của phôi. 
- Part Contour: Định nghĩa kiểu Contour cho 2 kiểu Roughing Mode là Longitudinal và 
Face để cắt gọt Part theo Profile Part theo các lựa chọn sau: 
 + No: Khi lựa chọn cái này, các đường Pass sẽ không có 1 phần của nó rà theo Part 
Profile mà chỉ tiếp cận rồi rút dao và như vậy thì bề mặt của chi tiết sẽ theo từng lớp từng lớp 
1 (theo từng bậc). Minh hoạ như hình sau: 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 13 
> 
 + Each Path: Khi lựa chọn cái này, mỗi đường Pass (mỗi lớp cắt) của Toolpath sẽ có 
một phần rà theo Part Profile. 
> 
 + Last Path Only: Khi lựa chọn, đường Pass cuối cùng sẽ có phần rà theo Part Profile. 
Các đường Pass trước đó sẽ không có phần rà và sẽ tương tự như lựa chọn No. Kết quả là bề 
mặt chi tiết sau khi gia công sẽ không bị chia lớp cắt mà sẽ đặt độ trơn. 
- Recess Machining: Bình thường khi công cụ này không được CHECK, khi gia công tiện thì 
các mặt bậc, các mặt rãnh sẽ không được gia công mà phần đó của chi tiết sẽ được để cho 
nguyên công tiện rãnh thực hiện. Nếu công cụ này được CHECK, các mặt bậc, rãnh sẽ cũng 
được gia công trong nguyên công tiện thô này. 
Recess Machining Check Recess Machining UnCheck 
- Under Spindle Axis Machining(USAM): Kiểu Roughing Mode: Face & Parallel Contour 
với Orientation: Frontal thì công cụ này cho phép yêu cầu gia công dưới trục chính Spindle 
Axis. Minh hoạ bởi 2 hình sau: 
 USAM Uncheck USAM Check 
- Tool Compensation: Điểm bù dao để tính toán đường dụng cụ. Lựa chọn các điểm ưu tiên 
bù dao cho nguyên công (P1; P2; P3; P4; P5; P6; P7; P8; P9; P9R) với điều kiện các điểm này 
phải được nhập số Corrector Number. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 14 
OPTIONS: 
- Lead & Trailing Safety Angles: Dạng hình học chèn vào được đưa vào tính toán để ngăn 
chặn va chạm bằng cách giảm đi độ dốc lớn nhất mà dao có thể gia công được. 2 giá trị này 
giúp cho giảm nhiều độ dốc khi gia công các bặt bậc hoặc các rãnh Lưu ý rằng giá trị Trailing 
Safety Angles chỉ có thể dùng được khi Recess Machining (tiện rãnh trong nguyên công tiện 
thô Roughing Lathe) được Check. 
 Lead Safety Angle Trailing SafetyAngle 
- Plunge Distance & Plunge Angle (Cho Longitudial & Face Roughing) (2 thông số này chỉ 
cho gia công rãnh tức là Recess Machining Check): Định nghĩa véctơ lao xuống cắt Plunge 
của dao (bao gồm chiều dài Distance và góc lao Angle của véctơ Plunge) trước mỗi đường 
Pass mới liên quan đến hướng cắt. Có thể xem hình dưới đây và chuyển động của dao như sau: 
 + Tiến lại gần Approach trong kiểu giới hạn Rapid > Vào tại Pass cắt rãnh Recess Pass 
đầu tiên và đâm xuống Plunge Approach tiếp cận cho các Passes khác > Đâm xuống Plunge 
với tốc độ Plunge Feedrate > Gia công với tốc độ Machining Feedrate > Đi vòng Contouring 
với tốc độ đi vòng Contouring Feedrate > Nhấc lên (phóng lên) Lift-off tại đường Recess 
Pass cuối cùng với tốc độ Lift-Off Feedrate. 
ww
w.
ad
va
nc
ec
ad
.ed
u.v
n
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 15 
- Lead-in (tiến vào); Lift-off (nhấc lên) & Attack (bắt đầu cắt; ăn mòn) của Roughing: Các 
ông cụ này cho phép thâm nhập vào phôi gia công Workpiece với tốc độ giảm đi để ngăn ngừa 
phá hỏng dụng cụ cắt. Sau khi chạy qua khoảng Attack Distance, dụng cụ cắt sẽ lại di chuyển 
với tốc độ gia công Machining Feedrate. 
 + Lead-in Distance: Định nghĩa theo hướng cắt và Profile với 1 phôi một phôi trống 
(Stock Clearance - Kiểu như Offset). Dụng cụ cắt sẽ di chuyển với tốc độ giới hạn RAPID ở 
trước khoảng cách này. 
 + Lead-in Angle: Nếu không có giá trị này, đường dẫn Path Lead-in sẽ song song với 
hướng gia công Machining Direction. Với kiểu Longitudinal & Lead-in Angle có thể thực 
hiện: 
 * Không có góc áp đặt cho Lead-in Path. 
 * Góc Lead-in áp đặt cho mỗi Path một trong nguyên công. 
 * Góc Lead-in áp đặt chỉ cho Path cuối cùng của nguyên công. 
 + Attack Distance: Khoảng cách theo hướng cắt Cutting Direction và Profile với 1 
phôi Stock Clearance. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 16 
- Lift-off Distance & Lift-off Angle: Định nghĩa véctơ nhấc lên Lift-off tại cuối mỗi Pass mới 
theo hướng cắt Cutting Direction. 
 Với kiểu Longitudinal hoặc Face Roughing, Lift-off có thể xảy ra: 
 + Tại cuối của mỗi Pass khi Contouring Type thiết lập là None hoặc Last Path Only.
 + Tại cuối của Pass cuối cùng của nguyên công khi Contouring Type thiết lập là Each 
Path. Cái này ngăn chặn dụng cụ cắt từ sự phá hoại của Part khi điều hướng lại tại điểm cuối 
trong tốc độ RAPID Mode. 
 + Tại cuối của mỗi Pass và các cuối của Stock Profile. 
 Với kiểu Parallel Contour Roughing, Liff-off có thể có khi cuối của Pass đã được gia 
công bởi 1 Pass trước đó. 
- Max/Min Machining Radius: Bán kính Max, Min có thể gia công bằng dao tiện nhất định. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 17 
 Min Machining Radius (cho tiện ngoài) 
 Max Machining Radius (Cho tiện trong) với Max Boring Depth định nghĩa bởi dụng 
cụ cắt Tool. 
- Axial limit for chuck jaws: Phần chiều dài phôi được kẹp vào mâm kẹp tính từ điểm Home 
Point. Và khi gia công, dù Profile Part có vượt qua khoảng đó thì phần đó cũng sẽ không được 
cắt gọt. 
Axial limit for chuck jaws 
d. Feedrates and Spindle Speeds : Tùy chọn nhập chế độ gia công trong nguyên 
công. 
Dwell: Chế độ dừng. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 18 
1.2.2. Create A Recessing Operation : Nguyên công tiện rãnh, chỗ lõm, lốc. 
- Dao tiện trong và ngoài với tất cả các mảnh ghép lưỡi cắt kể cả lưỡi cắt rãnh và ren; Dao tiện 
rãnh trong, ngoài, rãnh trước với các mảnh ghép tiện rãnh. 
a. Geometry : 
b. Machining Parameter Strategy : 
- Recessing Mode: Kiểu đường chạy dao. 3 kiểu: 
 + Zig-Zag: Đường chạy dao chạy Zig-Zag. 
Select Part Element 
Chọn Profile rãnh. 
Select Stock Element 
Chọn Profile Stock 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 19 
 + One Way: Chạy theo 1 hướng theo các lớp. 
 + Parallel Contour: Toolpath chạy theo dạng của Contour. 
- Orientation: Định hướng vùng cắt. 
 Frontal: Rãnh ở mặt đầu. 
 Other: Rãnh tại các vị trí khác (mặt nghiêng). 
 Angle of incline: Góc nghiêng của vị trí rãnh. 
- Gouging Safety Angle (Chỉ cho kiểu gia công Zig-Zag)-Góc khoét an toàn: Góc được đưa 
vào tính toán để tránh va chạm bằng cách giảm bớt giá trị dốc lớn nhất mà Dụng cụ cắt có thể 
gia công. Giá trị này cho phép giảm bớt độ dốc của rãnh. Chú ý rằng một góc Gouging Angle 
cũng có thể được định nghĩa tại Tool để định nghĩa độ dốc lớn nhất mà Tool có thể gia công. 
ww
w.
ad
va
nc
ec
ad
.ed
u.v
n
www.cachdung.com - www.adva ...  tác động trực tiếp đến lõi của vật liệu. 
Nó cũng có khía cạnh đưa kiểu Cut trong tất cả các trường hợp. Kiểu ăn dao Approach Mode 
luôn luôn là kiểu Helix. 
 + Distinct Style in Pocket: Định kiểu Toolpath riêng cho gia công các hốc Pocket của 
Part. Khi gia công Part, Toolpath sẽ thực hiện kiểu Toolpath Style ở trên, tuy nhiên nếu kích 
hoạt Distinct Style in Pocket thì khi gia công đến các hốc Pocket của Part thì kiểu gia công 
chọn ở trong Distinct Style in Pocket sẽ thực hiện ở các hốc đó, còn bên ngoài hốc vẫn thực 
hiện chạy dao theo kiểu Toolpath Style. 
 + Helical Movement: Định nghĩa kiểu di chuyển của dụng cụ cắt trong 1 hốc hoặc một 
vùng bên ngoài. Nó có thể là: 
 Inward: Dụng cụ cắt bắt đầu từ 1 điểm phía trong khu vực và theo hướng vào 
trong song song với đường bao. 
 Outward: Dụng cụ cắt bắt đầu từ 1 điểm phía trong của khu vực và theo 
đường dẫn hướng ra ngoài, song song với đường bao. 
 Both: Trong hốc, dụng cụ cắt như là kiểu Outward, còn bên ngoài zone thì 
theo kiểu như Inward. 
 Inward Outward Both 
ww
w.
ad
va
nc
ec
ad
.ed
u.v
n
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 40 
 + Always Stay on bottom: Công cụ này có thể được sử dụng khi Toolpath style là 
Helical hoặc Concentric. Khi chọn kiểm công cụ này, đường nối Linking Path giữa 2 vùng 
sẽ nằm trên mặt phẳng gia công hiện thời. Điều này thể hiện ở 2 hình dưới đây: 
 Check Uncheck 
 + Part Contouring: Sử dụng khi Toolpath Style là Zig-Zag. Với công cụ này được 
kích hoạt, dụng cụ cắt đi gia công xung quanh các đường Contour bên ngoài của Part trước khi 
tiếp tục gia công Zig-Zag. Ngưng kích hoạt công cụ này cho phép giảm thời gian gia công. 
Hình sau minh hoạ khi công cụ này khi bật và khi tắt. 
 Với Part Contouring: Check, tại mỗi lớp Cut, đầu tiên dao sẽ di chuyển theo đường 
Contour bao quanh vùng cắt, sau đó dao sẽ chuyển động Zig-Zag để gia công phần vật liệu tại 
vùng giữa các đường cắt Contour trước đó như bình thường. 
Với Part Contouring: Uncheck, thì sẽ Cut như bình thường, dao sẽ chạy theo đường Zig-Zag 
luôn để cắt vật liệu. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 41 
- Axial : Nhập chiều sâu lớn nhất của mỗi lớp gia công. 
 + Variable cut depths: Nhập các lớp cắt thay đổi để dao sẽ thực hiện thứ tự theo các 
lớp cắt có chiều sâu thay đổi đó. Giá trị nhập sẽ theo vùng độ sâu. Ví dụ từ Top của Stock đến 
độ sâu 15mm, Cut Depth là 2mm;  
- Zone : 
 + Small pass filter : Định nghĩa vùng nhỏ nhất để gia công theo dụng cụ sử 
dụng (%). 
 + Pocket filter: Chọn công cụ để kích hoạt công cụ. Sau đó nhập Tool Core Diameter 
(%). Không phải Pocket nào cũng được gia công nếu nó không đủ sâu cho dụng cụ cắt đi xuống. 
Một giá trị rỗng nghĩa là dụng cụ cắt cho phép đi xuống được hốc Pocket. Kích cỡ Pocket nhỏ 
nhất được đưa ra phía dưới. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 42 
- Bottom Tab: 
 + Automatic horizontal areas detection: Khi kiểm này được chọn, đó là con đường 
duy nhất chắc chắn rằng các mặt phẳng cắt tương ứng với 1 vùng nằm ngang được định nghĩa 
cho Imposed Plane cắt qua vùng đó. Nghĩa là bạn phải tính toán đến Offset của Part. Plane 
này áp đặt cho tất cả các Part (những thứ là không tất nhiên). Nếu có vài vùng nằm ngang được 
tính toán tại các lớp khác nhau bạn phải định nghĩa tất cả theo các Imposed Plane. 
 Chọn kiểm công cụ này để: 
 + Nhận tự động các vùng nằm ngang trên Part. 
 + Giới hạn mặt phẳng Plane cắt tác động đến vùng đó. 
 + Áp đặt một Offset chuyên dụng trên Part cho vùng đó. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 43 
 Sau khi nhập giá trị của Offset để áp cho vùng đó (Offset on areas) và định nghĩa góc 
lớn nhất Maximum Angle có thể được coi như là nằm ngang. Góc được đo vuông góc với 
đường dụng cụ. 
 + Same Offset on bottom as on Part: Offset on Area trên Part và trên Bottom giống 
nhau cho vùng gia công. 
 Check On Check off 
 - HSM Tab: 
 + Tạo việc phay tốc độ cao, giúp tiếc kiệm thời gian. Chọn kiểm và nhập bán kính cho 
góc. 
 Check Off Check On. 
 Ví dụ sau sẽ minh hoạ rõ hơn: 
Không dùng HSM. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 44 
Có dùng HSM. 
Retract khi không dùng HSM. 
Retract khi có dùng HSM. Đường Retract sẽ ngắn hơn rất nhiều. Tiếc kiệm thời gian hơn. 
- Macro: 
 + Optimize retract: Tối ưu hoá sự lùi dao. Nghĩa là khi dụng cụ di chuyển trên Surface 
nơi mà không có sự cản trở, nó sẽ không đi lên cao đến mặt phẳng Safety Plane bởi vì không 
có sự nguy hiểm của sự va chạm dụng cụ cắt. Kết quả là có lợi về mặt thời gian. Trong một vài 
trường hợp (nơi mà 1 vài vùng nào đó của chi tiết cao hơn vùng gia công và khi sử dụng Safety 
Plane ), dụng cụ cắt sẽ cắt vào chi tiết. Khi điều này xảy ra, ngừng kích hoặt công cụ này. 
ww
w.
ad
va
nc
ec
ad
.ed
u.v
n
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 45 
- Axial safety distance: Khoảng cách lớn nhất dụng cụ cắt sẽ đi lên khi di chuyển từ cuối của 
1 Pass đến bắt đầu của pass tiếp theo. 
- Mode: Kiểu vào khớp của dụng cụ cắt đến vật liệu. 
 + Plunge: dụng cụ cắt ăn theo chiều thẳng đứng. 
 + Drill: Dụng cụ cắt lao xuống theo hố khoan. 
 + Ramping: Dụng cụ cắt di chuyển xuống theo góc nghiêng. Được áp đặt cho các hốc 
nhưng cũng ở bên ngoài với điều kiện sau: Nếu 1 limit line được sử dụng, dụng cụ cắt sẽ ăn 
dao vùng ngoài của chi tiết và hốc trong kiểu Ramping; Nếu ăn dao ở bên không khả thi (do 
đối tượng check), ăn dao được theo kiểu Ramping Mode. 
 + Helix: Dụng cụ di chuyển xuống với góc nghiêng và theo một đường xoắn. 
 Nếu Toolpath Style là Concentric, Approach luôn luôn là Helix. 
2.2.3.Roughing - Ordering Zones: 
- Thiết lập thứ tự các vùng trên Part sẽ được gia công trước sau. Các vùng Zone có thể là 
Pockets hoặc là vùng ngoài của Part. 
 Click Roughing . 
 Click vùng màu đỏ Part và chọn tất cả Part cần gia công. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 46 
 Click vùng màu đỏ nhạt Zone order. 
- Chọn các vùng sẽ được gia công bằng cách Click trên các face,  . 
- Click Replay. Các vùng Zone sẽ được gia công theo đúng thứ tự mà chúng được chọn. 
 Để tạo một chu trình khác nhưng lại muốn gia công với cùng kiểu Ordered Zones. 
Right Click vào Ordered Zone trong Geometry Tab và Click vào Machine only ordered 
zones trong Menu ngữ cảnh hiện ra. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 47 
2.3.Finishing And Semi-Finishing Operations: Các chu trình gia công tinh và bán tinh 
2.3.1.Sweeping : 
- Sweeping Operation là chu trình gia công bán tinh và gia công tinh và được sử dụng sau khi 
Part đã được gia công thô và gia công tất cả Part. Toolpaths được thực hiện trong mặt phằng 
Plane song song Parallel thẳng đứng Vertical. 
 Click nút Sweeping. Hộp thoại hiện ra: 
 Geometry : 
Các thông số tương tự như trong chu trình gia công Sweep Roughing Operation. 
 Machining Parameter Strategy : 
- Machining: 
 + Reverse Toolpath: Đảo chiều Toolpath. Như hình minh hoạ dưới đây: 
No Check Check On 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 48 
 + Max Discretization: Một số Surfaces, như là Surface Flat phẳng, dụng cụ cắt có thể 
đi qua từ một số điểm bị thiếu. Bởi vậy khi kích hoạt công cụ này và định bước Step thì khoảng 
trống có thể được điền đầy bởi các điểm ở trên Surface chính xác, kết quả là Toolpath sẽ trơn 
hơn và việc gia công có chất lượng hơn. 
Uncheck Check 
Với công cụ Distribution Mode dùng để điều khiển và cải thiện chất lượng bề mặt gia 
công Surface Machining. Có 2 giải pháp của công cụ này có thể được chọn lựa là: 
 Aligned và Shifted . 
Với Aligned (gióng), các điểm của Toolpaths được gióng (như là giải pháp tốt nhất có 
thể) với Toolpaths dưới và trên. Như hình minh hoạ sau: 
Với Shifted (xê dịch, thay đổi), các điểm của Toolpath không định hình trên 1 đường 
thẳng với Toolpaths ở trên và dưới. Như hình minh hoạ sau: 
Step 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 49 
 Parameter này chỉ cho phép với dụng cụ cắt Dao Phay dạng mũi cầu. Số điểm của 
Toolpaths sẽ biến đổi theo Distribution Mode. 
 + Plunge Mode: Kiểu dao đâm xuống cho kiểu Toolpath Style là One-way. 
 * No Check : Dụng cụ cắt có thể đi xuống và đi lên theo Surface. 
 * No Plunge : Dụng cụ cắt sẽ không đi xuống theo Surface. 
 * Same Height : Dụng cụ cắt không đi xuống nhưng sẽ không dừng 
lại khi nó gặp một đỉnh, chóp. 
- Radian: 
 + Stepover : 2 dạng: 
* Constant: Khoảng cách dịch dao giữa các Pass trong mặt phẳng là cố định. 
ww
w.
ad
va
nc
ec
ad
.ed
u.v
n
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 50 
* Via Scallop height: Bước dịch dao giữa các Pass phụ thuộc vào chiều cao Scallop bạn chọn. 
Bạn cũng có thể định nghĩa khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất có thể có giữa các Pass tương 
ứng với Scallop bạn định nghĩa. 
* Scallop Height : Chiều cao lớn nhất cho phép của vẩy vật liệu chừa lại không 
cắt giữa các đường dịch dao sau khi gia công. 
 Chú ý việc nhập trước hay sau của các thông số khoảng cách và Scallop sẽ có thể dẫn 
đến các kết quả khác nhau; hoặc các dữ liệu trên không được hoặc có thể được liên thông tính 
toán quan hệ với nhau tuỳ điều kiện. Nên chú ý tránh ngộ nhận. 
 + Collision Check: Chỉ được kích hoạt khi sử dụng chiều trục chính Other để kiểm 
tra sự va chạm. Khi được bật, tất cả các điểm thuộc về cán dụng cụ cắt có va chạm với Part sẽ 
được hiển thị trên Toolpath. 
- Axial : Nhập các giá trị độ sâu Depth cho các lớp gia công. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 51 
Multi-Pass: 
 + Maximum cut depth & Total depth : Nhập tổng chiều sâu và chiều 
sâu lớn nhất cho 1 lớp cắt. Chương trình sẽ tự động tính toán số lớp Level cần tương ứng. 
 + Number of levels & Total depth : Nhập số lớp vật liệu cần cắt và tổng 
chiều sâu giữa các lớp. Chương trình sẽ tự động tính toán chiều sâu lớn nhất của mỗi lớp Cut 
theo 2 dữ liệu trên. 
 + Number of levels & Maximum cut Depth : Nhập số lớp cắt và chiều 
sâu lớn nhất giữa các lớp. Chương trình sẽ tính toán chiều sâu tổng cộng của tất cả các lớp. 
- Zone Tab: 
 Định nghĩa các phần của Part hoặc vùng gia công mà muốn gia công. 
 + All : Tất cả các Surfaces sẽ được gia công. 
 + Frontal walls : Chỉ Surface thuộc mặt trước của Part được gia 
công. Giá trị Min.frontal slope là giá trị góc nhỏ nhất giữa trục dụng cụ cắt và 
Surface Part Normal mà dựa vào đó Surface đó có thể được coi hay không được coi là Frontal 
walls. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 52 
 + Lateral walls : Chỉ Surface ở bên của Surface được gia công. Giá trị 
Min.lateral Slope là giá trị góc nhỏ nhất giữa trục dụng cụ cắt và Surface Part 
Normal mà dựa vào đó Surface đó có thể được coi hay không được coi là Lateral walls. 
 + Horizontal : Chỉ có Surface nằm ngang mới được gia công. Giá trị 
Min.horizontal slope là giá trị góc nhỏ nhất giữa trục dụng cụ cắt và Surface Part 
mà dựa vào đó Surface đó có thể được coi hay không được coi là Horizontal Area. 
- Island: 
Chọn kiểm Island Skip nếu muốn dùng Approach và Retracts trung gian (đó là đường link nối 
giữa vùng khác nhau để gia công 1 cách liên tục 2 vùng đó cùng lúc và đó không bắt đầu và 
cũng không kết thúc của đường Toolpath). 
 + Island Skip Check : Hình 1 
 + Island Skip UnCheck : Hình 2 
 Hình 1 Hình 2 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 53 
 + Direct: Khi Check, dụng cụ cắt không cho phép đi lên theo Approach và Retract 
trung gian. Khi Uncheck, dụng cụ cắt sẽ đi lên 10mm trên Approach và Retract trung gian. 
 Direct Check Direct Uncheck 
 + Feedrate Length : Khoảng cách không thuộc Toolpath thẳng sẽ thay thế bởi 
Approach và Retract trung gian. Trong hình dưới đây, độ dài Feedrate Length sẽ được thiết 
lập là 45mm. Chú ý rằng khoảng trống là nhỏ hơn 45mm cắt qua bởi đường thẳng Toolpath và 
nó lớn hơn 45mm cắt qua Toolpath trung gian tiêu chuẩn với Approach và Retract. 
2.3.2. Zlevel Machining : 
- Chu trình gia công Zlevel là chu trình gia công tinh hoặc bán tinh, chu trình này gia công tất 
cả Part bằng các mặt phẳng Planes song song nằm ngang vuông góc với trục dụng cụ cắt Tool 
Axis. 
 Click nút Zlevel. Hộp thoại hiện ra: 
 Geometry : 
- Tương tự như chu trình Sweep. Tuy nhiên cần chú ý một điều là nếu chọn vùng gia công là 
theo kiểu Select Faces trong Menu ngữ cảnh hiện ra khi Right Click vào vùng màu đỏ Part 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 54 
trên ICon động sau đó chọn 1 mặt Faces đơn và không sử dụng công cụ Part Autolimit, dụng 
cụ cắt sẽ gia công cả 2 phía của Face. Nếu sử dụng Part Autolimit, dụng cụ cắt sẽ dừng khi nó 
vươn tới cạnh của Face (như hình dưới đây): 
 Machining Parameter Strateg : 
 + Machining Mode: Định nghĩa kiểu vùng gia công. 
 By Plane Pocket Only Outer Part Outer Part & Pockets 
 + Pass Overlap: Chiều rộng của phần đè lên nhau của cuối của 1 pass trên phần đầu 
của nó (pass đó). 
 Gọi Menu ngữ cảnh của vùng màu đỏ Part trong Geometry Tab. Chọn Select Faces 
để chọn các Faces thắt lưng xung quanh bên ngoài của Part. 
- Click OK để xác nhận. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE-CAD © 
Trần Yến Group © 55 
 Click Replay. Như vậy bên ngoài của Part đã được gia công. 
2.3.3.Contour - Driven Machining : 
- Tạo chu trình gia công một vùng trên 1 chi tiết bằng cách sử dụng Contour như là đường dẫn. 
- Các Geometry Tab Page và Machining Parameter Strategy Tab Page có các thông số 
tương tự như ở các chu trình gia công tinh đã trình bày ở trên. 
Có 3 kiểu chu trình gia công Contour Machining. Vào Machining Parameter Strategy Tab 
Page . Trong phần Guiding Strategy: 
 Parallel Contour: 
- Toolpath quét một vùng tạo các Pass liên tục với độ xa tăng dần (hoặc gần dần) so với phía 
có 1 đường Contour làm đường dẫn, các Pass Toolpath là các offset song song với đường 
Contour dẫn. 
- Trong Machining Parameter Strategy Tab Page, Click chọn Parallel Contour. Click 
Strategy Tab. 
- Trên ICon động, Click vào Guide 1 và chọn 1 Contour trên màn hình đồ hoạ. Đó sẽ là đường 
Contour Guide mà căn cứ vào đó sẽ tạo đường Toolpath gồm nhiều Pass liên tục song song 
với đường dẫn Contour Guide đó, mỗi đường cách nhau 1 khoảng cách nhất định và vùng có 
Toolpath sẽ cách Contour Guide 1 khoảng cách yêu cầu theo định nghĩa. 
www.cachdung.com - www.advancecad.edu.vn

File đính kèm:

  • pdflap_trinh_gia_cong_co_khi_voi_catia_vs.pdf