Lập trình mô phỏng robot và hệ cơ điện tử Me 4291 - Bài 2: Giới thiệu visual C ++ và lập trình đồ họa 3D với Opengl

Microsoft Visual C++ (MSVC) là một Môi trường

phát triển tích hợp (IDE) cho các ngôn ngữ lập

trình C&C++

• Có các công cụ cho phát triển và gỡ lỗi mã nguồn

C/C++

• MFC là một thư viện lập trình giao diện đồ họa

cho các ứng dụng chạy trên Windows

• Visual C++ nằm trong bộ Visual Studio, trong đó

bao gồm công cụ phát triển cho Visual Basic,

Visual J#, Visual C#, Visual Web Developer

pdf 39 trang dienloan 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lập trình mô phỏng robot và hệ cơ điện tử Me 4291 - Bài 2: Giới thiệu visual C ++ và lập trình đồ họa 3D với Opengl", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lập trình mô phỏng robot và hệ cơ điện tử Me 4291 - Bài 2: Giới thiệu visual C ++ và lập trình đồ họa 3D với Opengl

Lập trình mô phỏng robot và hệ cơ điện tử Me 4291 - Bài 2: Giới thiệu visual C ++ và lập trình đồ họa 3D với Opengl
GIỚI THIỆU VISUAL C++ VÀ LẬP 
TRÌNH ĐỒ HỌA 3D VỚI OPENGL 
Bài 2 
1 
Nội dung 
1 Giới thiệu Visual 
C++ 
2 Chương trình 
OpenGL đầu tiên 
3 OpenGL: Các khái 
niệm cơ bản 
2 
1 GIỚI THIỆU VISUAL C++ 
3 
Giới thiệu Visual C++ 
• Microsoft Visual C++ (MSVC) là một Môi trường 
phát triển tích hợp (IDE) cho các ngôn ngữ lập 
trình C&C++ 
• Có các công cụ cho phát triển và gỡ lỗi mã nguồn 
C/C++ 
• MFC là một thư viện lập trình giao diện đồ họa 
cho các ứng dụng chạy trên Windows 
• Visual C++ nằm trong bộ Visual Studio, trong đó 
bao gồm công cụ phát triển cho Visual Basic, 
Visual J#, Visual C#, Visual Web Developer 
4 
Các phiên bản của Visual C++ 
• Visual C++ 1.0, là phiên bản đầu tiên của Visual C++, ra đời năm 1992. 
• Visual C++ 1.5, hỗ trợ thêm OLE 2.0 và ODBC cho MFC 
• Visual C++ 2.0, là phiên bản đầu tiên chỉ dành riêng cho 32-bit 
• Visual C++ 4.0, được thiết kế cho Windows 95, cũng như Windows NT 
• Visual C++ 6.0, MFC 6.0, ra đời 1998, đã và đang được sử dụng rộng rãi 
cho các project lớn và nhỏ (ÊÊÊ) 
• Visual C++ .NET 2002 (7.0) có một giao diện người dùng mới. Đây cũng 
chính là nguyên nhân tại sao Visual C++ 6.0 hiện vẫn còn được sử dụng 
rộng rãi 
• Visual C++ .NET 2003 (7.1) là một phiên bản nâng cấp quan trọng, hỗ trợ 
chuẩn C++ của ISO tốt hơn rất nhiều so với các phiên bản trước đó 
• Visual C++ 2008 (9.0) hỗ trợ các ứng dụng Uncode dễ dàng (nhất là cho 
tiếng Việt) 
• Visual C++ 2010 (10.0) chính thức hỗ trợ ISO C++0x 
5 
Tại sao chuẩn ngôn ngữ lập trình 
quan trọng 
• Ngôn ngữ C được chuẩn hóa bằng ISO C99 hay ANSI C (ISO/IEC 
9899:1999) 
• Ngôn ngữ C++ được chuẩn hóa bằng ISO C++98 (ISO/IEC 
14882:1998), C++11 (ISO/IEC 14882:2011) 
• Chương trình trong một môi trường chuyển sang môi trường khác 
không cần sửa đổi 
• Đảm bảo sự đầu tư và ổn định cho sản phần mềm 
• Trình dịch Visual C++ 6.0 không tương thích với rất nhiều đặc điểm 
của C++ chuẩn. Chương trình viết trên Visual C++ 6.0 mang sang 
Visual C++ mới hơn phải sửa đổi nhiều 
• Visual C++ .NET 2003 là phiên bản C++ đầu tiên của Microsoft hỗ 
trợ tốt C++ chuẩn 
• Giống như Internet Explorer cản trở sự phát triển của Internet, 
Visual C++ 6.0 cản trở sự phát triển lập trình C++ 
6 
XIN LỖI, Ở ĐÂY KHÔNG CÓ CHỖ 
CHO VISUAL C++ 6.0. 
KHÔNG GIẢI ĐÁP 
KHÔNG KHUYẾN KHÍCH 
7 
Q
u
y 
tr
ìn
h
 p
h
á
t 
tr
iể
n
 m
ộ
t 
ch
ư
ơ
n
g
 t
rì
n
h
 C
/C
+
+
8 
Bắt đầu
Viết chương 
trình
Dịch chương 
trình
Liên kết thư 
viện & 
module khác
Chạy chương 
trình
Kết thúc
Lỗi dịch
Lỗi liên kết
Lỗi chạy CT
Công cụ soạn 
thảo (editor)
Trình biên dịch 
(compiler)
Trình liên kết 
(linker)
Trình gỡ lỗi 
(debugger)
Minh họa quy trình phát triển 
9 
Môi trường phát triển tích hợp (IDE) 
10 
Soạn 
thảo 
chương 
trình 
Dịch và 
liên kết 
Công 
cụ dịch 
& liên 
kết 
Chạy 
chương 
trình 
Quản lý 
đề án (tệp 
tin),thiết 
kế giao 
diện 
Thông 
báo lỗi 
thân 
thiện 
Công cụ 
gỡ rối 
Nội dung 
1 Giới thiệu Visual 
C++ 
2 Chương trình 
OpenGL đầu tiên 
3 OpenGL: Các khái 
niệm cơ bản 
11 
2 Chương trình OpenGL đầu tiên 
Các bước thực 
hiện 
Chạy chương 
trình 
Xem xét các phần 
của chương trình 
12 
Các bước tạo một đề án OpenGL 
đầu tiên 
1. Mở Visual C++ 
2. Chọn menu File/New/Project 
3. Trong danh sách hiện ra chọn kiểu project là 
Win32 Project và nhập tên đề án, ví dụ CT1 
rồi bấm OK, rồi Next 
4. Trong hộp thoại Application Settings, chọn 
Application Type là Windows Application (đã 
được chọn mặc định), trong Additional 
options chọn Empty project, rồi bấm Finish 
13 
Các bước tạo một đề án OpenGL 
đầu tiên (tiếp) 
5. Tìm tệp tin opengl.cpp (download từ 
 và gắp thả vào danh sách 
tệp tin của project 
6. Tìm các tệp tin opengl32.lib và glu32.lib (thư 
mục mặc định là C:\Program Files\Microsoft 
SDKs\Windows\v6.0A\Lib) rồi gắp thả vào danh 
sách tệp tin của project 
7. Xây dựng tệp tin chạy .exe (bấm nút lệnh Build 
hoặc phím F7) 
8. Chạy chương trình (Bấm Ctrl+F5) 
14 
Minh họa 1 
15 
Minh họa 2 
16 
 Minh họa 3 
17 
Sửa đổi chương trình 
1. Thay đổi màu vẽ tam giác 
2. Thay đổi màu nền 
3. Thay đổi tọa độ điểm 
18 
Cấu trúc của một chương trình 
đồ họa OpenGL 
void SetupPixelFormat() 
• Khởi tạo định dạng ảnh 
void InitGraphics() 
• Khởi tạo môi trường đồ họa OpenGL 
void ResizeGraphics() 
• Hàm thay đổi kích thước vùng vẽ phù hợp với kích thước cửa sổ 
void DrawGraphics() 
• Vẽ hình 
LONG WINAPI MainWndProc () 
• Hàm xử lý các sự kiện xảy ra với cửa sổ 
int WINAPI WinMain () 
• Hàm đầu vào chương trình Windows 
19 
Chỉ thị biên dịch và biến tổng thể 
#include 
#include 
#include 
HWND hWnd; 
HDC hDC; 
HGLRC hRC; 
Cho các hàm thư viện của 
Windows và thư viện đồ 
họa OpenGL 
Biến cho cửa sổ 
Biến cho vùng vẽ (DC) 
Biến vùng vẽ OpenGL 
20 
SetupPixelFormat() 
void SetupPixelFormat() 
{ 
 PIXELFORMATDESCRIPTOR pfd, *ppfd; 
 int pixelformat; 
 ppfd = &pfd; 
 ppfd->nSize = sizeof(PIXELFORMATDESCRIPTOR); 
 ppfd->nVersion = 1; 
 ppfd->dwFlags = PFD_DRAW_TO_WINDOW | 
PFD_SUPPORT_OPENGL | PFD_DOUBLEBUFFER; 
 ppfd->dwLayerMask = PFD_MAIN_PLANE; 
 ppfd->iPixelType = PFD_TYPE_COLORINDEX; 
 ppfd->cColorBits = 16; 
 ppfd->cDepthBits = 16; 
 ppfd->cAccumBits = 0; 
 ppfd->cStencilBits = 0; 
 pixelformat = ChoosePixelFormat(hDC, ppfd); 
 SetPixelFormat(hDC, pixelformat, ppfd); 
} 
• Khởi tạo định dạng 
điểm ảnh của vùng vẽ 
21 
InitGraphics() 
void InitGraphics() 
{ 
 hDC = GetDC(hWnd); 
 SetupPixelFormat(); 
 hRC = wglCreateContext(hDC); 
 wglMakeCurrent(hDC, hRC); 
 glClearColor(0, 0, 0, 0.5); 
 glClearDepth(1.0); 
 glEnable(GL_DEPTH_TEST); 
} 
• Khởi tạo môi trường đồ 
họa OpenGL 
• Màu nền (0,0,0 – đen) 
22 
ResizeGraphics() 
void ResizeGraphics() 
{ 
 // Get new window size 
 RECT rect; 
 int width, height; 
 GLfloat aspect; 
 GetClientRect(hWnd, &rect); 
 width = rect.right; 
 height = rect.bottom; 
 aspect = (GLfloat)width / height; 
 // Adjust graphics to window size 
 glViewport(0, 0, width, height); 
 glMatrixMode(GL_PROJECTION); 
 glLoadIdentity(); 
 gluPerspective(45.0, aspect, 1.0, 100.0); 
 glMatrixMode(GL_MODELVIEW); 
} 
• Hàm thay đổi kích 
thước vùng vẽ phù hợp 
với kích thước cửa sổ 
• Lấy kích thước cửa sổ 
• Thay đổi kích thước 
vùng vẽ 
23 
DrawGraphics() 
void DrawGraphics() 
{ 
 glClear(GL_COLOR_BUFFER_BIT | 
GL_DEPTH_BUFFER_BIT); 
 // Set location in front of camera 
 glLoadIdentity(); 
 glTranslated(0, 0, -10); 
 // Draw a triangle 
 glBegin(GL_TRIANGLES); 
 glColor3d(1, 0, 0); 
 glVertex3d(-2, 2, 0); 
 glVertex3d(2, 2, 0); 
 glVertex3d(2, -2, 0); 
 glEnd(); 
 // Show the new scene 
 SwapBuffers(hDC); 
} 
• Vẽ hình tam giác 
• Màu đỏ (1,0,0) 
• Tọa độ 
24 
MainWndProc() 
// Handle window events and messages 
LONG WINAPI MainWndProc (HWND hWnd, UINT uMsg, 
WPARAM wParam, LPARAM lParam) 
{ 
 switch (uMsg) 
 { 
 case WM_SIZE: 
 ResizeGraphics(); 
 break; 
 case WM_CLOSE: 
 DestroyWindow(hWnd); 
 break; 
 case WM_DESTROY: 
 PostQuitMessage(0); 
 break; 
 // Default event handler 
 default: 
 return DefWindowProc (hWnd, uMsg, wParam, lParam); 
 break; 
 } 
 return 1; 
} 
• Hàm xử lý các sự kiện 
xảy ra với cửa sổ 
– Thay đổi kích thước 
– Đóng 
– Hủy 
– Mặc định 
25 
WinMain() 
int WINAPI WinMain (HINSTANCE hInstance, HINSTANCE 
hPrevInstance, LPSTR lpCmdLine, int nCmdShow) 
{ 
 const LPCWSTR appname = TEXT("OpenGL Sample"); 
 WNDCLASS wndclass; 
 MSG msg; 
 // Define the window class 
 wndclass.style = 0; 
 wndclass.lpfnWndProc = (WNDPROC)MainWndProc; 
 wndclass.cbClsExtra = 0; 
 wndclass.cbWndExtra = 0; 
 wndclass.hInstance = hInstance; 
 wndclass.hIcon = LoadIcon(hInstance, appname); 
 wndclass.hCursor = LoadCursor(NULL,IDC_ARROW); 
 wndclass.hbrBackground = (HBRUSH)(COLOR_WINDOW+1); 
 wndclass.lpszMenuName = appname; 
 wndclass.lpszClassName = appname; 
 // Register the window class 
 if (!RegisterClass(&wndclass)) return FALSE; 
 // Create the window 
 hWnd = CreateWindow(appname, appname, 
WS_OVERLAPPEDWINDOW | WS_CLIPSIBLINGS | 
WS_CLIPCHILDREN, CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, 800, 
600, NULL, NULL, hInstance, NULL); if (!hWnd) return FALSE; 
 // Initialize OpenGL 
 InitGraphics(); 
 // Display the window 
 ShowWindow(hWnd, nCmdShow); 
 UpdateWindow(hWnd); 
 // Event loop 
 while (1) 
 { 
 if (PeekMessage(&msg, NULL, 0, 0, PM_NOREMOVE) == 
TRUE) 
 { 
 if (!GetMessage(&msg, NULL, 0, 0)) return TRUE; 
 TranslateMessage(&msg); 
 DispatchMessage(&msg); 
 } 
 DrawGraphics(); 
 } 
 wglDeleteContext(hRC); 
 ReleaseDC(hWnd, hDC); 
} 26 
Nội dung 
1 Giới thiệu Visual 
C++ 
2 Chương trình 
OpenGL đầu tiên 
3 OpenGL: Các khái 
niệm cơ bản 
27 
3 OpenGL: Các khái niệm cơ bản 
Các đối tượng hình học cơ bản 
• Điểm 
• Đoạn thẳng 
• Đa giác 
Quan sát (Viewing) 
• Màu sắc 
• Bóng màu (shading) 
• Phép biến đổi quan sát (Viewing Transformation) 
• Phép chiếu 
• Ánh sáng 
28 
Các đối tượng hình học cơ bản 
• OpenGL định nghĩa những đối tượng hình học cơ 
bản là: điểm, đoạn thẳng và đa giác 
• Mỗi đối tượng hình học được mô tả bằng loại đối 
tượng và một tập hợp các đỉnh 
• Lệnh glVertex*() được dùng để chỉ định một 
đỉnh. Dấu * được sử dụng vì có một số biến thể 
của lệnh glVertex () 
• Ví dụ glVertex3fv(): 3 là số tham số cần truyền 
vào của lệnh, f chỉ ra tham số kiểu float, v cho 
biết tham số thuộc loại véc-tơ (mảng) 
 29 
Vẽ điểm 
• Để vẽ điểm, truyền tham số GL_POINTS cho lệnh 
glBegin(). Kết thúc vẽ bằng glEnd(). Muốn thay đổi kích 
thước điểm ảnh, dùng glPointSize() 
• Ví dụ 
glBegin(GL_POINTS); 
glVertex2f(0.0, 0.0); 
glVertex2f(0.0, 3.0); 
glVertex2f(4.0, 3.0); 
glVertex2f(6.0, 1.5); 
glVertex2f(4.0, 0.0); 
glEnd(); 
30 
Vẽ đoạn thẳng 
• Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng các tham số sau 
cho lệnh glBegin() 
– GL_LINES: Vẽ một loạt các đoạn thẳng tách biệt 
– GL_LINE_STRIP: Vẽ một đoạn thẳng từ đỉnh đầu 
tiên cuối cùng. Đoạn thẳng có thể giao nhau tùy 
tiện 
– GL_LINE_LOOP: Tương tự như GL_STRIP, ngoại 
trừ cạnh cuối được tự động thêm vào để đóng đa 
giác 
31 
Vẽ đa giác 
• Có một số lệnh để vẽ đa giác: 3 đỉnh (hình tam giác, 
GL_TRIANGLES) và bốn đỉnh (tứ giác, GL_QUADS) và đa giác 
tổng quát (GL_POLYGON) 
• Ví dụ 
glBegin(GL_POLYGON); 
glColor3f(1.0, 1.0, 0.0); // Màu vàng 
glVertex2f(0.0, 0.0); 
glVertex2f(0.0, 3.0); 
glVertex2f(4.0, 3.0); 
glVertex2f(6.0, 1.5); 
glVertex2f(4.0, 0.0) 
glEnd(); 
32 
Quan sát (Viewing) - Màu sắc 
• Khác với vẽ trên giấy, trên máy tính ta cần xóa và đặt màu nền 
trước khi vẽ ra lệnh vẽ các đối tượng. Trong OpenGL, lệnh xóa và 
đặt màu là glClearColor () 
• Tham số của lệnh là bộ 4 màu thành phần: đỏ, xanh lá cây, xanh 
dương và độ mờ (Red,Green,Blue, Alpha blending – RGBA). Giá trị 
màu thay đổi từ 0.0 đến 1.0 
• Để thiết lập một màu sắc, sử dụng lệnh glColor3f (). Nó có ba thông 
số nằm giữa 0.0 và 1.0 
• Giá trị một số màu cơ bản 
glColor3f(0.0, 0.0, 0.0); //black glColor3f(0.0, 0.0, 1.0); //blue 
glColor3f(1.0, 0.0, 0.0); //red glColor3f(1.0, 1.0, 0.0); //yellow 
glColor3f(0.0, 1.0, 0.0); //green glColor3f(1.0, 0.0, 1.0); //magenta 
glColor3f(0.0, 1.0, 1.0); //cyan glColor3f(1.0, 1.0, 1.0); //white 
33 
Bóng màu (shading) 
• Trong OpenGL có thể 
đặt màu cho mỗi đỉnh 
riêng rẽ của đối tượng. 
OpenGL sẽ tự động nội 
suy để ra được màu ở 
vùng trung gian 
• Phép đổ bóng này được 
gọi là Đổ bóng Gouraud 
34 
Phép biến đổi quan sát (Viewing 
Transformation) 
• Để thay đổi hình ảnh của một đối tượng, cần hay đổi vị trí của đuối 
tượng hoặc của người quan sát. Trong đồ họa máy tính, một 
camera đặc trưng cho người quan sát 
• Để reset lại góc quan sát của camera, dùng lệnh glLoadIdentity() 
(Đặt ma trận chuyển đổi về ma trận đơn vị) 
• Dùng lệnh gluLookAt() để đặt vị trí của camera (người quan sát) và 
hướng nhìn 
• Ví dụ: lệnh gluLookAt( 
0.0, 0.0, 5.0, 
0.0, 0.0, 0.0, 
0.0, 1.0, 0.0) 
• đặt camera tại điểm (0.0, 0.0, 5.0), 
nhìn về điểm (0.0, 0.0, 0.0) và 
đặt véc-tơ hướng lên của camera 
là (0,1,0) (tức là nằm ngang) 
35 
Phép chiếu (projection) 
• Khi vẽ trong OpenGL luôn sử dụng kích thước 
thật của đối tượng. Thể hiện của đối tượng 
được tính toán tùy thuộc vào vị trí camera và 
phương pháp chiếu hình 
• Có hai phương pháp chiếu hình chính: trục đo 
(orthographic) và phối cảnh (perspective) 
• Để đặt phương pháp chiếu trục đo, sử dụng 
lệnh glOrtho(), với phối cảnh dùng lệnh 
glFrustum() 
36 
Ánh sáng 
• Hiệu ứng ánh sáng là rất quan trọng trong đồ 
họa 3D vì nếu không có ánh sáng một đối tượng 
3D sẽ trông như đối tượng 2D 
• OpenGL cung cấp hai loại nguồn sáng: hướng và 
vị trí 
• Một nguồn sáng hướng được coi là nằm cách 
đối tượng một khoảng cách vô hạn (như AS mặt 
trời). Vì vậy, các tia ánh sáng được coi là song 
song khi tiếp cận các đối tượng 
• Ngược lại, một nguồn sáng vị trí, gần hoặc ở 
ngay trong các cảnh và có các tia sáng không 
song song (như AS đèn) 
• Lệnh glLightfv()được sử dụng để đặt vị trí của 
ánh sáng, cho cả AS hướng và vị trí. Cũng được 
dùng khi chỉ định nguồn sáng có màu thuộc loại 
nền, khuếch tán, phản chiếu, hay phát xạ 
37 
Ánh sáng (tiếp) 
• Trong OpenGL có thể tạo đồng thời tối đa tám nguồn 
ánh sáng có tên lần lượt GL_LIGHT0, GL_LIGHT1, 
• Để tạo ra một nguồn ánh sáng, phải chọn tên, vị trí 
nguồn sáng và các thông số màu sắc và chất lượng 
• Ví dụ 
GLfloat light_diffuse[] = {1.0, 1.0, 1.0, 1.0}; 
GLfloat light_position[] = {1.0, 1.0, 1.0, 0.0}; 
glLightfv(GL_LIGHT0, GL_DIFFUSE, light_diffuse); 
glLightfv(GL_LIGHT0, GL_POSITION, light_position); 
glEnable(GL_LIGHTING); 
glEnable(GL_LIGHT0); 
38 
Câu hỏi? 

File đính kèm:

  • pdflap_trinh_mo_phong_robot_va_he_co_dien_tu_me_4291_bai_2_gioi.pdf