Luận án Chọn tạo giống lúa hàm lượng amylose thấp bằng chỉ thị phân tử ssr trên quần thể lai hồi giao
Gạo chất lượng cao đang là nhu cầu cấp thiết cho nội tiêu và xuất khẩu
của vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Hàm lượng amylose là một tính trạng
quan trọng liên quan trực tiếp đến phẩm chất của hạt gạo. Nghiên cứu giống
lúa có hàm lượng amylose thấp thông qua sự kết hợp giữa phương pháp lai tạo
truyền thống và chọn lọc hiện đại bằng chỉ thị phân tử cho phép rút ngắn thời
gian và tăng hiệu quả tạo chọn giống lúa có chất lượng ngon dẻo. Trong
nghiên cứu này, vật liệu bố mẹ được đánh giá đầu tiên sử dụng phương pháp
phân tích kiểu hình dựa trên hàm lượng amylose và năng suất kết hợp đánh giá
kiểu gen với gen mục tiêu waxy. Các quần thể lai hồi giao được tạo ra từ các
bố mẹ được lựa chọn. Chọn giống nhờ chỉ thị phân tử (MAS) được ứng dụng
trong chọn lọc các tổ hợp lai với chỉ thị Wx cho gen mục tiêu, RM240,
RM162, RM256 và RM257 cho gen được đánh dấu trên các cá thể mẹ (gen tái
tổ hợp). Các cá thể/dòng phù hợp sẽ được chọn cho tự thụ đến thế hệ thứ hai
(F2). Ở thế hệ này, bản đồ GGT được thiết lập trên 12 nhiễm sắc thể để đánh
giá mối quan hệ di truyền của các cá thể chọn và qua đó tuyển lựa các cá thể
có nền tảng di truyền thích hợp nhất với mục tiêu chọn giống.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chọn tạo giống lúa hàm lượng amylose thấp bằng chỉ thị phân tử ssr trên quần thể lai hồi giao
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ HỒ VĂN ĐƯỢC CHỌN TẠO GIỐNG LÚA HÀM LƯỢNG AMYLOSE THẤP BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ SSR TRÊN QUẦN THỂ LAI HỒI GIAO LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÃ NGÀNH: 9 42 02 01 CẦN THƠ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ HỒ VĂN ĐƯỢC CHỌN TẠO GIỐNG LÚA HÀM LƯỢNG AMYLOSE THẤP BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ SSR TRÊN QUẦN THỂ LAI HỒI GIAO LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÃ NGÀNH: 9 42 02 01 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. NGUYỄN THỊ LANG CẦN THƠ, 2018 i ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân thành cảm ơn sâu sắc đến: Giáo viên hướng dẫn đã dành nhiều thời gian quý báu, công sức và tận tình chỉ dẫn tôi trong thời gian thực hiện luận án và theo học tại trường. Quý Thầy Viện NC&PT Công nghệ Sinh học đã tư vấn, động viên, hỗ trợ chuyên môn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu và học tập tại Viện. Xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ban Lãnh đạo, Quý thầy cô, anh chị em Bộ môn Di Truyền Chọn giống cây trồng Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long; Ban lãnh đạo Viện NC&PT Công nghệ Sinh học trường Đại học Cần Thơ; đã sắp xếp công việc cũng như tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và cơ sở vật chất để tôi có thể hoàn thành chương trình học tập và luận án đúng tiến độ. Cuối cùng, sự thành công của luận án không thể không kể đến sự đóng góp không nhỏ của các thành viên trong gia đình, sự tạo điều kiện thuận lợi của Lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp cơ quan, những người luôn ủng hộ, động viên và giúp tôi vượt qua rất nhiều khó khăn trong thời gian học tập. Chân thành cám ơn./. iii TÓM TẮT Gạo chất lượng cao đang là nhu cầu cấp thiết cho nội tiêu và xuất khẩu của vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Hàm lượng amylose là một tính trạng quan trọng liên quan trực tiếp đến phẩm chất của hạt gạo. Nghiên cứu giống lúa có hàm lượng amylose thấp thông qua sự kết hợp giữa phương pháp lai tạo truyền thống và chọn lọc hiện đại bằng chỉ thị phân tử cho phép rút ngắn thời gian và tăng hiệu quả tạo chọn giống lúa có chất lượng ngon dẻo. Trong nghiên cứu này, vật liệu bố mẹ được đánh giá đầu tiên sử dụng phương pháp phân tích kiểu hình dựa trên hàm lượng amylose và năng suất kết hợp đánh giá kiểu gen với gen mục tiêu waxy. Các quần thể lai hồi giao được tạo ra từ các bố mẹ được lựa chọn. Chọn giống nhờ chỉ thị phân tử (MAS) được ứng dụng trong chọn lọc các tổ hợp lai với chỉ thị Wx cho gen mục tiêu, RM240, RM162, RM256 và RM257 cho gen được đánh dấu trên các cá thể mẹ (gen tái tổ hợp). Các cá thể/dòng phù hợp sẽ được chọn cho tự thụ đến thế hệ thứ hai (F2). Ở thế hệ này, bản đồ GGT được thiết lập trên 12 nhiễm sắc thể để đánh giá mối quan hệ di truyền của các cá thể chọn và qua đó tuyển lựa các cá thể có nền tảng di truyền thích hợp nhất với mục tiêu chọn giống. Các cá thể triển vọng nhất cuối cùng được chọn lọc dựa vào hàm lượng amylose thấp (~20%) và năng suất cao (~7,0 tấn/ha) trên đồng ruộng. Kết quả chọn lọc vật liêu lai cho thấy các giống bố cho gen (donor) thích hợp là Jasmine85, KDML105 và OM7347, và các giống mẹ nhận gen (recipient) bao gồm OM6976, OM5930 và OM6073. Khi phân tích hệ số di truyền (h2BS) cũng như hiệu quả chọn lọc (GA) ở thế hệ F2, chỉ có 3 tổ hợp lai OM6976/Jasmine85, OM6976/KDML105 và OM5930/OM7347 được đánh giá là có tiềm năng nhất để tiếp tục phát triển. Ba tổ hợp lai hồi giao (OM6976/Jasmine85//OM6976, OM6976/KDML105//OM6976 và OM5930/OM7347//OM5930) được chọn lọc đến thế hệ BC4. Ở thế hệ BC4F1, 10 cá thể của tổ hợp OM6976/Jasmine85//OM6976, 2 cá thể của tổ hợp OM6976/KDML105//OM6976 và 1 cá thể của tổ hợp OM5930/OM7347//OM5930 được chọn vì các dòng này vừa mang gen waxy dị hợp tử và vừa mang 4 gen tái tổ hợp đồng hợp tử. Phân tích bản đồ GGT ở thế hệ BC4F2 cho thấy tổ hợp OM6976/Jasmine85//OM6976 có 4 dòng (BC4F2-1, BC4F2-3, BC4F2-20 và BC4F2-25), tổ hợp OM6976/KDML105//OM6976 có 1 dòng (BC4F2-44) và tổ hợp OM5930/OM7347//OM5930 có 2 dòng (BC4F2-16 và BC4F2-40) mang gen waxy đồng hợp và 100% đồng hợp tử gen tái tổ hợp trên cả 12 nhiễm sắc thể. Ở thế hệ BC4F3, các dòng lúa trên tiếp tục được lựa chọn trên đồng ruộng, iv trong đó, các dòng lúa D75, D131, D142, D150, D296, D233, D230 và D397 là triển vọng nhất. Các dòng này có tiềm năng phát triển ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long cũng như là nguồn vật liệu quý cho các nghiên cứu tiếp theo. Từ khóa: quần thể lai hồi giao, chọn giống nhờ chỉ thị phân tử (MAS), gen waxy, hàm lượng amylose, năng suất v SUMMARY High quality rice is an imperative demand for domestic consumption and export of the Mekong Delta. Amylose content is an important trait that directly relates to the quality of rice grains. Research on the low amylose content in rice through a combination of traditional crossing and modern selection methods by molecular markers to shorten the time and increase the efficiency of selecting good quality rice varieties. In this study, parent materials were firstly evaluated through phenotypic analysis based on amylose content and yield combined with genotypic analysis of the target gene “waxy”. Backcross populations were generated from selected parents. Marker-assisted selection (MAS) was applied in choosing individuals with Wx marker for the waxy gene, and 4 markers, RM240, RM162, RM256 and RM257, for recombinant genes. Selected individuals were selfed to the second generation (F2). In this generation, the GGT map was established on 12 chromosomes to assess the genetic relationships among selected individuals, and thereby candidating individuals with the most genetic background to match the breeding objective. Finally, the most elite individuals were selected based on low amylose content (~ 20%) and high yield (~ 7.0 tons/ha) in the field. As a result, the suitable donor genotypes were Jasmine85, KDML105 and OM7347, and recipient genotypes included OM6976, OM5930 and OM6073. Based on heritability (h2BS) as well as genetic advance (GA) in the F2 generation, three hybridizations, OM6976/Jasmine85, OM6976/KDML105 and OM5930/OM7347, were most potential to grow. The three backcross populations (OM6976/Jasmine85//OM6976, OM6976/KDML105//OM6976 and OM5930/OM7347//OM5930) were selected untill to BC4 generation. In the BC4F1 generation, 10 individuals of OM6976/Jasmine85/OM6976, 2 individuals of OM6976/KDML105//OM6976 and 1 individual of OM5930/OM7347//OM5930 were selected because these lines carried the heterozygote waxy gene and four homozygous recombinant genes. The analysis of the GGT map at BC4F2 showed that the population of OM6976/ Jasmine85//OM6976 with 4 lines (BC4F2-1, BC4F2-3, BC4F2-20 and BC4F2- 25), the population of OM6976/KDML105//OM6976 with 1 line (BC4F2-44), and the population of OM5930/OM7347//OM5930 with (BC4F2-16 and BC4F2-40) carried both of the target gene and 100% homozygous recombinant genes in all 12 chromosomes. In the BC4F3 generation, the rice lines were selected on the field, in which, the eight best lines were D75, D131, D142, D150, D296, D233, D230 and D397. These rice lines were considered to be vi ability to develop in the Mekong Delta as well as a valuable resource for further research. Key word: backcross population, MAS, waxy gene, amylose content, yield. vii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN.. i LỜI CẢM ƠN... ii TÓM TẮT. iii SUMMARY.. v MỤC LỤC. vii DANH SÁCH BẢNG... xii DANH SÁCH HÌNH xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. xvi Chương 1: GIỚI THIỆU. 1 1.1 Đặt vấn đề 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .. 2 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể . 2 1.3 Nội dung nghiên cứu 3 1.3.1 Nội dung 1: Đánh giá vật liệu bố mẹ sử dụng trong nghiên cứu chọn tạo giống lúa phẩm chất cao có hàm lượng amylose thấp 3 1.3.2 Nội dung 2: Đánh giá hiệu quả di truyền của các tổ hợp lai.. 3 1.3.3 Nội dung 3: Chọn tạo quần thể lai hồi giao có hàm lượng amylose thấp thông qua MAS.. 3 1.3.4 Nội dung 4: Chọn lọc các quần thể hồi giao BCnF2 thông qua lập bản đồ GGT. 3 1.3.5 Nội dung 5: Đánh giá và chọn lọc cá thể có hàm lượng amylose và năng suất cao trên các quần thể lai hồi giao BCnF3 ................. 3 1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài . 4 1.4.1 Ý nghĩa khoa học ...................... 4 1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn ...................... 4 viii 1.5 Tính khoa học của đề tài .......... 4 1.6 Những đóng góp mới của đề tài ........... 5 1.7 Tính ứng dụng của đề tài .. 5 1.8 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6 2.1 Các chỉ tiêu phẩm chất của hạt gạo .. 6 2.1.1 Hàm lượng amylose (AC) .. 6 2.1.2 Độ bền gel (GC) .. 7 2.1.3 Độ trở hồ (GT) 8 2.2 Sơ lược về hàm lượng amylose 9 2.2.1 Sự hình thành tinh bột ở cây lúa . 9 2.2.2 Amylose và amylopectin.. . 9 2.2.3 Cơ sở di truyền tính trạng hàm lượng amylose 11 2.3. Phương pháp lai hồi giao trong chọn tạo giống lúa... 14 2.3.1 Một số khái niệm trong phương pháp lai hồi giao ... 14 ...2.3.2 Ưu điểm của phương pháp lai hồi giao .......... 16 2.3.3 Ưu điểm của phương pháp lai hồi giao ............. 16 2.4 Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa . 17 2.4.1 Sơ lược về phương pháp chọn lọc bằng chỉ thị phân tử ......... 17 2.4.2 Một số thành tựu của chỉ thị SSR trong chọn giống lúa ...... 18 2.5 Chọn tạo giống bằng phương pháp lai hồi giao kết hợp với chỉ thị phân tử. 19 2.5.1 Các giả thuyết mô hình MAS 19 2.5.2 Điều kiện để ứng dụng MAS 20 2.5.3 Đối với các tính kháng sinh học ............................................................ 22 2.5.4 Đối với các tính kháng phi sinh học ...................................................... 23 2.5.5 Đối với các đặc tính nông học .............................................................. 23 2.6 Các kết quả nghiên cứu giống phẩm chất cao trong và ngoài nước ........ 23 ix Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 26 3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ... 26 3.2 Vật liệu nghiên cứu . 26 3.3 Phương pháp nghiên cứu . 27 3.3.1 Nội dung 1: Đánh giá vật liệu bố mẹ sử dụng trong nghiên cứu chọn tạo giống lúa phẩm chất cao có hàm lượng amylose thấp .. 27 3.3.1.1 Đánh giá hàm lượng amylose 27 3.3.1.2 Đánh giá các đặc tính nông học, các thành phần năng suất và năng suất 27 3.3.1.3 Phân nhóm đa dạng di truyền kiểu hình ................... 28 3.3.1.4 Đa dạng nguồn gen trên các giống lúa bố mẹ .......... 29 3.3.2 Nội dung 2: Đánh giá hiệu quả di truyền của các tổ hợp lai 31 3.3.2.1 Lai tạo lúa trong nhà lưới .................... 31 3.3.2.2 Đánh giá hiệu quả chọn lọc tính trạng mục tiêu dựa trên các quần thể lai F2 . 33 3.3.3 Nội dung 3: Chọn tạo quần thể lai hồi giao có hàm lượng amylose thấp thông qua MAS . 33 3.3.4 Nội dung 4: Chọn lọc các quần thể hồi giao BCnF2 thông qua lập bản đồ GGT ... 35 3.3.4.1 Kiểm tra kiểu gen của quần thể con lai trên 12 nhiễm sắc thể dựa trên các chỉ thị phân tử đa hình giữa cây bố và mẹ 35 3.3.4.2 Lập bản đồ GGT đánh giá sự di truyền của quần thể con lai, qua đó chọn lọc các cá thể mang gen mục tiêu mong muốn .................................. 35 3.3.5 Nội dung 5: Đánh giá và chọn lọc cá thể có hàm lượng amylose và năng suất cao trên các quần thể lai hồi giao BCnF3 36 3.3.5.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm . 36 3.3.5.2 Đánh giá kiểu hình và kiểu gen liên quan hàm lượng amylose trên quần thể con lai 37 3.3.5.3 Đánh giá các thành phần năng suất và năng suất để chọn lọc các dòng con lai ưu tú vừa có hàm lượng amylose thấp vừa có năng suất cao.. 40 3.3.6. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 40 x Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......... 41 4.1. Đánh giá vật liệu bố mẹ sử dụng trong nghiên cứu chọn tạo giống lúa phẩm chất cao có hàm lượng amylose thấp .................... 41 4.1.1 Đánh giá hàm lượng amylose trên bộ giống vật liệu lai . 41 4.1.2 Đánh giá đặc tính nông học trên bộ giống lúa vật liệu lai ............ 42 4.1.3 Đánh giá các thành phần năng suất và năng suất trên bộ giống lúa vật liệu lai ................ 43 4.1.4 Phân nhóm đa dạng di truyền kiểu hình của bộ giống lúa vật liệu lai.. 44 4.1.5 Đa dạng nguồn gen trên các giống lúa bố mẹ ............. 48 4.2 Đánh giá hiệu quả di truyền của các tổ hợp lai .......... 51 4.2.1Tạo các quần thể F1 . 51 4.2.2 Đánh giá hiệu quả chọn lọc tính trạng mục tiêu dựa trên các quần thể lai F2 ........................... 51 4.3 Chọn tạo quần thể lai hồi giao có hàm lượng amylose thấp thông qua MAS................... 56 4.3.1 Kết quả lai tạo quần thể hồi giao OM6976/Jasmine85//OM6976 . 56 4.3.2 Kết quả lai tạo quần thể hồi giao OM6976/KDML//OM6976 ................. 64 4.3.3 Kết quả lai tạo quần thể hồi giao OM5930/OM7347//OM5930 67 4.4 Chọn lọc các quần thể hồi giao BC4F2 thông qua lập bản đồ GGT. 69 4.4.1 Chọn lọc các cá thể BC4F2 của quần thể lai hồi giao OM6976/ Jasmine85// OM6976 69 4.4.2 Chọn lọc các cá thể BC4F2 của quần thể lai hồi giao OM6976/ KDML105// OM6976 ... 71 4.4.3 Chọn lọc các cá thể BC4F2 của quần thể lai hồi giao OM5930/ OM7347// OM5930 ............................ 72 4.5 Đánh giá và chọn lọc cá thể có hàm lượng amylose thấp và năng suất cao trên các quần thể lai hồi giao BC4F3 . 75 4.5.1 Đánh giá và chọn lọc cá thể có hàm lượng amylose thấp và năng suất cao trên các quần thể lai hồi giao BC4F3 của tổ hợp OM6976/Jasmine85//OM6976.. 75 xi 4.5.2 Đánh giá và chọn lọc cá thể có hàm lượng amylose và năng suất cao trên các quần thể lai hồi giao BC4F3 của tổ hợp OM6976/KDML105//OM6976. 79 4.5.3 Đánh giá và chọn lọc cá thể có hàm lượng amylose và năng suất cao trên các quần thể lai hồi giao BC4F3 của tổ hợp OM5930/OM7347//OM5930 84 4.6 Thảo luận. 88 Chuơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 96 PHỤ LỤC 109 xii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1: Sự hiểu biết về Haplotype trong gạo dựa trên các đột biến gen Waxy... 13 Bảng 2.2 Sự tương quan giữa số thế hệ BCnF1 với tỷ lệ kiểu gen của dòng triển vọng (nhận gen mong muốn) được đưa vào con lai BCnF1. 21 Bảng 3.1: Các chỉ thị phân tử liên kết các gen liên quan đến năng suất và thành phần năng suất trên các giống lúa bố mẹ 26 Bảng 3.2 Thành phần dung dịch đệm ly trích ADN và TE buffer (pH = 8) ... 30 Bảng 3.3 Các thành phần của gel polyacrylamide và agarose được sử dụng.......... 31 Bảng 3.4 Thang điểm đánh giá nhiệt trở hồ theo tiêu chuẩn của IRRI ........................... 38 Bảng 3.5 Phân loại độ bền thể gel theo tiêu chuẩn SES (IRRI, 1996) 39 Bảng 4.1 Kết quả đánh giá đa hình các chỉ thị phân tử liên kết các gen liên quan đến năng suất và thành phần năng suất trên các giống lúa bố mẹ.. ... RM256 200 bp 1 0 0 1 1 0 0 0 100 bp 0 1 1 1 1 1 1 1 RM257 250 bp 1 0 0 0 0 1 1 1 150 bp 0 1 1 1 1 1 0 1 Chú thích: P1: OM7347; P2: OM5930; 1: thể hiện băng hình; 0: không thể hiện băng hình. 3.5. Thế hệ BC4 Bảng 6.26 Kết quả kiểu gen BC4F1 của quần thể OM5930/ OM7347// OM5930 được khuếch đại thông qua các chỉ thị Wx Wx P1 P2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 220 bp 1 0 0 0 0 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 210 bp 0 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 Wx P1 P2 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 220 bp 1 0 0 1 1 0 0 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 0 0 210 bp 0 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 1 0 0 1 1 Wx P1 P2 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 220 bp 1 0 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 1 1 210 bp 0 1 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 Wx P1 P2 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 220 bp 1 0 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 210 bp 0 1 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 0 0 0 1 0 0 Wx P1 P2 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 156 220 bp 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 1 210 bp 0 1 0 0 1 0 0 1 1 1 0 0 0 1 1 0 0 0 1 1 0 Chú thích: P1: OM7347; P2: OM5930; 1: thể hiện băng hình; 0: không thể hiện băng hình. Bảng 6.27 Kết quả kiểu gen BC4F1 của quần thể OM5930/ OM7347// OM5930 được khuếch đại thông qua các chỉ thị RM240, RM162, RM256 và RM257 P1 P2 10 11 14 15 16 17 18 19 20 21 27 31 32 33 35 36 37 38 39 51 55 56 RM240 200 bp 1 0 1 0 0 1 1 0 1 1 1 1 0 1 1 0 0 1 1 0 1 1 0 0 150 bp 0 1 1 1 1 1 0 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 RM162 300 bp 0 1 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 1 250 bp 1 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 RM256 200 bp 1 0 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 1 1 0 0 0 1 1 100 bp 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 RM257 250 bp 1 0 1 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1 150 bp 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 P1 P2 57 58 59 60 70 71 74 75 76 81 82 88 89 90 94 99 102 103 104 109 RM240 200 bp 1 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 150 bp 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 0 1 0 RM162 300 bp 0 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 1 250 bp 1 0 0 0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 1 0 0 1 1 0 1 1 RM256 200 bp 1 0 1 1 0 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 0 0 1 0 0 100 bp 0 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 RM257 250 bp 1 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 1 1 150 bp 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1 0 1 1 1 1 Chú thích: P1: OM7347; P2: OM5930; 1: thể hiện băng hình; 0: không thể hiện băng hình. 157 PHỤ LỤC 7 KẾT QUẢ KIỂU GEN CỦA QUẦN THỂ CON LAI BC4F2 1. Tổ hợp OM6976/ Jasmine85// OM6976 NST NST1 NST2 NST3 NST4 NST5 NST6 NST7 NST8 NST9 NST10 NST11 NST12 Chỉ thị R M 1 R M 5 8 3 R M 6 R M 2 4 0 R M 3 4 7 R M 7 3 4 5 R M 4 7 1 R M 2 1 1 R M 4 4 0 R M 1 0 2 4 R M 4 6 9 W x R M 4 0 2 R M 1 6 2 R M 1 0 3 1 R M 1 2 0 4 R M 6 1 5 2 R M 3 3 9 R M 2 5 6 R M 2 5 7 R M 6 0 5 1 R M 3 0 4 R M 2 2 8 R M 7 5 5 7 R M 1 6 7 R M 5 1 2 R M 4 6 3 Vị trí (cM) 1 4 ,5 7 9 ,1 7 ,2 1 8 ,6 3 1 ,8 4 3 ,8 6 7 ,9 1 0 6 ,2 5 5 ,6 1 1 4 ,3 2 ,3 8 ,2 2 5 ,6 6 0 ,1 1 2 2 ,3 6 8 ,5 8 8 ,3 7 2 ,2 1 0 1 ,5 3 7 ,6 5 1 ,1 7 3 ,0 9 1 ,9 9 ,3 1 6 ,2 4 3 ,2 7 5 ,5 OM6976 A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A Jasmine85 B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B 1 A A A A A A A A A A A B A A A A A A A A A A A A A A A 2 H A B A A B A H A A A A A A A A A A A A A A A A A B B 3 A A A A A A A A A A A B A A A A A A A A A A A A A A A 4 A A A A A A A A A B A H A A H A A H A A A A A A A A A 5 B A B A B A A H H A A B B A H A A A A A B A A A A A B 6 A H A A A A B A A A A H A A A A A A A A B A A A H H A 7 H A A A A H A A H A A A A A A A B H A A A A A A A A A 8 A B H A H A A A A B H B A A B B A A A A A A A H A A H 9 A A H A A A H A A A A H A A A B A B A A A B A A A H A 10 A A A A A A B A A A B A A B B A B A A A A A A A B A 11 A B B A H A H B B A A A H A A A A A A A H A A A B A A 12 A A A A B A B H A A H H A A A A A H A A H A B A A A A 13 A A A A B A A A A H B H A A H A A A A A B A A A A A H 14 B H A A A A H A H H A A A A A A B A A A B B A A B A A 15 B A H A A A A H A A B B A A H A A A A A A A A A A A B 158 16 B H A A A A A A A H A H A A B A A A A A H A A A H H A 17 H A B A H H B A A A H B A A H A A A A A H A A A A A A 18 H A A A A H A A A B A H A A A B A A A A H A B A H A H 19 A H A A A A A A H A A A A A A A A B A A A A A A A A A 20 A A A A A A A A A A A B A A A A A A A A A A A A A A A 21 A A B A A H A A H A H H A A A A A A A A A A A A A H A 22 B A A A A H H H A A A H B A A A A A A A H B A A B A H 23 A A A A A H A B A A A H A A A A A A A A A A B A B A A 24 A H B A B A A A A A A A A A A A B A A A A A A A A H A 25 A A A A A A A A A A A B A A A A A A A A A A A A A A A 26 A A A A A A A B H A A H A A A A A A A A H A A A H A H 27 B A H A A A H A H A H H A A A A A A A A H A A A A B A 28 A A A A A H A A A H A H H A A A A A A A H A A B A H A 29 H A A A H A A A A H A A A A A A A A A A H A A A A A A 30 A A H A A B H B A H H B A A B A A A A A B A A H A A H 31 A A A A A A A A H B H B A A H A A B A A A A B A A H A 32 H B A A H A A A A H A A B A A B A A A A A B A A H A A 33 H A B A B A A A A A H H A A B A A A A A B B A H H B A 34 H A H A A A H A A A A A H A A A A A A A A A A H H A A 35 A A A A A H A A B H B H A A A A A B A A A A A A B H B 36 B A A A A H A B A A A A A A A A A H A A A A A A A A A 37 A A B A A B A A A A A B A A A A A A A A A A A B A A A 38 A B H A A A A A A A A H A A A A A A A A H A A H A A H 39 A A A A H A A H A H A A A A A B A A A A A A A A H H A 40 B A A A A A H H A H B H A A A A A A A A A A B A H H A 41 A H H A B A A B A A H A A A A A A A A A B A A A A A B 42 A A A A A A A H A H A H A A A A A H A A A A A H A B A 159 43 H A A A A A A A H A A H A A A A B H A A A A A B H B H 44 H A A A H A B A A B B A A A H A A H A A A A A A B H H 45 A H A A A B H A A A A H H A A A A A A A B B A A A H A 46 A A H A A A B A H A A A A A A B A A A A A A A A A H A 47 A A H A A A A A B A A B A A A A A H A A A A A B A A A 48 B A H A A A A A A A B H A A A A A A A A A A A A A B A 49 H H A A B H B A H A H A H A B A B H A A H A A A A A B 50 A B A A A A H H A B H A B A A A A A A A A A A A B A A Chú thích: NST: Nhiễm sắc thể; A: kiểu gen cây mẹ (OM6976); B: kiểu gen cây bố (Jasmine85); H: kiểu gen dị hợp tử. 2. Tổ hợp OM6976/ KDML105// OM6976 NST NST1 NST2 NST3 NST4 NST5 NST6 NST7 NST8 NST9 NST10 NST11 NST12 Chỉ thị R M 1 R M 5 8 3 R M 6 R M 2 4 0 R M 3 4 7 R M 7 3 4 5 R M 4 7 1 R M 2 1 1 R M 4 4 0 R M 1 0 2 4 R M 4 6 9 W x R M 4 0 2 R M 1 6 2 R M 1 0 3 1 R M 1 2 0 4 R M 6 1 5 2 R M 3 3 9 R M 2 5 6 R M 2 5 7 R M 6 0 5 1 R M 3 0 4 R M 2 2 8 R M 7 5 5 7 R M 1 6 7 R M 5 1 2 R M 4 6 3 Vị trí (cM) 1 4 ,5 7 9 ,1 7 ,2 1 8 ,6 3 1 ,8 4 3 ,8 6 7 ,9 1 0 6 ,2 5 5 ,6 1 1 4 ,3 2 ,3 8 ,2 2 5 ,6 6 0 ,1 1 2 2 ,3 6 8 ,5 8 8 ,3 7 2 ,2 1 0 1 ,5 3 7 ,6 5 1 ,1 7 3 ,0 9 1 ,9 9 ,3 1 6 ,2 4 3 ,2 7 5 ,5 OM6976 A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A KDML105 B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B 1 A A B A A A H A A A H A B A H B A A A A A H H B A A A 2 H A A A B A H A A A B B H A H H A B A A H A A B A B A 3 B A A A A B H H A A A A A A H H A A A A A B A A A H A 4 A H A A A A A B B A B H A A H H A B A A A A B A A H A 5 A A H A A A A A A B H A A A A H B A A A A H A A A B A 6 A B A A A H B A A B A H B A A H A H A A B A A B A A A 7 A H A A B A B A B A A H H A B A B B A A B A H A A B A 8 H A A A A A A A A B A B A A A A A A A A H A A A B A A 160 9 H A A A A A A A A B H H B A A A A B A A A A A A A A B 10 H A B A H A B A A A A A H A A B H H A A H B A B H A A 11 H H H A B A H A A A H B A A B A H A A A A B A A H H H 12 H H A A A A A H B A H B A A A A A B A A A A B A H B A 13 H A A A A A A A B A B H H A A B A A A A B A A H A A A 14 B A A A H A A B A A A H A A H B A A A A B H B A A B A 15 H B B A H A H H A A B B B A A A B A A A A H A A H A H 16 A B H A A B B A A A B B A A B A B H A A A H H A H A H 17 A H H A A A A A A A A H H A B A A B A A A B A A A B A 18 A A A A A A H A A A A B A A A B A A A A A A A A H A A 19 A A A A A A H A A B A H A A A A B A A A B B A A A A B 20 A A B A A A B B B A A B A A H A B A A A A B A B A A A 21 B H A A B A A B B A H H B A A H H A A A A A B A A B A 22 A B B A A H A B A B B H A A A A A B A A A A A A A B A 23 B A H A A A A H B A A B H A B A A A A A H A B B A A A 24 A A A A A A A A A A A B A A A A A A A A A H A A A A H 25 A A A A A A A A A A A B A A A B A A A A B A A A A A H 26 H H A A A A A A A A A H A A B A A H A A A A A A A A A 27 B A A A A A H A B A H B A A A A A A A A A H H A A H A 28 B H A A A A H A A A H A B A A A B B A A H A B B A A B 29 A A B A H A H A A B A H A A H H H A A A H A A A A A A 30 A H H A A A A A A A B H A A A A B H A A A H A H A B B 31 A A H A A B A B B A A H B A A A A B A A A H A A A A H 32 H B H A A A A H A A A H A A A B H B A A B H A A H A H 33 B A A A H A A B B B B B A A A A A B A A B A A B A B H 34 A A B A A H A A A A A A H A A A A A A A A H H H A A H 35 A H A A B A B A A A A H A A B A A A A A A H H A A A A 161 36 A A A A A B A A A A A B A A A A A A A A A A A A A A H 37 B A A A A A A A A A A H B A A H H B A A A A A B B A A 38 A A A A A A A A A A A B A A A A A H A A A A A A A A B 39 A A A A A A H A A A A H A A A H A A A A H A B B A B A 40 A B H A A H H A B A H A H A A H B A A A B A A H A A A 41 A A B A A H A A B A A H A A H H A H A A A B A A A H A 42 H A A A A H A B B A A A B A H B A A A A A H A A A A A 43 B A A A B A A H A A H H A A A B H A A A A H A A A A B 44 A A A A A A A A A A A B A A A A A A A A A A A A A A A 45 A A A A A A A A A A B B H A B H B A A A A A A A A A A 46 A B H A H A H A A B H H A A A H B A A A A A B A B A A 47 H B A A H A A A A B A B B A A B A B A A B H A A A A B 48 B A A A A B B A B A H H A A A A A H A A A A H B A A A 49 A A B A A A A A A A A B A A A A A A A A A A A A A A H 50 H A A A B A B A A A B A H A B B A H A A B A A H A B H Chú thích: NST: Nhiễm sắc thể; A: kiểu gen cây mẹ (OM6976); B: kiểu gen cây bố (KDML105); H: kiểu gen dị hợp tử. 3. Tổ hợp OM5930/ OM7347// OM5930 NST NST1 NST2 NST3 NST4 NST5 NST6 NST7 NST8 NST9 NST10 NST11 NST12 Chỉ thị R M 1 R M 5 8 3 R M 6 R M 2 4 0 R M 3 4 7 R M 7 3 4 5 R M 4 7 1 R M 2 1 1 R M 4 4 0 R M 1 0 2 4 R M 4 6 9 W x R M 4 0 2 R M 1 6 2 R M 1 0 3 1 R M 1 2 0 4 R M 6 1 5 2 R M 3 3 9 R M 2 5 6 R M 2 5 7 R M 6 0 5 1 R M 3 0 4 R M 2 2 8 R M 7 5 5 7 R M 1 6 7 R M 5 1 2 R M 4 6 3 Vị trí (cM) 1 4 ,5 7 9 ,1 7 ,2 1 8 ,6 3 1 ,8 4 3 ,8 6 7 ,9 1 0 6 ,2 5 5 ,6 1 1 4 ,3 2 ,3 8 ,2 2 5 ,6 6 0 ,1 1 2 2 ,3 6 8 ,5 8 8 ,3 7 2 ,2 1 0 1 ,5 3 7 ,6 5 1 ,1 7 3 ,0 9 1 ,9 9 ,3 1 6 ,2 4 3 ,2 7 5 ,5 OM5930 A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A OM7347 B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B 1 A B H A A B H A A A H B A A H B A A A A A H A A H H A 2 B A H A H B H B A H B B A A A B A A A A A A H H A H A 162 3 A H A A A A H B A A H H A A A H A A A A H H A H A H H 4 A H A A A A H A H A A A A A A B A A A A H A A H B A H 5 B H A A A H H A H H A H A A B A H A A A H B B A B B A 6 B A A A A B H B A A A H B A B A A A A A H B A B B A B 7 A A A A B B A B A A B H A A A A B A A A B B A H B B A 8 A A H A B A A B B A A B H A A H H A A A B B H A B A A 9 H B H A H A A A B A H B H A H H A B A A B B H H A A A 10 A B H A B H B A A A A B H A H A B H A A H B H A A B H 11 B A A A B A A H A B A B A A H A A A A A H A H A A A H 12 B H B A A A H H H B A H A A A H H H A A H A H A A A B 13 B A A A A H A A A B A H B A A B A A A A A A H B A H B 14 A A B A B H H A A A A A A A B B A H A A H H H H A A A 15 A B B A B B B B A A H H A A B B A A A A A H A A A A B 16 A A A A A A A A A A A B A A A A A A A A A A A A A A A 17 A H H A A A A B A H A A A A H H A A A A H A A H A A A 18 A H B A H A B A A A A A B A H B H H A A H A B A A H A 19 B A A A H A H A A H A H A A H B H H A A B H A A H A A 20 A B A A H B H A H A A H A A H B A H A A B H H A A B A 21 B A H A H A A A A A B A A A A H B A A A H H H A A B A 22 H A H A A H A A A H H H A A A H B A A A H H H H A A A 23 H A A A B H A H A A H B A A B H A A A A A A H A B A H 24 A H H A A H A A A A B A A A A H A A A A H H H A B A A 25 B H A A A A H B A B A H A A A A B A A A H A H A B A A 26 B H B A B B A B H A A H A A A B B H A A H H A A A H A 27 A B B A H A A A H A A A B A A B A A A A A A A H A H H 28 H A A A H A B H H A A H B A A B H A A A A H A A A A H 29 A A H A H B H A A A H A A A A B H A A A H A A H A A A 163 30 H A A A A B A H A A B A B A A H H H A A H H A B B A A 31 B A H A A B A A A A B B A A A A A A A A H H A A A H B 32 B B H A A A H B H A B H A A B A A A A A A H H H A A A 33 H B H A H A A A A H B H A A B A A B A A H H H H A B A 34 H A B A H A H A A A A H B A A A B B A A A H A H A H A 35 B A B A A H B A A A A H H A A H B A A A A A A A H A B 36 A A A A A H B A B A A B A A H B B H A A A A B B A B A 37 A H A A B B A H A A A A A A A H H A A A H A B A H A A 38 A A H A B A A H A H A H A A B A H H A A H A A A A A H 39 B A A A A A H A A B A H A A A H H A A A H B A B A H A 40 A A A A A A A A A A A B A A A A A A A A A A A A A A A 41 A H A A B H H B A H B H H A B A B H A A A A A B H H B 42 H A B A A A A A A H A B H A H A A H A A A A H B A A H Chú thích: NST: Nhiễm sắc thể; A: kiểu gen cây mẹ (OM5930); B: kiểu gen cây bố (OM7347); H: kiểu gen dị hợp tử. Luận án tiến sĩ khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 164 PHỤ LỤC 8 QUÁ TRÌNH TẠO CHỌN CÁC TỔ HỢP LAI HỒI GIAO Hình 8.1 Sơ đồ chọn tạo các quần thể lai hồi giao có hàm lượng amylose thấp Đánh giá và chọn lọc bố mẹ Đông Xuân 2013-2014 Lai tạo và đánh giá quần thể F1 Hè Thu 2014 Đánh giá quần thể F2 Thu Đông 2014 Lai tạo và đánh giá quần thể BC1F1 Đông Xuân 2014-2015 Lai tạo và đánh giá quần thể BC2F1 Hè Thu 2015 Lai tạo và đánh giá quần thể BC3F1 Thu Đông 2015 Lai tạo và đánh giá quần thể BC4F1 Đông Xuân 2015-2016 Đánh giá và chọn lọc quần thể BC4F2 Hè Thu 2016 Đánh giá và chọn lọc quần thể BC4F3 Đông Xuân 2016-2017
File đính kèm:
- luan_an_chon_tao_giong_lua_ham_luong_amylose_thap_bang_chi_t.pdf
- BÀI TÓM TẮT 3-9 TIẾNG ANH-converted.pdf
- BÀI TÓM TẮT 3-9 TIẾNG VIỆT-converted.pdf
- Trang thong tin Luân an tieng Anh.doc
- Trang thông tin Luận án tiếng Việt.doc