Luận án Điều khiển bộ nghịch lưu nối lưới trong mạng điện phân phối
Sự phổ biến của nguồn điện phân tán sử dụng năng lượng tái tạo như gió và mặt
trời trong hệ thống điện ngày càng nhiều. Tuy nhiên, các bộ nghịch lưu nối lưới của
các nguồn điện này lại phát sóng hài đáng kể vào lưới điện và ảnh hưởng tiêu cực đến
chất lượng điện năng của hệ thống điện. Do đó, việc giảm sóng hài cho các bộ nghịch
lưu nối lưới sẽ góp phần nâng cao chất lượng điện năng của hệ thống điện. Dựa vào
việc phân tích mô tả toán học của sóng hài dòng điện, tác giả nhận thấy rằng có bốn
yếu tố chính ảnh hưởng đến sóng hài ngõ ra của nghịch lưu nối lưới, đó là: kỹ thuật
điều chế, chất lượng các tham số của điện áp lưới ở tần số cơ bản ước lượng được, độ
nhấp nhô của điện áp nguồn một chiều và chất lượng của bộ điều khiển dòng điện.
Từ đó, luận án đã nghiên cứu và đề xuất bốn giải pháp cơ bản để giảm sóng hài cho
nghịch lưu nối lưới như sau:
1. Phương pháp điều chế có chu kỳ chuyển mạch thay đổi trong mỗi nửa chu kỳ cơ
bản sử dụng giải thuật di truyền để giảm sóng hài dòng điện nhưng vẫn không
làm tăng tổn hao chuyển mạch và không làm tăng thêm phần cứng. Với khả năng
trải phổ hài trong một phạm vi rộng của phương pháp này giúp làm giảm nhiễu
âm nên làm giảm bộ lọc thụ động.
2. Kỹ thuật cải tiến để ước lượng nhanh và chính xác các tham số điện áp lưới ở tần
số cơ bản sử dụng giải thuật Levenberg-Marquardt kết hợp với hồi tiếp ngõ ra để
cập nhật cho các tham số ban đầu của giải thuật. Kỹ thuật này giúp nâng cao chất
lượng hòa đồng bộ cho nghịch lưu nối lưới để giảm sóng hài ngõ ra của nghịch
lưu. Kỹ thuật này hoàn toàn mới so với các phương pháp kỹ thuật vòng khóa pha
thông thường trong các hệ thống nghịch lưu nối lưới hiện nay
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Điều khiển bộ nghịch lưu nối lưới trong mạng điện phân phối
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ******** TRẦN QUANG THỌ ĐIỀU KHIỂN BỘ NGHỊCH LƯU NỐI LƯỚI TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN Tp. Hồ Chí Minh - 2017. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ******** TRẦN QUANG THỌ ĐIỀU KHIỂN BỘ NGHỊCH LƯU NỐI LƯỚI TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN – 62520202 Hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Trương Việt Anh 2. PGS. TS. Lê Minh Phương Phản biện 1: GS. TSKH. Hồ Đắc Lộc Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Bội Khuê Phản biện 3: PGS. TS. Nguyễn Văn Nhờ i LÝ LỊCH CÁ NHÂN I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC Họ và tên: Trần Quang Thọ Giới tính: Nam Ngày sinh: 15-09-1973 Nơi sinh: Tp. HCM Quê quán: Tp. HCM Dân tộc: Kinh Học vị cao nhất: Thạc sỹ Năm, nước nhận học vị: 2003 Đơn vị công tác: Khoa điện điện tử Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 39 Tam Châu, P. Tam Phú, Q. Thủ Đức, Tp. HCM Điện thoại liên hệ: CQ: 028 38968641 DĐ: 0987634085 Email: thotq@hcmute.edu.vn II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Nơi đào tạo: ĐH. Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM Ngành học: Điện khí hóa & Cung cấp điện Nước đào tạo: Việt Nam Năm tốt nghiệp: 1998 2. Sau đại học - Thạc sĩ chuyên ngành: Kỹ thuật điện Năm cấp bằng: 2003 ii Nơi đào tạo: ĐH. Bách khoa Tp. HCM 3. Ngoại ngữ: Tiếng Anh: TOEFL-ITP 530 III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 2003 đến nay ĐH. SPKT TP. HCM CBGD IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia: TT Tên đề tài nghiên cứu Năm bắt đầu/Năm hoàn thành Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) Vai trò 1. Nghiên cứu thiết kế module điều khiển động cơ servo dùng cho thực tập truyền động điện. 2008 Cấp trường T23-2008 Chủ nhiệm đề tài 2. Nghiên cứu thiết kế module tải dùng cho bộ thí nghiệm bù công suất phản kháng của phòng thí nghiệm cung cấp điện 2009 Cấp trường T2009-86 Chủ nhiệm đề tài 3. Nghiên cứu, thiết kế và thi công mô hình vật lý chuyên dùng cho giảng dạy các bài thí nghiệm và thực tập vận hành trạm biến áp 2008/2010 Cấp Bộ B2008-22-32 Chủ nhiệm đề tài 4. Nghiên cứu và thi công đèn chiếu sáng hiệu suất cao dùng năng lượng mặt trời 2011 Cấp trường T2011-27 Chủ nhiệm đề tài 5. Điều chỉnh điện áp MPPT trong hệ thống điện mặt trời nối lưới 3 pha 2013 4TCấp trường 4Ttrọng điểm Chủ nhiệm đề tài iii 4T 2013-06TĐ 6. Xây dựng giải thuật bộ điều khiển dòng bằng phương pháp tối ưu bầy đàn (PSO) 2014 4TCấp trường 4Ttrọng điểm 4T 2014-05TĐ Chủ nhiệm đề tài 7. Giảm tổn hao chuyển mạch trong nghịch lưu nối lưới sử dụng sóng mang biến đổi 2015 4TCấp trường 4Ttrọng điểm 4T 2015-35TĐ Chủ nhiệm đề tài 8. Điều chế nghịch lưu nối lưới sử dụng giải thuật di truyền 2016 4TCấp trường 4Ttrọng điểm 4T 2016-49TĐ Chủ nhiệm đề tài 9. Đồng bộ nghịch lưu nối lưới sử dụng giải thuật Levenberg-Mar- quardt 2017 (đang thực hiện) 4TCấp trường 4Ttrọng điểm 4T 2017-27TĐ Chủ nhiệm đề tài 2. Các công trình khoa học đã công bố: TT Tên công trình Năm công bố Tên tạp chí 1 Trần Quang Thọ, Trương Việt Anh, “Chế tạo mô hình thực tập trạm ngắt- trạm biến áp trong hệ thống truyền tải điện năng,” Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật – ĐH. SPKT TP. HCM, Số 14 (2010). 2 Trần Quang Thọ, “Điều chỉnh tham số khâu PI trong hệ thống nghịch lưu pin mặt trời nối lưới ba pha,” Tạp chí Khoa học & Công nghệ - ĐH. Công Nghiệp Hà Nội, Số 13, 12/2012. 3 Tran Quang-Tho, Truong Viet Anh, and Le Minh Phuong, “PWM technique with variable carrier wave frequency to reduce switching loss in grid-connected PV in- verter,” Journal of Technical Education Science-HCM UTE, vol. 29, 2014, pp. 31- 38. 4 T. T. Chuong, T. V. Anh, Tran Quang-Tho, and T. Deveikis, “Research of the Volt- age Stability of Distribution Network Connected Induction Machines,” Elektronika Ir Elektrotechnika, vol. 21, no. 1, 2015. pp. 42-47. (SCIE) 5 Quang-Tho Tran, Anh Viet Truong, anh Phuong Minh Le, “Reduction of harmonics in grid-connected inverters using variable switching frequency,” 32TInternational Jour- nal of Electrical Power & Energy Systems32T, 32Tvol 8232T, Nov 2016, pp. 242–251. (SCIE) iv 6 Tran Quang-Tho, Truong Viet Anh, and Le Minh Phuong, “Optimal Modulation to Reduce Harmonics in Inverters,” in Proc. IEEE ATC, 2015, pp. 561-566. 7 Tran Quang-Tho, Truong Viet Anh, and Le Minh Phuong, “PWM technique with variable carrier wave frequency to reduce switching loss in grid-connected PV in- verter,” Proc, 2PndP GTSD, 2014, pp. 404-411. 8 Tran Quang-Tho, Le Thanh Lam, and Truong Viet Anh, “Reduction of switching loss in grid-connected inverters using a variable switching cycle,” International jour- nal of Electrical Engineering & Technology (IJEET), vol. 6, no. 8, 2015, pp. 63-76. 9 Trần Quang Thọ, Trương Việt Anh, Lê Minh Phương, “Sử dụng giải thuật di truyền để giảm sóng hài cho nghịch lưu nối lưới,” Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, HCMUTE, Số 35B, 2016. 10 Tran Quang-Tho, Pham Huu Ly, Truong Viet Anh, and Le Minh Phuong, “A Syn- chronization Method for Three-Phase Grid-Connected Inverters Using Levenberg- Marquardt Technique,” Lecture Notes in Electrical Engineering 371, Springer AETA 2015, pp. 249-260. 11 Tran Quang-Tho, Truong Viet Anh, and Le Minh Phuong, “Estimation of Voltage Parameters for Grid-connected Inverters,” in Proc. IEEE ATC, 2015, pp. 610-615. 12 Tran Quang-Tho, Truong Viet Anh, and Le Minh Phuong, “A Robust Technique for Phase-Locked Loop of Grid-connected Inverters,” in Proc. ISEE 2015, pp. 498- 506. 13 Trần Quang Thọ, Trương Việt Anh, Trảo Văn Hoan, Lê Minh Phương, “Bù điện áp offset trong các vòng khóa pha của nghịch lưu nối lưới,” Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ-VNU-HCM, vol. 18, no. K5, 2015, pp. 5-15. 14 Tran Quang-Tho and Truong Viet Anh, “MPPT voltage regulating in three-phase grid connected Photovoltaic system,” Science & Technology Development-VNU- HCM, vol. 15, no. K2, 2012, pp. 50-61. 15 Tran Quang-Tho and Truong Viet Anh, “Three-phase grid-connected inverter using current regulator,” International journal of Electrical Engineering & Technology (IJEET), vol. 4, no. 2, pp. 293-304, 2013. 16 Tran Quang Tho and Truong Viet Anh, “Optimization Of Current Controller for Grid-Connected Inverters Using A PSO Algorithm,” Journal of Technical Education Science, HCMC-UTE, vol. 40, Jan 2017. Xác nhận của cơ quan Thủ Đức, ngày 14 tháng 2 năm2017 Người khai ký tên Trần Quang Thọ v LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 10 năm 2017. Tác giả luận án Trần Quang Thọ LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trương Việt Anh - Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM và PGS. TS. Lê Minh Phương - Đại học Bách khoa Tp. HCM đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thiện luận án này. Tôi cũng muốn gởi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình luôn ủng hộ tôi trong thời gian thực hiện luận án. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh, các Cô, Thầy thuộc Khoa Điện – Điện tử và các đồng nghiệp trong trường đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tác giả Trần Quang Thọ vii TÓM TẮT Sự phổ biến của nguồn điện phân tán sử dụng năng lượng tái tạo như gió và mặt trời trong hệ thống điện ngày càng nhiều. Tuy nhiên, các bộ nghịch lưu nối lưới của các nguồn điện này lại phát sóng hài đáng kể vào lưới điện và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng điện năng của hệ thống điện. Do đó, việc giảm sóng hài cho các bộ nghịch lưu nối lưới sẽ góp phần nâng cao chất lượng điện năng của hệ thống điện. Dựa vào việc phân tích mô tả toán học của sóng hài dòng điện, tác giả nhận thấy rằng có bốn yếu tố chính ảnh hưởng đến sóng hài ngõ ra của nghịch lưu nối lưới, đó là: kỹ thuật điều chế, chất lượng các tham số của điện áp lưới ở tần số cơ bản ước lượng được, độ nhấp nhô của điện áp nguồn một chiều và chất lượng của bộ điều khiển dòng điện. Từ đó, luận án đã nghiên cứu và đề xuất bốn giải pháp cơ bản để giảm sóng hài cho nghịch lưu nối lưới như sau: 1. Phương pháp điều chế có chu kỳ chuyển mạch thay đổi trong mỗi nửa chu kỳ cơ bản sử dụng giải thuật di truyền để giảm sóng hài dòng điện nhưng vẫn không làm tăng tổn hao chuyển mạch và không làm tăng thêm phần cứng. Với khả năng trải phổ hài trong một phạm vi rộng của phương pháp này giúp làm giảm nhiễu âm nên làm giảm bộ lọc thụ động. 2. Kỹ thuật cải tiến để ước lượng nhanh và chính xác các tham số điện áp lưới ở tần số cơ bản sử dụng giải thuật Levenberg-Marquardt kết hợp với hồi tiếp ngõ ra để cập nhật cho các tham số ban đầu của giải thuật. Kỹ thuật này giúp nâng cao chất lượng hòa đồng bộ cho nghịch lưu nối lưới để giảm sóng hài ngõ ra của nghịch lưu. Kỹ thuật này hoàn toàn mới so với các phương pháp kỹ thuật vòng khóa pha thông thường trong các hệ thống nghịch lưu nối lưới hiện nay. 3. Phương pháp dò điểm công suất cực đại có số gia biến đổi để giảm độ nhấp nhô cho nguồn điện áp một chiều của nghịch lưu điện mặt trời nối lưới một giai đoạn. Phương pháp này góp phần làm giảm sóng hài ngõ ra của nghịch lưu mà không làm giảm đáp ứng động. viii 4. Phương pháp cải tiến để xác định tham số bộ điều khiển dòng điện sử dụng giải thuật tối ưu bầy đàn nhằm giảm sóng hài nghịch lưu mà không đòi hỏi nhiều thời gian và công sức cũng như kinh nghiệm của người thiết kế. Để khẳng định tính hiệu quả của từng giải pháp đề xuất, các chỉ tiêu kỹ thuật cũng đã được xem xét một cách định lượng thông qua các kết quả mô phỏng và thí nghiệm khi so sánh với kết quả của các phương pháp hiện nay. Các giải pháp đề xuất giảm sóng hài này sẽ giúp làm giảm kích thước bộ lọc phụ và giá thành của thiết bị nghịch lưu nối lưới. Các giải pháp đề xuất cũng đã được kiểm tra bằng mô phỏng trên phần mềm MATLAB/Simulink, thực nghiệm trên mô hình vật lý có chất lượng như DSP F28335, Dspace-1103 nhằm khẳng định tính khả thi khi ứng dụng. ix ABSTRACT The penetration of distributed generation (DG) system using renewable energy sources like solar and wind power in grid systems is rapidly increasing worldwide. However, grid-connected inverters of these DGs insert significant current harmonics into the power network and adversely affect the power quality of the network. The reduction of harmonics to achieve compliance with stringent grid codes contributes to enhance the power quality of grid-connected inverters. By analyzing the mathe- matical model of current ripple, the author has found out the four key factors - mod- ulation technique, accuracy of estimated grid voltage parameters, ripples of DC volt- age, and coefficients of current regulator - affecting inverter output harmonics. In order to attenuate the harmonics, the author researched and proposed the solutions as follows: 1. A new modulation method generates variable switching cycles in each half of the fundamental period using a genetic algorithm technique for attenuating inverter harmonics without increasing switching loss and hardware. The spectrum over a wide frequency range of this method helps avoid some noises in telecommunica- tions, making the output filter smaller. 2. An improved strategy for estimating rapidly and accurately fundamental grid voltage parameters relies on the Levenberg-Marquardt algorithm using adaptive initial parameters. This strategy helps enhance the synchronization quality of grid-connected inverters for decreasing harmonics. This technique is completely new compared with the phase-locked loop methods. 3. A maximum power point tracking technique uses the variable increment to deal with DC voltage ripples of one-stage grid-connected photovoltaic inverter. This leads to enhancing conversion efficiency and reducing inverter output harmonics without affecting dynamic response. x 4. An improved method for determining the coefficients of current controller bases on Particle Swarm Optimization to alleviate harmonics without requiring a lot of time and effort, experience of designers as well. In order to validate the performance of the solutions, the technical parameters are also quantitatively considered by comparing the simulated and experimental results of the proposed techniques with those of the existing methods. These solutions help reduce the size and cost of grid-connected inverters. The simulation on MATLAB/Simulink is used to test the proposed methods for reduction of harmonics, demonstrating the high intuition and reliability in the expected survey domain. The experiment using physical models with the hardware platforms including DSP-F28335 and DSpace- 1103 helps ensure a high feasibility in actual applications. xi MỤC LỤC Trang tựa TRANG Quyết định giao đề tài 32TLÝ LỊCH CÁ NHÂN32T .................................................................................................. i 32TLỜI CAM ĐOAN32T ....................................................................................................... v 32TLỜI CẢM ƠN32T ........................................................................................................... vi 32T ÓM TẮT32T ................................................................................................................ vii 32TABSTRACT32T .............................................................................................................. ix 32TMỤC LỤC32T ................................................................................................................. xi 32TDANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT32T .................................................................... xvi 32TCÁC KÝ HIỆU32T ..................................................................................................... xviii 32TLIỆT KÊ HÌNH32T ......................................................................................................... xx 32TLIỆT KÊ BẢNG32T ................................................................................................... xxvi 32TMỞ ĐẦU32T .............................................................................................................. xxvii 32TChương 1.32T 32T ỔNG QUAN32T 32T1.132T 32TSự phát triển của nguồn điện phân tán sử dụng năng lượng tái tạo32T ...... 1 32T1.232T 32TCấu trúc của nguồn điện phân tán sử dụng năng lượng tái tạo32T .............. 2 32T1.332T 32TCác tiêu chuẩn nối lưới32T ............................................................................... 3 32T1.432T 32TCác nghiên ... PSO có kết quả được thể hiện ở hình 4-5-4 (do thay đổi thông số hệ thống). Bảng 4-5-1: Tham số hệ thống 3 pha Tham số Ký hiệu Giá trị Điện cảm lọc Lf 5 mH Điện trở của Lf Rf 0,3 Ω Điện cảm nguồn lưới Lg 0,5 mH Điện trở của Lg Rg 0,01 Ω Điện áp nguồn lưới Vac 3x380V Tụ lọc Cf 5 µF Tần số chuyển mạch cố định ffixed 5 kHz 0 50 100 150 200 250 300 0 2 4 x 105 Kp Fi tn es s 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 0 2 4 x 105 Ki Fi tn es s 0 5 10 15 20 25 0 1 2 x 109 So vong lap Cuc tieu ham sai so PSO Er ro r Ki Kp Total iter Trần Quang Thọ 151 Hình 4-5-1: Sơ đồ nguyên lý tín hiệu điều chế pha A Hình 4-5-2: Mô hình nghịch lưu cầu H pha A Hình 4-5-3: Mô hình nguồn và mạch lọc 3 pha 1 Ua 1 dich cos Trigonometric Function2 sin Trigonometric Function1 Saturation Product5 Product4 Product3 Product2 Product1 |u|2 Math Function2|u| 2 Math Function1 |u|2 Math Function 2 Kp_3 1/2 Kp1 Kp Kp 2*pi Ki1 Ki Ki -1 K Iia Vdc wt Vg_max_est fest Divide1 Divide K Ts z-1 Discrete-Time Integrator1 K Ts z-1 Discrete-Time Integrator 2 Pref 1 Qref 1 A g C E g C E g C E g C E NOTnot1 NOT not1 du Relay1 Relay DCa 2 CarA 1 Ua 3 C 2 B 1 A s -+ pha_A2 s -+ pha_A1 s -+ pha_A v+ - V3v+ - V2v+ - V1 + RLs2 + RLs1 + RLs + Lf_Rf2 + Lf_Rf1 + Lf_Rf Iic Iia Vgc Iib Vga Iga Vgb Igc Igb Vsa Vsc Vsbi+ - Cu1 i+ - Cu + Cf2 + Cf1 + Cf i+ - C4 i+ - C3 i+ - C2 i+ - C1 Trần Quang Thọ 152 Hình 4-5-4: kết quả dò hệ số Kp và Ki với thông số hệ thống bảng 4-5-1. Phụ lục 4-6 Ảnh hưởng của tần số chuyển mạch cố định với PLL thông thường Công suất tác dụng và phản kháng được cài đặt như bảng 4-6-1 để thể hiện sự thay đổi của nguồn vào. Bảng 4-6-1: Công suất trong các khoảng thời gian khảo sát Khoảng khảo sát 0<t<0,15 s 0,15<t<0,25 s 0,25<t<0,35 s P (W) 9000 4500 4500 Q (Var) 0 0 3000 0 5 10 15 20 25 30 35 40 0 10 20 x 10 6 Kp Er ro r 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 0 5 10 15 x 10 6 Ki Er ro r 0 5 10 15 20 25 0 10 20 x 10 11 So vong lap Cuc tieu ham sai so PSO Result 9.985 3856.9 Trần Quang Thọ 153 Hình 4-6-1: Đáp ứng công suất 3 pha Hình 4-6-2: Điện áp và dòng điện 3 pha Trong khoảng thời gian công suất P lớn làm cho sóng hài nhỏ, khi công suất P giảm còn một nửa thì sóng hài dòng điện tăng lên trong khoảng giữa. Việc bù công suất Q trong khoảng thời gian cuối giúp dòng điện tăng lên nên giảm sóng hài nhưng cũng làm tăng tổn hao chuyển mạch. 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 Time (s) Po w er P (W) Q (Var) 0 0.1 0.2 0.3 -200 0 200 (a) Vo lta ge (V ) Va Vb Vc 0 0.1 0.2 0.3-20 0 20 (b) Time (s) C ur re nt (A ) Ia Ib Ic Trần Quang Thọ 154 Hình 4-6-3: Dòng điện phóng to trong khoảng 0,13 đến 0,29 Hình 4-6-4: Dòng điện phóng to của chu kỳ thay đổi đề nghị trong khoảng 0,13s đến 0,29s Đáp ứng công suất và điện áp cũng như dòng điện rất nhanh so với giá trị đặt khi sử dụng bộ điều khiển cộng hưởng PR được thể hiện ở hình 4-6-1 và 4-6-2. Dạng sóng dòng điện phóng to của phương pháp chu kỳ chuyển mạch cố định ở hình 4-6-3 và của phương pháp chu kỳ chuyển mạch thay đổi ở hình 4-6-4 có sự khác biệt đáng kể đỉnh dòng điện và lân cận zero của dòng điện. Sóng hài dòng điện ở hình 4-6-5 và bảng kết quả 4-6-2 của phương pháp chu kỳ chuyển mạch đề nghị là 1,9%; 4,52% và 3,19% luôn thấp hơn sóng hài của phương pháp chu kỳ chuyển mạch cố định trong các khoảng khảo sát tương ứng là 2,49%; 5,23% và 4,23% và phổ sóng hài cũng được trải trong phạm vi rộng. 0.14 0.16 0.18 0.2 0.22 0.24 0.26 0.28-20 -10 0 10 20 Time (s) C ur re nt (A ) Fixed cycle Ia Ib Ic 0.14 0.16 0.18 0.2 0.22 0.24 0.26 0.28-20 -10 0 10 20 Time (s) C ur re nt (A ) Proposed cycle Ia Ib Ic Trần Quang Thọ 155 (a) (d) (b) (e) (c) (f) Hình 4-6-5: THD dòng điện pha của 3 mức công suất. (a)-(c): THD dòng điện của chu kỳ cố định đo tại 0,13 s, 0,23 s và 0,33 s tương ứng với 3 mức công suất; (d)-(f): THD dòng điện của chu kỳ thay đổi 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 -20 0 20 Selected signal: 17.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 Frequency (Hz) Fundamental (50Hz) = 19.3 , THD= 2.49% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 -20 0 20 Selected signal: 17.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 Frequency (Hz) Fundamental (50Hz) = 19.3 , THD= 1.90% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 -20 0 20 Selected signal: 17.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 1 2 3 Frequency (Hz) Fundamental (50Hz) = 9.657 , THD= 5.23% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 -20 0 20 Selected signal: 17.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 1 2 3 Frequency (Hz) Fundamental (50Hz) = 9.654 , THD= 4.52% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 -20 0 20 Selected signal: 17.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 2.5 Frequency (Hz) Fundamental (50Hz) = 11.6 , THD= 4.23% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 -20 0 20 Selected signal: 17.74 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 2.5 Frequency (Hz) Fundamental (50Hz) = 11.61 , THD= 3.19% M ag (% o f F un da m en ta l) Trần Quang Thọ 156 Bảng 4-6-2: Sóng hài dòng điện pha THD (%) 0<t<0,15 THD (%) 0,15<t<0,25 THD (%) 0,25<t<0,35 Chu kỳ cố định 2,49 5,23 4,23 Chu kỳ đề nghị 1,9 4,52 3,19 Phụ lục 4-7 Khảo sát chu kỳ chuyển mạch thay đổi đề nghị với công suất P=9kW; Q=0; trong trường hợp sử dụng vòng khóa pha L-M đề nghị Tần số được cài đặt thay đổi theo hàm nấc và ba pha mất cân bằng từ 0,2 s như bảng 4-7-1. Theo tiêu chuẩn nối lưới ở phụ lục 1-1, khi điện áp giảm còn 50% đến 85% định mức, nghịch lưu nối lưới phải không được ngắt khỏi lưới (anti-islanding) trong 0,2s. Do đó, việc chọn giá trị sụt áp 75% định mức dựa vào tiêu chuẩn này để tạo mất cân bằng. Bảng 4-7-1: Tham số điện áp nguồn lưới Khoảng thời gian kháo sát 0<t<0,2 s 0,2<t<0,4 s Tần số (Hz) 50 47 Biên độ pha A (%) định mức 100 100 Biên độ pha B (%) định mức 100 75 Biên độ pha C (%) định mức 100 75 Trần Quang Thọ 157 Hình 4-7-1: Dạng sóng điện áp và dòng điện Điện áp điều khiển luôn đặt ở giá trị định mức để thuận tiện khi đánh giá ảnh hưởng đến kết quả của 2 PLL khảo sát. Kết quả khảo sát được trình bày ở hình 4-7-1 đến 4-7-2 và bảng 4-7-2. Trong khoảng thời gian 0-0,2, khi 3 pha cân bằng thì sóng hài của 3 pha bằng nhau và bằng 1,9%. Khi xảy ra mất cân bằng trong khoảng thời gian 0,2-0,4 s do biên độ pha B và C chỉ còn 75% giá trị định mức, góc pha ước lượng được của PLL thông thường chứa nhiều nhiễu nên làm cho sóng hài dòng điện của pha B và C tăng lên đáng kể và ảnh hưởng đến cả pha A với các giá trị tương ứng là 2,59%; 3,82% và 3,72% được thể hiện ở hình 4-7-2 (a)-(c) và bảng 4-7-2. Trong khi đó góc pha của vòng khóa pha sử dụng giải thuật L-M đề nghị có độ chính xác cao như đã trình bày ở chương 3 cho sóng hài dòng điện thấp hơn tương ứng ở các pha là 1,98%; 3,68% và 3,68% được thể hiện ở hình 4-7-2 (d)-(f) và bảng 4-7-2. 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4-400 -200 0 200 400 (a) Vo lta ge (V ) Va Vb Vc 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -20 0 20 (b) Time (s) C ur re nt (A ) Ia Ib Ic Trần Quang Thọ 158 (a) Pha A (d) Pha A (b) Pha B (e) Pha B (c) Pha C (f) Pha C Hình 4-7-2: Sóng hài dòng điện. (a)-(c) PLL thông thường; (d)-(f) PLL đề nghị 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -20 0 20 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 18.27 , THD= 2.59% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -20 0 20 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 19.29 , THD= 1.98% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -20 0 20 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 19.7 , THD= 3.82% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -20 0 20 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 19.3 , THD= 3.68% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -20 0 20 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 19.84 , THD= 3.72% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -20 0 20 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 19.3 , THD= 3.68% M ag (% o f F un da m en ta l) Trần Quang Thọ 159 Bảng 4-7-2: So sánh sóng hài của 2 trường hợp Vòng khóa pha thông thường Vòng khóa pha đề nghị Ghi chú Đo tại 0,37 s với tần số 47 Hz 2,59 1,98 Pha A 3,82 3,68 Pha B 3,72 3,68 Pha C Khi mất cân bằng xảy ra với biên độ điện áp pha B và C bị sụt giảm còn 75% định mức, các phương pháp PLL thông thường không thể nhận biết biên độ điện áp mỗi pha nên có thể bơm dòng điện đều nhau ở 3 pha. Điều này khó có thể hỗ trợ ổn định điện áp lưới. Vì vậy, PLL nên dò biên độ của từng pha riêng lẻ. Khi đó, pha có điện áp thấp sẽ được bơm dòng điện cao hơn (nhưng không quá định mức của nghịch lưu) để hỗ trợ ổn định điện áp. Phụ lục 4-8: Điều khiển 3 pha riêng lẻ để hỗ trợ điện áp lưới khi mất cân bằng Trong trường hợp này, PLL đề nghị sẽ dò điện áp pha A để có biên độ, tần số và góc pha của pha A. Pha B và pha C chỉ cần dò biên độ tức là sử dụng mô hình 1 tham số (biên độ). Khi đó, pha (B và C) có biên độ thấp sẽ được bơm dòng điện cao hơn để hỗ trợ cân bằng điện áp lưới. Đồng thời việc bù công suất phản kháng để hỗ trợ ổn định hệ thống cũng được khảo sát trong khoảng thời gian 0.2-0.4 s như bảng 4-8-1. Bảng 4-8-1: Tham số khảo sát Khoảng thời gian kháo sát 0<t<0,2 s 0,2<t<0,4 s Tần số (Hz) 47 47 Biên độ pha A (%) định mức 100 100 Biên độ pha B (%) định mức 75 75 Biên độ pha C (%) định mức 75 75 Cân bằng công suất P X X Bù Q=3kVar cho pha B và pha C X Trần Quang Thọ 160 Hình 4-8-1: Đáp ứng công suất Hình 4-8-2: Đáp ứng điện áp và dòng điện. (a) Điện áp; (b) Dòng điện 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0 5000 10000 15000 Time (s) Po w er P (W) Q (Var) 0 0.1 0.2 0.3 0.4-400 -200 0 200 400 (a) Vo lta ge (V ) Va Vb Vc 0 0.1 0.2 0.3 0.4-40 -20 0 20 40 (b) Time (s) C ur re nt (A ) Ia Ib Ic Trần Quang Thọ 161 (a) Pha A (d) Pha A (b) Pha A (e) Pha B (c) Pha C (f) Pha C Hình 4-8-3: Sóng hài 3 pha. (a)-(c) THD có cân bằng P; (d)-(f) THD có cân bằng P và bù Q ở pha B và C 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -40 -20 0 20 40 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 19.27 , THD= 1.98% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -40 -20 0 20 40 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 19.27 , THD= 1.95% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -40 -20 0 20 40 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 25.61 , THD= 2.64% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -40 -20 0 20 40 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 35.71 , THD= 1.52% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -40 -20 0 20 40 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 25.64 , THD= 2.63% M ag (% o f F un da m en ta l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 -40 -20 0 20 40 Selected signal: 18.8 cycles. FFT window (in red): 1 cycles Time (s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x 104 0 0.5 1 1.5 2 Frequency (Hz) Fundamental (47Hz) = 35.75 , THD= 1.58% M ag (% o f F un da m en ta l) Trần Quang Thọ 162 Hình 4-8-4: Biên độ điện áp ước lượng được Biên độ điện áp của các pha của PLL đề nghị ở hình 4-8-4(a) cho thấy pha B và C bị sụt giảm còn 233,25 V. Để công suất P bơm vào lưới bằng nhau, dòng điện đỉnh pha B và C được tự động điều khiển tăng lên khoảng 25,61A như đáp ứng ở hình 4-8-1 và 4-8-2. Trong khi đó, dòng điện đỉnh pha A vẫn giữ giá trị 19,27A nhưng vẫn có sóng hài thấp hơn là 1,98% so với 2,64% và 2,63% của pha B và pha C tương ứng và được thể hiện ở hình 4-8- 3(a)-(c) và bảng 4-8-2. Trong khoảng thời gian 0,2-0,4 s, pha B và C được bù 3 kVar giúp cho dòng điện đỉnh pha B và C tăng lên 35,71 A và 35,75 A tương ứng ở hình 4-8-3(e)-(f). Điều này giúp cho sóng hài dòng điện pha B và C giảm còn 1,52% và 1,58% tương ứng. 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 200 300 400 (a) L- M P LL Vmaxa (V) Vmaxb (V) Vmaxc (V) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.40 200 400 (b) Time (s) C on P LL Vmax (V) Trần Quang Thọ 163 Bảng 4-8-2: Tổng hợp sóng hài dòng điện Trường hợp khảo sát Mất cân bằng Cân bằng P Bù Q THDI Pha A (%) THDI Pha B (%) THDI Pha C (%) Chu kỳ cố định Vòng khóa pha thông thường 2,49 2,5 2,49 Chu kỳ đề nghị Vòng khóa pha thông thường 1,9 1,93 1,91 Chu kỳ đề nghị Vòng khóa pha thông thường X 2,59 3,82 3,72 Chu kỳ đề nghị Vòng khóa pha đề nghị X 1,98 3,68 3,68 Chu kỳ đề nghị Vòng khóa pha đề nghị X 1,98 2,64 2,63 Chu kỳ đề nghị Vòng khóa pha đề nghị X X 1,95 1,52 1,58
File đính kèm:
- luan_an_dieu_khien_bo_nghich_luu_noi_luoi_trong_mang_dien_ph.pdf
- Tom tat luan an tieng Anh Tran Tho 24_10_2017.pdf
- Tom tat luan an tieng Viet Tran Tho 24_10_2017.pdf
- Trang thong tin LA tieng Anh Tran Tho 24_10_2017.docx
- Trang thong tin LA tieng Viet Tran Tho 24_10_2017.docx