Luận án Hiệu ứng từ nhiệt của hợp kim Ni - Mn - Sn, La - (Fe, Co) - (Si, b) và Fe - (Co, Gd, Dy) - zr chế tạo bằng phương pháp nguội nhanh
Ngày nay, sự nóng lên của toàn cầu và chi phí ngày càng tăng của năng lượng đòi
hỏi phải phát triển các công nghệ làm lạnh mới thay thế công nghệ làm lạnh sử dụng khí
nén thông thường. Đáp ứng được nhu cầu này, công nghệ làm lạnh bằng từ trường dựa
trên hiệu ứng từ nhiệt của vật liệu là một ứng cử viên sáng giá. Công nghệ này có thể
được sử dụng để thu được nhiệt độ cực thấp, cũng như ứng dụng trong các thiết bị làm
lạnh dân dụng ở dải nhiệt độ phòng. Nó hiệu quả hơn so với quá trình làm lạnh dựa trên
nguyên lý nén, giãn khí truyền thống. Thiết bị làm lạnh bằng từ trường có thể đạt tới hiệu
suất 70% của chu trình (Carnot) lý tưởng. Trong khi đó các thiết bị làm lạnh sử dụng khí
nén thông thường trên thị trường chỉ có thể đạt được hiệu suất 40%. Hơn thế nữa, sự làm
lạnh bằng từ trường không sử dụng chất khí làm lạnh, do đó không có liên quan đến việc
làm suy giảm tầng ozone hoặc hiệu ứng nhà kính, bởi vậy thân thiện hơn với môi trường.
Hiệu ứng từ nhiệt (Magnetocaloric Effect - MCE) được định nghĩa là sự thay đổi
nhiệt độ đoạn nhiệt của vật liệu từ (bị đốt nóng hay làm lạnh) khi bị từ hóa hoặc khử từ.
MCE của một vật liệu từ được đặc trưng bởi biến thiên entropy từ (Sm), biến thiên nhiệt
độ đoạn nhiệt (Tad) và khả năng làm lạnh từ (RC). Thực tế, hiệu ứng này đã được phát
hiện từ rất lâu bởi Warburg vào năm 1881, dựa trên sự thay đổi nhiệt độ của Fe khi có từ
trường đặt vào. Sau đó, các lý thuyết đầu tiên về MCE đã được xây dựng bởi Bitter [16],
Giauque và MacBougall [46] (các tác giả đã sử dụng MCE của muối thuận từ
Gd2(SO4)38H2O để thu được nhiệt độ thấp < 1="" k).="" đặc="" biệt,="" năm="" 1997,="" sự="" khám="" phá="">
hiệu ứng từ nhiệt khổng lồ (Giant MagnetoCaloric Effect-GMCE) xung quanh 300 K
trong các hợp kim Gd-Ge-Si đã biểu lộ tiềm năng ứng dụng của công nghệ làm lạnh
bằng từ trường ở nhiệt độ phòng [107]. Vì vậy, việc tìm kiếm các vật liệu có GMCE
trong vùng nhiệt độ phòng ngày càng thu hút sự tập trung nghiên cứu của các nhà khoa
học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu ứng từ nhiệt của hợp kim Ni - Mn - Sn, La - (Fe, Co) - (Si, b) và Fe - (Co, Gd, Dy) - zr chế tạo bằng phương pháp nguội nhanh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ -------------------------- NGUYỄN HẢI YẾN HIỆU ỨNG TỪ NHIỆT CỦA HỢP KIM Ni-Mn-Sn, La-(Fe,Co)-(Si,B) VÀ Fe-(Co,Gd,Dy)-Zr CHẾ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGUỘI NHANH Chuyên ngành: Vật liệu điện tử Mã số: 62.44.01.23 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU Hà Nội - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ -------------------------- NGUYỄN HẢI YẾN HIỆU ỨNG TỪ NHIỆT CỦA HỢP KIM Ni-Mn-Sn, La-(Fe,Co)-(Si,B) VÀ Fe-(Co,Gd,Dy)-Zr CHẾ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGUỘI NHANH Chuyên ngành: Vật liệu điện tử Mã số: 62.44.01.23 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HUY DÂN Hà Nội – 2017 i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lời lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Huy Dân, người Thầy đã dành cho tôi sự động viên, giúp đỡ tận tình và những định hướng khoa học hiệu quả trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Tôi xin cảm ơn sự cộng tác và giúp đỡ đầy hiệu quả của TS. Trần Đăng Thành, TS. Phan Thế Long, TS. Nguyễn Hữu Đức, NCS. Phạm Thị Thanh, NCS. Đỗ Trần Hữu, NCS. Nguyễn Mẫu Lâm, NCS. Nguyễn Thị Mai, NCS. Đinh Chí Linh và các cán bộ, đồng nghiệp khác trong Viện Khoa học vật liệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tôi xin cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ và khích lệ của GS.TSKH. Nguyễn Xuân Phúc, PGS.TS. Lê Văn Hồng, PGS.TS. Đỗ Hùng Mạnh, PGS.TS. Vũ Đình Lãm cùng toàn thể các cán bộ Phòng Vật lý Vật liệu Từ và Siêu dẫn đã dành cho tôi trong những năm qua. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của cơ sở đào tạo là Học viện Khoa học và Công nghệ cùng Viện Khoa học vật liệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Luận án được hỗ trợ kinh phí của các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở của Viện Khoa học vật liệu, đề tài Khoa học Công nghệ cấp Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam cùng các đề tài nghiên cứu cơ bản của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED). Công việc thực nghiệm trong luận án được thực hiện trên các thiết bị của Phòng thí nghiệm Trọng điểm về Vật liệu và Linh kiện Điện tử và Phòng Vật lý vật liệu Từ và Siêu dẫn, Viện Khoa học vật liệu. Sau cùng, tôi muốn gửi tới tất cả những người thân trong gia đình và bạn bè lời cảm ơn chân thành nhất. Chính sự tin yêu, mong đợi của gia đình và bạn bè đã tạo động lực cho tôi thực hiện thành công luận án này. Hà Nội, tháng năm 2017 Tác giả Nguyễn Hải Yến ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả trong các hợp tác nghiên cứu đã được sự đồng ý của các đồng tác giả. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Hải Yến iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu 1. Danh mục chữ viết tắt AFM : Phản sắt từ IEM : Chuyển pha từ giả bền điện tử linh động FM : Sắt từ FOPT : Chuyển pha loại một GMCE : Hiệu ứng từ nhiệt khổng lồ MCE : Hiệu ứng từ nhiệt MFT : Lý thuyết trường trung bình PM : Thuận từ RC : Khả năng làm lạnh SOPT : Chuyển pha loại hai SQUID : Thiết bị giao thao lượng tử siêu dẫn TLTK : Tài liệu tham khảo VSM : Từ kế mẫu rung VĐH : Vô định hình XRD : Nhiễu xạ tia X 2. Danh mục các ký hiệu H : Từ trường Hc : Lực kháng từ M : Từ độ Ms : Từ độ bão hòa MS : Từ độ tự phát Mo, Ho và D : Các biên độ tới hạn Sm : Entropy từ SL : Entropy mạng iv Se : Entropy điện tử T : Nhiệt độ ta : Thời gian ủ nhiệt Ta : Nhiệt độ ủ TC : Nhiệt độ Curie Tpk : Nhiệt độ đỉnh của đường biến thiên entropy từ phụ thuộc nhiệt độ A CT : Nhiệt độ Curie tương ứng với pha austenite M CT : Nhiệt độ Curie tương ứng với pha martensite Ts A : Nhiệt độ bắt đầu của pha austenite Tf A : Nhiệt độ kết thúc của pha austenite TM-A : Nhiệt độ chuyển pha martensit - austenite : Nhiệt độ rút gọn β, γ và δ : Các số mũ (tham số) tới hạn o : Độ cảm từ ban đầu TFWHM : Độ bán rộng của đường biến thiên entropy từ phụ thuộc nhiệt độ ∆H : Biến thiên từ trường ∆Sm : Biến thiên entropy từ ∆Smmax : Giá trị biến thiên entropy từ cực đại ∆Tad : Biến thiên nhiệt độ đoạn nhiệt v Danh mục các hình và đồ thị Trang Hình 1.1. Mô phỏng về hiệu ứng từ nhiệt [55]. 6 Hình 1.2. Chu trình làm lạnh từ [53]. 7 Hình 1.3. | Sm|max (biến thiên entropy từ cực đại) và TFWHM (độ bán rộng của đường Sm phụ thuộc nhiệt độ) trên đường cong Sm(T) [105]. 10 Hình 1.4. Hệ đường cong từ hóa đẳng nhiệt của hợp chất PrGa [150]. 11 Hình 1.5. Các đường Arrott M2 - H/M đặc trưng cho chuyển pha loại một của vật liệu Ni43Mn46 Sn11 (a) [148] và chuyển pha loại hai của vật liệu La0,6Sr0,2Ba0,2−xMnO3 (b) [89]. 12 Hình 1.6. Sự phụ thuộc của MS và 1 0 vào nhiệt độ cùng với các đường làm khớp (a) và sự phụ thuộc của M|ε|β vào H|ε|(β+γ)) ở các nhiệt độ lân cận TC (b) của hợp chất La0,7Ca0,3Mn1-xFexO3 [46]. 14 Hình 1.7. So sánh công nghệ làm lạnh nén giãn khí (phải) và công nghệ làm lạnh sử dụng MCE (trái) [55]. 15 Hình 1.8. Máy lạnh từ thương phẩm của hãng Chubu Electric/Toshiba [48]. 16 Hình 1.9. Số lượng các mẫu thiết bị làm lạnh (number of prototypes) theo các năm (Reciprocating: chuyển động kiểu pittông, Rotary: chuyển động quay, all cumulative: tổng tích lũy) [69]. 17 Hình 1.10. Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ cực đại (ΔH = 50 kOe) vào nhiệt độ đỉnh (Tpeak - nhiệt độ mà tại đó có biến thiên entropy từ cực đại) của một số hệ vật liệu từ nhiệt (Laves phases: các hợp chất có công thức AB2 (A là đất hiếm, B là kim loại chuyển tiếp), Ln-manganites: các hợp chất magnanite perovskite) [36]. 18 vi Hình 1.11. Biến thiên nhiệt độ đoạn nhiệt của các vật liệu từ nhiệt có MCE lớn trong vùng nhiệt độ từ 10 tới 80 K với H = 75 kOe [102]. 19 Hình 1.12. Giá trị biến thiên entropy từ cực đại của các hợp kim nền RECo2 (các biểu tượng đặc – vật liệu FOPT, biểu tượng rỗng – vật liệu SOPT) và các hợp kim nền REAl2 (các biểu tượng vuông rỗng) với H = 50 kOe [30]. 20 Hình 1.13. Cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim Heusler đầy đủ (a) và bán hợp kim Heusler (b) [137]. 25 Hình 1.14. Các chuyển pha từ trong một số hợp kim Heusler Ni-Mn-Z (Z = In, Ga, Sn, Sb) [107]. 26 Hình 1.15. Sự phụ thuộc của nhiệt độ chuyển pha vào nồng độ điện tử hóa trị trên một nguyên tử (e/a) trong hợp kim Ni-Mn-(Sn, In, Ga) [107]. 27 Hình 1.16. Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ của hợp kim Ni-Mn-Z, Z = Ga (a), Z = In (b), Z = Sn [73, 79, 107]. 27 Hình 1.17. Cấu trúc vi mô của hợp kim Ni0,5Mn0,5-xSnx phụ thuộc vào x [73]. 28 Hình 1.18. Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ của hợp kim Ni-Mn-Z, Z = Sn (a), Z = Sb (b) và Ni50Mn37Sn13 (hình lồng trong hình (a)) [2]. 29 Hình 1.19. Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ của băng hợp kim Ni-Mn-Z, Z = Ga (a), Z = In với H = 50 kOe (b) và 30 kOe (hình lồng trong hình (b)) [47, 79]. 30 Hình 1.20. Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ của mẫu băng Ni43Mn46Sn11 khi chưa ủ nhiệt (a), ủ nhiệt 10 phút (b), 60 phút (c) và 180 phút (d) [147]. 30 Hình 1.21. Ảnh vi cấu trúc của mẫu băng Mn50Ni50-xSnx với x = 8 (a), x = 9 (b) và x = 10 (c, d) [63]. 31 vii Hình 1.22. Cấu trúc tinh thể của hợp chất La(Fe,Si)13 [133]. 32 Hình 1.23. Sự phụ thuộc của ∆Sm vào nhiệt độ của các hợp kim LaFe13-xSix. Vùng gạch chéo đánh dấu vùng giao nhau của chuyển pha từ loại một và chuyển pha từ loại hai [62]. 33 Hình 1.24. Sự phụ thuộc của nhiệt độ TC vào nồng độ Co của hợp kim La(Fe1-xCox)11,4Si1,6 [85]. 33 Hình 1.25. Hình 1.25. Các đường cong - Sm(T) của hợp kim La(Fe1-xCox)11,9Si1,1 và mẫu x = 0,06, Gd, Gd5Si2Ge2 (hình lồng vào) [114]. 34 Hình 1.26. Đường cong M(T) (a) và biến thiên entropy từ ∆Sm(T) (b) của LaFe11,7Si1,3Hx (x = 0; 1,37 và 2,07) [28]. 35 Hình 1.27. Sự phuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ của các băng LaFe13-xSix [49]. 36 Hình 1.28. Sự phuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ của các băng LaFe11,2Si1,8 (a) và LaFe11,8Si1,2 (b) [49]. 37 Hình 1.29. Sự phụ thuộc của từ độ (a) và biến thiên entropy từ (b) vào nhiệt độ của băng hợp kim LaFe11,8-xCoxSi1,2 với H = 50 kOe [144]. 38 Hình 1.30. Mô hình mô phỏng trật tự và bất trật tự về cấu trúc và hoá học của vật rắn VĐH: a) trật tự liên kết (bond order) + trật tự hoá học (chemical order); b) trật tự hoá học + bất trật tự liên kết (bond disorder); c) trật tự liên kết + bất trật tự hoá học; d) bất trật tự liên kết + bất trật tự hoá học [20]. 40 Hình 1.31. Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ cực đại và khả năng làm lạnh từ vào nhiệt độ của các mẫu khác nhau với H = 15 kOe [27]. Kí hiệu: CoBAA - FexCoyBzCuSi3Al5Ga2P10; CrMoBAA - Fe65,5Cr4- xMo4-yCux+yGa4P12C5B55; CoNanoperm - Fe83-xCoxZr6B10Cu1; BNanoperm - Fe91-xMoxCu1Bx; MnHiTperm - Fe60-xMnxCo18Nb6B16 và MoFinemet - Fe68,5Mo5Si13,5B9Cu1Nb3 [39]. 41 Hình 1.32. Các đường cong - Sm(T) của băng hợp kim vô định hình 42 viii GdxCo100-x [139]. Hình 1.33. Các đường cong M(T) được đo trong từ trường 10 kOe (a) và câc đường Sm(T) trong biến thiên từ trường 15 kOe (b) của hợp kim vô định hình Fe90-xMnxZr10 [97]. 44 Hình 1.34. Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ của băng hợp kim vô định hình Fe90-xZr10Bx với H = 10 kOe [33]. 45 Hình 1.35. Sự phụ thuộc của biến thiên entropy từ vào nhiệt độ của các hệ băng vô định hình Fe85-yZr10B5Mny (a), Fe85-yZr10B5Cry (b) và Fe85-yZr10B5Coy (c) với H = 10 kOe [33]. 46 Hình 2.1. Sơ đồ khối của hệ nấu hồ quang [1]. 50 Hình 2.2 a) Ảnh hệ nấu hợp kim hồ quang: (1) bơm hút chân không, (2) buồng nấu mẫu, (3) tủ điều khiển, (4) bình khí Ar, (5) nguồn điện; b) Ảnh bên trong buồng nấu: (6) điện cực, (7) nồi nấu, (8) cần lật mẫu. 51 Hình 2.3. Sơ đồ khối của hệ phun băng nguội nhanh đơn trục. 51 Hình 2.4. a) Thiết bị phun băng nguội nhanh ZGK-1: (1) bơm hút chân không, (2) buồng mẫu, (3) nguồn phát cao tần; b) bên trong buồng tạo băng: (4) trống quay, (5) vòng cao tần, (6) ống thạch anh. 52 Hình 2.5. Lò ống Thermolyne 21100. 53 Hình 2.6. Thiết bị Siemen D5000. 54 Hình 2.7. Hệ đo VSM: a) sơ đồ khối: (1) màng rung điện động, (2) giá đỡ hình nón, (3) mẫu so sánh, (4) cuộn thu tín hiệu so sánh, (5) bệ đỡ, (6) cần giữ bình mẫu, (7) bình chứa mẫu, (8) cuộn dây thu tín hiệu đo, (9) cực nam châm; b) ảnh chụp. 55 Hình 2.8. Sơ đồ khối của hệ đo SQUID 56 Hình 3.1. Giản đồ XRD của băng hợp kim Ni50Mn50-xSnx: chưa ủ nhiệt (a) và ủ nhiệt ở 1123 K trong 5h (b). 58 Hình 3.2. Các đường cong M(T) trong từ trường 12 kOe của băng hợp 60 ix kim Ni50Mn50-xSnx: chưa ủ nhiệt (a), ủ nhiệt tại 1273 K trong 15 phút và 30 phút (b) và ủ tại 1123 k trong 5 h (c). Hình 3.3. Các đường cong MZFC(T) và MFC(T) của các băng hợp kim Ni50Mn50-xSnx được đo ở từ trường 150 Oe (a, b) và 12 kOe (c). 61 Hình 3.4. Các đường cong M(T) của các băng hợp kim Ni50Mn37Sn13 trước khi ủ nhiệt (a) và được ủ nhiệt tại 1273 K trong 15 phút (b) được đo trong các từ trường khác nhau. 63 Hình 3.5. Các đường cong M(H) tại các nhiệt độ khác nhau được suy ra từ các đường cong từ nhiệt của băng hợp kim Ni50Mn37Sn13 trước khi ủ nhiệt. 63 Hình 3.6. Các đường cong Sm(T) trong sự biến thiên từ trường 12 kOe của mẫu băng Ni50Mn37Sn3 trước và sau khi ủ nhiệt tại 1273 K trong 15 phút. 64 Hình 3.7. Các đường cong M(H) của các băng hợp kim x = 13 (a) và x = 14 (b) đo tại các nhiệt độ khác nhau. 65 Hình 3.8. Các đường cong Sm(T) của các băng Ni50Mn50-xSnx với x = 13 (a) và x = 14 (b) trong biến thiên từ trường lên tới 50 kOe. Các hình lồng trong mỗi hình tương ứng với sự phụ thuộc vào từ trường của RC xung quanh nhiệt độ chuyển pha TM-A và TC A. 66 Hình 3.9. Các dữ liệu Ms(T) và o -1(T) và các đường đã được làm khớp theo các phương trình (1.14) và (1.16), và theo giả thuyết thống kê (1.18) của hợp kim Ni50Mn50-xSnx với x = 13 (a, b) và x = 14 (c, d). 69 Hình 4.1. Giản đồ XRD của các mẫu băng hợp kim LaFe13-x-ySixBy (x = 0 ÷ 3 và y = 0 ÷ 3) với x = 0 (a), x = 1 (b), x = 2 (c), x = 3 (d). 73 Hình 4.2. Các đường cong từ nhiệt M(T) của hệ băng hợp kim LaFe13-x-ySixBy với y = 0 (a), y = 1 (b), y = 2 (c) và y = 3 (d) được đo ở từ trường H = 12 kOe. 75 x Hình 4.3 Các dữ liệu MS(T) và o -1(T) của LaFe7Si3B3 và các đường được làm khớp theo phương trình (1.14) và (1.16). Hình lồng vào là đường từ hóa đẳng nhiệt tại T TC. 77 Hình 4.4. Các đường M1/β theo (H/M) 1/γ (a) và các đường M/εβ theo H/εβ+γ (b) vẽ theo thang logarit cho mẫu y = 3 (b). 78 Hình 4.5. Các đường cong - Sm(T) ở các biến thiên từ trường 10, 20, 30, 40 và 50 kOe của các mẫu băng LaFe10-xBxSi3 (x = 2 và 3). 79 Hình 4.6. Giản đồ XRD của các mẫu băng hợp kim LaFe11-xCoxSi2 (x = 1, 2, 3, 4 và 5). 81 Hình 4.7. Các đường cong từ nhiệt đo ở từ trường 12 kOe (a) và sự phụ thuộc của nhiệt độ TC vào nồng độ Co (b) của các mẫu băng hợp kim LaFe11-xCoxSi2. 81 Hình 4.8. Đường cong từ trễ ở nhiệt độ phòng (a) và sự phụ thuộc của từ độ bão hòa vào nồng độ Co (b) của các mẫu băng hệ LaFe11-xCoxSi2 (x = 0, 1, 2, 3 và 4). 82 Hình 4.9. Các đường M(T) ở các từ trường khác nhau của LaFe11-xCoxSi2 với x = 0 (a), x = 1 (b) và x = 2 (c). 83 Hình 4.10. Sự phụ thuộc của từ độ vào từ trường tại các nhiệt độ khác nhau được suy ra từ các đường cong từ nhiệt của mẫu x = 2. 84 Hình 4.11. Các đường -ΔSm(T) (ΔH = 12 kOe) của hợp kim LaFe11- xCoxSi2, hình lồng vào là sự phụ thuộc của RC vào nồng độ Co. 84 Hình 4.12. Giản đồ XRD của các mẫu băng hợp kim LaFe11-xCoxSi2 (x = 0,6; 0,8 và 0,9). 86 Hình 4.13. Các đường cong M(T) (a) và sự phụ thuộc của nhiệt độ TC vào nồng độ Co (b) của các mẫu băng LaFe11-xCoxSi2 (x = 0,4; 0,6; 0,8 và 0,9) được đo trong từ trường H = 100 Oe. 87 Hình 4.14. Các đường cong M(T) ở các từ trường khác nhau của băng hợp kim LaFe10-xCoxSi2 với x = 0,8 (a) và 0,9 (b). 87 Hình 4.15. Các đường cong M(H) được suy ra từ các đường cong 88 ... ., Gopal R.B., Földeàki M., Chahine R., Bose T.K., Schurer P.J. and LaCombe J.L. (1996), "Thermomagnetic properties of amorphous rare‐earth alloys with Fe, Ni, or Co", Journal of Applied Physics, 79, pp. 1630-1641. 89. Lyubina J., Gutfleisch O., Kuz’min M.D. and Richter M. (2009), "La(Fe,Si)13-based magnetic refrigerants obtained by novel processing routes", Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 321, pp. 3571-3577. 90. M'Nassri R., Cheikhrouhou K. W., Chniba B. N. and Cheikhrouhou A. (2013), "Effect of barium-deficiency on the structural, magnetic, and magnetocaloric properties of La0.6Sr0.2Ba0.2−xMnO3 (0 ≤ x ≤ 0.15)", Journal of Applied Physics, 113, pp. 073905. 137 91. Ma S.C., Shih C.W., Liu J., Yuan J.H., Lee S.Y., Lee Y.I., Chang H.W. and Chang W.C. (2015), "Wheel speed-dependent martensitic transformation and magnetocaloric effect in Ni–Co–Mn–Sn ferromagnetic shape memory alloy ribbons", Acta Materialia, 90, pp. 292-302. 92. Ma S.C., Su Y., Yang M., Yang F., Huang Y.L., Liu K., Zhang L. and Zhong Z.C. (2015), "Magnetic phase transition and magnetocaloric effect in Mn– Fe–Ni–Ge ribbons", Journal of Alloys and Compounds, 629, pp. 322-325. 93. Maeda H., Sato M. and Uehara M. (1983), "Fe-Zr Amorphous Alloys for Magnetic Refrigerants near Room Temperature", Journal of The Japan Institute of Metals, 47, pp. 688-691. 94. Manekar M. and Roy S.B. (2008), "Reproducible room temperature giant magnetocaloric effect in Fe–Rh", Journal of Physics D: Applied Physics, 41, pp. 192004. 95. Marcos J., Mañosa L., Planes A., Casanova F., Batlle X. and Labarta A. (2003), "Multiscale origin of the magnetocaloric effect in Ni-Mn-Ga shape- memory alloys", Physical Review B, 68, pp. 094401. 96. Marcos J., Planes A., Mañosa L., Casanova F., Batlle X., Labarta A. and Martínez B. (2002), "Magnetic field induced entropy change and magnetoelasticity in Ni-Mn-Ga alloys", Physical Review B, 66, pp. 224413. 97. Mayer C., Gorsse S., Ballon G., Caballero-Flores R., Franco V. and Chevalier B. (2011), "Tunable magnetocaloric effect in Gd-based glassy ribbons", Journal of Applied Physics, 110, pp. 053920-. 98. Meenakshi, Kumar A. and Mahato R.N. (2017), "Effect of Fe substitution on structural, magnetic and magnetocaloric properties of nanocrystalline La0.7Te0.3Mn1−xFexO3 (x=0.1, 0.3)", Physica B: Condensed Matter, 511, pp. 83-88. 99. Min S.G., Kim K.S., Yu S.C., Suh H.S. and Lee S.W. (2005), "Analysis of magnetization and magnetocaloric effect in amorphous FeZrMn ribbons", Journal of Applied Physics, 97, pp. 10M310-. 100. Mishra D., Gurram M., Reddy A., Perumal A., Saravanan P. and Srinivasan A. (2010), "Enhanced soft magnetic properties and magnetocaloric effect in B substituted amorphous Fe–Zr alloy ribbons", Materials Science and Engineering: B, 175, pp. 253-260. 101. Moon Y. M.S.G., Kim K. S., Yu S. C., Kim Y. C., and Kim K. Y. (2005), "The lagre magnetocaloric effect in amorphous Fe80-xMnxZr10 (x = 4, 6, 8, 10) alloys", J. Magn. , 10, pp. 142-144. 138 102. Nam D.N.H., Dai N.V., Hong L.V., Phuc N.X., Yu S.C., Tachibana M. and Takayama- Muromachi E. (2008), "Room-temperature magnetocaloric effect in La0.7Sr0.3Mn1−xMx′O3 (M′ = Al, Ti)", Journal of Applied Physics, 103, pp. 043905-043905-5. 103. Pandey S., Quetz A., Aryal A., Dubenko I., Mazumdar D., Stadler S. and Ali N. (2017), "Large Inverse Magnetocaloric Effects and Giant Magnetoresistance in Ni-Mn-Cr-Sn Heusler Alloys", Magnetochemistry, 3, pp. 3. 104. Pandey S., Quetz A., J. Ibarra-Gaytan P., F. Sanchez-Valdes C., Aryal A., Dubenko I., Mazumdar D., L. Sanchez Llamazares J., Stadler S. and Ali N. (2017), "Magnetic, thermal and magnetocaloric properties of Ni50Mn35In14.5B0.5 ribbons", Advanced Materials Letters, 8, pp. 768-772. 105. Pecharsky A.O., Gschneidner Jr K.A. and Pecharsky V.K. (2003), "The giant magnetocaloric effect between 190 and 300 K in the Gd5SixGe4−x alloys for 1.4 x 2.2", Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 267, pp. 60-68. 106. Pecharsky V.K. and Gschneidner J.K.A. (1999), "Gd-Zr alloys as active magnetic regenerator materials for magnetic regrigeration", Cryocoolers, 10, pp. 629. 107. Pecharsky V.K. and Gschneidner J.K.A. (1997), "Giant Magnetocaloric Effect in Gd5Si2Ge2", Physical Review Letters, 78, pp. 4494-4497. 108. Pecharsky V.K. and Gschneidner Jr K.A. (1999), "Magnetocaloric effect and magnetic refrigeration", Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 200, pp. 44-56. 109. Pecharsky V.K. and Gschneidner K.A. (1997), "Tunable magnetic regenerator alloys with a giant magnetocaloric effect for magnetic refrigeration from ∼20 to ∼290 K", Applied Physics Letters, 70, pp. 3299-3301. 110. Phan M.-H. and Yu S.-C. (2007), "Review of the magnetocaloric effect in manganite materials", Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 308, pp. 325-340. 111. Planes A., Mañosa L. and Acet M. (2009), "Magnetocaloric effect and its relation to shape-memory properties in ferromagnetic Heusler alloys", Journal of Physics: Condensed Matter, 21, pp. 233201. 112. Prabahar K., Raj Kumar D.M., Manivel Raja M., Palit M. and Chandrasekaran V. (2010), "Solidification behaviour and microstructural correlations in magnetocaloric Gd–Si–Ge–Nb alloys", Materials Science and Engineering: B, 172, pp. 294-299. 113. Provenzano V. , Shapiro A. J. and Shull R.D. (2004), "Reduction of hysteresis losses in the magnetic refrigerant Gd5Ge2Si2 by the addition of iron", Nature, 429, pp. 853–857. 139 114. Raj Kumar D.M., Rama Rao N.V., Manivel Raja M., Sridhara Rao D.V., Srinivas M., Esakki Muthu S., Arumugam S. and Suresh K.G. (2012), "Structure, magneto- structural transitions and magnetocaloric properties in Ni50−xMn37+xIn13 melt spun ribbons", Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 324, pp. 26-32. 115. Shamberger P.J. and Ohuchi F.S. (2009), "Hysteresis of the martensitic phase transition in magnetocaloric-effect Ni-Mn-Sn alloys", Physical Review B, 79, pp. 144407. 116. Shen B.G., Sun J.R., Hu F.X., Zhang H.W. and Cheng Z.H. (2009), "Recent progress in exploring magnetocaloric materials", Advanced Materials, 21, pp. 4545-4564. 117. Shiga M. (1967), "Magnetic Properties of Fe65(Ni1-xMnx)35 Ternary Alloys", Journal of the Physical Society of Japan, 22, pp. 539-546. 118. Shull R.D., Provenzano V., Shapiro A.J., Fu A., Lufaso M.W., Karapetrova J., Kletetschka G. and Mikula V. (2006), "The effects of small metal additions (Co,Cu,Ga,Mn,Al,Bi,Sn) on the magnetocaloric properties of the Gd5Ge2Si2 alloy", Journal of Applied Physics, 99, pp. 08K908. 119. Si L., Ding J., Wang L., Li Y., Tan H. and Yao B. (2001), "Hard magnetic properties and magnetocaloric effect in amorphous NdFeAl ribbons", Journal of Alloys and Compounds, 316, pp. 260-263. 120. Škorvánek I. and Kováč J. (2004), "Magnetocaloric behaviour in amorphous and nanocrystalline FeNbB soft magnetic alloys", Czechoslovak Journal of Physics, 54, pp. 189-192. 121. Stanley H.E., (1971), "Introduction to phase transitions and critical phenomena", Oxford University Press, New York. 122. Takeya H., Pecharsky V.K., Jr. K.A.G. and Moorman J.O. (1994), "New type of magnetocaloric effect: Implications on low‐temperature magnetic refrigeration using an Ericsson cycle", Applied Physics Letters, 64, pp. 2739-2741. 123. Tegus O., Dagula O., Brück E., Zhang L., Boer F.R.d. and Buschow K.H.J. (2002), "Magnetic and magneto-caloric properties of Tb5Ge2Si2", Journal of Applied Physics, 91, pp. 8534-8536. 124. Tegus O. B.E., Buschow K. H. J. , de Boer F. R. (2002), "Transition-metal-based magnetic refrigerants for room-temperature applications", Nature, 415, pp. 150-152. 125. Thanh T.D., Linh D.C., Manh T.V., Ho T.A., Phan T.L. and Yu S.C. (2015), "Coexistence of short- and long-range ferromagnetic order in La0.7Sr0.3Mn1−xCoxO3 compounds", Journal of Applied Physics, 117, pp. 17C101. 140 126. Thuy N.P., Chen Y.Y., Yao Y.D., Wang C.R., Lin S.H., Ho J.C., Nguyen T.P., Thang P.D., Klaasse J.C.P., Hien N.T. and Tai L.T. (2003), "Crystallographic, magnetic and calorimetric studies of Ho5Si2Ge2", Journal of Magnetism and Magnetic Materials, 262, pp. 432-436. 127. Tishin A.M., Gschneidner K.A. and Pecharsky V.K. (1999), "Magnetocaloric effect and heat capacity in the phase-transition region", Physical Review B, 59, pp. 503-511. 128. Tishin A.M. and Spichkin Y.I., (2003), "The magnetocaloric effect and its applications", Institute of Physics Publishing, Bristol and Philadelphia 129. Tocado L., Palacios E. and Burriel R. (2006), "Adiabaticmeasurement of the giant magnetocaloric effect in MnAs", Journal of Thermal Analysis and Calorimetry, 84, pp. 213-217. 130. Tomokiyo A., Yayama H., Wakabayashi H., Kuzuhara T., Hashimoto T., Sahashi M. and Inomata K. (1986), "Specific heat and entropy of RNi2 (R: Rare earth heavy metals) in magnetic field", Advances in Cryogenic Engineering Materials, 32, pp. 295-301. 131. Umetsu R.Y., Fujita A., Ito W., Kanomata T. and Kainuma R. (2011), "Determination of the magnetic ground state in the martensite phase of Ni– Mn–Z (Z = In, Sn and Sb) off-stoichiometric Heusler alloys by nonlinear AC susceptibility", Journal of Physics: Condensed Matter, 23, pp. 326001. 132. Wada H., Morikawa T., Taniguchi K., Shibata T., Yamada Y. and Akishige Y. (2003), "Giant magnetocaloric effect of MnAs1−xSbx in the vicinity of first-order magnetic transition", Physica B: Condensed Matter, 328, pp. 114-116. 133. Wada H. and Tanabe Y. (2001), "Giant magnetocaloric effect of MnAs1−xSbx", Applied Physics Letters, 79, pp. 3302-3304. 134. Wang D., Han Z., Cao Q., Huang S., Zhang J. and Du Y. (2005), "The reduced Curie temperature and magnetic entropy changes in Gd1−xInx alloys", Journal of Alloys and Compounds, 396, pp. 22-24. 135. Wang W., Huang R., Li W., Tan J., Zhao Y., Li S., Huang C. and Li L. (2015), "Zero thermal expansion in NaZn13-type La(Fe,Si)13 compounds", Physical Chemistry Chemical Physics, 17, pp. 2352-2356. 136. Wang W.H. (2009), "Bulk Metallic Glasses with Functional Physical Properties", Advanced Materials, 21, pp. 4524-4544. 137. Wang Y. and Bi X. (2009), "The role of Zr and B in room temperature magnetic entropy change of FeZrB amorphous alloys", Applied Physics Letters, 95, pp. 262501. 141 138. Weiss R.J. (1963), "The origin of the `Invar' effect", Proceedings of the Physical Society, 82, pp. 281. 139. Wen Z., Kubota T., Yamamoto T. and Takanashi K. (2015), "Fully epitaxial C1b- type NiMnSb half-Heusler alloy films for current-perpendicular-to-plane giant magnetoresistance devices with a Ag spacer", Scientific Reports, 5, pp. 18387. 140. Widom B. (1964), "Degree of the critical isotherm", The Journal of Chemical Physics, 41, pp. 1633-1634. 141. Wu C., Ding D., Xia L. and Chan K.C. (2016), "Achieving tailorable magneto- caloric effect in the Gd-Co binary amorphous alloys", AIP Advances, 6, pp. 035302. 142. Xuan H.C., Xie K.X., Wang D.H., Han Z.D., Zhang C.L., Gu B.X. and Du Y.W. (2008), "Effect of annealing on the martensitic transformation and magnetocaloric effect in Ni44.1Mn44.2Sn11.7 ribbons", Applied Physics Letters, 92, pp. 242506. 143. Yan A., Müller K.-H. and Gutfleisch O. (2005), "Structure and magnetic entropy change of melt-spun LaFe11,57Si1,43 ribbons", Journal of Applied Physics, 97, pp. 036102. 144. Yan A., Müller K.H. and Gutfleisch O. (2008), "Magnetocaloric effect in LaFe11.8−xCoxSi1.2 melt-spun ribbons", Journal of Alloys and Compounds, 450, pp. 18-21. 145. Yu B.F., Gao Q., Zhang B., Meng X.Z. and Chen Z. (2003), "Review on research of room temperature magnetic refrigeration", International Journal of Refrigeration, 26, pp. 622-636. 146. Yu S C., Kyeongsup K., B S.K. and Y S.K. (2010), "Magnetocaloric Effect in Heat-treated Fe90-xYxZr10 (x = 0, 5, 10) Alloys", Journal of the Korean Physical Society, 57, pp. 1605. 147. Zhang L., Bao M., Zheng Q., Tian L. and Du J. (2016), "Magnetocaloric effect in high Gd content Gd-Fe-Al based amorphous/nanocrystalline systems with enhanced Curie temperature and refrigeration capacity", AIP Advances, 6, pp. 035220. 148. Zhang Y., Zhang L., Zheng Q., Zheng X., Li M., Du J. and Yan A. (2015), "Enhanced magnetic refrigeration properties in Mn-rich Ni-Mn-Sn ribbons by optimal annealing", Sci Rep, 5, pp. 11010. 149. Zhang Y., Zheng Q., Xia W., Zhang J., Du J. and Yan A. (2015), "Enhanced large magnetic entropy change and adiabatic temperature change of Ni43Mn46Sn11 alloys by a rapid solidification method", Scripta Materialia, 104, pp. 41-44. 142 150. Zheng H., Wu D., Xue S., Frenzel J., Eggeler G. and Zhai Q. (2011), "Martensitic transformation in rapidly solidified Heusler Ni49Mn39Sn12 ribbons", Acta Materialia, 59, pp. 5692-5699. 151. Zheng X.Q., Wu H., Chen J., Zhang B., Li Y.Q., Hu F.X., Sun J.R., Huang Q.Z. and Shen B.G. (2015), "The physical mechanism of magnetic field controlled magnetocaloric effect and magnetoresistance in bulk PrGa compound", Sci Rep, 5, pp. 14970. 152. Zheng Z.G., Zhong X.C., Yu H.Y., Franco V., Liu Z.W. and Zeng D.C. (2012), "The magnetocaloric effect and critical behavior in amorphous Gd60Co40−xMnx alloys", Journal of Applied Physics, 111, pp. 07A922. 153. Zimm C., Jastrab A., Sternberg A., Pecharsky V., Gschneidner K J.R., Osborne M., Anderson I. and Peter K. (1998), "Description and performance of a near-room temperature magnetic refrigerator", Advances in cryogenic engineering, 43, pp. 1759-1766. 154. Zimm C. B, L. K.P., Barclay J. A. , Green G. F. and Patton W. G., (1988), "The Ebgnetocaloric Effect in Erbiun", in Proceedings of the 5th International Cryocooler Conference (Wright Research and Development Center, Wright Patterson Air Force base, Ohio). 155. Zimm C.B., Barclay J.A., Harkness H.H., Green G.F. and Patton W.G. (1989), "Magnetocaloric effect in thulium", Cryogenics, 29, pp. 937-938. 156. Zimm C.B., Ratzmann P.M., Barclay J.A., Green G.F. and Chafe J.N. (1990), "The Magnetocaloric Effect in Neodymium", Adv. Cryog. Eng., 36, pp. 763-768.
File đính kèm:
- luan_an_hieu_ung_tu_nhiet_cua_hop_kim_ni_mn_sn_la_fe_co_si_b.pdf