Luận án Mô hình hóa và khảo sát sai số ở robot công nghiệp

Trong luận án này, các đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong các bộ trao

đổi nhiệt kênh micro đã được thực hiện bằng phương pháp mô phỏng số và thực nghiệm.

Dựa vào các nghiên cứu trước, hai thiết bị ngưng tụ kênh micro W150 và W200 có công

suất nhiệt tương ứng 150 W và 200 W đã được tính toán thiết kế. Căn cứ vào các thông số

tính toán thiết kế cho hai mẫu trên, chín mẫu khác đã được đề xuất cho mô phỏng số để tìm

ra thông số thiết kế phù hợp cho thiết bị ngưng tụ. Từ kết quả thu được bằng mô phỏng số,

hai mẫu L32 và L52 được đề xuất cho chế tạo và thực nghiệm kiểm chứng. Để so sánh đặc

tính truyền nhiệt của dòng một pha và hai pha trên cùng một thiết bị, hai mẫu L32/1 và

L32/2 đã được đưa vào thực nghiệm. Các kết quả mô phỏng số và thực nghiệm về đặc tính

truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong kênh micro được thể hiện như sau:

Các kết quả mô phỏng số:

Để nghiên cứu ảnh hưởng của ống góp đến quá trình ngưng hơi, ba mẫu W150-

A/B/C (dựa trên W150) và ba mẫu W200-A/B/C (dựa trên W200) đã được đưa vào để mô

phỏng số sử dụng phần mềm COMSOL Multiphysics, phiên bản 5.2a. Trong cùng điều

kiện mô phỏng số, mẫu W150-A và W200-A có bề rộng ống góp 2,5 mm đều cho kết quả

phù hợp nhất về mặt truyền nhiệt và chuyển pha tương ứng với khoảng chiều dài kênh

micro lần lượt là 32 mm và 52 mm.

Với các kết quả mô phỏng số về ảnh hưởng thông số hơi đến quá trình ngưng tụ

trong các mẫu kênh micro trong nghiên cứu này, nhiệt độ hơi vào thiết bị trong phạm vi từ

101 đến 108 oC (ứng với lưu lượng hơi lớn nhất 0,08 g/s và lưu lượng nước giải nhiệt lớn

nhất 3,244 g/s) thì quá trình ngưng tụ mới có thể xảy ra.

Các kết quả mô phỏng số về thể hiện biên dạng chuyển pha từ hơi sang lỏng trong

thiết bị ngưng tụ kênh micro. Thêm vào đó, một sự so sánh bởi phương pháp mô phỏng số

cho thiết bị ngưng tụ kênh micro giữa hai trường hợp đặt thẳng đứng và nằm ngang cũng

được thực hiện. Các kết quả thể hiện biên dạng ngưng không bị ảnh hưởng nhiều bởi lực

trọng trường.

pdf 173 trang dienloan 15600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Mô hình hóa và khảo sát sai số ở robot công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Mô hình hóa và khảo sát sai số ở robot công nghiệp

Luận án Mô hình hóa và khảo sát sai số ở robot công nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
ĐOÀN MINH HÙNG 
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH TRUYỀN NHIỆT CỦA QUÁ 
TRÌNH NGƯNG TỤ TRONG BỘ TRAO ĐỔI NHIỆT 
KÊNH MICRO 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ 
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05/2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
ĐOÀN MINH HÙNG 
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH TRUYỀN NHIỆT CỦA QUÁ 
TRÌNH NGƯNG TỤ TRONG BỘ TRAO ĐỔI NHIỆT 
KÊNH MICRO 
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ - 9520103 
Hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS ĐẶNG THÀNH TRUNG 
2. GS.TS JYH-TONG TENG 
Phản biện 1: 
Phản biện 2: 
Phản biện 3: 
Study on the heat transfer phenomena of the 
condensation process in microchannel heat 
exchangers 
Minhhung Doan 
A dissertation submitted to the Faculty 
of the Hochiminh City University of Technology and Education 
In partial satisfaction of the requirements for the degree of 
Doctor of Philosophy 
In 
Mechanical Engineering 
Advisor: Assoc. Prof. Dr. Thanhtrung Dang 
 Co-advisor: Prof. Dr. Jyh-tong Teng 
May 2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. 
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai 
công bố trong bất kỳ công trình nào khác 
 Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2021 
 (Ký tên và ghi rõ họ tên) 
ii 
CẢM TẠ 
 Đề tài “Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi 
nhiệt kênh micro” được thực hiện tại phòng thí nghiệm Truyền nhiệt (Heat Transfer 
Lab) thuộc Bộ môn Công nghệ Nhiệt - Điện lạnh, Khoa Cơ khí Động lực, Trường 
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM. 
 Trước tiên, tác giả xin cảm ơn Lãnh đạo nhà trường, các đơn vị Phòng ban trong 
trường đã tạo nhiều điều kiện để NCS học tập và nghiên cứu tốt nhất. Đặc biệt là ban 
hành những chính sách hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu khoa học dành cho NCS. 
 Hơn nữa, để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả đã nhận được 
nhiều nhận xét đóng góp tích cực từ quý Thầy/Cô trong và ngoài trường. Đồng thời, 
Khoa Cơ khí Chế tạo máy, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM là khoa quản 
ngành, ở đây tác giả được trang bị những kiến thức nền tảng ban đầu để phục vụ cho 
việc thực hiện mục tiêu đề tài như phương pháp tối ưu hóa, các phương pháp đo 
lường, các phương pháp gia công hiện đại, mô hình hóa, 
 Thêm vào đó, Bộ môn Công nghệ Nhiệt - Điện lạnh cùng Ban chủ nhiệm Khoa 
Cơ khí Động lực đã thực hiện nhiều dự án về trang bị cơ sở vật chất để có được những 
thiết bị đo hiện đại, chính xác cho các phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa 
học cho Giảng viên và các Nghiên cứu viên. Về công tác cũng được Bộ môn và BCN 
Khoa tạo điều kiện, bố trí hợp lý trong thời gian thực hiện đề tài. 
 Cuối cùng là nhóm nghiên cứu truyền nhiệt micro tại Phòng thí nghiệm đã hỗ trợ 
trong quá trình thực hiện đề tài. PGS.TS Jau-Huai Lu đã cho những góp ý và những 
bài học bổ ích khi học tập tại Phòng thí nghiệm Clean Power and Green Energy-
NCHU, Đài Loan. Đặc biệt là Thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS. Đặng Thành Trung 
và GS.TS Jyh-tong Teng đã chỉ ra các hướng nghiên cứu, các phương pháp nghiên 
cứu phù hợp mục tiêu đề tài. Đồng thời Thầy luôn động viên và chỉ dẫn tận tình để 
tác giả hoàn thành những mục tiêu đã đề ra. 
iii 
TÓM TẮT 
 Trong luận án này, các đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong các bộ trao 
đổi nhiệt kênh micro đã được thực hiện bằng phương pháp mô phỏng số và thực nghiệm. 
Dựa vào các nghiên cứu trước, hai thiết bị ngưng tụ kênh micro W150 và W200 có công 
suất nhiệt tương ứng 150 W và 200 W đã được tính toán thiết kế. Căn cứ vào các thông số 
tính toán thiết kế cho hai mẫu trên, chín mẫu khác đã được đề xuất cho mô phỏng số để tìm 
ra thông số thiết kế phù hợp cho thiết bị ngưng tụ. Từ kết quả thu được bằng mô phỏng số, 
hai mẫu L32 và L52 được đề xuất cho chế tạo và thực nghiệm kiểm chứng. Để so sánh đặc 
tính truyền nhiệt của dòng một pha và hai pha trên cùng một thiết bị, hai mẫu L32/1 và 
L32/2 đã được đưa vào thực nghiệm. Các kết quả mô phỏng số và thực nghiệm về đặc tính 
truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong kênh micro được thể hiện như sau: 
Các kết quả mô phỏng số: 
 Để nghiên cứu ảnh hưởng của ống góp đến quá trình ngưng hơi, ba mẫu W150-
A/B/C (dựa trên W150) và ba mẫu W200-A/B/C (dựa trên W200) đã được đưa vào để mô 
phỏng số sử dụng phần mềm COMSOL Multiphysics, phiên bản 5.2a. Trong cùng điều 
kiện mô phỏng số, mẫu W150-A và W200-A có bề rộng ống góp 2,5 mm đều cho kết quả 
phù hợp nhất về mặt truyền nhiệt và chuyển pha tương ứng với khoảng chiều dài kênh 
micro lần lượt là 32 mm và 52 mm. 
 Với các kết quả mô phỏng số về ảnh hưởng thông số hơi đến quá trình ngưng tụ 
trong các mẫu kênh micro trong nghiên cứu này, nhiệt độ hơi vào thiết bị trong phạm vi từ 
101 đến 108 oC (ứng với lưu lượng hơi lớn nhất 0,08 g/s và lưu lượng nước giải nhiệt lớn 
nhất 3,244 g/s) thì quá trình ngưng tụ mới có thể xảy ra. 
 Các kết quả mô phỏng số về thể hiện biên dạng chuyển pha từ hơi sang lỏng trong 
thiết bị ngưng tụ kênh micro. Thêm vào đó, một sự so sánh bởi phương pháp mô phỏng số 
cho thiết bị ngưng tụ kênh micro giữa hai trường hợp đặt thẳng đứng và nằm ngang cũng 
được thực hiện. Các kết quả thể hiện biên dạng ngưng không bị ảnh hưởng nhiều bởi lực 
trọng trường. 
 Để nghiên cứu ảnh hưởng của hình dáng kênh micro đến sự ngưng tụ của hơi nước, 
ba thiết bị ngưng tụ kênh micro W200-D1/D2/D3 với các hình dáng kênh khác nhau đã 
được đưa vào mô phỏng. Trong ba thiết bị ngưng tụ, thiết bị ngưng tụ W200-D1 có hiệu 
quả ngưng tụ và khả năng gia công cao nhất; Tuy nhiên, sự khác biệt về hiệu quả ngưng tụ 
của ba thiết bị này là không đáng kể. Các kết quả mô phỏng số này cũng đã được kiểm 
chứng bởi thực nghiệm và với các nghiên cứu liên quan. Sự so sánh cho thấy các kết quả 
mô phỏng phù hợp với thực nghiệm, sai số cực đại nhỏ hơn 8%. 
 Mô phỏng số cho quá trình truyền nhiệt hai pha trên mô hình 3D rất khó, hiện nay 
có rất ít nghiên cứu liên quan được công bố. Do vậy, các kết quả này rất hữu ích cho quá 
trình mô phỏng số của sự ngưng tụ trong các kênh micro. 
iv 
Các kết quả thực nghiệm: 
 Trong phần thực nghiệm, bốn thiết bị ngưng tụ kênh micro (L32, L52, L32/1 và 
L32/2) đã được đưa vào nghiên cứu. Trong đó mẫu L32 và mẫu L52 được chế tạo dựa trên 
các kết quả mô phỏng của 10 mẫu trên. 
 Với thiết bị kênh micro L32, trong điều kiện lưu lượng nước giải nhiệt 3,244 g/s, nhiệt 
độ nước giải nhiệt 30,8 oC, nhiệt độ hơi 106,5 oC và lưu lượng hơi tăng từ 0,01 đến 0,06 g/s 
thì công suất nhiệt tăng từ 20 đến 140 W. Độ giảm áp suất trong trường hợp đặt nằm ngang 
tăng từ 1,5 đến 50 kPa cao hơn so với trường hợp đặt thẳng đứng (2,0 đến 44 kPa). Đây là 
sự khác biệt giữa lưu chất một pha và lưu chất hai pha trong các bộ trao đổi nhiệt kênh micro. 
Các kết quả về công suất nhiệt tương đồng với các kết quả thu được từ dòng lưu chất một 
pha: ảnh hưởng của lực trọng trường lên công suất của thiết bị trao đổi nhiệt kênh micro nhỏ 
không đáng kể. Thêm vào đó, hệ số truyền nhiệt cao nhất (6925W/m2.K) của thiết bị ngưng 
tụ L32 đã thu được ở độ chênh nhiệt độ trung bình logarit 35,7 K. 
 Một nghiên cứu thực nghiệm đã được thực hiện cho thiết bị ngưng tụ L52 trong 
trường hợp đặt thẳng đứng và nằm ngang để đánh giá hiệu suất. Công suất nhiệt cực đại 
thu được cho thiết bị ngưng tụ này là 180 W. Tại lưu lượng nước 1,028 g/s, hệ số truyền 
nhiệt của thiết bị ngưng tụ tăng từ 1704 đến 5200 W/(m2.K) với việc tăng lưu lượng hơi từ 
0,008993 đến 0,038923 g/s. Tuy nhiên, hệ số truyền nhiệt giảm khi lưu lượng hơi tăng từ 
0,042767 đến 0,067150 g/s. Các phương trình xác định hệ số truyền nhiệt và độ giảm áp 
suất cũng đã đưa ra. 
 Trong điều kiện nhiệt độ hơi đầu vào duy trì ở 100,3 oC đến 101,9 oC thì độ giảm áp 
suất thu được từ thiết bị ngưng tụ kênh micro L32 thấp hơn L52: tại lưu lượng hơi 0,0264 g/s, 
độ giảm áp suất của L32 là 1257 Pa trong khi độ giảm áp suất của L52 là 6105 Pa. Thêm vào 
đó, chỉ số hoàn thiện giảm khi tăng lưu lượng hơi. Với thiết bị ngưng L32, chỉ số hoàn thiện 
giảm từ 0,053 đến 0,038 khi tăng lưu lượng hơi từ 0,0264 đến 0,0314 g/s. 
 Thực nghiệm cho hai thiết bị ngưng tụ L32/1 và L32/2 có đường kính thủy lực 
tương ứng 375 µm và 265 µm đã được thực hiện để nghiên cứu quá trình truyền nhiệt khi 
ngưng. Cho thiết bị ngưng tụ L32/1, công suất nhiệt 272,9 W đã đạt được cho phía hơi có 
nhiệt độ 101 ºC và lưu lượng 0,123 g/s và cho phía nước giải nhiệt có nhiệt độ đầu vào 
32ºC và lưu lượng nước 3,1133 g/s. Dòng nhiệt trong quá trình ngưng tụ cao hơn so với 
dòng một pha khi cùng các kích thước của thiết bị ngưng tụ. Trong nghiên cứu này, dòng 
nhiệt thu được từ sơ đồ ngược chiều luôn cao hơn sơ đồ cùng chiều: giá trị thu được từ sơ 
đồ ngược chiều gấp 1,04 đến 1,05 lần so với sơ đồ cùng chiều. Các kết quả về sơ đồ dòng 
chảy cho dòng hai pha phù hợp với các kết quả cho dòng một pha; tuy nhiên, ảnh hưởng 
của sơ đồ dòng chảy trong dòng hai pha ít hơn so với dòng chảy một pha. 
 Các kết quả mô phỏng số và thực nghiệm trong nghiên cứu này rất hữu ích cho việc 
thiết kế và vận hành các thiết bị ngưng tụ kênh micro cũng tốt như các thiết bị trao đổi 
nhiệt kênh micro dùng dòng lưu chất hai pha. 
v 
 SUMMARY 
 The heat transfer phenomena of the condensation process in microchannel heat 
exchangers have been investigated by numerical and experimental methods. Based on 
previous studies, two microchannel condensers W150 and W200 with their thermal 
capacities of 150 W and 200 W were calculated. Based on the design calculation parameters 
for the two above models, 9 other models were proposed for numerical simulation to find 
the optimal design parameters for the condensers. From the results obtained by numerical 
simulation, two models L32 and L52 were proposed for fabrication and experiment. To 
compare the heat transfer behaviors of the single phase flow and the two-phase flow on the 
same device, two models L32/1 and L32/2 were experimented. The results of numerical 
simulation and experimental data are shown as follows: 
Numerical results: 
 To study the effect of the manifold on condensation, three models W150-A/B/C 
(based on W150) and three models W200-A/B/C (based on W200) were included for 
numerical simulation using the COMSOL Multiphysics software, version 5.2a. Under the 
same conditions of numerical simulation, W150-A and W200-A (with the manifold width 
of 2.5 mm) give the most optimal results in terms of heat transfer and phase change 
corresponding to the microchannel length of 32 mm and 52 mm, respectively. 
 With the numerical results on the effect of steam parameters on the condensation 
process in microchannel samples in this study, the inlet temperature of steam is from 101 to 
108 oC (corresponding to the maximum steam flow rate of 0.08 g/s and the maximum water 
flow rate of 3.244 g/s) will condense from vapor to liquid. 
 The numerical results show the profile of phase change from vapor to liquid in the 
microchannel condenser. In addition, a numerical comparison of microchannels between two 
cases for horizontal and vertical directions has presented also. The results showed that the 
condensation profile is not strongly affected the gravitational force. 
 To investigate the effect of microchannel shape on steam condensation, three 
microchannel condensers W200-D1/D2/D3 with different channel shapes were simulated. 
With these three condensers in this study, the condenser W200-D1 is the best for 
condensation efficiency and fabrication; However, the difference on condensation efficiency 
of three condensers is not strong. The numerical results in this study were compared with 
the experimental results and the results obtained from literature reviews. The comparison 
indicated that the numerical results are in good agreement with the experimental results, with 
the maximum percentage error to be less than 8%. 
 It is noted that numerical simulation for 3D two-phase heat transfer process is difficult 
to accomplish, currently few investigations publish these numerical results in prestigious 
articles. Therefore, results obtained from this study would be useful for the numerical 
simulation of condensation in microchannels. 
Experimental results: 
 In the experimental section, four microchannel condensers (L32, L52, L32/1, and 
L32/2) were investigated. In this study, the condenser L32 and the condenser L52 were 
fabricated based on the numerical results of the 10 models above. 
vi 
 With the horizontal microchannel condenser L32, as the cooling water flow rate is 
3.244 g/s, the water input temperature is 30.8 oC, the steam input temperature is 106.5 oC, 
and the mass flow rate of steam is from 0.01 g/s to 0.06 g/s, the condenser capacity increases 
from 20 to 140 W. The pressure drop increases from 1.5 kPa to 50 kPa, it is higher than that 
obtained from the horizontal case (the pressure drop increases from 2.0 kPa to 44 kPa). This 
is the difference between the single-phase fluid and the two-phase fluid in microchannel heat 
exchangers. The results of the condenser capacity are similar to those obtained from the 
single-phase flow: the influence of gravity on the capacity of the microchannel heat 
exchanger is negligible. In addition, the highest overall heat transfer coefficient (of 
6925W/m2K) of the microchannel condenser is obtained at the log mean temperature 
difference of 35.7 K. 
 An experimental study has been done on both vertical and horizontal cases of the 
microchannel condenser L52 to evaluate their performance. The maximum capacity of 
microchannels condenser is 180W. At the water flow rate of 1.028 g/s, heat transfer 
coefficient of the microchannel condenser increases from 1704 to 5200 W/m2K with rising 
the mass flow rate of steam from 0.008993 to 0.038923 g/s. However, the heat transfer 
coefficient decreases, with the mass flow rate of steam rising from 0.042767 to 0.067150g/s. 
The relationship equations of the heat transfer coefficient and the pressure drop were found 
out. 
 With the inlet steam temperature is maintained from 100.3 oC to 101.9 oC, the pressure 
drop obtained from the microchannel condenser L32 is lower than that obtained from the 
microchannel condenser L52: at mass flow rate of 0.0264 g/s, the pressure drop of L32 is 
1,257 Pa while the pressure drop of L52 is 6,105 Pa. In addition, the performance index 
decreases as rising mass flow rate of steam. With the microchannel condenser L32, the 
performance index is decreasing from 0.053 to 0.038 as varying mass flow rate of steam 
from 0.0264 g/s to 0.0314 g/s. 
 Experimental work was done for the two microchannel condensers L32/1 and L32/2 
with rectangular channels having hydraulic diameters of 375 µm and 265 µm to investigate 
the condensation heat transfer. For the microchannel condenser L32/1, the capacity of 
272.9W was achieved for the  ... 048142 104,4 70,3 30,7 38,7 33236 
19 0,048232 104,5 72,1 30,7 38,7 33226 
20 0,050025 104,9 81,3 30,5 38,9 37673 
21 0,051183 104,9 79,4 30,6 38,9 37135 
22 0,05287 105,3 87 30,7 39,2 39728 
23 0,055718 105,9 96,5 31 39,9 44836 
24 0,057019 106 97,4 31 40 45595 
144 
PL 7: Dữ liệu thực nghiệm L32 trường hợp thẳng đứng, mcw = 3,244 g/s. 
STT Lưu lượng 
nước 
ngưng, [g/s] 
Nhiệt độ 
hơi vào, 
[oC] 
Nhiệt độ 
nước 
ngưng 
[oC] 
Nhiệt độ 
nước giải 
nhiệt vào, 
[oC] 
Nhiệt độ 
nước giải 
nhiệt ra, 
[oC] 
Độ 
giảm áp 
suất, 
[Pa] 
1 0,013714 100,1 36,2 30,1 32,8 3090 
2 0,019783 100,2 36,8 30 33,5 6224 
3 0,02241 100,5 37,2 30,2 34,1 7493 
4 0,024953 100,5 38,4 30 34,1 8120 
5 0,025722 100,6 38,6 30 34,5 9503 
6 0,029167 100,9 40,8 30,1 35,1 11490 
7 0,030865 101,2 43,3 30,1 35,6 13380 
8 0,032534 101,3 43,2 30,1 35,7 13938 
9 0,033532 101,4 44,9 30,1 36 14993 
10 0,035072 101,7 46,7 30 36,1 17171 
11 0,039495 101,8 49,3 29,9 36,4 17835 
12 0,040274 102,2 55 29,8 36,9 21332 
13 0,042868 102,7 63 29,8 37,5 24822 
14 0,044818 102,6 61,5 29,8 37,4 24124 
15 0,046563 103,1 72,1 29,9 37,9 27889 
16 0,050458 103,7 84,4 30 38,5 32531 
17 0,050792 103,2 74,6 29,9 38 28674 
18 0,054567 103,8 86,4 30 38,6 33110 
19 0,055365 104,6 95,8 30,3 39,3 37953 
20 0,05611 104,3 93,6 30,2 39,1 36977 
21 0,056687 104,8 97,5 30,2 39,4 39924 
22 0,058737 105,2 98,2 30,2 39,6 42812 
23 0,060017 104,9 97,9 30,2 39,5 40738 
145 
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
1. Tạp chí quốc tế 
[01] Minhhung Doan, Thanhtrung Dang and XuanVien Nguyen, The Effects of 
Gravity on the Pressure Drop and Heat Transfer Characteristics of Steam in 
Microchannels: An Experimental Study, ISSN 1996-1073, Energies 2020, Vol. 
13, Issue 14, 11 July 2020, pp. 1-14. SCIE (Q2). 
https://doi.org/10.3390/en13143575 
[02] Thaison Le, Kiencuong Giang, Minhhung Doan, and Thanhtrung Dang, A 
numerical study on effects of microchannel shape to condensation of steam, 
ISSN (Online) 2348 – 7968, International Journal of Innovative Science, 
Engineering & Technology, Vol. 4 Issue 11, November 2017, pp. 192-196. 
[03] Minhhung Doan, Thaison Le, Thanhtrung Dang, and Jyh-tong Teng, A 
Numerical Simulation on Phase Change of Steam in a Microchannel Condenser, 
ISSN (online): 2521-0343, International Journal of Power and Energy 
Research, Vol. 1, No. 2, July 2017, pp. 131-138. 
https://dx.doi.org/10.22606/ijper.2017.12005 
[04] Minhhung Doan and Thanhtrung Dang, The Effect of Cooling Water on 
Condensation of Microchannels, ISSN: 2278-9359, International Journal of 
Emerging Research in Management &Technology, Vol. 6, Issue 4, 2017, pp. 51-
56. https://dx.doi.org/10.22606/ijper.2017.12005 
[05] Minhhung Doan and Thanhtrung Dang, An Experimental Investigation on 
Condensation in Horizontal Microchannels, ISSN: 2455-5304, International 
Journal of Civil, Mechanical and Energy Science, Vol. 2, 2016, pp. 99-106. 
[06] Thanhtrung Dang and Minhhung Doan, An Experimental Investigation on 
Condensation Heat Transfer of Microchannel Heat Exchangers, ISSN: 2250-
3005, International Journal of Computational Engineering Research, Volume 
03, Issue 12, 2013, pp. 25-31 (EI). 
146 
2. Tạp chí trong nước 
[07] Đoàn Minh Hùng, Đặng Thành Trung, Lê Quốc Trạng và Nguyễn Trà Anh Khoa, 
Nghiên cứu ảnh hưởng của lực trọng trường đến hiệu quả của quá trình ngưng 
tụ trong kênh micro bằng phương pháp thực nghiệm, ISSN 1859-1272, Tạp chí 
Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí 
Minh, Số 44B (10/2017), trang 78-85. 
[08] Minhhung Doan, Kiencuong Giang, Thanhtrung Dang, Nghiên cứu thực nghiệm 
quá trình ngưng tụ của hơi nước trong kênh micro vuông. ISSN 1859-1531, Tạp 
chí Khoa học và Công nghệ, Quyển 2, Đại học Đà Nẵng, Số 9(118).2017, trang 20-
23. 
[09] Đoàn Minh Hùng, Nguyễn Trọng Hiếu, Đặng Thành Trung, Nghiên cứu thiết kế 
và lắp đặt hệ thống thí nghiệm cho thiết bị ngưng tụ kênh micro, ISSN 1859-
1272, Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành 
phố Hồ Chí Minh, Số 32/2015, trang 20-26. 
3. Hội nghị quốc tế 
[10] Thanhtrung Dang, Kiencuong Giang and Minhhung Doan, Experiments on 
Influence of Gravity to Heat Transfer Efficiency in Micro Tube Condenser, 
ISBN: 9781538651247, The 4th International Conference on Green 
Technology and Sustainable Development (GTSD2018), Ho Chi Minh City 
University of Technology and Education, Vietnam, November 23-24, 2018, pp. 
391-394 [IEEE], DOI: 10.1109/GTSD.2018.8595639. 
[11] Thanhtrung Dang, Minhhung Doan, Ngoctan Tran, and Jyh-tong Teng, Effect of 
Configuration on Efficiency of Condensation Heat Transfer in Microchannels 
– An Experimental Study, ISBN: 978-89-5708-236-2, The 15th International 
Symposium on Eco-materials Processing and Design (ISEPD2014), Ha Noi, 
Vietnam, Jan 12 - 15, 2014. 
147 
LÝ LỊCH KHOA HỌC 
1. Họ và tên: ĐOÀN MINH HÙNG 
2. Năm sinh: 1982 3. Nơi sinh: Long An 4. Nam/Nữ: Nam 
5. Địa chỉ nhà riêng: 407 Block A, Chung cư Linh Trung, Số 6-8 Đường số 16, 
Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức TP.HCM 
6. Di động: 0908318456 7. E-mail: hungdm@hcmute.edu.vn 
8. Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân: 
 Tên cơ quan: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh 
 Địa chỉ cơ quan : Số 01 - Võ Văn Ngân - Quận Thủ Đức - Tp.HCM 
 Website: www.hcmute.edu.vn 
9. Quá trình đào tạo 
Bậc đào tạo Nơi đào tạo Chuyên môn Năm tốt nghiệp 
Đại học Trường ĐH Sư 
Phạm Kỹ Thuật 
Tp.HCM 
Kỹ thuật nhiệt 2006 
10. Ngoại ngữ: Tiếng Anh, trình độ B2 
11. Quá trình công tác 
Thời gian 
(Từ năm... đếnnăm...) 
Vị trí công tác Cơ quan công 
tác 
Địa chỉ Cơ quan 
2006 đến nay Giảng viên Trường Đại học 
Sư Phạm Kỹ 
Thuật Thành phố 
Hồ Chí Minh 
Số 01 – Võ Văn 
Ngân, Q.Thủ 
Đức, Tp.HCM 
148 
12. Các công trình KH&CN chủ yếu được công bố: 
12.1. Tạp chí quốc tế: 
[01] Thanhtrung Dang and Minhhung Doan, An Experimental Investigation on 
Condensation Heat Transfer of Microchannel Heat Exchangers, International 
Journal of Computational Engineering Research, Volume 03, Issue 12, 2013, 
pp. 25-31 (EI) 
[02] Minhhung Doan and Thanhtrung Dang, An Experimental Investigation on 
Condensation in Horizontal Microchannels, International Journal of Civil, 
Mechanical and Energy Science, Vol. 2, 2016, pp. 99-106 
[03] Tankhuong Nguyen, Tronghieu Nguyen, Thanhtrung Dang, and Minhhung 
Doan, An experiment on a CO2 air conditioning system with Copper heat 
exchangers, International Journal of Advanced Engineering, Management and 
Science, Vol. 2, 2016, 2058-2063. 
[04] Minhhung Doan and Thanhtrung Dang, The Effect of Cooling Water on 
Condensation of Microchannels, International Journal of Emerging Research 
in Management &Technology, Vol. 6, Issue 4, 2017, pp. 51-56 
[05] Thanhtrung Dang, Chihiep Le, Tronghieu Nguyen, and Minhhung Doan, A 
Study on the COP of CO2 Air Conditioning System with Minichannel 
Evaporator Using Subcooling Process, Mechanics, Materials Science & 
Engineering (MMSE) Journal, Vol. 10, 2017, pp.1-13 
[06] Minhhung Doan, Thaison Le, Thanhtrung Dang, and Jyh-tong Teng, A 
Numerical Simulation on Phase Change of Steam in a Microchannel 
Condenser, International Journal of Power and Energy Research, Vol. 1, No. 
2, July 2017, pp. 131-138 
[07] Thaison Le, Kiencuong Giang, Minhhung Doan, and Thanhtrung Dang, A 
numerical study on effects of microchannel shape to condensation of steam, 
International Journal of Innovative Science, Engineering & Technology, Vol. 
4 Issue 11, November 2017, pp. 192-196 
[08] Minhhung Doan, Thanhtrung Dang and XuanVien Nguyen, The Effects of 
Gravity on the Pressure Drop and Heat Transfer Characteristics of Steam in 
Microchannels: An Experimental Study, ISSN 1996-1073, Energies 2020, 
149 
Vol. 13, Issue 14, 11 July 2020, pp. 1-14. SCIE (Q2). 
https://doi.org/10.3390/en13143575. 
12.2. Tạp chí trong nước: 
[01] Lê Xuân Hòa và Đoàn Minh Hùng, Ứng dụng mô phỏng chu trình máy 
lạnh một cấp trong dạy học, ISSN 1859-1272, Tạp chí Khoa học Giáo dục 
Kỹ thuật, Số 2/(2)2006, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí 
Minh, trang 5-7. 
[02] Lê Xuân Hòa và Đoàn Minh Hùng, Ứng dụng mô phỏng chu trình máy 
lạnh hai cấp trong dạy học, ISSN 1859-1272, Tạp chí Khoa học Giáo dục 
Kỹ thuật, Số 10/(4)2008, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí 
Minh, trang 59-63. 
[03] Đoàn Minh Hùng, Hoàng An Quốc*, Lê Chí Hiệp, Nghiên cứu sử dụng 
phối hợp năng lượng mặt trời nhằm nâng cao hiệu quả cấp nước nóng bằng 
bơm nhiệt, ISSN 1859-1531, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 
3(64).2013, Đại học Đà Nẵng, trang 56-59. 
[04] Đỗ Văn Dũng, Hoàng An Quốc, Phạm Văn Kiên, Đoàn Minh Hùng, 
Nghiên cứu khả năng ứng dụng nhiệt khí thải từ động cơ xe bus cho máy 
lạnh hấp thụ LiBr-H2O để điều hòa không khí, ISSN 1859-1272, Tạp chí 
Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, Số 25/2013, Đại học Sư phạm Kỹ thuật 
Thành phố Hồ Chí Minh, trang 33-37. 
[05] Đoàn Minh Hùng, Nguyễn Trọng Hiếu, Đặng Thành Trung, Nghiên cứu 
thiết kế và lắp đặt hệ thống thí nghiệm cho thiết bị ngưng tụ kênh micro, 
ISSN 1859-1272, Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, Số 32/2015, Đại 
học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, trang 20-26. 
[06] Minhhung Doan, Kiencuong Giang, Thanhtrung Dang, Nghiên cứu thực 
nghiệm quá trình ngưng tụ của hơi nước trong kênh micro vuông. ISSN 
1859-1531, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 9(118).2017, Quyển 2, 
Đại học Đà Nẵng, trang 20-23. 
[07] Đoàn Minh Hùng, Đặng Thành Trung, Lê Quốc Trạng và Nguyễn Trà Anh 
Khoa, Nghiên cứu ảnh hưởng của lực trọng trường đến hiệu quả của quá 
trình ngưng tụ trong kênh micro bằng phương pháp thực nghiệm, ISSN 
150 
1859-1272, Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, Số 44B (10/2017), Đại 
học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, trang 78-85. 
12.3. Hội nghị quốc tế: 
[01] Thanhtrung Dang, Minhhung Doan, Ngoctan Tran, and Jyh-tong Teng, Effect of 
Configuration on Efficiency of Condensation Heat Transfer in Microchannels 
– An Experimental Study, The 15th International Symposium on Eco-materials 
Processing and Design (ISEPD2014), Ha Noi, Vietnam, Jan 12 - 15, 2014. 
[02] Thanhtrung Dang, Minhhung Doan, Batan Le, and Jyh-tong Teng, Enhancing 
heat transfer efficiency of minichannel heat exchangers by increasing the pass 
number, The 2nd International Conference on Green Technology and 
Sustainable Development 2014 (GTSD14), Ho Chi Minh City University of 
Technology and Education, Vietnam, Oct 29-30, 2014, pp. 261-265. 
[03] Minhhung Doan, TrongTuan NguyenTran, XuanVien Nguyen and Thanhtrung 
Dang, Experimental Study on Improving Coefficient of Performance for Split 
Air Conditioning System by Using an Innovative Separated–Vapor Device, The 
4th International Conference on Green Technology and Sustainable 
Development (GTSD2018), Ho Chi Minh City University of Technology and 
Education, Vietnam, November 23-24, 2018, pp. 395-398 [978-1-5386-5126-
1/18/$31.00 ©2018 IEEE], DOI: 10.1109/GTSD.2018.8595522 
[04] Thanhtrung Dang, Kiencuong Giang and Minhhung Doan, Experiments on 
Influence of Gravity to Heat Transfer Efficiency in Micro Tube Condenser, The 
4th International Conference on Green Technology and Sustainable 
Development (GTSD2018), Ho Chi Minh City University of Technology and 
Education, Vietnam, November 23-24, 2018, pp. 391-394 [IEEE], DOI: 
10.1109/GTSD.2018.8595639. 
12.4. Hội nghị trong nước 
[01] Đặng Thành Trung, Lê Kim Dưỡng và Đoàn Minh Hùng, Ứng dụng phương pháp 
Lax và Lax – Wendroff để giải phương trình song Burgers cho lưu chất không 
nhớt, Kỷ yếu hội thảo khoa học cấp trường mở rộng năm 2011- Công nghệ xanh 
và phát triển bền vững, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí 
Minh, 29/10/2011, trang 63-67. 
151 
[02] Đoàn Minh Hùng và Đặng Thành Trung, Ứng dụng phương pháp ADI để giải 
phương trình năng lượng cho mô hình hai chiều, Kỷ yếu hội thảo khoa học cấp 
trường mở rộng năm 2011- Công nghệ xanh và phát triển bền vững, Trường Đại 
học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, 29/10/2011, trang 102-105. 
[03] Nguyễn Trọng Hiếu, Đặng Thành Trung, Lê Bá Tân, Đoàn Minh Hùng, Nguyễn 
Hoàng Tuấn, Nghiên cứu các đặc tính truyền nhiệt trong thiết bị bay hơi kênh 
micro dùng môi chất lạnh CO2 bằng phương pháp mô phỏng số, Hội nghị khoa 
học và công nghệ toàn quốc về cơ khí lần thứ IV, 6/11/2015, trang 624-630. 
[04] Batan Le, Thanhtrung Dang, Tronghieu Nguyen, Minhhung Doan, Quochoai 
Nguyen, Maicuong Bui, Vanhien Nguyen, Thanhxuan Nguyen, and Jyh-tong 
Teng, Nghiên cứu ảnh hưởng của hình dáng hình học kênh micro đến các đặc 
tính truyền nhiệt cho dòng chảy hai pha bằng phương pháp mô phỏng số, Hội 
nghị Khoa học và Công nghệ Toàn quốc về Cơ khí lần thứ IV, 6/11/2015, trang 
631-636. 
[05] Đặng Thành Trung, Đoàn Minh Hùng, Nguyễn Trọng Hiếu, Lê Bá Tân, Nguyễn 
Gia Đạt, Giang Kiến Cường, Hồ Tấn Thịnh, Nghiên cứu ảnh hưởng của sơ đồ 
dòng chảy đến quá trình bay hơi trong kênh micro, Hội nghị Khoa học và Công 
nghệ Toàn quốc về Cơ khí lần thứ IV, 6/11/2015, trang 637-642. 
13. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì: 
TT Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ khác 
đã chủ trì 
Thời 
gian 
(bắt đầu - 
kết thúc) 
Thuộc 
Chương 
trình, Mã số 
Tình trạng đề 
tài 
1 Nghiên cứu trường nhiệt độ và 
trường độ ẩm của hệ thống điều hòa 
không khí làm mát bay hơi. 
3/2008 - 
12/2008 
Cấp trường 
T10-2008 
Đã nghiệm thu 
2 Thiết kế chế tạo mô hình kết hợp 
Collector với bơm nhiệt để nâng 
cao hiệu quả cấp nhiệt. 
9/2009 - 
5/2010 
Cấp trường 
T2009-72 
Đã nghiệm thu 
3 Ứng dụng phần mềm Macromedia 
Director MX trong mô phỏng hệ 
3/2011 - 
12/2011 
Cấp trường 
T2011-35 
Đã nghiệm thu 
152 
thống cấp đông tại xưởng Nhiệt - 
Điện lạnh. 
4 Nghiên cứu xây dựng phần mềm 
tính toán chu trình máy lạnh hấp thụ 
NH3-H2O 
05/2012 – 
12/2012 
Cấp trường 
T2012-02 
Đã nghiệm thu 
5 Nghiên cứu đánh giá khả năng ứng 
dụng nhiêt thải từ động cơ của xe ô 
tô để điều hòa không khí 
03/2013 – 
12/2013 
Cấp trường 
Trọng điểm 
T2013-23TĐ 
Đã nghiệm thu 
6 Nghiên cứu thiết kế và chế tạo 
mạch điện điều khiển lưu lượng hơi 
2014 Cấp trường 
T2014-71 
Đã nghiệm thu 
7 Nghiên cứu sự ảnh hưởng của kích 
thước kênh micro đến hiệu quả 
truyền nhiệt của thiết bị ngưng tụ 
2015-2016 Cấp trường 
Trọng điểm 
T2015-50TĐ 
Đã nghiệm thu 
8 Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt 
độ và lưu lượng lưu chất giải nhiệt 
đến hiệu quả truyền nhiệt của thiết 
bị ngưng tụ kênh micro 
2016-2017 Cấp trường 
Trọng điểm 
T2016-62TĐ 
Đã nghiệm thu 
9 Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của 
thiết bị ngưng tụ kênh micro vuông 
2017-2018 Cấp trường 
Trọng điểm 
T2017-34TĐ 
Đã nghiệm thu 
10 Nghiên cứu thực nghiệm nâng cao 
cop cho máy lạnh nén hơi bằng giải 
pháp flash gas bypass 
3/2018-
5/2019 
Cấp trường 
Trọng điểm 
T2018-23TĐ 
Đã nghiệm thu 
 Tp. Hồ Chí Minh, ngày  tháng . năm 2021 
Ký và ghi rõ họ tên 
Đoàn Minh Hùng 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_mo_hinh_hoa_va_khao_sat_sai_so_o_robot_cong_nghiep.pdf
  • pdfTom tat Luan an tieng Anh DOAN MINH HUNG 26-05-2021.pdf
  • pdfTom tat Luan an tieng Viet DOAN MINH HUNG 26-05-2021.pdf
  • docTrang thong tin LA tieng Anh Doan Minh Hung 26_05_2021.doc
  • docTrang thong tin LA tieng Viet Doan Minh Hung 26_05_2021.doc