Luận án Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng điện năng trong lưới phân phối điện sử dụng các thiết bị D - Facts
Vấn đề chất lượng điện năng (CLĐN) là những thay đổi về điện áp, dòng điện, tần số
dẫn đến làm hư hỏng các thiết bị tiêu thụ điện. Việc sử dụng ngày càng nhiều các thiết bị
điện tử khiến cho các thiết bị tiêu thụ điện ngày càng nhạy cảm hơn với CLĐN. Việc hình
thành thị trường điện, đặc biệt là thị trường có sự tham gia của các công ty quản lý lưới phân
phối điện cũng như áp lực phải tạo ra môi trường cơ sở hạ tầng đầu tư hấp dẫn tại Việt Nam
trong những năm gần đây khiến sự quan tâm của cả khách hàng dùng điện lẫn bên quản lý
lưới điện và bên sản xuất thiết bị điện đối với CLĐN trở nên đặc biệt. Có thể nói, tại Việt
Nam, trong các khu vực lưới điện thì lưới phân phối điện, đặc biệt là lưới phân phối điện
công nghiệp, than phiền của khách hàng cũng như những tranh chấp về pháp lý liên quan
đến các vấn đề chuyên môn về CLĐN xảy ra nhiều nhất. Trong các hiện tượng CLĐN thì
biến dạng gây sóng hài và biến thiên điện áp ngắn hạn như sụt giảm điện áp ngắn hạn
(SANH) là những hiện tượng gây nhiều vấn đề nhất đối với phụ tải nhạy cảm được ghi nhận
tại Việt Nam. Đã có một số nghiên cứu trong nước về đánh giá CLĐN và các giải pháp. Tuy
vậy, vấn đề là có nhiều hiện tượng CLĐN và tác dụng đối với phụ tải cũng rất đa dạng.
Nghiên cứu khắc phục tác động của sóng hài và đặc biệt là nghiên cứu khắc phục SANH tại
Việt Nam mới có một số ít và chủ yếu là bảo vệ cho phía các phụ tải, do các khách hàng thực
hiện.
Với việc phát triển của công nghệ vật liệu bán dẫn, các thiết bị điện tử công suất với
công suất lớn đã và đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong vận hành hệ thống điện.
Thiết bị truyền tải điện xoay chiều linh hoạt (FACTS) đã được sử dụng trong khu vực lưới
truyền tải với nhiều mục đích như nâng cao khả năng tải của đường dây, cải thiện giới hạn
ổn định, tối ưu hóa chế độ vận hành của lưới truyền tải. Việc ứng dụng thiết bị FACTS trong
lưới phân phối, còn gọi là D-FACTS trong đó gồm lớp các thiết bị điều hòa công suất
(Custom Power Device – CPD) như các thiết bị phục hồi điện áp động (Dynamic voltage
restorer - DVR), thiết bị bù tĩnh (Distribution Static Compensator - D-Statcom) đang dần
được triển khai nhiều nơi trên thế giới. Các thiết bị CPD, ngoài việc đảm bảo chất lượng vận
hành dài hạn, còn khắc phục tốt nhiều hiện tượng CLĐN nhờ khả năng đáp ứng nhanh của
các thiết bị nghịch lưu nguồn áp [6, 10, 11, 33]. Tuy nhiên ở Việt Nam chưa có những nghiên
cứu về ứng dụng của thiết bị CPD nhằm nâng cao CLĐN trong lưới phân phối. Sở dĩ có vấn
đề này là vì bên quản lý lưới phân phối điện là các công ty điện lực chưa quan tâm đến việc
ứng dụng của thiết bị CDP. Với những lý do trên, luận án với tên đề tài:
“Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng điện năng trong lưới phân phối
điện sử dụng các thiết bị D-FACTS
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng điện năng trong lưới phân phối điện sử dụng các thiết bị D - Facts
i MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ .......................................................................... vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết ............................................................................................................ 1 2. Đối tượng nghiên cứu của Luận án .......................................................................... 1 3. Các mục tiêu nghiên cứu của Luận án ...................................................................... 2 4. Phương pháp thực hiện ............................................................................................. 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án ............................................................. 3 6. Các đóng góp mới của Luận án ................................................................................ 4 7. Bố cục của Luận án .................................................................................................. 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC BÀI TOÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG TRONG LƯỚI PHÂN PHỐI ĐIỆN ...................................................................................... 6 1.1. Tổng quan về chất lượng điện năng và các giải pháp nâng cao chất lượng điện năng trên lưới phân phối ............................................................................................... 6 1.1.1. Tóm tắt về các hiện tượng chất lượng điện năng trên lưới phân phối ............... 6 1.1.2. Sụt giảm điện áp và mất điện ngắn hạn [23, 49] ................................................ 7 1.1.3. Sóng hài [20, 30, 59, 79] .................................................................................. 13 1.2. Tổng quan về nghiên cứu giải pháp sử dụng thiết bị CPD để nâng cao chất lượng điện năng lưới phân phối điện .................................................................................... 17 1.2.1. Quan điểm về thực hiện giải pháp .................................................................... 17 1.2.2. Mô hình bài toán nâng cao CLĐN trên lưới phân phối sử dụng thiết bị CPD . 18 1.2.3. Tổng quan phương pháp giải ........................................................................... 22 1.3. Những vấn đề còn tồn tại ..................................................................................... 26 1.3.1. Đối với các nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 26 1.3.2. Đối với các nghiên cứu trong nước .................................................................. 27 1.4. Lựa chọn hướng nghiên cứu của luận án ............................................................. 27 1.5. Kết luận Chương 1 ............................................................................................... 28 Chương 2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG DVR VÀ D-STATCOM NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG LƯỚI PHÂN PHỐI ĐIỆN ....................................... 29 2.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 29 2.2. Tóm tắt cấu trúc, nguyên lý vận hành và ứng dụng của DVR ............................ 30 2.2.1. Cấu trúc cơ bản của DVR ................................................................................ 30 2.2.2. Ứng dụng và các chế độ vận hành của DVR ................................................... 31 2.2.3. Các thuật toán điều khiển áp dụng trong DVR ................................................ 35 ii 2.3. Tóm tắt cấu trúc, vận hành D-STATCOM và ứng dụng ..................................... 38 2.3.1. Nguyên lý vận hành của D-Statcom................................................................. 38 2.3.2. Ứng dụng .......................................................................................................... 39 2.3.3. Bộ nghịch lưu nguồn áp (Voltage Source Converter - VSC) và hệ thống điều khiển ........................................................................................................................... 40 2.4. Mô phỏng so sánh tác dụng DVR và D-Statcom trong việc khắc phục sụt giảm điện áp ngắn hạn ......................................................................................................... 40 2.4.1. Mô phỏng lưới phân phối mẫu 13 nút của IEEE có DVR hoặc D-Statcom .... 41 2.4.2. Mô phỏng và kết quả mô phỏng ....................................................................... 44 2.5. Mô phỏng so sánh tác dụng DVR và D-Statcom hạn chế sóng hài ..................... 46 2.5.1. Đặt vấn đề bài toán ........................................................................................... 46 2.5.2. Mô phỏng lò hồ quang ..................................................................................... 46 2.5.3. Mô phỏng lưới phân phối mẫu 13 nút có lò hồ quang và các kịch bản đặt DVR hoặc D-Statcom .......................................................................................................... 47 2.5.4. Phân tích kết quả mô phỏng ............................................................................. 48 2.6. Kết luận chương 2 ............................................................................................... 54 Chương 3. ỨNG DỤNG THUẬT TOÁN DI TRUYỀN TỐI ƯU HÓA VỊ TRÍ TỤ BÙ NHẰM GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI PHÂN PHỐI CÓ XÉT ĐẾN SÓNG HÀI.. ............................................................................................................................................. 56 3.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 56 3.2. Tổng quan nghiên cứu về bài toán tối ưu hóa nâng cao CLĐN lưới phân phối sử dụng tụ bù công suất phản kháng ............................................................................... 56 3.3. Phân tích, lựa chọn phương pháp giải ................................................................. 57 3.4. Thành lập bài toán tối ưu hóa vị trí dụng tụ bù công suất phản kháng nhằm giảm tổn thất điện năng trên lưới phân phối ứng dụng thuật toán di truyền (GA)58 3.4.1. Mô tả hệ thống lưới phân phối ......................................................................... 58 3.4.2. Thành lập bài toán và phương pháp giải .......................................................... 59 3.4.3. Phương pháp giải tổng quát ............................................................................. 61 3.4.4. Áp dụng thuật toán di truyền để giải bài toán tối ưu hóa vị trí tụ bù CSPK .... 61 3.4.5. Kết quả đạt được .............................................................................................. 63 3.5. Thành lập bài toán tối ưu hóa vị trí tụ điện nhằm giảm tổn thất điện năng và biến dạng sóng THD trên lưới phân phối ứng dụng thuật toán di truyền (GA) ................. 66 3.5.1. Mô tả hệ thống lưới nghiên cứu ....................................................................... 66 3.5.2. Xây dựng mô hình bài toán và phương pháp giải ............................................ 67 3.6. Kết luận Chương 3 ............................................................................................... 75 Chương 4. TỐI ƯU HÓA VỊ TRÍ VÀ CÔNG SUẤT CÁC THIẾT BỊ CPD NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG DÙNG GIẢI THUẬT DI TRUYỀN (GA) .............. 76 iii 4.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 76 4.2. Tổng quan bài toán cải thiện CLĐN lưới phân phối sử dụng thiết bị CPD nhằm khắc phục sụt giảm điện áp ngắn hạn ......................................................................... 76 4.2.1. Vấn đề nghiên cứu và những tồn tại ................................................................ 76 4.2.2. Hướng giải quyết của luận án .......................................................................... 78 4.3. Mô hình toán của các thiết bị CPD khắc phục sụt giảm điện áp ngắn hạn.......... 78 4.3.1. Mô hình toán của thiết bị DVR ........................................................................ 79 4.3.2. Mô hình toán của thiết bị D-Stacom ................................................................ 79 4.4. Xây dựng mô hình và giải bài toán lựa chọn vị trí và công suất thiết bị DVR nhằm khắc phục sụt giảm điện áp ngắn hạn ......................................................................... 81 4.4.1. Xây dựng mô hình bài toán .............................................................................. 81 4.4.2. Phân tích kết quả .............................................................................................. 89 4.5. Xây dựng mô hình và giải bài toán lựa chọn vị trí và công suất thiết bị D-Statcom nhằm khắc phục sụt giảm điện áp ngắn hạn ............................................................... 93 4.5.1. Xây dựng bài toán ............................................................................................ 94 4.5.2. Phân tích kết quả .............................................................................................. 98 4.6. Kết luận ............................................................................................................. 102 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 104 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ...................................... 112 PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................................... 113 PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................................... 114 PHỤ LỤC 3 ....................................................................................................................... 115 PHỤ LỤC 4 ....................................................................................................................... 116 I. Khái niệm và thuật toán .................................................................................. 116 II. Các thành phần cơ bản của GA ....................................................................... 117 PHỤ LỤC 5 ....................................................................................................................... 123 PHỤ LỤC 6 ....................................................................................................................... 126 iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT AF Active power filter ANN Artificial Neural Network BĐN Biến thiên điện áp ngắn hạn CBEMA Computer Business Equipment Manufacturers Association CPD Custom power devices CLĐN Chất lượng điện năng CSPK Công suất phản kháng CSI Current Source Inverter DVR Dynamic voltage restorer D-Statcom Distribution Static Compensator DP Dynamic Programming EN European Standard IEEE Viện kỹ thuật điện và điện tử (Institute of Electrical and Electronics Engineers) IEC International Electrotechnical Commission ITIC Information Technology Industry Council IPFC interline power flow controller GA Genetic Algorithm GSA Gravitational Search Algorithm HTĐ Hệ thống điện HO Hybrid Optimization FACTS Flexible Alternating Current Transmission Systems MBA Máy biến áp NGA Niching type of GA NPV Net Present Value THD Total Harmonic Distortion SANH Sụt giảm điện áp ngắn hạn SA Simulated Annealing STATCOM Static synchronous compensator SSSC Static synchronous series compensator v SVC Static Var Compensator UPFC Unified power flow controller UPQC Unified power quality conditioner VSI Voltage Source Inverters UPS Uninterruptible Power Supply U1 Điện áp cơ bản Uk Điện áp sóng hài bậc k Uhd Điện áp hiệu dụng PCC Point of Common Connection PSO Particle swarm optimization QRA pu ĐTPT TTĐN TTCS Quality, reliability, and availability Per unit system – Hệ đơn vị tương đối Đồ thị phụ tải Tổn thất điện năng Tổn thất công suất vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Nhóm, đặc tính của các hiện tượng chất lượng điện năng trong hệ thống điện theo IEEE 1159-1995 6 Bảng 1.2 Tiêu chuẩn EN50610: Giới hạn Uh tại điểm cấp điện 15 Bảng 1.3 Yêu cầu về biến dạng sóng điện áp. 15 Bảng 1.4 Bậc và biên độ sóng hài sinh ra bởi ghép các converter 6 xung.. 16 Bảng 2.1 Thông số chính cấu hình DVR và D-Statcom 42 Bảng 2.2 Thông số lò hồ quang điện (Nguồn [14]) 48 Bảng 2.3 Điện áp nút và THD trước và sau khi có DVR, kịch bản thứ nhất 50 Bảng 2.4 Điện áp nút và THD trước và sau khi có D-Statcom, kịch bản thứ nhất 51 Bảng 2.5 Điện áp nút trước và sau khi có DVR hoặc D-Statcom, kịch bản thứ hai. 53 Bảng 3.1 Công suất phụ tải sử dụng trong tính toán 72 Bảng 4.1 Kết quả tính toán chọn DVR ứng với ngắn mạch tại nút 8. 89 Bảng 4.2 Điện áp 16 nút trước và sau khi có DVR ứng với ngắn mạch tại nút 10 91 Bảng 4.3 Kết quả tính toán chọn DVR ứng với ngắn mạch tại nút 13. 92 Bảng 4.4 Kết quả tính toán chọn D-Statcom ứng với ngắn mạch tại nút 8.. 98 Bảng 4.5 Kết quả tính toán chọn D-Statcom ứng với ngắn mạch tại nút 10.. 100 Bảng 4.6 Kết quả tính toán chọn D-Statcom ứng với ngắn mạch tại nút 13.. 101 vii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 0.1 Cấu trúc của luận án.. 5 Hình 1.1 Phân loại các hiện tượng chất lượng điện áp (IEEE 1159-1995). 7 Hình 1.2 Minh họa nguyên nhân gây SANH trên lưới do ngắn mạch... 8 Hình 1.3 Sụt giảm điện áp ngắn hạn dạng chữ nhật. 8 Hình 1.4 Sụt giảm điện áp ngắn hạn do khởi động động cơ 9 Hình 1.5 Các đặc tính chịu điện áp CBEMA và ITIC... 10 Hình 1.6 So sánh các đặc tính CBEMA, ITIC, SARFI 90 và SEMI F47-0200. 10 Hình 1.7 Nguồn dự phòng UPS nối phụ tải nhạy cảm. 11 Hình 1.8 Khắc phục lõm điện áp dùng MBA cộng hưởng sắt từ 11 Hình 1.9 Bảo vệ phụ tải nhạy cảm dùng DVR và Statcom.. 12 Hình 1.10 Dạng đặc tính U-I phi tuyến và biến dạng sóng điện áp tại đầu cực của lò hồ quang điện 13 Hình 1.11 Số lượng bài báo có chỉ số (indexed) trong lĩnh vực tối ưu thiết bị CPD 23 Hình 2.1 Mô hình nối lưới của DVR 30 Hình 2.2 DVR ứng dụng để bảo vệ tải nhạy cảm.. 32 Hình 2.3 DVR ứng dụng để ngăn chặn phát sinh các hiện tượng CLĐN. 32 Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý hoạt động chế độ dừng của thiết bị DVR.. 33 Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý hoạt động chế độ chờ của thiết bị DVR 33 Hình 2.6 Sơ đồ vector phương pháp bù đồng pha. 34 Hình 2.7 Sơ đồ khối giản thiểu của thuật toán vòng khóa pha (Phase Locked Loop- PLL).. 38 Hình 2.8 Cấu trúc và chức năng của D-Statcom... 39 Hình 2.9 Lưới phân phối mô phỏng có DVR hoặc D-Statcom 41 Hình 2.10 Mô phỏng Simulink lưới phân phối mẫu 13 nút của IEEE có DVR và D- Statcom. 42 Hình 2.11 Mô phỏng ... do Begin t = t + 1; Chọn lọc P(t) Lai P(t) Đột biến P(t) Tính độ thích nghi cho các cá thể trong P(t) End End 1. [Bắt đầu] Nhận các tham số cho thuật toán. 2. [Khởi tạo] Sinh ngẫu nhiên một quần thể (dân số) gồm n cá thể (là n lời giải cho bài toán) 3. [Quần thể mới] Tạo quần thể mới bằng cách lặp lại các bước sau cho đến khi quần thể mới hoàn thành a. [Thích nghi] Ước lượng độ thích nghi eval(x) của mỗi cá thể. b. [Kiểm tra] Kiểm tra điều kiện kết thúc giải thuật. c. [Chọn lọc] Chọn hai cá thể bố mẹ từ quần thể cũ theo độ thích nghi của chúng (cá thể có độ thích nghi càng cao thì càng có nhiều khả năng được chọn) d. [Lai ghép] Với một xác suất lai ghép được chọn, lai ghép hai cá thể bố mẹ để tạo ra một cá thể mới. e. [Đột biến] Với một xác suất đột biến được chọn, biến đổi cá thể mới 4. [Chọn kết quả] Nếu điều kiện dừng được thỏa mãn thì thuật toán kết thúc và trả về lời giải tốt nhất trong quần thể hiện tại II. Các thành phần cơ bản của GA - Mã hóa (Encoding) - Khởi tạo quần thể ( Innitial population generation ) - Hàm thích nghi (Fitness Function) - Lựa chọn (Selection) 118 - Lai ghép (Crossover) - Đột biến (Mutation) - Chiến lược thay thế (Replacement Strategy) - Tiêu chuẩn kết thúc (Termination Criteria) 1. Mã hóa Trong giải thuật di truyền cách mã hóa NST rất quan trọng nó không chỉ quyết định đến hiệu quả của giải thuật mà còn ảnh hưởng đến việc lựa chọn các toán tử trong các bước lai ghép và đột biến. Với mỗi kiều bài toán khác nhau có nhiều cách mã hóa NST . Cách mã hoá NST được đánh giá là một trong hai yếu tố quyết định trong xây dựng giải thuật di truyền. 2. Mã hoá nhị phân Trong tất cả các phương pháp mã hóa thì phương pháp mã hoá nhị phân là phương pháp mã hoá nhiễm sắc thể đơn giản và ra đời sớm nhất. Trong mã hoá nhị phân, mỗi nhiễm sắc thể là một chuỗi nhị phân, mỗi bit trong nó có thể biểu diễn một đặc tính của lời giải. Ví dụ: hai nhiễm sắc thể 1 và 2 có chiều dài là 15. Nhiễm sắc thể 1: 110110010011011 Nhiễm sắc thể 2: 110111100001111 Ví dụ: Trong bài toán cái túi, để biểu diễn một cách xếp đồ vào túi, ta sẽ dùng một chuỗi nhị phân có kích thước bằng số đồ vật, mỗi bit tương ứng với các đồ vật sẽ có hai giá trị: giá trị 0 nếu đồ vật đó không được cho vào túi và giá trị 1 nếu đồ vật được cho vào túi. Mã hoá nhị phân tuy là phổ biến nhưng nó có một nhược điểm là có thể tạo ra không gian mã hoá lớn hơn so với không gian giá trị của nhiễm sắc thể, hơn nữa có thể xảy ra trường hợp các toán tử lai ghép và đột biến tạo ra các cá thể không nằm trong không gian tìm kiếm và đòi hỏi phải có những phương pháp sửa chữa để làm cá thể tạo ra nằm trong không gian tìm kiếm. Do đó, với nhiều bài toán thì biểu diễn nhị phân là không hữu hiệu, điển hình là bài toán TSP. 3. Mã hoá hoán vị Mã hoá hoán vị có thể được sử dụng trong các bài toán liên quan đến thứ tự như bài toán du lịch hay bài toán lập lịch. Trong mã hoá hoán vị, mỗi nhiễm sắc thể là một chuỗi các số biểu diễn một trình tự. Ví dụ : Nhiễm sắc thể 1: 1 5 4 3 2 6 7 9 8 Nhiễm sắc thể 2: 9 1 7 3 8 5 6 4 2 119 Mã hoá hoán vị phù hợp cho các bài toán liên quan đến thứ tự. Đối với các bài toán này, việc thao tác trên các nhiễm sắc thể chính là hoán vị các số trong chuỗi đó làm thay đổi trình tự của nó. Ví dụ: Trong bài toán người du lịch, để biểu diễn một cách đi của người du lịch thì dùng một nhiễm sắc thể mà trình tự các số trong chuỗi cho biết thứ tự các thành phố mà người du lịch đi qua. 4. Mã hoá theo giá trị Mã hoá trực tiếp theo giá trị có thể được dùng trong các bài toán sử dụng giá trị phức tạp như trong số thực. Trong đó, mỗi nhiễm sắc thể là một chuỗi các giá trị. Các giá trị có thể là bất cứ cái gì liên quan đến bài toán, từ số nguyên, số thực, kí tự cho đến các đối tượng phức tạp hơn. Ví dụ: Nhiễm sắc thể 1: 1.23 5.32 0.34 2.98 3.54 Nhiễm sắc thể 2: (back), (back), (right), (forward), (left) Mã hoá theo giá trị thường dùng cho các bài toán đặc biệt. Trong cách mã hoá này ta thường phải phát triển các toán tử đột biến và lai ghép cho phù hợp với từng bài toán. 5. Khởi tạo quần thể ban đầu • Quần thể là một tập hợp các cá thể có cùng một số đặc điểm nào đấy. Trong giải thuật di truyền ta quan niệm quần thể là một tập các lời giải của một bài toán. • Quần thể ban đầu ảnh hưởng khá nhiều đến hiệu quả giải thuật, tuy nhiên trong nhiều bài toán thì quần thể ban đầu thường được lựa chọn ngẫu nhiên. Thường phụ thuộc vào kích thước chuỗi mã hóa. VD: Nếu có NST 32 bits, thì kích thước quần thể nên cao hơn 16 • Kích thước quần thể cho biết có bao nhiêu cá thể trong một quần thể trong mỗi thế hệ. Các nghiên cứu và các thử nghiệm đã cho thấy kích thước quần thể không nên quá bé cũng như không quá lớn. Nếu có quá ít cá thể thì sẽ làm giảm không gian tìm kiếm của giải thuật và dễ rơi vào các cục bộ địa phương, như vậy sẽ dễ xảy ra trường hợp bỏ qua các lời giải tốt. Tuy nhiên nếu có quá nhiều cá thể cũng sẽ làm cho giải thuật chạy chậm đi, ảnh hưởng đến hiệu quả tính toán của giải thuật. Các nghiên cứu cũng đã chỉ ra không có lợi khi tăng kích thước quần thể lên quá một giới hạn cho phép. 6. Hàm tính độ thích nghi Hàm độ thích nghi (fitness function) là hàm đánh giá hay hàm mục tiêu thể hiện tính thích nghi của cá thể hay độ tốt của lời giải. 7. Chọn lựa Trong tự nhiên, quá trình chọn lọc và đấu tranh sinh tồn đã làm thay đổi các cá thể trong quần thể. Những cá thể tốt, thích nghi được với điều kiện sống thì có 120 khả năng đấu tranh lớn hơn, do đó có thể tồn tại và sinh sản. Các cá thể không thích nghi được với điều kiện sống thì dần mất đi. Dựa vào nguyên lý của quá trình chọn lọc và đấu tranh sinh tồn trong tự nhiên, chọn lựa các cá thể trong GA chính là cách chọn các cá thể có độ thích nghi tốt để đưa vào thế hệ tiếp theo hoặc để cho lai ghép, với mục đích là sinh ra các cá thể mới tốt hơn. Có nhiều cách để lựa chọn nhưng cuối cùng đều nhằm đáp ứng mục tiêu là các cá thể tốt sẽ có khả năng được chọn cao hơn. 8. Cơ chế lựa chọn Cơ chế lựa chọn được áp dụng khi quần thể P(t+1) được tạo ra từ việc chọn các cá thể từ quần thể P(t) để thực hiện việc lai ghép và đột biến. Có nhiều cách để lựa chọn các cá thể từ một quần thể. Sau đây sẽ giới thiệu một số cơ chế hay áp dụng. Để tiện mô tả các cơ chế lựa chọn ta đưa ra một số kí hiệu sau: Cách biểu diễn các nhiễm sắc thể thứ i là vi. Hàm tính độ thích nghi của nhiễm sắc thể vi là f(vi). Kích thước quần thể là pop_size. Số nhiễm sắc thể cần chọn là N. 9. Lựa chọn tỷ lệ (bánh xe Roulet) Trước khi lựa chọn thì tính các giá trị sau: • Tính tổng độ thích nghi của cả quần thể: • Tính xác suất chọn pi cho mỗi nhiễm sắc thể vi: pi = f(vi)/F • Tính vị trí xác suất qi của mỗi nhiễm sắc thể : Cơ chế lựa chọn theo bánh xe Roulet được thực hiện bằng cách quay bánh xe Roulet N lần. Mỗi lần chọn một nhiễm sắc thể từ quần thể hiện hành vào quần thể mới bằng cách sau : • Phát sinh ngẫu nhiên một số r trong khoảng [0,1]. • Nếu r < q1 (tức là r < 1) thì chọn nhiễm sắc thể v1; ngược lại thì chọn nhiễm sắc thể thứ i (2 i pop_size = M) sao cho qi-1 r qi Với cơ chế lựa chọn như thế này thì có một số nhiếm sắc thể sẽ được chọn nhiều lần. Điều này phù hợp với lý thuyết lược đồ: Các nhiễm sắc thể tốt nhất thì có nhiều bản sao, nhiễm sắc thể trung bình thì không đổi, nhiễm sắc thể kém thì chết đi. 10. Lựa chọn xếp hạng Cơ chế lựa chọn xếp hạng được mô tả như sau: = = sizepop i ivfF _ 1 )( = = i j ji Pq 1 121 • Sắp xếp các nhiễm sắc thể trong quần thể theo độ thích nghi từ thấp đến cao. • Đặt lại độ thích nghi cho quần thể đã sắp xếp theo kiểu: nhiễm sắc thể thứ nhất có độ thích nghi là 1, NST thứ hai có độ thích nghi là 2,.v.v, NST thứ pop_size có độ thích nghi là pop_size. Theo phương pháp này việc một NST được chọn nhiều lần như trong lựa chọn theo kiểu bánh xe Roulet đã giảm đi. Nhưng nó có thể dẫn đến sự hội tụ chậm và NST có độ thích nghi cao cũng không khác mấy so với các NST khác. 11. Lựa chọn theo cơ chế lấy mẫu ngẫu nhiên Cơ chế lựa chọn: • Biểu diễn xác suất chọn các NST lên trên một đường thẳng. • Đặt N điểm chọn lên đường thẳng. Các điểm chọn này cách nhau 1/N, điểm đầu tiên đặt ngẫu nhiên trong khoảng [0,1/N] • Với một điểm chọn, NST gần với nó nhất về bên phải sẽ được chọn. Phương pháp này có đặc điểm là các điểm chọn được phân bố đều trên trục số, do đó sẽ gần với điểm xứng đáng được chọn. 12. Lựa chọn tranh đấu Cơ chế lựa chọn : • Lấy một số NST trong quần thể, NST nào có độ thích nghi cao nhất được chọn. • Lặp lại thao tác trên N lần. 13. Lai ghép Lai ghép trong tự nhiên là sự kết hợp các tính trạng của bố mẹ để sinh ra thế hệ con. Trong giải thuật di truyền, lai ghép được coi là một sự tổ hợp lại các tính chất (thành phần) trong hai lời giải cha mẹ nào đó để sinh ra một lời giải mới mà có đặc tính mong muốn là tốt hơn thế hệ cha mẹ. Đây là một quá trình xảy ra chủ yếu trong giải thuật di truyền. 14. Đột biến Đột biến là một sự biến đổi tại một (hay một số) gen của nhiễm sắc thể ban đầu để tạo ra một nhiễm sắc thể mới. Đột biến có xác suất xảy ra thấp hơn lai ghép. Đột biến có thể tạo ra một cá thể mới tốt hơn hoặc xấu hơn cá thể ban đầu. Tuy nhiên trong giải thuật di truyền thì ta luôn muốn tạo ra những phép đột biến cho phép cải thiện lời giải qua từng thế hệ. 15. Các tiêu chuẩn kết thúc thuật toán • Thuật toán dừng khi quần thể hội tụ, i.e. cá thể tốt nhất trong quần thể giống với kết quả mong muốn • Kết thúc khi số thế hệ sinh ra đạt đến số sinh ra trước • Kết thúc khi các cả thể trở lên giống nhau 122 • Kết thúc khi cá thể tốt nhất trong quần thể không thay đổi theo thời gian 16. Ưu nhược điểm thuật toán Gen Ưu điểm • Ưu điểm chính là khả năng song song của thuật toán • Gas duyệt qua không gian tìm kiếm sử dụng nhiều cá thể (and with genotype rather than phenotype) và ít mắc phải cực trị địa phương như các thuật toán khác. • Dễ thể hiện. • Khi đã có thuật toán gen cơ bản, chỉ cần viết một NST mới (just one object) để xử lý bài toán khác. • Với cùng cách mã hóa bạn có thể thay đổi hàm thích nghi. • Mặc dù vậy, trong một số trường hợp chọn và thể hiện mã hóa sẽ gặp khó khăn. Nhược điểm • Nhược điểm chính của GA là thới gian tính toán • GAs có thể chậm hơn các thuật toán khác • Có thể kết thúc tính toán bất cứ lúc nào 123 PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CHƯƠNG 4 Bảng PL 5.1. Điện áp 16 nút trước và sau khi có DVR ứng với ngắn mạch tại nút 8 • Bảng PL 5.2. Điện áp 16 nút trước và sau khi có DVR ứng với ngắn mạch tại nút 10 Nút Zf = 0,25 + j0,16 (pu) Zf = 0,1 + j0,08 (pu) Không DVR Có DVR Không DVR Có DVR 1 1,0583 1,0583 1,0539 1,0539 2 0,9253 0,9253 0,8889 0,8889 3 0,8718 0,8718 0,8375 0,8375 4 0,8378 1,0000 0,8048 1,0000 5 0,8082 0,9732 0,7764 0,9732 6 0,6193 0,6193 0,4853 0,4853 7 0,6077 0,6077 0,4763 0,4763 8 0,4507 0,4507 0,2511 0,2511 9 0,8730 0,8730 0,8386 0,8386 10 0,8745 0,8745 0,8400 0,8400 11 0,8683 0,8683 0,8341 0,8341 12 0,8523 0,8523 0,8187 0,8187 13 0,8488 0,8488 0,8153 0,8153 14 0,8228 0,9712 0,7904 0,9712 15 0,8208 0,9709 0,7885 0,9709 16 0,8530 0,8530 0,8194 0,8194 Nút Zf = 0,25 + j0,16 (pu) Zf = 0,1 + j0,08 (pu) Không DVR Có DVR Không DVR Có DVR 1 1,0578 1,0578 1,0532 1,0532 2 0,9212 0,9212 0,8835 0,8835 3 0,8680 0,8680 0,8324 0,8324 4 0,8341 1,0000 0,8000 1,0000 5 0,8046 0,9732 0,7717 0,9732 6 0,8884 0,8884 0,8521 0,8521 7 0,8719 0,8719 0,8362 0,8362 8 0,8486 0,8486 0,8139 0,8139 9 0,6804 0,6804 0,5627 0,5627 10 0,4766 0,4766 0,2662 0,2662 11 0,8644 0,8644 0,8290 0,8290 12 0,8485 0,8485 0,8138 0,8138 13 0,8450 0,8450 0,8104 0,8104 14 0,8191 0,9712 0,7856 0,9712 15 0,8172 0,9709 0,7837 0,9709 16 0,6648 0,6648 0,5498 0,5498 124 Bảng PL 5.3. Điện áp 16 nút trước và sau khi có DVR ứng với ngắn mạch tại nút 13 Bảng PL 5.4. Điện áp 16 nút trước và sau khi có D-Statcom ứng với ngắn mạch tại nút 8 Nút Zf = 0,25 + j0,16 (pu) Zf = 0,1 + j0,08 (pu) Không D-Statcom Có D-Statcom Không D-Statcom Có D-Statcom 1 1,0583 1,0643 1,0539 1,0615 2 0,9253 0,9782 0,8889 0,9565 3 0,8718 0,9226 0,8375 0,9026 4 0,8378 0,8851 0,8048 0,8657 5 0,8082 0,8545 0,7764 0,8360 6 0,6193 0,6688 0,4853 0,5502 7 0,6077 0,6567 0,4763 0,5406 8 0,4507 0,6168 0,2511 0,4004 9 0,8730 0,9573 0,8386 0,9582 10 0,8745 1,0000 0,8400 1,0000 11 0,8683 0,9182 0,8341 0,8982 12 0,8523 0,9019 0,8187 0,8825 13 0,8488 0,8983 0,8153 0,8790 14 0,8228 0,8696 0,7904 0,8507 15 0,8208 0,8674 0,7885 0,8486 16 0,8530 0,9350 0,8194 0,9359 Nút Zf = 0,25 + j0,16 (pu) Zf = 0,1 + j0,08 (pu) Không DVR Có DVR Không DVR Có DVR 1 1,0417 1,0417 1,0399 1,0399 2 0,9334 0,9334 0,9198 0,9198 3 0,6982 0,6982 0,6486 0,6486 4 0,6669 0,6669 0,6195 0,6195 5 0,6412 0,6412 0,5957 0,5957 6 0,8975 0,8975 0,8835 0,8835 7 0,8798 0,8798 0,8661 0,8661 8 0,8548 0,8548 0,8415 0,8415 9 0,8774 1,0000 0,8637 1,0000 10 0,8789 0,9578 0,8652 0,9578 11 0,5091 0,5091 0,4195 0,4195 12 0,3845 0,3845 0,2655 0,2655 13 0,3012 0,3012 0,1527 0,1527 14 0,6538 0,6538 0,6074 0,6074 15 0,6521 0,6521 0,6058 0,6058 16 0,8560 0,9572 0,8427 0,9572 125 Bảng PL 5.5. Điện áp 16 nút trước và sau khi có D-Statcom ứng với ngắn mạch tại nút 10 Nút Zf = 0,25 + j0,16 (pu) Zf = 0,1 + j0,08 (pu) Không D-Statcom Có D-Statcom Không D-Statcom Có D-Statcom 1 1,0578 1,0646 1,0532 1,0619 2 0,9212 0,9817 0,8835 0,9610 3 0,8680 0,9260 0,8324 0,9072 4 0,8341 0,8882 0,8000 0,8700 5 0,8046 0,8576 0,7717 0,8404 6 0,8884 0,9640 0,8521 0,9660 7 0,8719 1,0000 0,8362 1,0000 8 0,8486 0,9197 0,8139 0,9216 9 0,6804 0,7370 0,5627 0,6361 10 0,4766 0,6580 0,2662 0,4568 11 0,8644 0,9216 0,8290 0,9027 12 0,8485 0,9053 0,8138 0,8870 13 0,8450 0,9017 0,8104 0,8836 14 0,8191 0,8727 0,7856 0,8550 15 0,8172 0,8706 0,7837 0,8529 16 0,6648 0,7209 0,5498 0,6227 Bảng PL 5.6. Điện áp 16 nút trước và sau khi có D-Statcom ứng với ngắn mạch tại nút 13 Nút Zf = 0,25 + j0,16 (pu) Zf = 0,1 + j0,08 (pu) Không D-Statcom Có D-Statcom Không D-Statcom Có D-Statcom 1 1,0417 1,0475 1,0399 1,0463 2 0,9334 0,9845 0,9198 0,9758 3 0,6982 0,7462 0,6486 0,7028 4 0,6669 0,7108 0,6195 0,6696 5 0,6412 0,6840 0,5957 0,6446 6 0,8975 0,9474 0,8835 0,9392 7 0,8798 0,9293 0,8661 0,9213 8 0,8548 0,9043 0,8415 0,8967 9 0,8774 0,9359 0,8637 0,9394 10 0,8789 1,0000 0,8652 1,0000 11 0,5091 0,5544 0,4195 0,4722 12 0,3845 0,4262 0,2655 0,3157 13 0,3012 0,3837 0,1527 0,2409 14 0,6538 0,6972 0,6074 0,6569 15 0,6521 0,6954 0,6058 0,6552 16 0,8560 0,9129 0,8427 0,9119 126 PHỤ LỤC 6 a. Điện áp nút 646 khi chưa có DVR và D-Statcom b. Điện áp nút 684 khi chưa có DVR và D-Statcom
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_giai_phap_nang_cao_chat_luong_dien_na.pdf
- LATN HOAN CHINH_TOM TAT.pdf
- LATN MO DAU-LAST.pdf
- TRICH YEU LA-THONG TIN DUA MANG.pdf