Luận án Nghiên cứu cải thiện hiệu năng định tuyến mạng ngang hàng P2P
Mạng ngang hàng P2P là một mạng hỗn hợp, được tạo lập trên diện rộng bao
gồm cả những người dùng mạng Internet và các mạng máy tính chuyên nghiệp. Các
mạng chồng phủ, dưới dạng các mạng P2P, đang trở nên rất phổ biến trong những
năm gần đây, do các tính năng làm cho chúng phù hợp với việc phát triển hay triển
khai các dịch vụ mới như truyền thông đa hướng, chia sẻ dữ liệu phạm vi rộng và
phân phối nội dung như Kazaa, Napster, Bittorrent, Skype, Sopcast [4],. Kiến trúc
của mạng viễn thông ngày nay đang chuyển thành hướng dịch vụ thay vì xu hướng
mạng trước đây, nhằm cho phép mở hạ tầng viễn thông cho các nhà phát triển ứng
dụng để tạo ra các dịch vụ mới theo mô hình của mạng Internet.
Ian Clarke sáng lập viên mạng FreeNet [67] khẳng định “P2P là bước tiến
hoá hoàn toàn tự nhiên và hoàn hảo của mạng Internet. Thực tế, P2P đã mang
Internet trở lại nguyên bản theo đúng ý tưởng của những người đầu tiên sáng lập ra
Internet”.
Qua nghiên cứu khảo sát hầu hết các dự án đều đề xuất P2P là xu hướng mạng
và dịch vụ của Internet trong tương lai. Điển hình là dự án Planet Lab [65], GENI
[7], [70], G-Lab [69]. Vì vậy nghiên cứu về mạng ngang hàng là một trong những
hướng nghiên cứu có tính thời sự và có ý nghĩa khoa học, công nghệ sâu sắc trong
bối cảnh bùng nổ các ứng dụng đa phương tiện
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cải thiện hiệu năng định tuyến mạng ngang hàng P2P
i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng nội dung của luận án này là kết quả nghiên cứu của bản thân. Tất cả những tham khảo từ các nghiên cứu liên quan đều được nêu rõ nguồn gốc một cách rõ ràng trong danh mục tài liệu tham khảo. Những đóng góp trong luận án là kết quả nghiên cứu đã được công bố trong các bài báo của tác giả và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tác giả luận án Vũ Thị Thúy Hà ii LỜI CẢM ƠN Luận án Tiến sĩ này được thực hiện tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Lê Hữu Lập và PGS.TS Lê Nhật Thăng. Trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành luận án này, tác giả đã được tập thể các Thầy hướng dẫn định hướng khoa học và tận tình chỉ bảo. Nhân dịp này, tác giả xin kính gửi lòng biết ơn sâu sắc nhất đến các Thầy: PGS.TS Lê Hữu Lập và PGS.TS Lê Nhật Thăng. Các Thầy đã liên tục quan tâm, hướng dẫn và định hướng cho tôi từ cách đặt vấn đề, phương pháp nghiên cứu khoa học, cho đến những công việc cụ thể nhất. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hội đồng Khoa học và Đào tạo, Hội đồng Tiến sĩ, Khoa Quốc tế và Đào tạo Sau Đại học của Học viện đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả được thực hiện và hoàn thành chương trình nghiên cứu của mình. Xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo Khoa Viễn thông 1 và các Thầy, Cô giáo thuộc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông về những ý kiến quí báu giúp tác giả hoàn thiện luận án. Chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, khích lệ và củng cố tinh thần cho tác giả. Tác giả luận án Vũ Thị Thúy Hà iii MỤC LỤC Cont Lời cam đoan.......i Lời cảm ơn..................................................................................................................ii Mục lục......................................................................................................................iii Danh mục các ký hiệu các chữ viết tắt......................................................................vi Danh mục các bảng..................................................................................................xv Danh mục các hình .................................................................................................xvi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 NỘI DUNG..............................................................................................................10 Chương 1. Tổng quan về mạng P2P......................................................................10 1.1. Tổng quan về mạng ngang hàng .................................................................. 10 1.1.1. Kiến trúc mạng ngang hàng P2P .......................................................... 11 1.1.2. Một số các ứng dụng điển hình của mạng ngang hàng......................... 14 1.1.3. Thách thức khi nghiên cứu mạng ngang hàng P2P .............................. 16 1.2. Tham số hiệu năng mạng ngang hàng ......................................................... 19 1.3. Các hướng tiếp cận nghiên cứu cải thiện hiệu năng mạng ngang hàng ...... 20 1.4. Kết luận chương 1 ....................................................................................... 22 Chương 2. Phân tích đánh giá hiệu năng thuật toán định tuyến DHTs.............23 2.1. Giới thiệu chung .......................................................................................... 23 2.2. Bảng băm phân tán - DHT ........................................................................... 24 2.3. Một số thuật toán định tuyến DHTs ............................................................ 27 2.3.1 Thuật toán định tuyến Chord ................................................................ 29 2.3.2 Thuật toán định tuyến Tapestry ............................................................ 33 2.3.3 Thuật toán định tuyến Kademlia ........................................................... 37 iv 2.4. Phân tích, đánh giá hiệu năng một số thuật toán định tuyến DHTs ............ 39 2.4.1 Các phương pháp phân tích hiệu năng .................................................. 39 2.4.2 Lựa chọn công cụ mô phỏng mạng chồng phủ ngang hàng ................. 40 2.4.3 Mô phỏng đánh giá hiệu năng các thuật toán định tuyến DHTs .......... 44 2.5 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 53 Chương 3. Cải thiện hiệu năng thuật toán định tuyến Chord............................55 3.1 Giới thiệu chung .......................................................................................... 55 3.2 Thuật toán định tuyến Chord ....................................................................... 56 3.2.1 Hàm băm nhất quán (Consistent Hasing) ............................................. 56 3.2.2 Định tuyến Chord .................................................................................. 57 3.2.3 Tìm kiếm khóa mở rộng Chord ............................................................ 59 3.3 Cải thiện hiệu năng thuật toán Chord .......................................................... 61 3.3.1 Phân tích các điểm yếu của thuật toán Chord ....................................... 61 3.3.2 Phân tích các nghiên cứu cải thiện hiệu năng giải thuật Chord ............ 63 3.3.3 Cải thiện hiệu năng thuật toán Chord ................................................... 64 3.3.4 Thuật toán Chord cải thiện .................................................................. 65 3.3.5 Mô phỏng đánh giá hiệu năng thuật toán Chord cải thiện .................... 72 3.4 Kết luận chương 3 ........................................................................................ 74 Chương IV. Xây dựng mạng Chord_SL phân cấp cải thiện hiệu năng ...........76 4.1 Giới thiệu chung .......................................................................................... 76 4.2 Mô hình mạng Chord_SL phân cấp ............................................................. 77 4.2.1 Định nghĩa cấu trúc mạng Chord_SL phân cấp .................................... 77 v 4.2.2 Gán định danh SN và ON ..................................................................... 80 4.2.3 Lựa chọn SN (supernode) trong mạng Chord_SL ................................ 82 4.2.4 Chiến lược tìm kiếm trong mạng Chord_SL ........................................ 86 4.3 Phân tích, đánh giá hiệu năng mạng Chord_SL .......................................... 88 4.3.1 Độ dài đường tìm kiếm ......................................................................... 88 4.3.2 Phân tích dựa trên chi phí ..................................................................... 94 4.3.3 Chi phí lựa chọn siêu nút SN ................................................................ 98 4.4 Kết luận chương 4 ....................................................................................... 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................99 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..............103 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................106 PHỤ LỤC ...............................................................................................................116 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt A ALM Apllication Layer Multicast Đa hướng lớp ứng dụng AS Autonomous System Hệ thống tự trị API Application Programming Interface Giao diện lập trình ứng dụng AVC Advanced Video Coding Mã hóa video tiên tiến C CAN Content Addressable Networks Mạng địa chỉ nội dung CDF Cumulative Distribution Function Hàm phân bố tích lũy CS Csy Client – Server Centralized Systems Mô hình Khách – chủ Hệ thống tập trung CTMC Continuous Time Markov Chain Chuỗi Markov liên tục theo thời gian Chord_SL An improved chord protocol with double-layer design and optimal supernode selection algorithm Mạng Chord phân cấp hai lớp cải thiện và giải thuật lựa chọn siêu nút tối ưu D DHT Distributed Hash Table Bảng băm phân tán DKS Distributed K-ary System Hệ thống phân tán nhiều chiều DNS DUSy DSSy Domain Name System Decentralized Unstructured Systems Decentralized structured Systems Hệ thống tên miền Hệ thống phân tán không cấu trúc Hệ thống phân tán có cấu trúc DoS Denial of Service Từ chối dịch vụ DTLS Distributed Storage and Replication Layer Security Lớp bảo mật sao lưu và lưu trữ phân tán DTMC Discrete Time Markov Chain Chuỗi Markov thời gian rời rạc F vii FTP File Transfer Protocol Giao thức truyền file G GUI Graphical User Interface Giao diện đồ họa H HTML HSy HyperText Markup Language Hybrid Systems Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản Hệ thống lai ghép HTTP Hyper-Text Transfer Protocol Giao thức truyền siêu văn bản I ID ICMP Identifier Internet Control Message Protocol Định danh Giao thức điều khiển Internet IETF Internet Engineering Task Force Nhóm chuyên trách kỹ thuật Internet IM Instant Messaging Tin nhắn tức thời IP Internet Protocol Giao thức Internet J JXTA Juxtapose Mạng ngang hàng mã nguồn mở của Sun Microsystems K KBR Key Based Routing Định tuyến dựa trên khóa M MD5 Message-Digest algorithm 5 Thuật toán mã hóa MD5 MDC Multi Description Code Mã hóa đa mô tả N NAT Network Address Translation Chuyển đổi địa chỉ mạng O ONs Ordinary nodes Các nút thông thường OSPF Open Shortest Path First Đường đi ngắn nhất P P2P Peer-to-Peer Ngang hàng PDA Personal Digital Assistant Thiết bị số hỗ trợ cá nhân viii PPP Point-to-Point Protocol Giao thức điểm điểm PRR Prefix routing Định tuyến dựa trên tiền tố Q QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ R RELOAD Resource Location And Discovery Khai phá và tìm kiếm tài nguyên RIP Routing Information Protocol Giao thức thông tin định tuyến RTT Round Trip Time Thời gian gói tin đi tới đích và quay trở về nguồn S SNs Supernodes Các siêu nút SHA1 Secure Hash Algorithm Thuật toán băm bảo mật SHA1 SIP Session Initiation Protocol Giao thức khởi tạo phiên T TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền tải TLS Transport Layer Security Bảo mật lớp truyền tải TTL Time To Live Thời gian sống của gói tin U UA User Agent Đại lý người dùng UDP User Datagram Protocol Giao thức lược đồ dữ liệu người dùng URI Uniform Resource Identifier Định danh tài nguyên V VOD Video-on-Demand Video theo yêu cầu VoIP Voice over Internet Protocol Truyền thoại qua giao thức Internet W WAN Wide Area Network Mạng diện rộng ix DANH SÁCH CÁC KÍ HIỆU Tstretch: Tỷ lệ trễ dãn cách trung bình 𝑝(𝑛𝑞,𝑘): Độ dài đường tìm kiếm từ nút có định danh 𝑛𝑞 đến nút có chứa khóa k k: ҡ: Định danh của khóa tìm kiếm Số nút được lưu trữ trong ҡ-buckets của Kademlia 𝑟𝑜𝑜𝑡𝑘: Nút gốc chứa khóa k K: Số nhóm nội miền trong mô hình phân cấp 𝛾: Xác xuất cả nút nguồn và nút đích đều trong cùng một lớp nội miền trong mô hình phân cấp Ҟ: Không gian định danh khóa 𝜌: Tỷ lệ tìm kiếm thành công c(i): Số bước nhảy của mỗi lần tìm kiếm riêng rẽ i 𝑡ℎ: Giới hạn tổng số bước nhảy của mỗi lần tìm kiếm 𝑒𝐼𝐷: Định danh ngoài E: Không gian định danh ngoài I: Không gian định danh nút Ɲ: Số nút trong nhóm nội miền 𝑛𝑞: n: Định danh của nút q Định danh của nút M: Độ dài bít của định danh nút 𝑇𝑟: Bảng định tuyến 𝑇𝑟 tại mỗi nút n bao gồm t liên kết đến nút tại một số khoảng cách trong không gian định danh 𝑇𝑠: Bảng định tuyến 𝑇𝑠 tại mỗi nút bao gồm liên kết tới s hàng xóm trực tiếp trong cấu trúc DHT Succ(n): Con trỏ tới nút đầu tiên đứng kề sau nút có định danh n trong không gian định danh theo chiều kim đồng hồ x Pred(n): Con trỏ tới nút đầu tiên đứng kề trước nút có định danh n trong không gian định danh theo chiều kim đồng hồ. N: Kích thước của mạng chồng phủ 𝐹𝑁(𝑝): Tập các nút hàng xóm của p sn: Định danh của nút nguồn Delay[i]: Trễ giữa nút có định danh n và n.finger[i] nhận được bởi lệnh ping U: Số siêu – siêu nút (Ultra Super-peer) :)(SF Tập hợp các liên kết của một nút S khi ra nhập vòng Chord của lớp liên miền trong mô hình phân cấp. :)( pF Tập hợp các liên kết của nút p khi ra nhập vòng Chord của lớp nội miền trong mô hình phân cấp. D: Độ dài định danh của nút trong mô hình Chord_SL phân cấp D: Thiết kế phân cấp D-d: Độ dài bít định danh tiền tố d: Độ dài bít định danh hậu tố if (xi): Hàm chi phí tương ứng với các biến nxxx ,....,, 21 . 𝑡𝑜𝑛(𝑝): Thời gian hoạt động trung bình của nút 𝑃(𝑝): Khả năng xử lý CPU (MIPS Million Instruction Per Second) 𝐵(𝑝): Băng thông của nút :flath Độ dài đường tìm kiếm qua mô hình Chord_flat h: Độ dài đường tìm kiếm trung bình :nsh Độ dài đường tìm kiếm từ nút nội miền đến siêu nút :ssh Độ dài đường tìm kiếm siêu nút (SN) trong lớp liên miền :nsT Trễ mạng trung bình giữa một nút trong lớp nội miền và một nút trong lớp liên miền :ssT Trễ mạng trung bình giữa hai nút lớp liên miền Tbeat: Chu kỳ gửi bản tin heartbeat xi :beatC Chi phí để gửi bản tin heartbeat Tstab Chu kỳ chạy thuật toán ổn định stabilization Cstab: Chi phí chạy thuật toán ổn định (stabilization) l: Thời gian sống của nút xii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2-1. Các tham số dùng cho mô phỏng Kademlia ........................................... 47 Bảng 2-2. Các tham số dùng cho mô phỏng Tapestry ............................................ 47 Bảng 2-3. Các tham số dùng cho mô phỏng Chord ................................................ 47 Bảng 3-1. Định nghĩa trường trễ Delay[i] ................................................................ 69 Bảng 3-2. Cấu trúc bảng định tuyến của nút 8 ........................................................ 69 Bảng 3-3. Bảng Finger nghiên cứu [86], [11] ........................................................... 70 Bảng 3-4. So sánh hiệu năng Chord cải thiện .......................................................... 71 Bảng 4-1. Bảng finger Chord_SL ............................................................................. 80 xiii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1-1. Mô hình mạng chồng phủ ngang hàng P2P ............................................ 11 Hình 1-2. Kiến trúc phân lớp điển hình mạng ngang hàng P2P ............................ 12 Hình 1-3. Phân loại kiến trúc mạng chồng phủ P2P .............................................. 12 Hình 2-1. Tìm kiếm và lưu trữ dữ liệu trong DHT ................................................. 24 Hình 2-2. Cấu trúc mạng chồng phủ Chord ........................ ... IEEE. 87. Jelasity, Márk, et al. "PeerSim P2P simulator." 2011-05-08]. sourceforge. net (2009). 88. Liu, M., Harjula, E., Ylianttila, M.: An Efficient Selection Algorithm for Building a SuperPeer Overlay, Journal of Internet Services and Applications, 4(4), (2013) 89. Montresor, Alberto. "A robust protocol for building superpeer overlay topologies." Peer-to-Peer Computing, 2004. Proceedings. Proceedings. Fourth International Conference on. IEEE, 2004. 116 PHỤ LỤC 1 1. Đề xuất hàm giá liên kết đa biến Các tham số đánh giá năng lực của nút có thể là băng thông, độ trễ, thời gian sống của nút, khả năng xử lý của nút, Mục đích của việc xây dựng hàm giá đa biến là tìm ra hàm giá cân bằng các yếu tố cần thiết để lựa chọn một nút có năng lực làm siêu nút SN. a. Xây dựng hàm giá dựa trên băng thông Giả sử liên kết của nút i: Tổng băng thông sẵn sàng của liên kết là kw, băng thông tối thiểu yêu cầu của siêu nút là xw , hàm giá dựa trên băng thông: f (xw). Do kw là băng thông tối đa có sẵn trên liên kết i, vì vậy 0 < xw<kw. Theo thời gian với các yêu cầu của ứng dụng xw có thể thay đổi bởi một số gia wx . Điều này dẫn tới hàm giá hiện tại cũng thay đổi f (xw + ∆xw ), do đó giá trị hàm giá hiện tại phụ thuộc vào: - Hàm giá trước: f (xw ), - Tỷ lệ khi tăng băng thông yêu cầu một số gia wx : ww w xx x - Tỷ lệ khi băng thông còn lại bị giảm đi một số gia wx : w www k xxk Cuối cùng, ta có: w www ww w www k xxk xx x xfxxf )( 1)()( (5.1) Từ (5.1) ta có: )( 1 )( )(lim )()( lim 00 wwwww w w x w www x xxkxx k xf x xfxxf ww )( )()( www w ww xkx k xfxf (5.2) 117 Thay thế f (xw) bởi y và f’(xw) bởi wdx dy ; từ (5.2) chúng ta có một phương trình vi phân bậc 1 theo biến băng thông : )( www w w xkx k y dx dy (5.3) Giải phương trình vi phân bậc 1 chúng ta có được hàm giá dựa trên băng thông: w www w dx xkx k y dy )( w www w dx xkx k y dy )( cxkxy www )ln()ln()ln( Từ đó suy ra hàm giá dựa vào băng thông, trong đó là hằng số tích phân : ww w xk x y . (5.4) b. Xây dựng hàm giá liên kết dựa trên trễ Ký hiệu biến (xd) trễ yêu cầu của một nút SN đối với dịch vụ, kd trễ tối thiểu mà nút có thể đáp ứng khi sử dụng toàn bộ nguồn tài nguyên sẵn có của mạng. Trên thực tế trễ yêu cầu (xd) có đặc tính đảo ngược với băng thông yêu cầu (xw). Vì vậy bằng cách thay thế : ẋd = 1 xd , K̇d = 1 Kd Và dẋd = d ( 1 xd ) = − dxd x d2 Thay vào 5.3 ta có: dy dẋd = y K̇d ẋd(K̇d−ẋd) − dy dxd xd 2 = y 1 Kd 1 xd ( 1 Kd − 1 xd ) Từ đó suy ra vi phân theo biến trễ : w w ww ww w www www x dx xk xkd dx xkx xkx )( )( )( 118 )( 1 ddd xk y dx dy (5.5) Phương trình (5.5) là phương trình vi phân bậc 1 theo biến trễ . Từ đó , ta có: )ln()ln()ln( ckxy dd dd kx c y Suy ra hàm giá liên kết dựa trên trễ với là hằng số tích phân: dd d kx k y . (5.6) c. Xây dựng hàm giá đa biến Ký hiệu hàm giá theo cả trễ và băng thông u(xw, xd) xem xét hai tham số băng thông yêu cầu (xw) và trễ yêu cầu (xd) của dịch vụ cùng một lúc. Vì biến băng thông và trễ là biến độc lập tuyến tính. Từ phương trình vi phân (5.6) (5.3) ta có phương trình đạo hàm riêng giả tuyến tính bậc 1(quasi linear first order partial differential equation): uuxku k xkx dw xddx w www )( )( (5.7) Trong đó vi phân riêng phần của hàm u theo xw : w x x u u w Vi phân riêng phần của u hàm theo xd : d x x u u d Để giải phương trình (5.7) đặt xw = xw (t) , xd = xd (t) , u = u(xw (t) , xd (t) ), ta có: t u u t x u t x dw x d x w (5.8) Từ 5.7 và 5.8 ta có hệ phương trình vi phân riêng phần: )( )( )( dd dd dd d xk kxd y dy xk dx y dy 119 u t u xk t x k xkx t x dd d w wwww )( )( (5.9) Để giải phương trình (5.7) tìm các hằng số tích phân bao gồm cả các biến dx , wx và u .Các bước giải phương trình : Bước 1: Tìm hằng số tích phân đầu tiên: Từ (5.9) ta có: )( )( www www wwww xkx dxk u du u k xkx t u t x (5.10) (5.10) có dạng giống với vi phân của băng thông nên suy ra: )( . ww w xk x u Từ đó hằng số : w ww x uxk )( (5.11) Bước 2: Tìm hằng số tích phân thứ 2 Từ (5.9) tương tự chúng ta có thể xác định được hằng số : d dd k ukx )( (5.12) Bước 3: Tìm hằng số tổng quát = (xw; xd, u) = hằng số, mô tả mối quan hệ giữa 3 biến xw; xd, u Ta có thể thiết lập hai hằng số bằng nhau, do đó: )()( Và biểu diễn )( f (5.13) Từ (5.11), (5.12), (5.13), ta có: 120 d dd w ww k ukx f x uxk )()( (5.14) ( u được biểu diễn như là hàm theo biến xw và xd còn xw và xd là các biến độc lập ) Lấy đạo hàm của (5.14) theo xw và giải tìm wx u . Ký hiệu ),( )( uxf k ukx f d d dd . Ta có: ),(. )()( 2 uxfu k kx u x k u x xk dx d dd w w x w ww ww ),().()( .. uxfkxxkxkx ukk u dddwdwww dw xw (5.15) Tương tự như vậy, lấy đạo hàm (5.14) theo xd và giải tìm dx u ta có: dd x d dd dx w ww u k kxu uxfu x xk )( ),( )( wddddww wd x xkxuxfkxk xuuxf u d ).).(,()( .).,( (5.16) Thay wx u và dx u vào phương trình (5.7) uu uxfkxxkxk xuxfkxkxk xkxuxfkxk xuuxf xk uxfkxxkxkx ukk k xkx dddwdww wddddww wddddww wd dd dddwdwww dw w www ),().().( ).,().().( ).).(,()( .).,( ).(... ),().()( .. . )( Bước 4: Thêm điều kiện biên để tìm f Từ những đặc điểm tự nhiên của hai tham số độc lập: băng thông yêu cầu (xw) và độ trễ yêu cầu (xd), và các hàm giá băng thông và trễ , chúng ta có những điều kiện biên: 121 2 3 tu t kx k t k xk dd d w ww (5.17) Thay thế (5.17) vào (5.14) ta có: t tf t t t t f 1 )()( 3 22 (5.18) Từ (5.18) và (5.14) ta có : w ww dd d d dd x uxk ukx k k ukx f )( )( )( (5.14) Từ đó suy ra hàm giá băng thông và trễ là: dd d ww w dw kx k xk x xxu .),( (5.15) Một cách đệ quy, ta có thể chứng minh hàm giá đa biến với các giá chi phí riêng thành phần if (xi) n i n i in xfxxxu )(),....,,( 1 21 (5.16) 122 Phụ lục 2: Kịch bản mô phỏng và kết quả mesurementTime = 3600s One-way Hop Count Number of Node 8 16 32 64 128 256 512 1024 2048 4096 Simple Underlay Network 2,086 2,655 3,226 3,736 4,222 4,72 5,242 5,737 6,236 Inet Underlay Network 2,303 2,56 3,047 3,578 4,044 4,526 5,042 5,547 6,021 One-way Latency Number of Node 8 16 32 64 128 256 512 1024 2048 4096 Simple Underlay Network 0,376 0,445 0,45 0,558 0,678 0,736 0,86 0,923 0,971 Inet Underlay Network 0,209 0,248 0,208 0,246 0,289 0,34 0,385 0,632 0,467 Sent Total Byte/s Number of Node 8 16 32 64 128 256 512 1024 2048 4096 Simple Underlay Network 44,72 50,42 56,81 64,32 71,64 79,6 86,52 88,6 108,8 Inet Underlay Network 48,87 62,16 69,23 72,93 79,24 85,85 94,52 103,6 112,6 targetOverlayTerminalNum=500 Hop Count Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 4,977 4,984 4,971 4,949 4,984 Chord de quy 3,953 3,97 3,966 3,955 3,97 Kademlia 2,003 1,996 1,997 1,995 2,005 123 Pastry 2,348 2,358 2,346 2,339 2,346 Bandwidth consumption (Bytes/s) Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 254,2 253,9 252,7 253,8 253,3 Chord de quy 205,3 207,9 208,2 206,6 209,6 Kademlia 116 110,6 110,6 109,4 110,2 Pastry 606,2 624,4 495 503,3 433,7 Latency Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 0,761 0,772 0,765 0,738 0,81 Chord de quy 0,336 0,349 0,347 0,338 0,345 Kademlia 0,18 0,176 0,178 0,17 0,176 Pastry 0,205 0,208 0,206 0,208 0,189 Delivery ratio Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 0,918 0,916 0,897 0,909 0,911 Chord de quy 0,918 0,911 0,916 0,9 0,922 Kademlia 0,958 0,946 0,949 0,96 0,96 Pastry 1 1 1 1 1 targetOverlayTerminalNum=1000 Hop Count Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 5,476 5,499 5,479 5,475 5,468 Chord de quy 4,48 4,495 4,48 4,482 4,479 Kademlia 2,205 2,221 2,225 2,223 2,22 Pastry 2,655 2,66 2,656 2,661 2,657 Bandwidth consumption (Bytes/s) 124 Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 286,6 289 282,4 286,7 282,6 Chord de quy 230,7 234,2 234,5 231 232,4 Kademlia 134,2 131 131,8 135,1 132,4 Pastry 674,4 591,8 666,3 577,4 606,3 Latency Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 0,863 0,836 0,888 0,874 0,829 Chord de quy 0,375 0,37 0,384 0,385 0,387 Kademlia 0,192 0,188 0,192 0,19 0,197 Pastry 0,235 0,228 0,239 0,229 0,233 Delivery ratio Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 0,899 0,91 0,886 0,904 0,888 Chord de quy 0,898 0,909 0,881 0,904 0,902 Kademlia 0,936 0,942 0,939 0,945 0,939 Pastry 1 1 1 1 1 targetOverlayTerminalNum=1500 Hop Count Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 5,77 5,795 5,781 5,783 5,772 Chord de quy 4,78 4,791 4,788 4,784 4,794 Kademlia 2,339 2,335 2,348 2,338 2,338 Pastry 2,804 2,807 2,797 2,794 2,805 Bandwidth consumption (Bytes/s) Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 302,9 309,1 306,2 309 310,3 125 Chord de quy 250,3 250,8 251,5 249,6 248,9 Kademlia 143,4 143,9 143,2 143 143,2 Pastry 736,1 642,9 653,7 658,5 628,8 Latency Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 0,893 0,899 0,895 0,899 0,918 Chord de quy 0,395 0,402 0,415 0,39 0,408 Kademlia 0,201 0,208 0,204 0,19 0,196 Pastry 0,248 0,254 0,24 0,244 0,251 Delivery ratio Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 0,887 0,903 0,896 0,898 0,889 Chord de quy 0,891 0,907 0,904 0,9 0,897 Kademlia 0,929 0,933 0,94 0,926 0,923 Pastry 1 1 1 1 1 targetOverlayTerminalNum=2000 Hop Count Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 5,991 5,995 5,994 5,993 5,991 Chord de quy 4,978 5,001 5,005 4,994 4,995 Kademlia 2,425 2,424 2,439 2,433 2,423 Pastry 2,885 2,865 2,877 2,877 2,88 Bandwidth consumption (Bytes/s) Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 318,4 318,7 318,2 319,3 318,2 Chord de quy 259,7 261,1 261,6 260,8 261 Kademlia 153,4 151,7 154 150,6 151,2 126 Pastry 712,3 692,8 711,2 670,3 699,5 Latency Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 0,954 0,937 0,957 0,945 0,937 Chord de quy 0,43 0,447 0,432 0,413 0,415 Kademlia 0,205 0,211 0,212 0,209 0,212 Pastry 0,253 0,238 0,236 0,246 0,243 Delivery ratio Sec 1800 2400 3000 3600 4200 Chord lap 0,885 0,895 0,882 0,896 0,887 Chord de quy 0,887 0,902 0,894 0,895 0,882 Kademlia 0,924 0,93 0,937 0,925 0,933 Pastry 1 1 1 1 1 127 128 129 [Config ChordInet] description = Chord (iterative, InetUnderlayNetwork) network = oversim.underlay.inetunderlay.InetUnderlayNetwork **.targetOverlayTerminalNum = ${8, 16, 32, 64, 128, 256, 512, 1024, 2048, 4096} **.measurementTime = 7200s **.transitionTime = 120s *.underlayConfigurator.churnGeneratorTypes = "oversim.common.LifetimeChurn" **.overlayType = "oversim.overlay.chord.ChordModules" **.tier1Type = "oversim.applications.kbrtestapp.KBRTestAppModules" InetUnderlayNetwork.backboneRouterNum = 1 InetUnderlayNetwork.overlayAccessRouterNum = 1 130 InetUnderlayNetwork.accessRouterNum = 1 [Config ChordSimple] description = Chord (semi-recursive, SimpleUnderlayNetwork, churn, large-scale test -> run without GUI) **.targetOverlayTerminalNum = ${8, 16, 32, 64, 128, 256, 512, 1024, 2048, 4096} **.measurementTime = 7200s **.transitionTime = 120s **.overlayType = "oversim.overlay.chord.ChordModules" **.tier1Type = "oversim.applications.kbrtestapp.KBRTestAppModules" **.churnGeneratorTypes = "oversim.common.LifetimeChurn" **.initPhaseCreationInterval = 0.1s **.debugOutput = false **.overlay.chord.stabilizeDelay = 20s **.overlay.chord.fixfingersDelay = 120s **.overlay.chord.checkPredecessorDelay = 5s **.overlay.chord.routingType = "iterative" [Config Chord-dequy] *.underlayConfigurator.churnGeneratorTypes = "oversim.common.LifetimeChurn" **.targetOverlayTerminalNum = ${1000, 1500} **.measurementTime = 3600s **.churnGenerator.lifetimeMean = ${1800, 2400, 3000, 3600,4200} **.overlayType = "oversim.overlay.chord.ChordModules" **.tier1Type = "oversim.applications.kbrtestapp.KBRTestAppModules" **.overlay.chord.fixfingersDelay = 144s **.overlay.chord.stabilizeDelay = 144s **.overlay.chord.successorListSize = 16 **.overlay*.chord.numFingerCandidates = 4 **.overlay*.chord.routingType = "semi-recursive" [Config Chord-lap] 131 description = Chord (semi-recursive, SimpleUnderlayNetwork, churn, large-scale test -> run without GUI) **.targetOverlayTerminalNum = ${500, 2000} **.measurementTime = 3600s **.transitionTime = 120s **.overlayType = "oversim.overlay.chord.ChordModules" **.tier1Type = "oversim.applications.kbrtestapp.KBRTestAppModules" **.churnGeneratorTypes = "oversim.common.LifetimeChurn" **.debugOutput = false **.overlay.chord.stabilizeDelay = 144s **.overlay.chord.fixfingersDelay = 144s **.overlay.chord.checkPredecessorDelay = 5s **.overlay*.chord.routingType = "iterative" **.overlay.chord.successorListSize = 16 **.overlay.chord.numFingerCandidates = 4 **.churnGenerator.lifetimeMean = ${1800, 2400, 3000, 3600,4200} **.overlay.chord.aggressiveJoinMode = true **.overlay.chord.extendedFingerTable = false **.overlay.chord.proximityRouting = false **.overlay.chord.memorizeFailedSuccessor = false **.overlay.chord.mergeOptimizationL1 = false **.overlay.chord.mergeOptimizationL2 = false **.overlay.chord.mergeOptimizationL3 = false **.overlay.chord.mergeOptimizationL4 = false [Config Kademlia-dequy] description = Kademlia (SimpleUnderlayNetwork) *.underlayConfigurator.churnGeneratorTypes = "oversim.common.LifetimeChurn" **.overlayType = "oversim.overlay.kademlia.KademliaModules" **.tier1Type = "oversim.applications.kbrtestapp.KBRTestAppModules" 132 **.targetOverlayTerminalNum = ${500, 1000, 1500, 2000} **.churnGenerator.lifetimeMean = ${1800, 2400, 3000, 3600,4200} **.overlay*.kademlia.k = 16 **.overlay*.kademlia.lookupParallelRpcs = 16 **.overlay*.kademdia.stabilizeDelay = 144s **.overlay*.kademlia.routingType = "semi-recursive" **.measurementTime = 3600s [Config Pastry-dequy] description = Pastry (SimpleUnderlayNetwork) *.underlayConfigurator.churnGeneratorTypes = "oversim.common.LifetimeChurn" **.overlayType = "oversim.overlay.pastry.PastryModules" **.enableNewLeafs = false **.tier1Type = "oversim.applications.kbrtestapp.KBRTestAppModules" **.measureNetwInitPhase = false **.useCommonAPIforward = true **.neighborCache.enableNeighborCache = true **.overlay*.pastry.bitsPerDigit = 4 **.overlay*.kademdia.stabilizeDelay = 144s **.overlay*.pastry.numberOfLeaves = 16 **.overlay*.pastry.numberOfNeighbors = 10 **.measurementTime = 3600s **.targetOverlayTerminalNum = ${500, 1000, 1500, 2000} **.churnGenerator.lifetimeMean = ${1800, 2400, 3000, 3600,4200}
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cai_thien_hieu_nang_dinh_tuyen_mang_ngang.pdf
- Tom tat luan an Vu TT Ha.pdf
- Trang TT LA Vu TT Hà (TA).pdf
- Trang TT LA Vu TT Ha (TV).pdf