Luận án Nghiên cứu chiết tách polyphenol từ lá chè xanh và ứng dụng trong bảo quản thực phẩm
Các hợp chất phenol trong chè gồm các nhóm flavanol, O-glycosylated
flavonols, C-glycosylflavones, proanthocyanidin, phenolic acid và các dẫn xuất của
nó [70]. Tuy vậy, phần lớn polyphenol trong lá chè là các flavanol, bao gồm 7 loại
catechin chính: (-)-Catechin (C), (+)-Epicatechin (EC), (-)-Epigallocatechin (EGC),
(-)-Catechingallate (CG), (-)-Epicatechin-3-gallate (ECG), (-)-Gallocatechingallate
(GCG) và (-)-Epigallocatechin-3- gallate (EGCG) [87], trong đó, EGC và EGCG
chiếm chủ yếu (khoảng 70% tổng lƣợng catechin). Các catechin này đóng vai trò
quyết định đến đặc tính dƣợc lý và tính chất cảm quan của nƣớc chiết chè [32].
Trong thế giới thực vật, chè là một trong những loại cây giàu các hợp chất
phenolic nhất, hàm lƣợng polyphenol trong lá chè thƣờng vào khoảng 25-30% chất
khô (CK). Tuy vậy, hàm lƣợng này phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: giống, độ non
già của nguyên liệu, thời vụ thu hái. và chế độ canh tác [18].
Từ lâu, những ích lợi đối với sức khỏe con ngƣời của polyphenol (trong nƣớc
chiết chè) đã đƣợc làm rõ. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, polyphenol chè có tác
dụng tốt đối với bệnh ung thƣ [128], bệnh tim mạch [97], béo phì [75], [134] và có
tác dụng làm chậm quá trình lão hoá, tăng tuổi thọ [57]. Những tác dụng tuyệt vời
này có đƣợc là dựa vào khả năng kháng oxy hóa, kháng khuẩn, kháng nấm và kháng
virus của polyphenol [87]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chiết tách polyphenol từ lá chè xanh và ứng dụng trong bảo quản thực phẩm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƢƠNG VIỆN CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ----- ----- GIANG TRUNG KHOA NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH POLYPHENOL TỪ LÁ CHÈ XANH VÀ ỨNG DỤNG TRONG BẢO QUẢN THỰC PHẨM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nội – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƢƠNG VIỆN CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ----- ----- GIANG TRUNG KHOA NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH POLYPHENOL TỪ LÁ CHÈ XANH VÀ ỨNG DỤNG TRONG BẢO QUẢN THỰC PHẨM Chuyên ngành: Chế biến thực phẩm và Đồ uống Mã số: 62.54.02.01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. Bùi Quang Thuật 2. PGS. TS. Ngô Xuân Mạnh LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT Hà Nội – 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng cộng tác với các cộng sự khác; Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần đã đƣợc công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho phép của các đồng tác giả; Phần còn lại chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Giang Trung Khoa ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Quang Thuật, Viện Công nghiệp thực phẩm; Cố PGS.TS. Ngô Xuân Mạnh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam; GS. P. Duez – Đại học tự do Bruxelles; GS. Y. Larondelle – Đại học Catholique de Louvain – Vƣơng quốc Bỉ là những ngƣời thầy đã định hƣớng, truyền dạy những kiến thức khoa học và giúp đỡ tôi vƣợt qua những trở ngại và khó khăn trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Lãnh đạo Viện Công nghiệp thực phẩm, Đảng ủy, Lãnh đạo Học viện Nông nghiệp Việt nam cùng các các Trung tâm, Bộ môn nghiên cứu, Khoa, phòng ban chức năng trong Viện và Học viện đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất và giúp tôi hoàn thành mọi thủ tục cần thiết trong quá trình làm nghiên cứu. Bên cạnh đó, tôi cũng đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các đồng nghiệp tại Trung tâm Dầu, Hƣơng liệu và Phụ gia thực phẩm – Viện Công nghiệp thực phẩm; các thày cô đang công tác tại khoa Công nghiệp thực phẩm – Học viện Nông nghiệp Việt Nam; các giáo sƣ, đồng nghiệp tại bộ môn Hóa sinh và Dinh dƣỡng – ĐH Catholique de Louvain; các giáo sƣ, đồng nghiệp tại Viện dƣợc – Đại học Tự do Bruxelles. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến dự án Việt – Bỉ - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã hỗ trợ cả về vật chất và tinh thần giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã luôn ở bên chia sẻ, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Giang Trung Khoa iii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ vi Danh mục bảng ......................................................................................................... vii Danh mục hình ảnh ..................................................................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của luận án .............................................................................. 1 2. Mục tiêu của luận án ...................................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 4. Nội dung của luận án ..................................................................................... 3 4.1. Nghiên cứu lựa chọn loại nguyên liệu cho mục đích chiết tách polyphenol từ lá chè tƣơi ............................................................................... 3 4.2. Nghiên cứu quy trình chiết tách polyphenol từ lá chè ................................... 3 4.3. Nghiên cứu đánh giá khả năng sử dụng chất chiết polyphenol chè trong bảo quản thực phẩm .............................................................................. 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .................................................... 4 5.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................... 4 5.2. Ý nghĩa thực tế ............................................................................................... 5 6. Tính mới của luận án...................................................................................... 5 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 6 1.1. Giới thiệu chung về cây chè ........................................................................... 6 1.1.1. Nguồn gốc và sự phân bố của cây chè ........................................................... 6 1.1.2. Phân loại ......................................................................................................... 6 1.1.3. Tình hình sản xuất chè ở Việt Nam ............................................................... 7 1.1.4. Thành phần hóa học cơ bản của lá chè .......................................................... 9 1.2. Polyphenol trong chè ................................................................................... 11 1.2.1. Nguồn gốc chuyển hóa và phân loại các hợp chất phenolic thực vật .......... 11 1.2.2. Bản chất của polyphenol trong chè .............................................................. 12 iv 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hàm lƣợng polyphenol/catechin trong lá chè tƣơi ......................................................................................................... 17 1.2.4. Hoạt tính sinh học của polyphenol chè ........................................................ 18 1.3. Nghiên cứu ở việt nam về thành phần polyphenol và hoạt tính sinh học của các giống chè .................................................................................. 21 1.4. Một số khái niệm về trích ly và các phƣơng pháp trích ly polyphenol trong chè ....................................................................................................... 22 1.4.1. Bản chất của quá trình trích ly ..................................................................... 22 1.4.2. Các phƣơng pháp trích ly ............................................................................. 22 1.5. Nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về chiết tách polyphenol chè bằng phƣơng pháp truyền thống ........................................................................... 26 1.5.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc ................................................................................ 26 1.5.2. Nghiên cứu trong nƣớc về trích ly polyphenol chè xanh ............................. 32 1.6. Nghiên cứu sử dụng chất chiết/bột chiết polyphenol chè trong bảo quản nông sản thực phẩm ............................................................................. 33 1.6.1. Ứng dụng polyphenol chè trong bảo quản thịt............................................. 33 1.6.2. Ứng dụng polyphenol chè trong bảo quản cá, tôm ...................................... 36 1.6.3. Ứng dụng polyphenol chè trong bảo quản rau quả ...................................... 37 Chƣơng 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 38 2.1. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 38 2.1.1. Nguyên liệu chè, chủng vi sinh vật .............................................................. 38 2.1.2. Thực phẩm sử dụng cho nghiên cứu ứng dụng bột chiết polyphenol .......... 38 2.1.3. Hóa chất, thiết bị .......................................................................................... 39 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 39 2.2.1. Lựa chọn nguyên liệu thích hợp cho việc chiết tách polyphenol từ lá chè ...... 39 2.2.2. Tối ƣu hóa điều kiện chiết tách polyphenol từ lá chè .................................. 43 2.2.3. Đánh giá khả năng sử dụng bột polyphenol chè trong bảo quản dầu thực vật ......................................................................................................... 47 2.2.4. Đánh giá khả năng sử dụng bột polyphenol chè trong bảo quản cá thu ...... 50 2.2.5. Đánh giá khả năng sử dụng bột polyphenol chè trong bảo quản thịt lợn .... 52 2.2.6. Phƣơng pháp xử lý thống kê ........................................................................ 54 v Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 55 3.1. Hàm lƣợng polyphenol tổng số, catechin, caffeine, gallic acid và hoạt tính kháng oxi hóa, kháng khuẩn của một số giống chè chính ở việt nam ...... 55 3.1.1. Hàm lƣợng polyphenol tổng số và hàm lƣợng caffeine của một số giống chè chính ở Việt Nam ........................................................................ 55 3.1.2. Thành phần catechin trong một số giống chè chính ở Việt Nam ................. 57 3.1.3. Quan hệ giữa polyphenol tổng số và catechin tổng số trong một số giống chè chính ở Việt Nam ........................................................................ 62 3.1.4. Hoạt tính kháng oxi hóa của một số giống chè chính ở Việt Nam .............. 63 3.1.5. Hoạt tính kháng khuẩn của một số giống chè chính ở Việt Nam ................ 66 3.1.6. Một số kết luận trong nghiên cứu về nguyên liệu các giống chè ................. 68 3.2. Nghiên cứu quy trình tách chiết polyphenol từ lá chè ................................. 69 3.2.1. Khảo sát ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ đến hiệu suất thu hồi polyphenol .................................................................................................... 69 3.2.2. Tối ƣu hóa các thông số nồng độ dung môi, nhiệt độ và thời gian trích ly ...... 76 3.2.3. Nghiên cứu quá trình tinh chế polyphenol ................................................... 91 3.2.4. Quy trình chiết tách polyphenol từ lá chè xanh ........................................... 96 3.3. Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm polyphenol chè trong bảo quản thực phẩm .................................................................................................... 98 3.3.1. Nghiên cứu sử dụng chế phẩm polyphenol chè trong bảo quản dầu thực vật ......................................................................................................... 98 3.3.2. Nghiên cứu sử dụng chế phẩm polyphenol chè trong bảo quản cá thu ..... 107 3.3.3. Nghiên cứu sử dụng chế phẩm polyphenol chè trong bảo quản thịt .......... 117 Chƣơng 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 129 4.1. Kết luận ...................................................................................................... 129 4.2. Kiến nghị .................................................................................................... 130 Danh mục bài báo đã công bố ................................................................................. 131 Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 132 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHA Butylated hydroxyanisole BHT Butylated hydroxyanisole C Catechin CG Catechingallate CK Chất khô Cs. Cộng sự DMF Dimethyl formamide DPPH 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl EC Epicatechin ECG Epicatechingallate EGC Epigallocatechin EGCG Epigallocatechingallate GCG Gallocatechingallate MAD Malonaldehyde TBA Thiobarbituric acid TBARS Thiobarbituric acid reactive substances TCA Trichloroacetic acid vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu giống chè Việt Nam năm 2009 .................................................. 8 Bảng 1.2. Hoạt tính quét gốc tự do của một số chất chiết thực vật ...................... 19 Bảng 1.3. Vi sinh vật chịu ức chế bởi catechin và chất chiết chè ......................... 20 Bảng 3.1. Hàm lƣợng polyphenol tổng số và caffeine trong nguyên liệu giống chè Trung Du, Shan và PH1 ........................................................ 55 Bảng 3.2. Hàm lƣợng catechin và gallic acid trong nguyên liệu các giống chè nghiên cứu ....................................................................................... 58 Bảng 3.3. Hoạt tính kháng oxi hóa của nguyên liệu các giống chè nghiên cứu .... 64 Bảng 3.4. Khả năng kháng khuẩn của nguyên liệu các giống chè nghiên cứu ...... 67 Bảng 3.5. Thành phần phenolic của nguyên liệu loại B – giống chè Shan ........... 69 Bảng 3.6. Ảnh hƣởng của độ ẩm nguyên liệu đến hiệu suất thu hồi polyphenol .... 70 Bảng 3.7. Ảnh hƣởng của kích thƣớc nguyên liệu đến hiệu suất thu hồi polyphenol ............................................................................................. 71 Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của hệ dung môi đến hiệu suất thu hồi polyphenol ........... 72 Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của thời gian trích ly đến hiệu suất thu hồi polyphenol ..... 73 Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của tỷ lệ nguyên liệu/dung môi đến hiệu suất thu hồi polyphenol ............................................................................................. 74 Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của nhiệt độ trích ly đến hiệu suất thu hồi polyphenol ...... 75 Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của số lần trích ly đến hiệu suất thu hồi polyphenol .......... 75 Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của nồng độ dung môi, thời gian và nhiệt độ trích ly đến hiệu suất thu hồi polyphenol chè .................................................... 77 Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của nồng độ dung môi, thời gian và nhiệt độ trích ly đến hiệu suất thu hồi catechin tổng số ................................................... 80 Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của nồng độ dung môi, thời gian và nhiệt độ trích ly đến hoạt tính kháng oxi hóa của sản phẩm dịch chiết chè .................... 83 Bảng 3.16. Ảnh hƣởng của nồng độ dung môi, thời gian và nhiệt độ trích ly đến hoạt tính kháng khuẩn của sản phẩm dịch chiết chè ...................... 86 viii Bảng 3.17. Đánh giá tƣơng quan giữa nồng độ dung môi, thời gian và nhiệt độ trích ly đến hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết polyphenol chè ........... 88 Bảng 3.18. Kết quả kiểm tra điều kiện trích ly tối ƣu đối với hiệu suất thu hồi polyphenol, catechin tổng số và hoạt tính kháng oxi h ... J. (2001), Assessment of the antioxidant potential of natural food and plant extracts in fresh and previously frozen pork patties, Meat Science, 57, pp. 177-184. 87. Mendel, F. (2007), Overview of antibacterial, antitoxin, antiviral, and antifungal activities of tea flavonoids and teas, Mol. Nutr. Food Res., 51, pp. 116-134. 88. Mitsumoto, M., O’Grady, M. N., Kerry, J. P., Buckley, D. J. (2005), Addition of tea catechins and vitamin C on sensory evaluation, colour and lipid stability during chilled storage in cooked or raw beef and chicken patties, Meat Science, 69, pp. 773-779. 89. Naczk, M., Shahidi, F. (2004), Extraction and analysis of phenolics in food, Journal of Chromatography A (1054), pp. 95-111. 90. Naczk, M., Shahidi, F. and Sullivan, A. (1992), Recovery of rapeseed tannins by various solvent systems, Food Chemistry, 45, pp. 51–54. 91. Nam, K.C., Ahn, D.U., Du, M. and Je, C. (2001), Lipid oxidation, colour, volatiles, and sensory characteristics of aerobically packaged and irradiated pork with different ultimate, Journal of Food Science, 66, pp. 1225- 1229. 92. Nanjo, F., Goto, K., Seto, R., Suzuki, M., Sakai, M., Hara, Y. (1996), Scavenging effects of tea catechins and their derivatives on DPPH, Free Radical Biology& Medicine, 11 (6), pp. 895-902. 93. Nihal, T., Sari, F., Velioglu Y. S. (2006), Effects of extraction solvents on concentration and antioxidant activity of black and black mate tea polyphenols determined by ferrous tartrate and Folin–Ciocalteu methods, Food Chemistry, 99, pp. 835–841. 141 94. Nihal, T., Velioglu, Y. S., Sari, F. and Polat, G. (2007), Effect of Extraction Conditions on Measured Total Polyphenol Contents and Antioxidant and Antibacterial Activities of Black Tea, Molecule, 12, pp. 484-496. 95. Nirmal, N.P., Benjakul S. (2009), Melanosis and Quality Changes of Pacific White Shrimp (Litopenaeusvannamei) Treated with Catechin during Iced Storage, J Agric Food Chem., 57(9), pp. 3578-3586. 96. O’Grady, M.N., Maher, M., Troy, D.J., Moloney, A.P., Kerry J.P. (2006), An assessment of dietary supplementation with tea catechins and rosemary extract on the quality of fresh beef, Meat Science,73: 132–143. 97. Osada, K., Takahashi, M., Hoshina, S., Nakamurab, M., Nakamura, S., Sugano M. (2001), Tea catechins inhibit cholesterol oxidation accompanying oxidation of low density lipoprotein in vitro, Biochemistry and Physiology Part C, 128, pp. 153-164. 98. Paquot (1979), Standard methods for the analysis of oils, fats and derivatives, Pergamon Press, Oxford. U.K. pp.1-170 99. Pateiro, M, Lorenzo, J.M., Amado, I.R., Franco, D.(2014), Effect of addition of green tea, chestnut and grape extract on the shelf-life of pig liver pate, Food Chemistry, 147, pp. 386–394. 100. Perva-Uzunalic, A., Sˇkerget, M., Knez, Z., Weinreich, B., Otto, F., Gruner S. (2006), Extraction of active ingredients from green tea (Camellia sinensis): Extraction efficiency of major catechins and caffeine, Food Chemistry, 96, pp. 597-605. 101. Pham Thanh Quan, Tong Van Hang, Nguyen Hai Ha, Nguyen Xuan De, Truong Ngoc Tuyen (2006), Microwave – assisted extraction of polyphenols from fresh tea shoot. Tạp chí Phát triển KH&CN, 9 (8), pp.69-75. 102. Pinelo, M., Del Fabbro, P., Manzocco, L., Nuñez, M.J., Nicoloi, M.C. (2005), Optimization of continuous phenol extraction from Vitisvinfera by products, Food Chemistry, 92, pp. 109-117. 142 103. Qilong, R., Huabin, X., Zongbi, B., Baogen, S., Qiwei, Y., Yiwen, Y.andZhiguo, Z. (2013), Recent Advances in Separation of Bioactive Natural Products, Chinese Journal of Chemical Engineering, 21(9), pp.937-952. 104. Raza, H., John A. (2005), Green tea polyphenol epigallocatec hin-3-gallate differentially modulatesoxidativ e stress in PC12 cell compartments, Toxicology and Applied Pharmacology, 207, pp. 212–220. 105. Rice-Evans, C.A., Miller, N.J., and Paganga, G. (1997), Antioxidants properties of phenolic compounds, Trends in Plant Science, 2, pp. 152-159. 106. Robards, K., Prenzler, P.D., Ticket, G., Swatsitang, P., and Glover, W. (1999), Phenolic compounds and their role in oxidative processes in fruit, Food Chemistry, 66, pp. 401-436. 107. Rodriguez-Saona, L.E., Wrolstad, R.E. (2001), Anthocyanins: Extraction, isolation and purification of anthocyanins. In: R.E. Wrolstad, Current Protocols in Food Analytical Chemistry. New York: John Wiley & Sons. 108. Row, K.H., Jin Y. (2006), Recovery of catechin compounds from Korean tea by solvent extraction, Bioresource Technology, 97, pp.790-793. 109. Rozzi, N. L., Singh R.K. (2002), Supercritical fluids and the food industry, Comprehensive reviews in food science and food safety, 1, pp. 33-44. 110. Sarah, H., Hadiseh, K., Gholamhossein, A., and Bahareh S. (2010), Effect of green tea (Camellia sinenses) extract and onion (Alliumcepa) juice on lipid degradation and sensory acceptance of Persiansturgeon (Acipenserpersicus) filets, International Food Research Journal, 17, pp. 751-761. 111. Sari, F., Nihal, T., Polat, G. and SedaVelioglu, Y. (2007), Total polyphenol, antioxidant and antibacteria activities of black mate tea, Food Sci. Technol. Res, 13 (3), pp. 265 – 269. 112. Shahidi, F., Alexander D. M. (1998), Green tea catechins as inhibitors of oxidation of meat lipids, Journal of Food Lipids, 5, pp. 125-133. 113. Shahidi, F., Nackz, M. (2004), Phenolics in Food and Nutraceuticals. Boca Raton: CRC Press LCC. Chapter II. 143 114. Silva, E., Rogez, H., and Larondelle, Y. (2007), Optimization of extraction of phenolics from Inga edulis leaves using response surface methodology, Separation and Purification Technology, 55, pp. 381-387. 115. Son, S.M., Moon, K.D. and Lee C.Y. (2001), Inhibitory effects of various antibrowning agents on apple slices, Food Chemistry, 73, pp. 23-30. 116. Soussi A., Crouteb, F., Soleilhavoup, J-P., Kammoun, A., Feki A. E. (2006), Impact du thé vert sur l’effet oxydatif du métavanadate d’ammoniumchez le rat male pubère, C. R. Biologies, 329, pp.775–784. 117. Stalikas, C.D. (2007), Extraction, separation, and detectionmethods for phenolic acids and flavonoids, J. Sep. Sci., 30, pp. 3268–3295. 118. Sun, B.X., and Fukuhara, M. (1997), Effects of co-administration of butylated hydroxytoluene, butylated hydroxyanisole and flavonoids on the activation of mutagens and drug-metabolizing enzymes in mice, Toxicology, 37: 44-48. 119. Sun, C., Jianrong, Y. and Hongjun H. (2005), Effect of apple polyphenol on color stability and lipid oxidation of fresh meat, ShipinKexue (Beijing, China), 26 (9), pp. 153-157. 120. Taguri, T., Tanaka, T., Kouno, I. (2004), Antimicrobial activity of 10 different plant polyphenols against bacteria causing foodborne disease, Biol. Pharm. Bull., 27, pp. 1965–1969. 121. Tang, S., Kerry, J. P., Sheehan, D., Buckley, D. J., Morrissey, P. A. (2001), Antioxidative effect of added tea catechins on susceptibility of cooked red meat, poultry and fish patties to lipid oxidation, Food Research International, 34, pp. 651-657. 122. Tao, X., Shi, S., Wan, X. (2006), Impact of ultrasonic-assisted extraction on the chemical and sensory quality of tea infusion, Journal of Food Engineering 74, pp. 557–560. 123. Tsai, T-H., Chien, Y-C., Lee, C-W., Tsai, P-J. (2008), In vitro antimicrobial activities against cariogenic streptococci and their antioxidant capacities: Acomparative study of green tea versus different herbs, Food Chemistry, 110, pp. 859–865. 144 124. Wu, C., Xu, H., Héritier, J., Andlaue, W. (2012), Determination of catechins and flavonol glycosides in Chinese tea varieties, Food Chemistry, 132, pp. 144–149. 125. Xu, B., Ren, F., Zhou, H., Zhao, N., Zhu, Y., Zhang, Y., Luo, Y. (2005), Inhibition of spoilage microorganisms separated from sliced beef ham by different antimicrobials, ShipinKexue (Beijing, China), 26 (7), pp. 93-98. 126. Yam, T. S., Shah, S., Hamilton-Miller, J. M. (1997), Microbiological activity of whole and fractionated crude extracts of tea (Camellia sinensis), and of tea components, FEMS Microbiol. Lett., 152, pp. 169–174. 127. Yamaki, S. (1984), Isolation of vacuoles from immature apple fruit flesh and compartmentation of sugars, organic acids, phenolic compounds and amino acids, Plant and Cell Physiology, 25, pp. 151-166. 128. Yang, C. S., Sang, S., Lambert, J. D., Hou, Z., Ju, J. and Lu, G. (2006), Possible mechanisms of the cancer-preventive activities of green tea, Mol. Nutr. Food Res., 50, pp. 170 – 175. 129. Yao L., Caffin, N., D’arcy, B., Jiang, Y., Shi, J., Singanusong, R., Liu, X., Datta, N., Kakuda, Y., Xu Y. (2005), Seasonal Variations of Phenolic Compounds in Australia-GrownTea (Camellia sinensis), J. Agric. Food Chem., 53, pp. 6477−6483. 130. Zhang, D., Wang, N., Ning, Q., Li, S. (2006), Influences of different antimicrobials on the microflora changes of chilled utton under vacuum, ShipinKeji, 7, pp. 85-89. 131. Zhang, Y. and Charles O. R. (2004), Evaluation of EpigallocatechinGallate and Related Plant Polyphenols as Inhibitors of the FabG and FabIReductases of Bacterial Type II Fatty-acid Synthase, The journal of Biological chemistry, 279 (30), pp. 30994–31001. 132. Zhao, J., Lv., W., Wang, J., Li, J., Liu, X., Zhu, J. (2013), Effects of tea polyphenols on the post-mortem integrity of large yellow croaker (Pseudosciaenacrocea) fillet proteins, Food Chemistry, 141, pp. 2666–2674. 145 133. Zhao, Y., Asimi, S., Wu, K., Zheng, J., Li, D. (2015), Black tea consumption and serum cholesterol concentration: Systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials, Clinical Nutrition, 34, pp. 612 – 619. 134. Zhong, J., Cheng Xu, C., Reece, E.A., Yang, P. (2016), The green tea polyphenol EGCG alleviates maternal diabetes induced neural tube defects by inhibiting DNA hypermethylation, American Journal of Obstetrics & Gynecology, pp. 368e1-368e10. 135. Zhong, P., Chang, Z., Wang, Y., Li, X., Sun, Y., Gao, H. (2008), Study of color-preserving effects by plant extracts on fresh beef, Guangxi NongyeShengwuKexue, 27(4), pp. 400-404. Tài liệu Internet 136. FAOSTAT, (2015) 146 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 147 PHỤ LỤC 1 THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU CẢM QUAN CỦA CÁ THU Chỉ tiêu Điểm Đặc điểm mẫu Ghi chú Màu sắc 5 Thịt cá trắng hồng tự nhiên 3 điểm: là thời điểm cá hết khả năng thương mại 2 điểm: là thời điểm cá hết khả năng sử dụng 4 Thịt cá trắng, phớt hồng 3 Thịt cá trắng mờ, kém hồng 2 Thịt cá trắng đục, mất màu hồng 1 Xám xanh cá bị ƣơn hỏng Mùi 5 Mùi tanh nhẹ đặc trƣng, tanh của kim loại, rong biển 4 Tanh kém đặc trƣng 3 Không có mùi lạ, mất mùi tanh đặc trƣng 2 Xuất hiện mùi hơi ôi, thoảng mùi amoniac 1 Ôi nhiều, mùi nồng khó chịu Trạng thái 5 Cơ thịt chắc, tính đàn hồi tốt 4 Cơ thịt chắc, kém đàn hồi 3 Cơ thịt bắt đầu mềm, tính đàn hồi kém 2 Cơ thịt mềm nhũn, mất tính đàn hồi 1 Cơ thịt nhão, nát, cá bị ƣơn hỏng Độ chấp nhận tổng thể 5 Màu tự nhiên, mùi tanh đặc trƣng, cấu trúc tốt 4 Màu hơi biến đổi, vẫn còn mùi tanh, cấu trúc thịt ít đàn hồi 3 Mất màu tự nhiên, mất mùi tanh đặc trƣng, tính đàn hồi kém 2 Mất màu tự nhiên, xuất hiện mùi chua ƣơn hỏng, mất tính đàn hồi 1 Cá bị ƣơn hỏng, mùi chua, ƣơn nhiều, cơ thịt nhão mủn nát 148 PHIẾU CHO ĐIỂM (Phép thử cho điểm chất lƣợng) Họ và tên:. Ngày thử:.............. Sản phẩm: Cá thu tƣơi philê Chữ ký:. Thời gian theo dõi:. Mẫu Chỉ tiêu Điểm chất lƣợng Nhận xét Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể 149 Mẫu cá 0 ngày Đ/C3 (không xử lý) – 3 ngày Đ/C4 (natri ecrythorbate) – 5 ngày CT4 (200 ppm polyphenol) – 5 ngày CT5 (400 ppm polyphenol) – 6 ngày CT6 (800 ppm polyphenol)- 6 ngày MỘT SỐ HÌNH ẢNH MẪU CÁ THU FILLET TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN Ở 40C BẰNG BỘT CHIẾT POLYPHENOL CHÈ 150 PHỤ LỤC 2 THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU CẢM QUAN CỦA THỊT LỢN Chỉ tiêu Điểm Đặc điểm mẫu Ghi chú Màu sắc 5 Hồng tƣơi tự nhiên, đặc trƣng của thịt tƣơi 3 điểm: là thời điểm thịt hết khả năng thương mại 2 điểm: là thời điểm thịt hết khả năng sử dụng 4 Hồng nhạt kém đặc trƣng, mô mỡ trắng ngà, mặt sau của thớ thịt hơi tái 3 Kém hồng hơi tái, mặt sau thâm tái, thâm ở rìa thớ thịt, mô mỡ màu trắng đục, xuất hiện dịch màu hơi vàng 2 Tái nhợt – thâm nâu, mặt sau có màu xanh lục, thâm đục ở a thớ thịt, dịch có màu vàng 1 Bề mặt thẫm nâu – xanh lục, dịch và mô mỡ màu vàng nâu hoặc xanh lục Mùi 5 Thơm đặc trƣng của thịt tƣơi 4 Thơm kém đặc trƣng 3 Mất mùi thơm đặc trƣng, thoảng chua 2 Chua và có mùi lạ 1 Ôi thiu – thối hỏng Trạng thái 5 Bề mặt se bóng, thớ thịt mịn, săn chắc, độ đàn hồi tốt, dính tay 4 Bề mặt hơi ƣớt, kém mịn, dính tay, độ đàn hồi khá, bên trong thớ thịt mềm 3 Bề mặt ƣớt, hơi dính tay, độ đàn hồi chậm 2 Bề mặt ƣớt, không dính tay, không còn khả năng đàn hồi, thớ thịt mềm nhão 1 Bề mặt ƣớt nhiều, nhớt, dịch chảy ra có màu xám, thịt nhão không còn khả năng đàn hồi Độ chấp nhận tổng thể 5 Màu hồng tƣơi; thơm đặc trƣng; cấu trúc se bóng, dính, đàn hồi 4 Hồng nhạt, mùi kém đặc trƣng, kém dính và đàn hồi 3 Hơi tái, mất mùi đặc trƣng, đàn hồi kém 2 Tái nhợt, xuất hiện mùi chua hỏng, mất tính đàn hồi 1 Thẫm nâu, mô mỡ vàng nâu, ôi hỏng, cơ thịt nhão 151 PHIẾU CHO ĐIỂM (Phép thử cho điểm chất lƣợng) Họ và tên:. Ngày thử:............. Sản phẩm: Cá thu tƣơi philê Chữ ký:. Thời gian theo dõi:. Mẫu Chỉ tiêu Điểm chất lƣợng Nhận xét Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể Màu sắc Mùi Trạng thái Độ chấp nhận tổng thể 152 Thịt nguyên liệu Đ/C 5 (không xử lý) – 3 ngày CT7 (100 ppm polyphenol) – 5 ngày CT8 (200 ppm polyphenol) – 7 ngày CT9 (400 ppm polyphenol) – 7 ngày Đ/C 6 (Natri ecrythorbate) – 7 ngày MỘT SỐ HÌNH ẢNH MẪU THỊT TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN Ở 40C BẰNG BỘT CHIẾT POLYPHENOL CHÈ 153 PHỤ LỤC 3 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN CỦA CÁC GIỐNG CHÈ NGHIÊN CỨU Pseudomonas aeruginosa PH1 Shan Trung du Pseudomonas fluorescens Hình 3.4. Một số hình ảnh về khả năng kháng khuẩn của các giống chè nghiên cứu Ghi chú: ĐC: methanol 70%; 1: dịch trích ly chè 1 tôm – 2 lá; 2: dịch trích ly chè loại B; 3: dịch trích ly chè loại C; 4: dịch trích ly lá chè già PH1 Shan Trung du 154 PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ ĐỊNH LƢỢNG QUERCETIN VÀ KAEMPFEROL TRONG MẪU CHÈ PH1
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chiet_tach_polyphenol_tu_la_che_xanh_va_u.pdf