Luận án Nghiên cứu dao động ngẫu nhiên phi tuyến bằng tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương – Tổng thể
Việc tính toán, thiết kế dao động và điều khiển dao động có vai trò rất quan
trọng nhằm duy trì hiệu năng, hiệu quả, cũng như kéo dài tuổi thọ của các công
trình, máy móc. Hạn chế hay loại bỏ những dao động không mong muốn, hoặc tạo
ra một mức độ dao động mong muốn là những mục tiêu chung của kỹ thuật dao
động. Để nghiên cứu các hiện tượng dao động, cần phải mô tả chúng bằng các
phương trình toán học, theo đó, các hệ dao động được gọi là tuyến tính hay phi
tuyến tùy theo phương trình vi phân mô tả dao động ấy là tuyến tính hay phi tuyến.
Hầu hết các bài toán dao động đều liên quan đến việc xác định chuyển động
của một hệ gây ra bởi tải trọng kích động. Nếu tải trọng thay đổi điều hòa hay chu
kỳ, hoặc theo một cách nào đó mà được mô tả đầy đủ như là một hàm của thời gian
(và vị trí) và nếu vị trí hay chuyển động ban đầu của hệ được biết thì đáp ứng của hệ
ở một thời điểm tùy ý sẽ hoàn toàn được xác định. Loại dao động như vậy được gọi
là dao động tiền định.
Trong dao động ngẫu nhiên, kích động thay đổi có tính chất ngẫu nhiên (bất
thường) và gây ra các đáp ứng cũng thay đổi bất thường làm cho các công trình,
thiết bị máy móc làm việc không hiệu quả, chóng hư hỏng, hoặc bị phá hủy đột
ngột. Chẳng hạn như: nhiễu động của gió lên máy bay, tên lửa; tải trọng gió lên
công trình cao tầng, tháp, cầu; tác động của sóng biển lên tầu biển, công trình biển;
lực do nhấp nhô của mặt đường tác động lên ô tô; tác động của động đất đến các
công trình, v.v. là các dạng kích động ngẫu nhiên. Về bản chất, giá trị của đại lượng
ngẫu nhiên ở một thời điểm bất kỳ là không thể dự báo được, thậm chí nếu có mối
liên hệ nào đó giữa cường độ của đại lượng ngẫu nhiên và thời gian mà đo được
trong một khoảng thời gian nhất định thì nó cũng không bao giờ lặp lại một cách
chính xác ở khoảng thời gian khác. Do đó, các công cụ quen thuộc trong phân tích
dao động tiền định sẽ không thể áp dụng được cho dao động ngẫu nhiên. Bởi vậy,
việc nghiên cứu dao động ngẫu nhiên bằng các phương pháp của cơ học ngẫu nhiên
có ý nghĩa khoa học và ứng dụng quan trọng trong kỹ thuật
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu dao động ngẫu nhiên phi tuyến bằng tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương – Tổng thể
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Nguyễn Cao Thắng NGHIÊN CỨU DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN BẰNG TIÊU CHUẨN SAI SỐ BÌNH PHƯƠNG TRUNG BÌNH ĐỊA PHƯƠNG – TỔNG THỂ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ VÀ CƠ KỸ THUẬT Hà Nội – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Nguyễn Cao Thắng NGHIÊN CỨU DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN BẰNG TIÊU CHUẨN SAI SỐ BÌNH PHƯƠNG TRUNG BÌNH ĐỊA PHƯƠNG – TỔNG THỂ Chuyên ngành: Cơ kỹ thuật Mã số: 9 52 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT CƠ KHÍ VÀ CƠ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Lưu Xuân Hùng 2. GS. TSKH. Nguyễn Đông Anh Hà Nội – 2019 I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Nguyễn Cao Thắng II LỜI CÁM ƠN Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa học, TS. Lưu Xuân Hùng và GS.TSKH. Nguyễn Đông Anh, đã tận tâm hướng dẫn khoa học, chỉ bảo tôi nghiên cứu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ sự cám ơn tới Phòng Cơ học Công Trình, Viện Cơ học, Học Viện Khoa học và Công nghệ, các thầy cô đã tạo điều kiện đã giúp đỡ tôi ngay từ những ngày đầu làm luận án. Tôi xin cám ơn các đồng nghiệp, TS. Nguyễn Như Hiếu, TS. Nguyễn Văn Hải và nhiều người khác đã hỗ trợ, động viên tôi trong nhiều lúc khó khăn. Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn đến gia đình đã giúp đỡ, ủng hộ tôi trong suốt thời gian làm luận án. III MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. I LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................... II MỤC LỤC ......................................................................................................................... III DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... VI DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................................................... IX DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ X MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN .......................................................... 6 1.1. Đại lượng ngẫu nhiên và các đặc trưng xác suất ....................................................... 6 1.2 Quá trình ngẫu nhiên ................................................................................................... 8 1.3 Một số quá trình ngẫu nhiên đặc biệt .......................................................................... 11 1.4 Một số phương pháp giải tích gần đúng phân tích dao động ngẫu nhiên ................... 16 1.5 Phương pháp phương trình Fokker-Planck-Kolmogorov (FPK) và phương pháp trung bình hóa ngẫu nhiên ................................................................................................. 19 1.6. Tổng quan một số nghiên cứu về dao động ngẫu nhiên ............................................ 25 Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 28 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ TIÊU CHUẨN SAI SỐ BÌNH PHƯƠNG TRUNG BÌNH ĐỊA PHƯƠNG – TỔNG THỂ ....... 29 2.1. Tiêu chuẩn tuyến tính hóa tương đương kinh điển .................................................... 29 2.2. Một số tiêu chuẩn tuyến tính hóa tương đương cải tiến ............................................ 36 2.2.1 Tiêu chuẩn tuyến tính hóa dựa trên sai số thế năng ................................................. 37 2.2.2 Tiêu chuẩn tuyến tính hóa tương đương có điều chỉnh ............................................ 38 2.2.3 Tiêu chuẩn tuyến tính hóa tương đương đối ngẫu ................................................... 39 IV 2.3 Tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương-tổng thể (GLOMSEC) ......... 40 Kết luận chương 2 ............................................................................................................. 49 CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN GLOMSEC TRONG PHÂN TÍCH CÁC HỆ DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN MỘT BẬC TỰ DO .................... 50 3.1. Phân tích miền tập trung đáp ứng của hệ dao động phi tuyến ................................... 50 3.1.1. Hệ dao dộng Duffing chịu kích động ồn trắng ....................................................... 50 3.1.2.Hệ dao dộng có cản phi tuyến chịu kích động ồn trắng ........................................... 52 3.1.3. Hệ dao dộng có lực cản và đàn hồi phi tuyến chịu kích động ồn trắng .................. 54 3.2. Các ví dụ ứng dụng tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương-tổng thể (GLOMSEC) ............................................................................................................... 57 3.2.1 Dao động có cản phi tuyến bậc ba ........................................................................... 57 3.2.2. Dao động trong hệ Van der Pol với kích động ngẫu nhiên ..................................... 60 3.2.3 Dao động trong hệ Duffing với kích động ngẫu nhiên ........................................... 63 3.2.4. Hệ dao động Duffing với cản phi tuyến chịu kích động ngẫu nhiên ...................... 66 3.2.5. Dao động của tàu thủy ............................................................................................ 70 Kết luận chương 3 ............................................................................................................. 72 CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN GLOMSEC TRONG PHÂN TÍCH CÁC HỆ DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN NHIỀU BẬC TỰ DO ................. 73 4.1. Hệ dao động phi tuyến hai bậc tự do ......................................................................... 73 4.2. Hệ dao động phi tuyến chịu kích động ngẫu nhiên ồn màu ....................................... 80 4.2.1. Mở rộng GLOMSEC cho trường hợp chịu kích động ngẫu nhiên ồn màu ............ 80 4.2.2. Hệ dao động Duffing chịu kích động ngẫu nhiên ồn màu ...................................... 83 4.2.3. Hệ dao động Duffing có cản phi tuyến chịu kích động ngẫu nhiên ồn màu ........... 86 Kết luận Chương 4 ............................................................................................................ 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 90 DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN........................... 92 V TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 93 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 100 VI DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT GLOMSEC (GL) tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương tổng thể (Global-Local Mean Square Error Criterion) LOMSEC (L) tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương (Local Mean Square Error Criterion) TTH tuyến tính hóa FPK phương trình Fokker-Planck-Kolgomorov ENL phi tuyến hóa tương đương (Equivalent Non – Linearization) kd kinh điển MC mô phỏng Monte Carlo PDF hàm mật độ xác xuất (Probability Density Function) SDOF hệ một bậc tự do MDOF hệ nhiều bậc tự do NL năng lượng M ma trận khối lượng K ma trận hệ số độ cứng C ma trận hệ số cản ( )α ma trận đáp ứng tần số ( )wS ma trận mật độ phổ của véc-tơ w(t) a, r biến không thứ nguyên dương VII , , , , hệ số dương b, k, c hệ số tuyến tính hóa tương đương ,i jb k hệ số tuyến tính hóa thành phần thứ i, thứ j h hệ số cản tuyến tính C hệ số chuẩn hóa 1 , ttc k hệ số độ cứng tuyến tính 1 2 12, ,xxD t t D hiệp phương sai x hàm Delta Dirac ,E kỳ vọng toán ,e x x sai số phương trình F x hàm phân phối xác suất ,f t u t kích động ngoài ,g x x hàm phi tuyến của dịch chuyển và vận tốc ,H x x hàm tổng năng lượng ,K x t ma trận hệ số khuyếch tán 1 2,R t t hàm tương quan m khối lượng xm trung bình xác suất minS giá trị cực tiểu của tiêu chuẩn tuyến tính hóa n mô men trung tâm nm mô men liên kết trung tâm P xác suất của một sự kiện VIII , ,p x p x x hàm mật độ xác suất một chiều, hai chiều 0 0, ,p x t x t mật độ xác suất chuyển tiếp xS hàm mật độ phổ 0S mật độ phổ hằng số T chu kỳ dao động 0 1 2, , ,t t t t thời gian độ trễ U x hàm thế năng u, v véc tơ ,v t x t vận tốc X, Y biến ngẫu nhiên x t dịch chuyển x t gia tốc t quá trình Wiener t quá trình ồn trắng cường độ của ồn trắng x độ lệch chuẩn 2 x phương sai tần số của kích động 0 tần số dao động tự do IX DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Các hàm mẫu theo thời gian của quá trình ngẫu nhiên .................................... 9 Hình 1.2. Các hàm mật độ xác suất chuẩn ...................................................................... 14 Hình 3.1. Đồ thị hàm PDF p(x) của hệ Duffing, ( =0.1, 1, 10, 100) ............................ 52 Hình 3.2. Đồ thị hàm PDF ,p x x của hệ cản phi tuyến, (=0.1, 1, 10, 100) ............... 54 Hình 3.3. Đồ thị hàm PDF ,p x x của hệ cản và đàn hồi phi tuyến, (=0.1, 1, 10, 100) ................................................................................................................................. 56 X DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Các giá trị của a phụ thuộc theo ......................................................... 51 Bảng 3.2. Các giá trị của a phụ thuộc theo ......................................................... 53 Bảng 3.3. Các giá trị của a phụ thuộc theo ......................................................... 55 Bảng 3.4. Momen bậc hai của đáp ứng của hệ dao động cản phi tuyến với 0.05, 1, 4oh h , và γ thay đổi..................................................................... 60 Bảng 3.5 Đáp ứng bình phương trung bình của dao động Van der Pol với α*ε=0.2; 0 =1; * =2; σ 2 thay đổi ................................................................ 63 Bảng 3.6 Đáp ứng bình phương trung bình của hệ dao động Duffing với 1, 0.25, 1o h ; hệ số đàn hồi phi tuyến thay đổi .................................... 65 Bảng 3.7. Đáp ứng bình phương trung bình của hệ dao động Duffing với cản phi tuyến ( 1.0, 0.1, 2 ; thay đổi) ........................................................ 69 Bảng 4.1. Các mô men bậc hai của đáp ứng của 1 2,x x theo 1 2 với 1 2 1 2 0 1a b S . .................................................................................. 79 Bảng 4.2. Các mô men bậc hai của đáp ứng của 1 2,x x theo b với 1 2 1 2 1 2 0 1a S .......................................................................... 79 Bảng 4.3. Mô men bậc hai của đáp ứng với 1,,,, 22 fS và thay đổi ......... 85 Bảng 4.4. Đáp ứng bình phương trung bình của hệ dao động Duffing có cản với 2, , , , 1,fS hệ số đàn hồi phi tuyến thay đổi ............................................. 87 Bảng 4.5. Đáp ứng bình phương trung bình của hệ dao động Duffing có cản với 1,,,, 2 fS hệ số cản phi tuyến thay đổi ..................................................... 88 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài: Việc tính toán, thiết kế dao động và điều khiển dao động có vai trò rất quan trọng nhằm duy trì hiệu năng, hiệu quả, cũng như kéo dài tuổi thọ của các công trình, máy móc. Hạn chế hay loại bỏ những dao động không mong muốn, hoặc tạo ra một mức độ dao động mong muốn là những mục tiêu chung của kỹ thuật dao động. Để nghiên cứu các hiện tượng dao động, cần phải mô tả chúng bằng các phương trình toán học, theo đó, các hệ dao động được gọi là tuyến tính hay phi tuyến tùy theo phương trình vi phân mô tả dao động ấy là tuyến tính hay phi tuyến. Hầu hết các bài toán dao động đều liên quan đến việc xác định chuyển động của một hệ gây ra bởi tải trọng kích động. Nếu tải trọng thay đổi điều hòa hay chu kỳ, hoặc theo một cách nào đó mà được mô tả đầy đủ như là một hàm của thời gian (và vị trí) và nếu vị trí hay chuyển động ban đầu của hệ được biết thì đáp ứng của hệ ở một thời điểm tùy ý sẽ hoàn toàn được xác định. Loại dao động như vậy được gọi là dao động tiền định. Trong dao động ngẫu nhiên, kích động thay đổi có tính chất ngẫu nhiên (bất thường) và gây ra các đáp ứng cũng thay đổi bất thường làm cho các công trình, thiết bị máy móc làm việc không hiệu quả, chóng hư hỏng, hoặc bị phá hủy đột ngột. Chẳng hạn như: nhiễu động của gió lên máy bay, tên lửa; tải trọng gió lên công trình cao tầng, tháp, cầu; tác động của sóng biển lên tầu biển, công trình biển; lực do nhấp nhô của mặt đường tác động lên ô tô; tác động của động đất đến các công trình, v.v. là các dạng kích động ngẫu nhiên. Về bản chất, giá trị của đại lượng ngẫu nhiên ở một thời điểm bất kỳ là không thể dự báo được, thậm chí nếu có mối liên hệ nào đó giữa cường độ của đại lượng ngẫu nhiên và thời gian mà đo được trong một khoảng thời gian nhất định thì nó cũng không bao giờ lặp lại một cách chính xác ở khoảng thời gian khác. Do đó, các công cụ quen thuộc trong phân tích dao động tiền định sẽ không thể áp dụng được cho dao động ngẫu nhiên. Bởi vậy, việc nghiên cứu dao động ngẫu nhiên bằng các phương pháp của cơ học ngẫu nhiên có ý nghĩa khoa học và ứng dụng quan trọng trong kỹ thuật. Trong hơn nửa thế kỷ qua, đã có những phát triển quan trọng về cơ học ngẫu nhiên và dao động ngẫu nhiên, đặc biệt cùng với sự phát triển và đóng góp quan 2 trọng của kỹ thuật máy tính. Việc xây dựng mô hình cho các bài toán nêu trên thường dẫn tới việc thiết lập và giải các phương trình vi phân ngẫu nhiên phi tuyến. Đối với dao động ngẫu nhiên mà tính chất động lực của cấu trúc được mô hình hóa bằng các phương trình tuyến tính thì các thống kê đáp ứng có thể được phân tích một cách thỏa đáng. Tuy nhiên, trong thực tế, những trường hợp như vậy chỉ là thiểu số, phổ biến hơn cả là các cấu trúc phi tuyến. Việc phân tích dao động ngẫu nhiên phi tuyến là rất khó khăn, phức tạp và chỉ một số trường hợp đặc biệt cho phép nhận được lời giải chính xác. Bởi vậy, cần xây dựng những phương pháp phân tích xấp xỉ dễ ứng dụng hơn và cho phép nhận được kết ... . Journal of Ship Research 29, 112-126 (1985) [57] David C.P., James L.B., Costas P. A new stationary PDF approximation for nonlinear oscillators. Int. J. Nonlinear Mech. 35, 657–673 (2000) [58] Krylov N. M., Bogolyubov N. N.: Introduction to non-linear mechanics (in Russian). Kiev: Publisher AN SSSR (1937). [59] Atalic, T.S., Utku, S.: Stochastic linearization of multi-degree of freedom nonlinear systems. Earthq. Eng. Struct. Dyn.4,411–420 (1976). 98 [60] Spanos, P.D.: Formulation of stochastic linearization for symmetric or asymmetric MDOF nonlinear systems. J. App. Mech47(1), 209–211 (1980) [61] Faravelli, L., Casciati, F., Singh, M.P.: Stochastic equivalent linearization algorithms and their applicability to hysteretic systems. Meccanica 23, 107–112 (1988). [62] Casciati, F., Faravelli, L.: Stochastic equivalent linearization for 3-D frames. J. Eng. Mech.114, 1760–1771 (1988). [63] Casciati, F., Faravelli, L., Venini, P.: Frequency analysis in stochastic linearization. J. Eng. Mech.120, 2498–2518 (1994). [64] Di Paola, M., Loppolo, M., Muscolino, G.: Stochastic seismic analysis of multi-degree of freedom systems. Eng. Struct. Elsevier6(2), 113–118 (1984). [65] Falsone, G.: Stochastic linearization of MDOF systems under parametric excitations. Int. J. Nonlinear Mech.27(6), 1025–1037 (1992). [66] Bellizzl, S., Bouc, R.: Analysis of multi-degree of freedom strongly nonlinear mechanical systems with random input. Probab. Eng. Mech. Elsevier 14(3), 229– 244 (1999). [67] Anh, N.D., Zakovorotny, V.L., Hieu, N.N., Diep, D.V.: A dual criterion of stochastic linearization method for multi-degreeof-freedom systems subjected to random excitation. Acta Mech.223, 2667–2684. Doi:10.1007/s00707-012-0738-5. [68] Anh ND, Hieu NN and Linh NN.: A dual criterion of equivalent linearization method for nonlinear systems subjected to random excitation. Acta Mechanica (2012); 223(3): 645–654. [69] Papoulis A. (1984), Probability, Random Variables and Stochastic Process, McGraw-Hill, NewYork, 2nd Edition. [70] Lin,Y.K., Cai,G.Q.: Probabilistic Structural Dynamics: Advanced Theory and Applications. McGraw-Hill, NewYork (1995) [71] Dimentberg, M.F.: Oscillations of a system with nonlinear cubic characteristic under narrow ban random excitation, Mechaics of Solids 6(2), p.142-146 (1971) 99 [72] Richard, K. and Anand, G.V.: Nonlinear resonance in strings under narrow band random excitation, Part I: Planar response and stability, Journal of Sound and Vibration, 86, p. 85-98 (1983) [73] Davies, H.G. and Nandlall, D.: Phase plane for narrow band random excitation of a Duffing oscillator, Journal of Sound and Vibration, 104, p. 277-283 (1986) [74] Iyengar, R.N.: Response of nonlinear systems to narrow band excitation, Structural Safety, Vol. 6, Issues. 2-4, p. 177-185 (1989) [75] Zhu, W.Q., Huang, C.D., Soong, T.T.: Narrow band excitation of hysteretic systems, Sock and Vibration, Vol. 4, N. 4, p.241-250 (1997) [76] Hai-Wu, R., Xiang-Dong, W., Guang, M., et al.: Response of nonlinear oscillators under narrow band random excitation, Appl Math Mech, Vol. 24, Issue. 7, p. 817-825 (2003) [77] Cho, W.S.To, Nonlinear random vibration, CRC Press (2012) [78] Lutes, L.D., Sarkani, S.: Random vibration: Analysis of structural and mechanical systems, Elsevier, Amsterdam (2004). [79] Rubinstein, R. Y.: Simulation and Monte Carlo method, John Wiley and Sons, Inc., New York (1981) [80] Wojtkiewicz S.F., Johnson E.A., Bergman L. A., Spencer B.F.Jr.(1997), “Finite element and finite difference solutions to the transient Fokker–Planck equation”, DESY 161: 290–306 [81] Zhao L., Chen Q.(1997), “An equivalent nonlinearization method for 99nalyzing response of nonlinear systems to random excitations”, Applied Mathematics and Mechanics, June , Volume 18, Issue 6, pp 551-561. [82] Zhu W, Cai G.(2002), “Nonlinear stochastic dynamics: A survey of recent developments”, Acta Mechanica Sinica (English Series), Vo1.18, No.6, December. 100 PHỤ LỤC 1. Các công thức tính mô men theo tiêu chuẩn LOMSEC Đối với quá trình chuẩn vô hướng y có trung bình bằng không, tất cả các mô men bậc cao ny 2 có thể được biểu diễn theo mô men bậc hai: nn yny 22 12...5.3.1 Tương tự, tất cả các mô men bậc cao ny2 trong LOMSEC cũng có thể được thể hiện dưới dạng các mô men bậc hai 2y theo công thức có thể dễ dàng chứng minh sau khi thay thế biến yty n yn y y n yTy y y 2 , 2 0 0 0 2 , n=1,2, trong đó nn y y 22 ; 0 0 0 2 , y n yn dttntT ; 2 2 2 1 t etn Gán các giá trị cụ thể cho 0, yn , ta sẽ thu được 0,ynT là một giá trị dương. Ngoài ra, tất cả các mô men bậc lẻ đều bằng 0. Giả sử rằng x và x là các quá trình chuẩn có trung bình bằng không, ký hiệu [.] là giá trị trung bình địa phương của các biến ngẫu nhiên được lấy như sau xdxdxxP x x x x 0 0 0 0 ,.. (a.1) trong đó 00, xx là các giá trị dương đã cho; xxP , là hàm mật độ xác suất chung của chúng, có thể được phân thành hai hàm mật độ xác suất đơn độc lập: . 2 1 )(, 2 1 )(),()(),( 2222 22 xx x x x x exPexPxPxPxxP (a.2) trong đó x và x là độ lệch chuẩn của các biến ngẫu nhiên x và x . Các tích phân trong (a.1) có thể được chuyển qua các biến không thứ nguyên bằng cách xx rxrx 00 , với r là một giá trị dương xác định: 101 xdxdxxP x x x x r r r r ,.. (a.3) Như đã biết, với một biến ngẫu nhiên chuẩn có trung bình zero, tất cả các mô men bậc lẻ đều bằng không, tất cả các mô-men bậc chẵn có bậc cao hơn bậc hai có thể được biểu diễn theo mô men bậc hai. Bằng cách thay thế các biến xtx , xtx và sử dụng các công thức (a.2), (a.3), khi sử dụng LOMSEC có thể được biểu diễn nn xx 22 , theo các mô men bậc hai 22 , xx . Đối với biến x: r t r tnn x r r x t x r r x t x n x n r r r r nn dtedtet dtedtet dxxPdxxPxx xxxx x x x x 0 2 0 222 2222 22 22 222222 2 1 2 2 1 2 2 1 2 1 )()( (a.4) Ký hiệu nn x x 22 và .)(, 2 1 )( 0 2 , 22 r n rn t dtttTet (a.5) Công thức (a.4) có thể viết ở dạng 2 2 2 , 0, 2 2 , 0, 0, 0 ( ) ( ) 2 2 , ( ) 2 , ( ) 2 , ( ) . x x x x x x x x r r nn n n r r r r r r r nn n r r r r r x x P x dx P x dx T x T x P x dx T x P x dx T T t dt (a.6) Tương tự với biến x : 2 2 2 , 0, 2 2 , 0, 0, 0 ( ) ( ) 2 2 , ( ) 2 , ( ) 2 , ( ) . x x x x x x x x r r nn n n r r r r r r r nn n r r r r r x x P x dx P x dx T x T x P x dx T x P x dx T T t dt (a.7) Cho r , các công thức (a.6) và (a.7) sẽ trở thành các công thức quen thuộc: 102 nnnnnn xnxTxdxPdxxPxxx 22,222 !!122)()( (a.8) trong đó: .1 2 1 2)(,2 2 1 2)( 0 22 , 0 2222 22 dtexdxPxTdtetdxxPx t n n tnn x n nnnnnn xnxTdxxPxdxPxxx 22,222 !!122)()( (a.9) 2 2 2 2 2 2 2 , 0 2 0 1 ( ) 2 2 , 2 1 ( ) 2 1. 2 nn n n t x n t x P x dx t e dt T x P x dx e dt 2. Các chương trình MATLAB tính toán mô phỏng hệ dao động ngẫu nhiên phi tuyến 2.1 Chương trình Matlab mô phỏng Monte Carlo cho hệ Duffing có cản chịu kích động ồn trắng % CHUONG TRINH TINH KICH DONG ON TRANG CHO HE DUFFING + can bac 3 = MP MONTE CARLO. % XDOTDOT+beta*XDOT+ga*XDOT^3+omega^2*X+epxilon*X^3=W(T) % Clear memory clear all; format long; % Pho tan so S S=1; % Buoc chia time=0.1; % POWER=Cuong do on trang mu 2=2*PI*S power=S*2*pi; 103 % c = BETA he so bo can tuyen tinh c=0.1; ga=1; % ga = [0.1 1 10 100] he so do can phi tuyen ep=100; % epxilon = [0.1 1 10 100] he so do cung phi tuyen om=0; Numtri=10000; z2=zeros(Numtri,1); % MOPHONG MONTE CARLO % So lan lap bang 10000 lan for i=1:Numtri % gieo mau ngau nhien trong (0,1) noise=round(100000*rand(1)); %goi so do simulink co ten ontrang.mdl trong thu muc C:\MATLAB7\work [T X Y1]=sim('ontrang', [0 300]); %tinh gia tri vecto dap ung chuyen dich Y1 L=length(Y1); y1=Y1(L); %z1(i)=mean(y1); %plot(T,Y1) % Tinh gia tri binh phuong cua y1 y2=y1*y1; z2(i)=y2; % hien thi thoi gian tinh 104 if mod(i,100)<1 display('processing %') display(num2str(i/10000*100)) end; end; %Tinh gia tri binh phuong trung binh X2=mean(z2); mean_square_X=round(X2*100000)/100000 2 Out2 1 Out1 Product1 Product 1 s Integrator3 1 s Integrator2 -ga Gain6 -ep Gain5 -c Gain4 Band-Limited White Noise Add1 Hình 1. Sơ đồ Simulink Ontrang.mdl 2.2 Chương trình Matlab tính mô men bậc 2 của hệ 2 bậc tự do chịu kích động ồn trắng bằng phương pháp lặp function mdofontrang146 % chuong trinh dung de tinh he on trang 2 bac tu do trang 146 book of W.S.To % bang P.P Caughey & GLOMSEC su dung phuong phap lap {x1^2} tich phan trong mien tan so. 105 % x1'' - lamda1*x1' + alpha1*x1dot^3+omega1^2*x1 + a*x2 + b*(x1-x2)^3 = w1(t) % x2'' -(lamda1-lamda2)*x2' + alpha2*x2dot^3+omega2^2*x2 + a*x1 + b*(x2- x1)^3 = w2(t) % clear all clear all; format long; S11=1; S22=1; Sw=[S11 0;0 S22]; alpha1=0.1; alpha2=0.1; omega1=1; omega2=1; b=1; a=1; lamda1=1; lamda2=1; K=[omega1^2 a;a omega2^2]; C=[-lamda1 0;0 -lamda1+lamda2]; M=[1 0;0 1]; GL=1; % GL = 1 tinh nghiem GLOMSEC; GL = 0 tinh nghiem Caughey switch GL case 1 T2rT1r=2.41189; T1rT0r=0.83706; 106 case 0 T2rT1r=3; T1rT0r=1; end; % Gia tri ban dau cua Ke, Ce k11=zeros(100,1); k12=zeros(100,1); k21=zeros(100,1); k22=zeros(100,1); c11=zeros(100,1); c12=zeros(100,1); c21=zeros(100,1); c22=zeros(100,1); j=1; k11(j)=rand(1)*1e-3; k22(j)=rand(1)*1e-3; k12(j)=-k22(j); k21(j)=-k11(j); c11(j)=rand(1)*1e-3; c22(j)=rand(1)*1e-3; c12(j)=0; c21(j)=0; j=j+1; k11(j)=rand(1)*1e-3; k22(j)=rand(1)*1e-3; 107 k12(j)=-k22(j); k21(j)=-k11(j); c11(j)=rand(1)*1e-3; c22(j)=rand(1)*1e-3; c12(j)=0; c21(j)=0; m=3000; s=1; dx=0.01; N=m/dx; N1=N+1; omega=[-m/2:dx:m/2]; maxerror=1e3; %Vong lap While tinh lap cac gia tri mean square y1 y2 y1dot y2dot %dk dung vong lap while epxilon=1e-4; j=j+1; w1=1;%doi trong cua k(j-1), c(j-1) Note: Co the bat dau bang w1=1, neu khong hoi tu thi giam w1 tu dong giam xuong. w2=1-w1;%doi trong cua k(j-2), c(j-2) Note: w1+w2=1 % VONG LAP WHILE TINH MOMEN BAC 2 CUA DAP UNG BANG PHUONG PHAP TAN SO + TINH GAN DUNG BANG PHUONG PHAP LAP while maxerror>epxilon; k11(j)=w1*k11(j-1)+w2*k11(j-2); k12(j)=w1*k12(j-1)+w2*k12(j-2); k21(j)=w1*k21(j-1)+w2*k21(j-2); 108 k22(j)=w1*k22(j-1)+w2*k22(j-2); c11(j)=w1*c11(j-1)+w2*c11(j-2); c12(j)=w1*c12(j-1)+w2*c12(j-2); c21(j)=w1*c21(j-1)+w2*c21(j-2); c22(j)=w1*c22(j-1)+w2*c22(j-2); Kej=[k11(j) k12(j);k21(j) k22(j)]; Cej=[c11(j) c12(j);c21(j) c22(j)]; % Tinh tich phan y1 y2 y12 y21 y1dot y2dot (Kej,Cej=Ke3,4,5,...;Ce3,4,5...) s=1; Sxj11=zeros(N1,1); Sxj12=zeros(N1,1); Sxj21=zeros(N1,1); Sxj22=zeros(N1,1); Sxdotj11=zeros(N1,1); Sxdotj12=zeros(N1,1); Sxdotj21=zeros(N1,1); Sxdotj22=zeros(N1,1); y1=0; y1dot=0; y2=0; y2dot=0; y21=0; y12=0; y12dot=0; y21dot=0; 109 while s<=N1; Aj=zeros(2); Bj=zeros(2); invAj=zeros(2); invBj=zeros(2); Sxj=zeros(2); Aj=-M*omega(s)^2+K+Kej-omega(s)*(C+Cej)*i; Bj=-M*omega(s)^2+K+Kej+omega(s)*(C+Cej)*i; invAj=inv(Aj); invBj=inv(Bj); Sxj=invAj*Sw*(invBj).'; Sxj11(s)=Sxj(1,1); Sxj12(s)=Sxj(1,2); Sxj21(s)=Sxj(2,1); Sxj22(s)=Sxj(2,2); Sxdotj11(s)=Sxj(1,1)*omega(s)^2; Sxdotj12(s)=Sxj(1,2)*omega(s)^2; Sxdotj21(s)=Sxj(2,1)*omega(s)^2; Sxdotj22(s)=Sxj(2,2)*omega(s)^2; s=s+1; end; y1=sum(Sxj11)*dx; y2=sum(Sxj22)*dx; y12=sum(Sxj12)*dx; y21=sum(Sxj21)*dx; 110 y1dot=sum(Sxdotj11)*dx; y2dot=sum(Sxdotj22)*dx; y12dot=sum(Sxdotj12)*dx; y21dot=sum(Sxdotj21)*dx; k11(j+1)=b*T2rT1r*y1+3*b*T1rT0r*y2; k22(j+1)=3*b*T1rT0r*y1+b*T2rT1r*y2; k12(j+1)=-k22(j+1); k21(j+1)=-k11(j+1); c11(j+1)=alpha1*T2rT1r*y1dot; c22(j+1)=alpha2*T2rT1r*y2dot; c12(j+1)=0; c21(j+1)=0; error1=abs(k11(j)-k11(j+1)); error2=abs(k22(j)-k22(j+1)); error3=abs(c11(j)-c11(j+1)); error4=abs(c22(j)-c22(j+1)); maxerror=max([error1,error2,error3,error4]) j=j+2 w1=1-j/100; w2=1-w1; end; switch GL case 1 y1GL=y1 y2GL=y2 111 y1dotGL=y1dot y2dotGL=y2dot y12GL=y12 y21GL=y21 y12dotGL=y12dot y21dotGL=y21dot case 0 y1C=y1 y2C=y2 y1dotC=y1dot y2dotC=y2dot y12C=y12 y21C=y21 y12dotC=y12dot y21dotC=y21dot end; k11=b*T2rT1r*y1+3*b*T1rT0r*y2 k22=3*b*T1rT0r*y1+b*T2rT1r*y2 c11=alpha1*T2rT1r*y1dot c22=alpha2*T2rT1r*y2dot figure(1) plot(omega(1:N1),Sxdotj11(1:N1)) xlabel('Sxdot1'); figure(2) plot(omega(1:N1),Sxdotj22(1:N1)) 112 xlabel('Sxdot2'); figure(3) plot(omega(1:N1),Sxj11(1:N1)) xlabel('Sx1'); figure(4) plot(omega(1:N1),Sxj22(1:N1)) xlabel('Sx2'); maxSx11=max(Sxj11) maxSxdot11=max(Sxdotj11) minSx11=min(Sxj11) minSxdot11=min(Sxdotj11) b j N dx alpha1 lamda1 lamda2 clear all; 2.3 Chương trình Matlab mô phỏng Monte Carlo cho hệ Duffing chịu kích động ồn màu bậc 2 % CHUONG TRINH TINH KICH DONG ON MAU BAC 2 CHO HE DUFFING % CAN PHI TUYEN MONTE CARLO. % XDOTDOT+BETA*XDOT+GAMMA*XDOT^3+EPXILON*X^3=F(T) % FDOTDOT+ALFA*FDOT+OMEGAF^2*F=OMEGAF^2*W(T) % Clear memory 113 clear all; format long; % Pho tan so S S=1; % Buoc chia time=0.1; % Cuong do on trang mu 2 power=S*2*pi; % He so do can, do cung bo loc on mau afa=1; OmegaF=1; OmegaF2=OmegaF^2; % c = He so can = beta c=1; % Neu khong co thanh phan k*X thi lay k = 0 k=0; % gamma=[0.1 1 10 100] he so do can phi tuyen ga=1; % k*ep = [0.1 1 10 100] he so do cung phi tuyen ep=0.1; % So lan lap bang 10000 lan for i=1:10000 % gieo mau ngau nhien trong (0,1) noise=round(100000*rand(1)); %goi so do simulink co ten onmau2.mdl [T X Y1]=sim('onmau2', [0 300]); %tinh gia tri vecto dap ung chuyen dich Y1 L=length(Y1); y1=Y1(L); % Tinh gia tri binh phuong cua y1 y2=y1*y1; %Tinh gia tri binh phuong cua y1 114 z2(i)=y2; if mod(i,100)<1 display('processing %') display(num2str(i/10000*100)) display('') display(num2str(mean(z2))) end; end; %Tinh gia tri binh phuong trung binh X2=mean(z2); mean_square_X=round(X2*100000)/100000 2 Out2 1 Out1 Product1 Product 1 s Integrator3 1 s Integrator2 1 s Integrator1 1 s Integrator -ga Gain6 -ep Gain5 -c Gain4 -k Gain3 -K- Gain2 -K- Gain1 -K- Gain Band-Limited White Noise Add1 Add Hình 2. Sơ đồ Simulink onmau2.mdl
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dao_dong_ngau_nhien_phi_tuyen_bang_tieu_c.pdf