Luận án Nghiên cứu dao động ngẫu nhiên phi tuyến bằng tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương – Tổng thể
Việc tính toán, thiết kế dao động và điều khiển dao động có vai trò rất quan
trọng nhằm duy trì hiệu năng, hiệu quả, cũng như kéo dài tuổi thọ của các công
trình, máy móc. Hạn chế hay loại bỏ những dao động không mong muốn, hoặc tạo
ra một mức độ dao động mong muốn là những mục tiêu chung của kỹ thuật dao
động. Để nghiên cứu các hiện tượng dao động, cần phải mô tả chúng bằng các
phương trình toán học, theo đó, các hệ dao động được gọi là tuyến tính hay phi
tuyến tùy theo phương trình vi phân mô tả dao động ấy là tuyến tính hay phi tuyến.
Hầu hết các bài toán dao động đều liên quan đến việc xác định chuyển động
của một hệ gây ra bởi tải trọng kích động. Nếu tải trọng thay đổi điều hòa hay chu
kỳ, hoặc theo một cách nào đó mà được mô tả đầy đủ như là một hàm của thời gian
(và vị trí) và nếu vị trí hay chuyển động ban đầu của hệ được biết thì đáp ứng của hệ
ở một thời điểm tùy ý sẽ hoàn toàn được xác định. Loại dao động như vậy được gọi
là dao động tiền định.
Trong dao động ngẫu nhiên, kích động thay đổi có tính chất ngẫu nhiên (bất
thường) và gây ra các đáp ứng cũng thay đổi bất thường làm cho các công trình,
thiết bị máy móc làm việc không hiệu quả, chóng hư hỏng, hoặc bị phá hủy đột
ngột. Chẳng hạn như: nhiễu động của gió lên máy bay, tên lửa; tải trọng gió lên
công trình cao tầng, tháp, cầu; tác động của sóng biển lên tầu biển, công trình biển;
lực do nhấp nhô của mặt đường tác động lên ô tô; tác động của động đất đến các
công trình, v.v. là các dạng kích động ngẫu nhiên. Về bản chất, giá trị của đại lượng
ngẫu nhiên ở một thời điểm bất kỳ là không thể dự báo được, thậm chí nếu có mối
liên hệ nào đó giữa cường độ của đại lượng ngẫu nhiên và thời gian mà đo được
trong một khoảng thời gian nhất định thì nó cũng không bao giờ lặp lại một cách
chính xác ở khoảng thời gian khác. Do đó, các công cụ quen thuộc trong phân tích
dao động tiền định sẽ không thể áp dụng được cho dao động ngẫu nhiên. Bởi vậy,
việc nghiên cứu dao động ngẫu nhiên bằng các phương pháp của cơ học ngẫu nhiên
có ý nghĩa khoa học và ứng dụng quan trọng trong kỹ thuật
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu dao động ngẫu nhiên phi tuyến bằng tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương – Tổng thể
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Nguyễn Cao Thắng
NGHIÊN CỨU DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN
BẰNG TIÊU CHUẨN SAI SỐ BÌNH PHƯƠNG TRUNG BÌNH
ĐỊA PHƯƠNG – TỔNG THỂ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ VÀ CƠ KỸ THUẬT
Hà Nội – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Nguyễn Cao Thắng
NGHIÊN CỨU DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN
BẰNG TIÊU CHUẨN SAI SỐ BÌNH PHƯƠNG TRUNG BÌNH
ĐỊA PHƯƠNG – TỔNG THỂ
Chuyên ngành: Cơ kỹ thuật
Mã số: 9 52 01 01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT CƠ KHÍ VÀ CƠ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Lưu Xuân Hùng
2. GS. TSKH. Nguyễn Đông Anh
Hà Nội – 2019
I
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở
bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
Nguyễn Cao Thắng
II
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa học, TS.
Lưu Xuân Hùng và GS.TSKH. Nguyễn Đông Anh, đã tận tâm hướng dẫn khoa học,
chỉ bảo tôi nghiên cứu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ sự cám ơn tới Phòng Cơ học Công Trình, Viện Cơ học, Học Viện
Khoa học và Công nghệ, các thầy cô đã tạo điều kiện đã giúp đỡ tôi ngay từ những
ngày đầu làm luận án.
Tôi xin cám ơn các đồng nghiệp, TS. Nguyễn Như Hiếu, TS. Nguyễn Văn Hải và
nhiều người khác đã hỗ trợ, động viên tôi trong nhiều lúc khó khăn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn đến gia đình đã giúp đỡ, ủng hộ tôi trong suốt
thời gian làm luận án.
III
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. I
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................... II
MỤC LỤC ......................................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... VI
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................................................... IX
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ X
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN .......................................................... 6
1.1. Đại lượng ngẫu nhiên và các đặc trưng xác suất ....................................................... 6
1.2 Quá trình ngẫu nhiên ................................................................................................... 8
1.3 Một số quá trình ngẫu nhiên đặc biệt .......................................................................... 11
1.4 Một số phương pháp giải tích gần đúng phân tích dao động ngẫu nhiên ................... 16
1.5 Phương pháp phương trình Fokker-Planck-Kolmogorov (FPK) và phương pháp
trung bình hóa ngẫu nhiên ................................................................................................. 19
1.6. Tổng quan một số nghiên cứu về dao động ngẫu nhiên ............................................ 25
Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 28
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ TIÊU
CHUẨN SAI SỐ BÌNH PHƯƠNG TRUNG BÌNH ĐỊA PHƯƠNG – TỔNG THỂ ....... 29
2.1. Tiêu chuẩn tuyến tính hóa tương đương kinh điển .................................................... 29
2.2. Một số tiêu chuẩn tuyến tính hóa tương đương cải tiến ............................................ 36
2.2.1 Tiêu chuẩn tuyến tính hóa dựa trên sai số thế năng ................................................. 37
2.2.2 Tiêu chuẩn tuyến tính hóa tương đương có điều chỉnh ............................................ 38
2.2.3 Tiêu chuẩn tuyến tính hóa tương đương đối ngẫu ................................................... 39
IV
2.3 Tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương-tổng thể (GLOMSEC) ......... 40
Kết luận chương 2 ............................................................................................................. 49
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN GLOMSEC TRONG PHÂN TÍCH
CÁC HỆ DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN MỘT BẬC TỰ DO .................... 50
3.1. Phân tích miền tập trung đáp ứng của hệ dao động phi tuyến ................................... 50
3.1.1. Hệ dao dộng Duffing chịu kích động ồn trắng ....................................................... 50
3.1.2.Hệ dao dộng có cản phi tuyến chịu kích động ồn trắng ........................................... 52
3.1.3. Hệ dao dộng có lực cản và đàn hồi phi tuyến chịu kích động ồn trắng .................. 54
3.2. Các ví dụ ứng dụng tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa phương-tổng
thể (GLOMSEC) ............................................................................................................... 57
3.2.1 Dao động có cản phi tuyến bậc ba ........................................................................... 57
3.2.2. Dao động trong hệ Van der Pol với kích động ngẫu nhiên ..................................... 60
3.2.3 Dao động trong hệ Duffing với kích động ngẫu nhiên ........................................... 63
3.2.4. Hệ dao động Duffing với cản phi tuyến chịu kích động ngẫu nhiên ...................... 66
3.2.5. Dao động của tàu thủy ............................................................................................ 70
Kết luận chương 3 ............................................................................................................. 72
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN GLOMSEC TRONG PHÂN TÍCH
CÁC HỆ DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN NHIỀU BẬC TỰ DO ................. 73
4.1. Hệ dao động phi tuyến hai bậc tự do ......................................................................... 73
4.2. Hệ dao động phi tuyến chịu kích động ngẫu nhiên ồn màu ....................................... 80
4.2.1. Mở rộng GLOMSEC cho trường hợp chịu kích động ngẫu nhiên ồn màu ............ 80
4.2.2. Hệ dao động Duffing chịu kích động ngẫu nhiên ồn màu ...................................... 83
4.2.3. Hệ dao động Duffing có cản phi tuyến chịu kích động ngẫu nhiên ồn màu ........... 86
Kết luận Chương 4 ............................................................................................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 90
DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN........................... 92
V
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 93
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 100
VI
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GLOMSEC (GL) tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa
phương tổng thể (Global-Local Mean Square Error
Criterion)
LOMSEC (L) tiêu chuẩn sai số bình phương trung bình địa
phương (Local Mean Square Error Criterion)
TTH tuyến tính hóa
FPK phương trình Fokker-Planck-Kolgomorov
ENL phi tuyến hóa tương đương (Equivalent Non –
Linearization)
kd kinh điển
MC mô phỏng Monte Carlo
PDF hàm mật độ xác xuất (Probability Density
Function)
SDOF hệ một bậc tự do
MDOF hệ nhiều bậc tự do
NL năng lượng
M ma trận khối lượng
K ma trận hệ số độ cứng
C ma trận hệ số cản
( )α ma trận đáp ứng tần số
( )wS ma trận mật độ phổ của véc-tơ w(t)
a, r biến không thứ nguyên dương
VII
, , , , hệ số dương
b, k, c hệ số tuyến tính hóa tương đương
,i jb k hệ số tuyến tính hóa thành phần thứ i, thứ j
h hệ số cản tuyến tính
C hệ số chuẩn hóa
1 , ttc k hệ số độ cứng tuyến tính
1 2 12, ,xxD t t D hiệp phương sai
x hàm Delta Dirac
,E kỳ vọng toán
,e x x sai số phương trình
F x hàm phân phối xác suất
,f t u t kích động ngoài
,g x x hàm phi tuyến của dịch chuyển và vận tốc
,H x x hàm tổng năng lượng
,K x t ma trận hệ số khuyếch tán
1 2,R t t hàm tương quan
m khối lượng
xm trung bình xác suất
minS giá trị cực tiểu của tiêu chuẩn tuyến tính hóa
n mô men trung tâm
nm mô men liên kết trung tâm
P xác suất của một sự kiện
VIII
, ,p x p x x hàm mật độ xác suất một chiều, hai chiều
0 0, ,p x t x t mật độ xác suất chuyển tiếp
xS hàm mật độ phổ
0S mật độ phổ hằng số
T chu kỳ dao động
0 1 2, , ,t t t t thời gian
độ trễ
U x hàm thế năng
u, v véc tơ
,v t x t vận tốc
X, Y biến ngẫu nhiên
x t dịch chuyển
x t gia tốc
t quá trình Wiener
t quá trình ồn trắng
cường độ của ồn trắng
x độ lệch chuẩn
2
x phương sai
tần số của kích động
0 tần số dao động tự do
IX
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các hàm mẫu theo thời gian của quá trình ngẫu nhiên .................................... 9
Hình 1.2. Các hàm mật độ xác suất chuẩn ...................................................................... 14
Hình 3.1. Đồ thị hàm PDF p(x) của hệ Duffing, ( =0.1, 1, 10, 100) ............................ 52
Hình 3.2. Đồ thị hàm PDF ,p x x
của hệ cản phi tuyến, (=0.1, 1, 10, 100) ............... 54
Hình 3.3. Đồ thị hàm PDF ,p x x của hệ cản và đàn hồi phi tuyến, (=0.1, 1, 10,
100) ................................................................................................................................. 56
X
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các giá trị của a phụ thuộc theo ......................................................... 51
Bảng 3.2. Các giá trị của a phụ thuộc theo ......................................................... 53
Bảng 3.3. Các giá trị của a phụ thuộc theo ......................................................... 55
Bảng 3.4. Momen bậc hai của đáp ứng của hệ dao động cản phi tuyến với
0.05, 1, 4oh h , và γ thay đổi..................................................................... 60
Bảng 3.5 Đáp ứng bình phương trung bình của dao động Van der Pol với
α*ε=0.2; 0 =1; * =2; σ
2 thay đổi ................................................................ 63
Bảng 3.6 Đáp ứng bình phương trung bình của hệ dao động Duffing với
1, 0.25, 1o h ; hệ số đàn hồi phi tuyến thay đổi .................................... 65
Bảng 3.7. Đáp ứng bình phương trung bình của hệ dao động Duffing với cản phi
tuyến ( 1.0, 0.1, 2 ; thay đổi) ........................................................ 69
Bảng 4.1. Các mô men bậc hai của đáp ứng của 1 2,x x theo 1 2 với
1 2 1 2 0 1a b S . .................................................................................. 79
Bảng 4.2. Các mô men bậc hai của đáp ứng của 1 2,x x theo b với
1 2 1 2 1 2 0 1a S .......................................................................... 79
Bảng 4.3. Mô men bậc hai của đáp ứng với 1,,,, 22 fS và thay đổi ......... 85
Bảng 4.4. Đáp ứng bình phương trung bình của hệ dao động Duffing có cản với
2, , , , 1,fS hệ số đàn hồi phi tuyến thay đổi ............................................. 87
Bảng 4.5. Đáp ứng bình phương trung bình của hệ dao động Duffing có cản với
1,,,, 2 fS hệ số cản phi tuyến thay đổi ..................................................... 88
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài:
Việc tính toán, thiết kế dao động và điều khiển dao động có vai trò rất quan
trọng nhằm duy trì hiệu năng, hiệu quả, cũng như kéo dài tuổi thọ của các công
trình, máy móc. Hạn chế hay loại bỏ những dao động không mong muốn, hoặc tạo
ra một mức độ dao động mong muốn là những mục tiêu chung của kỹ thuật dao
động. Để nghiên cứu các hiện tượng dao động, cần phải mô tả chúng bằng các
phương trình toán học, theo đó, các hệ dao động được gọi là tuyến tính hay phi
tuyến tùy theo phương trình vi phân mô tả dao động ấy là tuyến tính hay phi tuyến.
Hầu hết các bài toán dao động đều liên quan đến việc xác định chuyển động
của một hệ gây ra bởi tải trọng kích động. Nếu tải trọng thay đổi điều hòa hay chu
kỳ, hoặc theo một cách nào đó mà được mô tả đầy đủ như là một hàm của thời gian
(và vị trí) và nếu vị trí hay chuyển động ban đầu của hệ được biết thì đáp ứng của hệ
ở một thời điểm tùy ý sẽ hoàn toàn được xác định. Loại dao động như vậy được gọi
là dao động tiền định.
Trong dao động ngẫu nhiên, kích động thay đổi có tính chất ngẫu nhiên (bất
thường) và gây ra các đáp ứng cũng thay đổi bất thường làm cho các công trình,
thiết bị máy móc làm việc không hiệu quả, chóng hư hỏng, hoặc bị phá hủy đột
ngột. Chẳng hạn như: nhiễu động của gió lên máy bay, tên lửa; tải trọng gió lên
công trình cao tầng, tháp, cầu; tác động của sóng biển lên tầu biển, công trình biển;
lực do nhấp nhô của mặt đường tác động lên ô tô; tác động của động đất đến các
công trình, v.v. là các dạng kích động ngẫu nhiên. Về bản chất, giá trị của đại lượng
ngẫu nhiên ở một thời điểm bất kỳ là không thể dự báo được, thậm chí nếu có mối
liên hệ nào đó giữa cường độ của đại lượng ngẫu nhiên và thời gian mà đo được
trong một khoảng thời gian nhất định thì nó cũng không bao giờ lặp lại một cách
chính xác ở khoảng thời gian khác. Do đó, các công cụ quen thuộc trong phân tích
dao động tiền định sẽ không thể áp dụng được cho dao động ngẫu nhiên. Bởi vậy,
việc nghiên cứu dao động ngẫu nhiên bằng các phương pháp của cơ học ngẫu nhiên
có ý nghĩa khoa học và ứng dụng quan trọng trong kỹ thuật.
Trong hơn nửa thế kỷ qua, đã có những phát triển quan trọng về cơ học ngẫu
nhiên và dao động ngẫu nhiên, đặc biệt cùng với sự phát triển và đóng góp quan
2
trọng của kỹ thuật máy tính. Việc xây dựng mô hình cho các bài toán nêu trên
thường dẫn tới việc thiết lập và giải các phương trình vi phân ngẫu nhiên phi tuyến.
Đối với dao động ngẫu nhiên mà tính chất động lực của cấu trúc được mô hình hóa
bằng các phương trình tuyến tính thì các thống kê đáp ứng có thể được phân tích
một cách thỏa đáng. Tuy nhiên, trong thực tế, những trường hợp như vậy chỉ là
thiểu số, phổ biến hơn cả là các cấu trúc phi tuyến. Việc phân tích dao động ngẫu
nhiên phi tuyến là rất khó khăn, phức tạp và chỉ một số trường hợp đặc biệt cho
phép nhận được lời giải chính xác. Bởi vậy, cần xây dựng những phương pháp phân
tích xấp xỉ dễ ứng dụng hơn và cho phép nhận được kết ... . Journal of Ship Research 29,
112-126 (1985)
[57] David C.P., James L.B., Costas P. A new stationary PDF approximation for
nonlinear oscillators. Int. J. Nonlinear Mech. 35, 657–673 (2000)
[58] Krylov N. M., Bogolyubov N. N.: Introduction to non-linear mechanics (in
Russian). Kiev: Publisher AN SSSR (1937).
[59] Atalic, T.S., Utku, S.: Stochastic linearization of multi-degree of freedom
nonlinear systems. Earthq. Eng. Struct. Dyn.4,411–420 (1976).
98
[60] Spanos, P.D.: Formulation of stochastic linearization for symmetric or
asymmetric MDOF nonlinear systems. J. App. Mech47(1), 209–211 (1980)
[61] Faravelli, L., Casciati, F., Singh, M.P.: Stochastic equivalent linearization
algorithms and their applicability to hysteretic systems. Meccanica 23, 107–112
(1988).
[62] Casciati, F., Faravelli, L.: Stochastic equivalent linearization for 3-D frames. J.
Eng. Mech.114, 1760–1771 (1988).
[63] Casciati, F., Faravelli, L., Venini, P.: Frequency analysis in stochastic
linearization. J. Eng. Mech.120, 2498–2518 (1994).
[64] Di Paola, M., Loppolo, M., Muscolino, G.: Stochastic seismic analysis of
multi-degree of freedom systems. Eng. Struct. Elsevier6(2), 113–118 (1984).
[65] Falsone, G.: Stochastic linearization of MDOF systems under parametric
excitations. Int. J. Nonlinear Mech.27(6), 1025–1037 (1992).
[66] Bellizzl, S., Bouc, R.: Analysis of multi-degree of freedom strongly nonlinear
mechanical systems with random input. Probab. Eng. Mech. Elsevier 14(3), 229–
244 (1999).
[67] Anh, N.D., Zakovorotny, V.L., Hieu, N.N., Diep, D.V.: A dual criterion of
stochastic linearization method for multi-degreeof-freedom systems subjected to
random excitation. Acta Mech.223, 2667–2684. Doi:10.1007/s00707-012-0738-5.
[68] Anh ND, Hieu NN and Linh NN.: A dual criterion of equivalent linearization
method for nonlinear systems subjected to random excitation. Acta Mechanica
(2012); 223(3): 645–654.
[69] Papoulis A. (1984), Probability, Random Variables and Stochastic Process,
McGraw-Hill, NewYork, 2nd Edition.
[70] Lin,Y.K., Cai,G.Q.: Probabilistic Structural Dynamics: Advanced Theory and
Applications. McGraw-Hill, NewYork (1995)
[71] Dimentberg, M.F.: Oscillations of a system with nonlinear cubic characteristic
under narrow ban random excitation, Mechaics of Solids 6(2), p.142-146 (1971)
99
[72] Richard, K. and Anand, G.V.: Nonlinear resonance in strings under narrow
band random excitation, Part I: Planar response and stability, Journal of Sound and
Vibration, 86, p. 85-98 (1983)
[73] Davies, H.G. and Nandlall, D.: Phase plane for narrow band random excitation
of a Duffing oscillator, Journal of Sound and Vibration, 104, p. 277-283 (1986)
[74] Iyengar, R.N.: Response of nonlinear systems to narrow band excitation,
Structural Safety, Vol. 6, Issues. 2-4, p. 177-185 (1989)
[75] Zhu, W.Q., Huang, C.D., Soong, T.T.: Narrow band excitation of hysteretic
systems, Sock and Vibration, Vol. 4, N. 4, p.241-250 (1997)
[76] Hai-Wu, R., Xiang-Dong, W., Guang, M., et al.: Response of nonlinear
oscillators under narrow band random excitation, Appl Math Mech, Vol. 24, Issue.
7, p. 817-825 (2003)
[77] Cho, W.S.To, Nonlinear random vibration, CRC Press (2012)
[78] Lutes, L.D., Sarkani, S.: Random vibration: Analysis of structural and
mechanical systems, Elsevier, Amsterdam (2004).
[79] Rubinstein, R. Y.: Simulation and Monte Carlo method, John Wiley and Sons,
Inc., New York (1981)
[80] Wojtkiewicz S.F., Johnson E.A., Bergman L. A., Spencer B.F.Jr.(1997),
“Finite element and finite difference solutions to the transient Fokker–Planck
equation”, DESY 161: 290–306
[81] Zhao L., Chen Q.(1997), “An equivalent nonlinearization method for
99nalyzing response of nonlinear systems to random excitations”, Applied
Mathematics and Mechanics, June , Volume 18, Issue 6, pp 551-561.
[82] Zhu W, Cai G.(2002), “Nonlinear stochastic dynamics: A survey of recent
developments”, Acta Mechanica Sinica (English Series), Vo1.18, No.6, December.
100
PHỤ LỤC
1. Các công thức tính mô men theo tiêu chuẩn LOMSEC
Đối với quá trình chuẩn vô hướng y có trung bình bằng không, tất cả các mô men
bậc cao ny 2 có thể được biểu diễn theo mô men bậc hai:
nn yny 22 12...5.3.1
Tương tự, tất cả các mô men bậc cao ny2 trong LOMSEC cũng có thể được thể
hiện dưới dạng các mô men bậc hai 2y
theo công thức có thể dễ dàng chứng minh
sau khi thay thế biến
yty
n
yn
y
y
n yTy y
y
2
,
2
0
0
0 2
, n=1,2,
trong đó
nn
y y
22 ;
0
0
0
2
,
y
n
yn
dttntT ; 2
2
2
1
t
etn
Gán các giá trị cụ thể cho 0, yn , ta sẽ thu được 0,ynT
là một giá trị dương. Ngoài ra,
tất cả các mô men bậc lẻ đều bằng 0.
Giả sử rằng x và x là các quá trình chuẩn có trung bình bằng không, ký hiệu [.] là
giá trị trung bình địa phương của các biến ngẫu nhiên được lấy như sau
xdxdxxP
x
x
x
x
0
0
0
0
,..
(a.1)
trong đó 00, xx là các giá trị dương đã cho; xxP , là hàm mật độ xác suất chung
của chúng, có thể được phân thành hai hàm mật độ xác suất đơn độc lập:
.
2
1
)(,
2
1
)(),()(),(
2222 22 xx x
x
x
x
exPexPxPxPxxP
(a.2)
trong đó x và x là độ lệch chuẩn của các biến ngẫu nhiên x và x . Các tích phân
trong (a.1) có thể được chuyển qua các biến không thứ nguyên bằng cách
xx rxrx 00 , với r là một giá trị dương xác định:
101
xdxdxxP
x
x
x
x
r
r
r
r
,.. (a.3)
Như đã biết, với một biến ngẫu nhiên chuẩn có trung bình zero, tất cả các mô men
bậc lẻ đều bằng không, tất cả các mô-men bậc chẵn có bậc cao hơn bậc hai có thể
được biểu diễn theo mô men bậc hai. Bằng cách thay thế các biến xtx , xtx và
sử dụng các công thức (a.2), (a.3), khi sử dụng LOMSEC có thể được biểu diễn
nn xx 22 , theo các mô men bậc hai 22 , xx .
Đối với biến x:
r
t
r
tnn
x
r
r
x
t
x
r
r
x
t
x
n
x
n
r
r
r
r
nn
dtedtet
dtedtet
dxxPdxxPxx
xxxx
x
x
x
x
0
2
0
222
2222
22
22
222222
2
1
2
2
1
2
2
1
2
1
)()(
(a.4)
Ký hiệu
nn
x x
22 và
.)(,
2
1
)(
0
2
,
22
r
n
rn
t dtttTet
(a.5)
Công thức (a.4) có thể viết ở dạng
2 2 2
, 0,
2 2
, 0, 0,
0
( ) ( ) 2 2 ,
( ) 2 , ( ) 2 , ( ) .
x x
x x
x x
x x
r r
nn n
n r r
r r
r r r
nn
n r r r
r r
x x P x dx P x dx T x T
x P x dx T x P x dx T T t dt
(a.6)
Tương tự với biến x :
2 2 2
, 0,
2 2
, 0, 0,
0
( ) ( ) 2 2 ,
( ) 2 , ( ) 2 , ( ) .
x x
x x
x x
x x
r r
nn n
n r r
r r
r r r
nn
n r r r
r r
x x P x dx P x dx T x T
x P x dx T x P x dx T T t dt
(a.7)
Cho r , các công thức (a.6) và (a.7) sẽ trở thành các công thức quen thuộc:
102
nnnnnn xnxTxdxPdxxPxxx 22,222 !!122)()(
(a.8)
trong đó:
.1
2
1
2)(,2
2
1
2)(
0
22
,
0
2222 22
dtexdxPxTdtetdxxPx t
n
n
tnn
x
n
nnnnnn xnxTdxxPxdxPxxx 22,222 !!122)()(
(a.9)
2
2
2 2 2 2 2
,
0
2
0
1
( ) 2 2 ,
2
1
( ) 2 1.
2
nn n n t
x n
t
x P x dx t e dt T x
P x dx e dt
2. Các chương trình MATLAB tính toán mô phỏng hệ dao động ngẫu
nhiên phi tuyến
2.1 Chương trình Matlab mô phỏng Monte Carlo cho hệ Duffing có cản chịu
kích động ồn trắng
% CHUONG TRINH TINH KICH DONG ON TRANG CHO HE DUFFING + can
bac 3 = MP MONTE CARLO.
% XDOTDOT+beta*XDOT+ga*XDOT^3+omega^2*X+epxilon*X^3=W(T)
% Clear memory
clear all;
format long;
% Pho tan so S
S=1;
% Buoc chia
time=0.1;
% POWER=Cuong do on trang mu 2=2*PI*S
power=S*2*pi;
103
% c = BETA he so bo can tuyen tinh
c=0.1;
ga=1;
% ga = [0.1 1 10 100] he so do can phi tuyen
ep=100;
% epxilon = [0.1 1 10 100] he so do cung phi tuyen
om=0;
Numtri=10000;
z2=zeros(Numtri,1);
% MOPHONG MONTE CARLO
% So lan lap bang 10000 lan
for i=1:Numtri
% gieo mau ngau nhien trong (0,1)
noise=round(100000*rand(1));
%goi so do simulink co ten ontrang.mdl trong thu muc C:\MATLAB7\work
[T X Y1]=sim('ontrang', [0 300]);
%tinh gia tri vecto dap ung chuyen dich Y1
L=length(Y1);
y1=Y1(L);
%z1(i)=mean(y1);
%plot(T,Y1)
% Tinh gia tri binh phuong cua y1
y2=y1*y1;
z2(i)=y2;
% hien thi thoi gian tinh
104
if mod(i,100)<1
display('processing %')
display(num2str(i/10000*100))
end;
end;
%Tinh gia tri binh phuong trung binh
X2=mean(z2);
mean_square_X=round(X2*100000)/100000
2
Out2
1
Out1
Product1
Product
1
s
Integrator3
1
s
Integrator2
-ga
Gain6
-ep
Gain5
-c
Gain4
Band-Limited
White Noise
Add1
Hình 1. Sơ đồ Simulink Ontrang.mdl
2.2 Chương trình Matlab tính mô men bậc 2 của hệ 2 bậc tự do chịu kích động
ồn trắng bằng phương pháp lặp
function mdofontrang146
% chuong trinh dung de tinh he on trang 2 bac tu do trang 146 book of W.S.To
% bang P.P Caughey & GLOMSEC su dung phuong phap lap {x1^2} tich phan
trong mien tan so.
105
% x1'' - lamda1*x1' + alpha1*x1dot^3+omega1^2*x1 + a*x2 + b*(x1-x2)^3 =
w1(t)
% x2'' -(lamda1-lamda2)*x2' + alpha2*x2dot^3+omega2^2*x2 + a*x1 + b*(x2-
x1)^3 = w2(t)
% clear all
clear all;
format long;
S11=1;
S22=1;
Sw=[S11 0;0 S22];
alpha1=0.1;
alpha2=0.1;
omega1=1;
omega2=1;
b=1;
a=1;
lamda1=1;
lamda2=1;
K=[omega1^2 a;a omega2^2];
C=[-lamda1 0;0 -lamda1+lamda2];
M=[1 0;0 1];
GL=1; % GL = 1 tinh nghiem GLOMSEC; GL = 0 tinh nghiem Caughey
switch GL
case 1
T2rT1r=2.41189;
T1rT0r=0.83706;
106
case 0
T2rT1r=3;
T1rT0r=1;
end;
% Gia tri ban dau cua Ke, Ce
k11=zeros(100,1);
k12=zeros(100,1);
k21=zeros(100,1);
k22=zeros(100,1);
c11=zeros(100,1);
c12=zeros(100,1);
c21=zeros(100,1);
c22=zeros(100,1);
j=1;
k11(j)=rand(1)*1e-3;
k22(j)=rand(1)*1e-3;
k12(j)=-k22(j);
k21(j)=-k11(j);
c11(j)=rand(1)*1e-3;
c22(j)=rand(1)*1e-3;
c12(j)=0;
c21(j)=0;
j=j+1;
k11(j)=rand(1)*1e-3;
k22(j)=rand(1)*1e-3;
107
k12(j)=-k22(j);
k21(j)=-k11(j);
c11(j)=rand(1)*1e-3;
c22(j)=rand(1)*1e-3;
c12(j)=0;
c21(j)=0;
m=3000;
s=1;
dx=0.01;
N=m/dx;
N1=N+1;
omega=[-m/2:dx:m/2];
maxerror=1e3;
%Vong lap While tinh lap cac gia tri mean square y1 y2 y1dot y2dot
%dk dung vong lap while
epxilon=1e-4;
j=j+1;
w1=1;%doi trong cua k(j-1), c(j-1) Note: Co the bat dau bang w1=1, neu khong hoi
tu thi giam w1 tu dong giam xuong.
w2=1-w1;%doi trong cua k(j-2), c(j-2) Note: w1+w2=1
% VONG LAP WHILE TINH MOMEN BAC 2 CUA DAP UNG BANG
PHUONG PHAP TAN SO + TINH GAN DUNG BANG PHUONG PHAP LAP
while maxerror>epxilon;
k11(j)=w1*k11(j-1)+w2*k11(j-2);
k12(j)=w1*k12(j-1)+w2*k12(j-2);
k21(j)=w1*k21(j-1)+w2*k21(j-2);
108
k22(j)=w1*k22(j-1)+w2*k22(j-2);
c11(j)=w1*c11(j-1)+w2*c11(j-2);
c12(j)=w1*c12(j-1)+w2*c12(j-2);
c21(j)=w1*c21(j-1)+w2*c21(j-2);
c22(j)=w1*c22(j-1)+w2*c22(j-2);
Kej=[k11(j) k12(j);k21(j) k22(j)];
Cej=[c11(j) c12(j);c21(j) c22(j)];
% Tinh tich phan y1 y2 y12 y21 y1dot y2dot (Kej,Cej=Ke3,4,5,...;Ce3,4,5...)
s=1;
Sxj11=zeros(N1,1);
Sxj12=zeros(N1,1);
Sxj21=zeros(N1,1);
Sxj22=zeros(N1,1);
Sxdotj11=zeros(N1,1);
Sxdotj12=zeros(N1,1);
Sxdotj21=zeros(N1,1);
Sxdotj22=zeros(N1,1);
y1=0;
y1dot=0;
y2=0;
y2dot=0;
y21=0;
y12=0;
y12dot=0;
y21dot=0;
109
while s<=N1;
Aj=zeros(2);
Bj=zeros(2);
invAj=zeros(2);
invBj=zeros(2);
Sxj=zeros(2);
Aj=-M*omega(s)^2+K+Kej-omega(s)*(C+Cej)*i;
Bj=-M*omega(s)^2+K+Kej+omega(s)*(C+Cej)*i;
invAj=inv(Aj);
invBj=inv(Bj);
Sxj=invAj*Sw*(invBj).';
Sxj11(s)=Sxj(1,1);
Sxj12(s)=Sxj(1,2);
Sxj21(s)=Sxj(2,1);
Sxj22(s)=Sxj(2,2);
Sxdotj11(s)=Sxj(1,1)*omega(s)^2;
Sxdotj12(s)=Sxj(1,2)*omega(s)^2;
Sxdotj21(s)=Sxj(2,1)*omega(s)^2;
Sxdotj22(s)=Sxj(2,2)*omega(s)^2;
s=s+1;
end;
y1=sum(Sxj11)*dx;
y2=sum(Sxj22)*dx;
y12=sum(Sxj12)*dx;
y21=sum(Sxj21)*dx;
110
y1dot=sum(Sxdotj11)*dx;
y2dot=sum(Sxdotj22)*dx;
y12dot=sum(Sxdotj12)*dx;
y21dot=sum(Sxdotj21)*dx;
k11(j+1)=b*T2rT1r*y1+3*b*T1rT0r*y2;
k22(j+1)=3*b*T1rT0r*y1+b*T2rT1r*y2;
k12(j+1)=-k22(j+1);
k21(j+1)=-k11(j+1);
c11(j+1)=alpha1*T2rT1r*y1dot;
c22(j+1)=alpha2*T2rT1r*y2dot;
c12(j+1)=0;
c21(j+1)=0;
error1=abs(k11(j)-k11(j+1));
error2=abs(k22(j)-k22(j+1));
error3=abs(c11(j)-c11(j+1));
error4=abs(c22(j)-c22(j+1));
maxerror=max([error1,error2,error3,error4])
j=j+2
w1=1-j/100;
w2=1-w1;
end;
switch GL
case 1
y1GL=y1
y2GL=y2
111
y1dotGL=y1dot
y2dotGL=y2dot
y12GL=y12
y21GL=y21
y12dotGL=y12dot
y21dotGL=y21dot
case 0
y1C=y1
y2C=y2
y1dotC=y1dot
y2dotC=y2dot
y12C=y12
y21C=y21
y12dotC=y12dot
y21dotC=y21dot
end;
k11=b*T2rT1r*y1+3*b*T1rT0r*y2
k22=3*b*T1rT0r*y1+b*T2rT1r*y2
c11=alpha1*T2rT1r*y1dot
c22=alpha2*T2rT1r*y2dot
figure(1)
plot(omega(1:N1),Sxdotj11(1:N1))
xlabel('Sxdot1');
figure(2)
plot(omega(1:N1),Sxdotj22(1:N1))
112
xlabel('Sxdot2');
figure(3)
plot(omega(1:N1),Sxj11(1:N1))
xlabel('Sx1');
figure(4)
plot(omega(1:N1),Sxj22(1:N1))
xlabel('Sx2');
maxSx11=max(Sxj11)
maxSxdot11=max(Sxdotj11)
minSx11=min(Sxj11)
minSxdot11=min(Sxdotj11)
b
j
N
dx
alpha1
lamda1
lamda2
clear all;
2.3 Chương trình Matlab mô phỏng Monte Carlo cho hệ Duffing chịu kích động
ồn màu bậc 2
% CHUONG TRINH TINH KICH DONG ON MAU BAC 2 CHO HE DUFFING
% CAN PHI TUYEN MONTE CARLO.
% XDOTDOT+BETA*XDOT+GAMMA*XDOT^3+EPXILON*X^3=F(T)
% FDOTDOT+ALFA*FDOT+OMEGAF^2*F=OMEGAF^2*W(T)
% Clear memory
113
clear all;
format long;
% Pho tan so S
S=1;
% Buoc chia
time=0.1;
% Cuong do on trang mu 2
power=S*2*pi;
% He so do can, do cung bo loc on mau
afa=1;
OmegaF=1;
OmegaF2=OmegaF^2;
% c = He so can = beta
c=1;
% Neu khong co thanh phan k*X thi lay k = 0
k=0;
% gamma=[0.1 1 10 100] he so do can phi tuyen
ga=1;
% k*ep = [0.1 1 10 100] he so do cung phi tuyen
ep=0.1;
% So lan lap bang 10000 lan
for i=1:10000
% gieo mau ngau nhien trong (0,1)
noise=round(100000*rand(1));
%goi so do simulink co ten onmau2.mdl
[T X Y1]=sim('onmau2', [0 300]);
%tinh gia tri vecto dap ung chuyen dich Y1
L=length(Y1);
y1=Y1(L);
% Tinh gia tri binh phuong cua y1
y2=y1*y1;
%Tinh gia tri binh phuong cua y1
114
z2(i)=y2;
if mod(i,100)<1
display('processing %')
display(num2str(i/10000*100))
display('')
display(num2str(mean(z2)))
end;
end;
%Tinh gia tri binh phuong trung binh
X2=mean(z2);
mean_square_X=round(X2*100000)/100000
2
Out2
1
Out1
Product1
Product
1
s
Integrator3
1
s
Integrator2
1
s
Integrator1
1
s
Integrator
-ga
Gain6
-ep
Gain5
-c
Gain4
-k
Gain3
-K-
Gain2
-K-
Gain1
-K-
Gain
Band-Limited
White Noise
Add1
Add
Hình 2. Sơ đồ Simulink onmau2.mdl
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_dao_dong_ngau_nhien_phi_tuyen_bang_tieu_c.pdf

