Luận án Nghiên cứu, đề xuất cấu trúc điều khiển hợp lý chế độ khoan nhằm giảm độ rung cho máy khoan xoay cầu trong công nghiệp khai thác mỏ
Trong ngành công nghiệp khai thác khoáng sản nói chung và khai thác mỏ
lộ thiên nói riêng. Công tác khoan thăm dò và khoan nổ mìn chiếm một tỉ trọng
lớn trong toàn bộ khối lượng công việc khai thác. Vì vậy năng suất và sản lượng
khai thác phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng và hiệu quả hoạt động của công
tác khoan.
Đặc thù trong công tác khoan ở Việt Nam là máy khoan luôn làm việc và
tiếp xúc trong môi trường với các điều kiện địa chất khác nhau, tính chất cơ lý,
độ cứng đất đá thay đổi phức tạp. Đây là những nguyên nhân tiềm ẩn gây ra
các rung động cho máy, một mặt ảnh hưởng đến sức khỏe của người vận hành,
mặt khác nó là nguyên nhân phá hỏng các kết cấu cơ khí, giảm tuổi thọ cho
máy, cho mũi khoan và năng suất khoan.
Để giảm thiểu sự rung động trong quá trình khoan, nâng cao chất lượng
và cải thiện hiệu quả hoạt động trong công tác khoan. Trên Thế giới đã có nhiều
công trình nghiên cứu cho đối tượng với nhiều loại máy khoan khác nhau.
Nghiên cứu về tác động của môi trường khai thác, sự ảnh hưởng của các điều
kiện địa chất, ứng dụng các thuật toán điều khiển tiên tiến và hiện đại, các hệ
thống điều khiển thông minh bước đầu cũng đã được triển khai trong thực
tiễn sản xuất. Tuy nhiên việc nghiên cứu tìm giải pháp kỹ thuật phù hợp trong
điều kiện Việt Nam hiện nay tác giả chưa thấy có một đề tài hoặc công trình
khoa học nào đề cập được đầy đủ và hoàn thiện
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu, đề xuất cấu trúc điều khiển hợp lý chế độ khoan nhằm giảm độ rung cho máy khoan xoay cầu trong công nghiệp khai thác mỏ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT Lê Ngọc Dùng NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN HỢP LÝ CHẾ ĐỘ KHOAN NHẰM GIẢM ĐỘ RUNG CHO MÁY KHOAN XOAY CẦU TRONG CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC MỎ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nội - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT Lê Ngọc Dùng NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN HỢP LÝ CHẾ ĐỘ KHOAN NHẰM GIẢM ĐỘ RUNG CHO MÁY KHOAN XOAY CẦU TRONG CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC MỎ Ngành: Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa Mã số: 9520216 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS ĐẶNG VĂN CHÍ 2. TS PHẠM CÔNG HÒA Hà Nội - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn khai thác mỏ của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người cam đoan Lê Ngọc Dùng LỜI CẢM ƠN Tác giả xin được chân thành cảm ơn TS. Đặng Văn Chí và TS. Phạm Công Hòa đã quan tâm, định hướng nghiên cứu, hướng dẫn tận tình NCS trong suốt thời gian thực hiện bản luận án này. Tác giả xin cảm ơn về những lời khuyên bổ ích và ý kiến đóng góp trong công tác chuyên môn của TS. Nguyễn Chí Tình, PGS.TS. Nguyễn Đức Khoát, PGS.TS. Khổng Cao Phong, Quý Thầy, Cô trong Bộ môn Tự động hóa, Khoa Cơ điện, Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Đặc biệt là sự giúp đỡ của Lãnh đạo Công ty cổ phần than Cao Sơn giành cho NCS trong quá trình tìm hiểu công nghệ khoan, cung cấp các tài liệu tham khảo liên quan tới luận án và hỗ trợ khảo sát đo số liệu tại khai trường. Tác giả xin được cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai, Gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã không ngừng động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để NCS hoàn thành bản luận án này. Tác giả luận án Lê Ngọc Dùng MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN MÁY KHOAN XOAY CẦU 6 1.1. Giới thiệu về máy khoan xoay cầu 6 1.2. Tình hình sử dụng máy khoan xoay cầu tại các đơn vị khai thác mỏ của Việt Nam. 8 1.3. Tổng quan về hệ thống điều khiển máy khoan xoay cầu ở Việt Nam 8 1.3.1. Sơ đồ kênh tạo áp lực trục 9 1.3.2. Truyền động quay ty trên máy khoan CБШ– 250 và 250T 11 1.4. Tổng quan các nghiên cứu về hệ thống điều khiển máy khoan xoay cầu trên thế giới 12 1.5. Nhận xét 17 Chương 2. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CỨNG ĐẤT ĐÁ ĐẾN RUNG ĐỘNG CỦA MÁY KHOAN XOAY CẦU 19 2.1. Ảnh hưởng của độ cứng đất đá đến các chế độ khoan 19 2.2. Các thông số của quá trình khoan 19 2.3. Rung động trong quá trình khoan 21 2.3.1. Nguyên nhân dẫn đến rung động 22 2.3.2. Phân tích rung động 23 2.4. Thực nghiệm đo rung động 24 2.4.1. Xác định vị trí đo và đối tượng đo 24 2.4.2. Chọn thiết bị đo độ rung 25 2.4.3. Ghi và thu thập dữ liệu rung động 27 2.5. Nghiên cứu rung động máy trong quá trình khoan 29 2.5.1. Ảnh hưởng của điều kiện địa chất, tính chất cơ lý của đất đá 29 2.5.2. Ứng dụng FFT để phân tích phổ rung động máy khoan 30 2.6. Xây dựng quan hệ thông số quá trình khoan với tín hiệu rung động 48 2.6.1. Quan hệ tín hiệu rung trục Y với thông số quá trình khoan 49 2.6.2. Quan hệ tín hiệu rung trục Z với thông số quá trình khoan 53 2.7. Nhận xét 56 Chương 3. MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ QUAY VÀ ÁP LỰC TRỤC TRÊN MÁY KHOAN XOAY CẦU 58 3.1. Nghiên cứu xây dựng mô hình toán cho động lực học của hệ thống điều khiển máy khoan xoay cầu 58 3.1.1. Ý nghĩa của việc xây dựng mô hình toán cho máy khoan xoay cầu 58 3.1.2. Hệ thống điều khiển kênh quay ty và mô hình toán 59 3.1.3. Hệ thống điều khiển lực ấn ty khoan và mô hình toán 76 3.2. Mô hình toán động lực học của hệ thống điều khiển máy khoan 86 3.3. Nhận xét 87 Chương 4. NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN HỢP LÝ CHẾ ĐỘ KHOAN NHẰM GIẢM ĐỘ RUNG CHO MÁY KHOAN XOAY CẦU 89 4.1. Hệ thống điều khiển giảm rung đề xuất cho máy khoan xoay cầu 89 4.2. Hệ thống điều khiển tốc độ quay ty khoan của máy khoan xoay cầu 92 4.2.1. Xây dựng bộ nhận dạng biên độ và tần số rung động ứng dụng mạng nơron nhân tạo 92 4.2.2. Thiết kế bộ điều khiển bù mờ α cho kênh quay ty 108 4.2.3. Sơ đồ điều khiển kênh quay ty ứng dụng bộ bù mờ 112 4.3. Đề xuất hệ thống điều khiển cho kênh điều khiển lực ấn ty khoan 112 4.3.1. Thiết kế bộ bù mờ u cho kênh điều khiển lực ấn ty khoan 113 4.3.2. Sơ đồ điều khiển lực ấn ty khoan ứng dụng bộ bù mờ 117 4.3.3. Tối ưu lực ấn ty khoan 117 4.4. Hệ thống điều khiển cho máy khoan xoay cầu và kết quả mô phỏng 119 4.4.1. Hệ thống điều khiển giảm rung cho máy khoan xoay cầu 119 4.4.2. Các kết quả mô phỏng 120 4.5. Nhận xét 126 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 128 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO 130 PHỤ LỤC 135 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu, chữ viết tắt Mô tả 1 n Tốc độ quay ty khoan 2 F Lực ấn ty khoan 3 fc Độ cứng đá khoan 4 freq Tần số của tín hiệu rung động 5 Iư Dòng điện phần ứng động cơ khoan 6 Ic Dòng điện cắt của động cơ khoan 7 Id Dòng điện dừng của động cơ khoan 8 Udk Điện áp điều khiển 9 vk Tốc độ khoan 10 𝛼 Góc mở của thyristor 11 ANN Artificial Neural Network 12 BBĐ Bộ biến đổi 13 CBA Cảm biến điện áp 14 ĐC Động cơ 15 ĐK Điều khiển 16 HTĐK Hệ thống điều khiển 17 HC Hiệu chỉnh 18 KĐT Khuyếch đại tổng 19 KĐTH Khuyếch đại tín hiệu 20 NI National Instruments 21 TĐĐ Truyền động điện 22 FFT Fast Fourier Transform 23 THKĐ Tổng hợp - Khuyếch đại 24 MWD Measure while drilling 25 XP Xung pha DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Số lượng máy khoan xoay cầu đang được sử dụng tại 6 công ty ..... 8 Bảng 2.1. Mức cho phép gia tốc rung toàn thân ở các dãi tần số ốc ta ........... 21 Bảng 2.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy khoan CБШ-250T ............ 25 Bảng 2.3. Trích lược số liệu ghi độ rung dạng bảng cơ sở dữ liệu Excel ....... 29 Bảng 2.4. Phổ tần FFT của trục Y tại độ sâu 3m - 6m -10m -13m................. 43 Bảng 2.5. Phổ tần FFT của trục Z tại độ sâu 3m - 6m - 10m - 13m ............... 44 Bảng 2.6. Thông số quá trình khoan và tín hiệu rung trục Y .......................... 49 Bảng 2.7. Thông số quá trình khoan và tín hiệu rung trục Z .......................... 53 Bảng 4.1. Bộ dữ liệu vào – ra của mạng ....................................................... 103 Bảng 4.2. Kết quả điều khiển giảm rung của hệ thống ................................. 122 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1. Cấu tạo của máy khoan xoay cầu 6 Hình 1.2. Sơ đồ kênh tạo áp lực trục máy khoan CБШ-250 và CБШ-250T 9 Hình 1.3. Điều chỉnh lực ấn ty khoan sử dụng van giảm áp kiểu bi 10 Hình 1.4. Sơ đồ khối truyền động quay ty máy CБШ-250 và CБШ-250T 11 Hình 1.5. Hệ thống điều khiển tự động khoan xoay 13 Hình 1.6. Bộ điều khiển tự động cho hệ thống khoan 14 Hình 1.7. Bộ điều khiển tự động của hệ thống khoan 15 Hình 1.8. Sơ đồ hồi quy GP lai và cách tiếp cận nhận dạng đá tự động 16 Hình 2.1. Hướng rung động quy ước gắn trên thiết bị NI-MyRIO 23 Hình 2.2. Ảnh chụp máy khoan CБШ-250T trên Mỏ than Cao Sơn 24 Hình 2.3. Card_NI myRIO-1900 26 Hình 2.4. Giám sát, ghi số liệu trên giao diện LabVIEW 28 Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý xác định tần số dao động máy khoan 34 Hình 2.6. Đồ thị biên độ rung trục X 35 Hình 2.7. Đồ thị phổ FFT trục X 35 Hình 2.8. Đồ thị biên độ rung trục Y 35 Hình 2.9. Đồ thị phổ FFT trục Y 36 Hình 2.10. Đồ thị biên độ rung trục Z 36 Hình 2.11. Đồ thị phổ FFT trục Z 36 Hình 2.12. Đồ thị biên độ rung trên 3 trục X, Y, Z 37 Hình 2.13. Đồ thị phổ FFT trên 3 trục X, Y, Z 37 Hình 2.14. Đồ thị biên độ rung trục X 38 Hình 2.15. Đồ thị phổ FFT trục X 39 Hình 2.16. Đồ thị biên độ rung trục Y 39 Hình 2.17. Đồ thị phổ FFT trục Y 39 Hình 2.18. Biên độ rung trên trục Z 40 Hình 2.19. Đồ thị phổ FFT trục Z 40 Hình 2.20. Đồ thị biên độ rung trên 3 trục X, Y, Z 40 Hình 2.21. Đồ thị phổ FFT trên 3 trục X, Y, Z 41 Hình 2.22. Giá trị đo (time) tổng quát trục X 45 Hình 2.23. FFT phổ biên độ (spectrum) tổng quát trục X 46 Hình 2.24. FFT phổ pha tổng quát trục X 46 Hình 2.25. Giá trị đo (time) tổng quát trục Y 46 Hình 2.26. FFT phổ biên độ (spectrum) - pha (phase) tổng quát trục Y 47 Hình 2.27. Giá trị đo (time)-FFT phổ biên độ (spectrum) tổng quát trục Z 47 Hình 2.28. FFT phổ pha (phase) tổng quát trục Z 48 Hình 2.29. Quan hệ freq - n 50 Hình 2.30. Quan hệ Freq – F 50 Hình 2.31. Quan hệ freq – fc 51 Hình 2.32. Quan hệ n – fc 51 Hình 2.33. Quan hệ F – fc 51 Hình 2.34. Quan hệ Amplitude - n 52 Hình 2.35. Quan hệ Amplitude – F 52 Hình 2.36. Quan hệ n – F 52 Hình 2.37. Quan hệ freq - n 54 Hình 2.38. Quan hệ freq - F 54 Hình 2.39. Quan hệ freq – fc 54 Hình 2.40. Quan hệ n – f 55 Hình 2.41. Quan hệ F – fc 55 Hình 2.42. Quan hệ Amplitude - n 55 Hình 2.43. Quan hệ Amplitude – F 56 Hình 2.44. Quan hệ n – F 56 Hình 3.1. Sơ đồ khối chức năng của hệ thống 59 Hình 3.2. Đặc tính tĩnh của hệ thống 61 Hình 3.3. Sơ đồ khối của hệ thống TĐĐ 62 Hình 3.4. Quan hệ giữa điện áp điều khiển và góc mở 64 Hình 3.5. Sơ đồ khối mô tả hệ thống kênh quay ty ở chế độ tĩnh 65 Hình 3.6. Đặc tính tĩnh hệ thống TĐĐ khi Udk = 24V 66 Hình 3.7. Đặc tính tĩnh hệ thống TĐĐ khi Udk=12V 66 Hình 3.8. Sơ đồ mạch KĐTH tín hiệu điều khiển kích thích 67 Hình 3.9. Sơ đồ mô phỏng hệ thống TĐĐ ở chế độ tĩnh theo kênh kích từ 69 Hình 3.10. Đặc tính tĩnh hệ thống TĐĐ 70 Hình 3.11. Sơ đồ cấu trúc động cơ quay ty khoan 72 Hình 3.12. Sơ đồ mô phỏng điều khiển kênh quay ty ở chế độ động 73 Hình 3.13. Mô men và tốc độ động cơ khi khởi động với tải định mức 73 Hình 3.14. Dòng điện Iu, tốc độ động cơ khi Mc vượt 2 lần định mức 74 Hình 3.15. Mô men và tốc độ động cơ khi Udk = 12V 74 Hình 3.16. Mô men và tốc độ động cơ khi Mc = 100 (Nm) 75 Hình 3.17. Khi tải Mc ngẫu nhiên 75 Hình 3.18. Tốc độ động cơ và dòng điện Iu khi tải Mc ngẫu nhiên 76 Hình 3.19. Cơ cấu đẩy đối xứng tạo lực ấn ty khoan 77 Hình 3.20. Sơ đồ khối điều khiển lực ấn ty khoan 78 Hình 3.21. Sơ đồ nguyên lý Van tỷ lệ 79 Hình 3.22. Sơ đồ mô tả phương trình toán của van 82 Hình 3.23. Kết quả mô phỏng với điện áp điều khiển van là 12V 82 Hình 3.24. Sơ đồ mô phỏng điều khiển van tiết lưu 83 Hình 3.25. Đáp ứng của Van đối với điện áp đặt là 12v 83 Hình 3.26. Sơ đồ mô phỏng xi lanh thủy lực và khối subsystem 85 Hình 3.27. Sơ đồ mô phỏng mạch điều khiển lực ấn ty khoan 85 Hình 3.28. Khi thay đổi Udk_Van = 24v 86 Hình 3.29. Khi thay đổi Udk_Van = 12v 86 Hình 3.30. Sơ đồ mô phỏng điều khiển của hệ thống máy khoan 87 Hình 4.1. Sơ đồ khối bộ nhận dạng tín hiệu rung động dùng mạng nơron 90 Hình 4.2. Hệ thống điều khiển giảm rung đề xuất cho máy khoan xoay cầu 91 Hình 4.3. Hệ thống điều khiển tốc độ quay ty khoan 92 Hình 4.4. Cấu trúc một mạng nơron 93 Hình 4.5. Mô hình phần tử xử lý (nơron thứ i) 93 Hình 4.6. Mô hình toán học tổng quát của mạng nơron 95 Hình 4.7. Mạng nơron truyền thẳng ba lớp 97 Hình 4.8. Cấu trúc rút gọn 3 lớp của mạng 104 Hình 4.9. Cấu trúc rút gọn lớp vào của mạng 104 Hình 4.10. Cấu trúc lớp vào của mạng 105 Hình 4.11. Cấu trúc lớp ẩn của mạng 105 Hình 4.12. Cấu trúc lớp ra của mạng 106 Hình 4.13. Hiển thị sai lệch trong quá trình huấn luyện mạng 106 Hình 4.14. Sai lệch trong quá trình huấn luyện mạng - tần số rung freq 107 Hình 4.15. Sai lệch trong quá trình huấn luyện mạng - biên độ rung A 107 Hình 4.16. Sơ đồ cấu trúc cho bộ điều khiển mờ 108 Hình 4.17. định nghĩa tập mờ Tansof 109 Hình 4.18. định nghĩa tập mờ BiendoA 109 Hình 4.19. định nghĩa tập mờ Alpha 110 Hình 4.20. định nghĩa tập mờ BuAlpha 110 Hình 4.21. Quan hệ giữa các biến đầu vào và tham số đầu ra 111 Hình 4.22. Kênh quay ty khoan sử dụng bộ điều khiển bù mờ 112 Hình 4.23. Sơ đồ điều khiển đề xuất cho kênh điều khiển lực ấn ty khoan 112 Hình 4.24. Sơ đồ cấu trúc cho bộ điều khiển bù mờ u 113 Hình 4.25. Định nghĩa tập mờ Tansof 114 Hình 4.26. Định nghĩa tập mờ BiendoA 114 Hình 4.27. Định nghĩa tập mờ Udk 115 Hình 4.28. Định nghĩa tập mờ BuUdk 115 Hình 4.29. Quan hệ giữa các biến đầu vào và tham số đầu ra 116 Hình 4.30. Kênh điều khiển lực ấn ty khoan ứng dụng bộ bù mờ 117 Hình 4.31. Lưu đồ thuật toán điều chỉnh tối ưu lực ấn ty khoan 118 Hình 4.33. Sơ đồ khối điều khiển tối ưu lực ấn ty khoan 119 Hình 4.34. Sơ đồ điều khiển giảm rung của hệ thống 120 Hình 4.35. Kết quả điều khiển giảm rung ở độ sâu khoan 1m 120 Hình 4.36. Kết quả điều khiển giảm rung ở độ sâu khoan 6,5m 121 Hình 4.37. Kết quả điều khiển giảm rung ở độ sâu khoan 13m 121 Hình 4.38. Sơ đồ điều khiển giảm rung khi mô men cản thay đổi 123 Hình 4.39. Mô men cản Mc và kết quả điều chỉnh tốc độ n, lực ấn ty F 124 Hình 4.40. Tín hiệu rung và kết quả điều khiển khi Mc thay đổi 124 Hình 4.41. Mô men cản Mc và kết quả điều chỉnh tốc độ n cùng lực ấn F 125 Hình 4.42. Tín hiệu rung và kết quả điều khiển khi Mc thay đổi lớn 125 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong ngành công nghiệp khai thác khoáng sản nói chung và khai thác mỏ lộ thiên nói riêng. Công tác khoan thăm dò và khoan nổ mìn chiếm một tỉ trọng lớn trong toàn bộ khối lượng công việc khai thác. Vì vậy năng suất và sản lượng khai thác phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng và hiệu quả hoạt động của công tác khoan. Đặc thù trong công tác khoan ở Việt Nam là máy khoan luôn làm việc và tiếp xúc trong môi trường với các điều kiện địa chất khác nhau, tính chất cơ lý, độ cứng đất đá thay đổi phức tạp. Đây là những nguyên nhân tiềm ẩn gây ra các rung động cho máy, một mặt ảnh hưởng đến sức khỏe của người vận hành, mặt khác nó là nguyên nhân phá hỏng các kết cấu cơ khí, giảm tuổi thọ cho máy, cho mũi khoan và năng suất khoan. Để giảm thiểu sự rung động trong quá trình khoan, nâng cao chất lượng và cải thiện hiệu quả hoạt động trong công tác khoan. Trên Thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu cho đối tượng với nhiều loại máy khoan khác nhau. Nghiên cứu về tác động của môi trường khai thác, sự ảnh hưởng của các điều kiện địa chất, ứng dụng các thuật toán điều khiển tiên tiến và hiện đại, các hệ thống điều khiển thông minh bước đầu cũng đã được triển khai trong thực tiễn sản xuất. Tuy nhiên việc nghiên cứu tìm giải pháp kỹ thuật phù hợp trong điều kiện Việt Nam hiện nay tác giả chưa thấy có một đề tài hoặc công trình khoa học nào đề cập được đầy đủ và hoàn thiện. 2. Tính cấp thiết của đề tài Máy khoan xoay cầu là một trong những thiết bị được sử dụng nhiều trong công tác khai thác mỏ, đặc biệt là trên các mỏ lộ thiên. Các thiết bị khoan thường sử dụng là các loại máy khoan xoay cầu CБШ-200 hoặc CБШ-250T của Liên Xô cũ và của Liên Bang Nga sau này. Trong quá trình vận hành, khi 2 gặp các nền đất đá có độ cứng với các điều kiện địa chất khác nhau. Người điều khiển theo ki ... 0.0429687 256491 -1.22266 256491 0.171875 256491 -0.0117187 256492 -0.882812 256492 0.425781 256492 0.234375 256493 -0.980469 256493 0.453125 256493 -0.0664062 256494 -1.00391 256494 0.292969 256494 -0.0820312 256495 -0.980469 256495 0.378906 256495 0.136719 256496 -1.02344 256496 -0.199219 256496 0.234375 256497 -0.9375 256497 0.183594 256497 -0.0664062 256498 -1.00781 256498 0.0078125 256498 -0.117187 256499 -0.867187 256499 0.128906 256499 0.117187 256500 -0.929687 256500 -0.0664062 256500 0.0429687 256501 -0.941406 256501 -0.398437 256501 -0.132812 256502 -0.980469 256502 0.0351562 256502 0.316406 256503 -0.921875 256503 0.128906 256503 0.195312 155 Samples X-Axis Acceleration (g) X-Axis Samples Y-Axis Acceleration (g) Y-Axis Samples Z-Axis Acceleration (g) Z-Axis 256504 -1.00781 256504 0.320312 256504 -0.0234375 256505 -0.984375 256505 -0.445312 256505 0.078125 256506 -1.35156 256506 0.398437 256506 -0.0859375 256507 -0.804687 256507 1.32422 256507 0.222656 256508 -0.992187 256508 0.492187 256508 0.203125 256509 -0.871094 256509 0.328125 256509 0.46875 256510 -1.01953 256510 -0.101562 256510 -0.0390625 256511 -1 256511 0.359375 256511 0.15625 256512 -1.03906 256512 -0.390625 256512 0.03125 256513 -1.16797 256513 0.0585937 256513 0.101562 256514 -0.96875 256514 0.015625 256514 0.136719 256515 -1.03516 256515 0.382812 256515 -0.273437 256516 -1.08203 256516 0.722656 256516 -0.171875 256517 -1.07813 256517 -0.484375 256517 -0.53125 256518 -0.835937 256518 0.195312 256518 0.300781 256519 -0.867187 256519 0.0507812 256519 0.324219 256520 -1.05078 256520 0.222656 256520 0.015625 256521 -0.976562 256521 0.015625 256521 -0.132812 256522 -0.832031 256522 0.449219 256522 -0.167969 256523 -0.96875 256523 0.371094 256523 0.144531 256524 -1.04688 256524 -0.101562 256524 0.25 256525 -0.894531 256525 0.617187 256525 0.195312 256526 -1.05859 256526 -0.140625 256526 -0.0234375 256527 -0.960937 256527 0.367187 256527 0.140625 256528 -0.976562 256528 -0.0429687 256528 -0.0625 256529 -1 256529 -0.414062 256529 0.128906 256530 -0.910156 256530 0.199219 256530 -0.265625 256531 -1.05859 256531 0.230469 256531 -0.105469 256532 -1.01172 256532 0.144531 256532 0.386719 256533 -0.90625 256533 -0.164062 256533 0.0507812 256534 -1.09375 256534 -0.292969 256534 -0.222656 256535 -0.914062 256535 0.183594 256535 0.453125 256536 -0.914062 256536 -0.109375 256536 0.246094 256537 -1.00391 256537 -0.316406 256537 0.0859375 256538 -0.949219 256538 0.078125 256538 0.0507812 256539 -1.00781 256539 -0.0859375 256539 0.476562 256540 -1.00391 256540 -0.125 256540 0.335937 256541 -0.996094 256541 0.0742187 256541 0.214844 256542 -1.19141 256542 0.0507812 256542 0.160156 256543 -1.05469 256543 0.535156 256543 0.210937 256544 -1.01563 256544 0.0585937 256544 0.121094 256545 -0.953125 256545 0.445312 256545 0.148437 256546 -0.917969 256546 -0.0585937 256546 -0.015625 256547 -0.898437 256547 0.191406 256547 0.113281 256548 -0.8125 256548 -0.257812 256548 0.078125 256549 -1.04688 256549 0.417969 256549 0.308594 256550 -1.05078 256550 -0.0859375 256550 -0.183594 256551 -1.02734 256551 -0.214844 256551 -0.3125 256552 -1.02734 256552 0.464844 256552 -0.5625 256553 -0.992187 256553 0.433594 256553 -0.171875 256554 -0.992187 256554 0.015625 256554 0.316406 256555 -1.03516 256555 0.101562 256555 0.308594 256556 -0.933594 256556 0.242187 256556 -0.300781 256557 -1 256557 0.210937 256557 -0.300781 256558 -1.05859 256558 -0.0078125 256558 -0.101562 256559 -1.06641 256559 0.386719 256559 -0.105469 256560 -1.11328 256560 0.710937 256560 -0.183594 256561 -1.16016 256561 0.589844 256561 -0.484375 156 PHỤC LỤC 3 PHỤ LỤC 3.1. LẬP TRÌNH M-FILE MÔ PHỎNG TÍN HIỆU TRONG MIỀN THỜI GIAN Fs=100; L = 1024; Tgk = L*1/Fs; dt = 0:1/Fs:(Tgk-1/Fs); K1 = xlsread('D:\HocFFT\khoan 47',1,'B2:B1023'); K2 = xlsread('D:\HocFFT\khoan 47',1,'D2:D1023'); K3 = xlsread('D:\HocFFT\khoan 47',1,'F2:F1023'); subplot(311); plot (dt,K1,'b','LineWidth',1.5); title('Tin hieu rung dong theo truc X') xlabel('Time (60s)') ylabel('Amplitude X') grid on axis([0,1024,-1.02,1]); subplot(312); plot (dt,K2,'m','LineWidth',1.5); title('Tin hieu rung dong theo truc Y') xlabel('Time (60s)') ylabel('Amplitude Y') grid on axis([0,1024,-1.02,1]); subplot(313); plot (dt,K3,'r','LineWidth',1.5); title('Tin hieu rung dong theo truc Z') xlabel('Time (60s)') ylabel('Amplitude Z') grid on axis([0,1024,-1.2,1]); 157 PHỤ LỤC 3.2. LẬP TRÌNH M-FILE MÔ PHỎNG TÍN HIỆU TRONG MIỀN TẦN SỐ Fs = 100; Ts = 1/Fs; dt = 0:Ts:1000-Ts; K1 = xlsread('D:\HocFFT\khoan 46',1,'B2:B1025'); K2 = xlsread('D:\HocFFT\khoan 46',1,'D2:D1025'); K3 = xlsread('D:\HocFFT\khoan 46',1,'F2:F1025'); nff1 = length(K1); nfft1 = 2^nextpow2(nff1); ff1 = fft(K1,nfft1)/nff1; fff1 = ff1(1:nfft1/2); xfft1 = Fs/2*linspace(0,1,nfft1/2+1); subplot(311); plot (xfft1, 2*abs(ff1(1:nfft1/2+1))); title('Average Power Spectral Density') xlabel('Frequency (Hz)') ylabel('Amplitude X(m/s^2)') grid on axis([0,50,0,2]); nff2 = length(K2); nfft2 = 2^nextpow2(nff2); ff2 = fft(K2,nfft2)/nfft2; fff2 = ff2(1:nfft2/2); xfft2 = Fs/2*linspace(0,1,nfft2/2+1); subplot(312); plot (xfft2,2*abs(ff2(1:nfft2/2+1))); title('Average Power Spectral Density') xlabel('Frequency (Hz)') 158 ylabel('Amplitude Y (m/s^2)') grid on axis([0,50,0,2]); nff3 = length(K3); nfft3 = 2^nextpow2(nff3); ff3 = fft(K3,nfft3)/nfft3; fff3 = ff3(1:nfft3/2); xfft3 = Fs/2*linspace(0,1,nfft3/2+1); subplot(313); plot (xfft3, 2*abs(ff3(1:nfft3/2+1))); title('Average Power Spectral Density') xlabel('Frequency (Hz)') ylabel('Amplitude Z(m/s^2)') grid on axis([0,50,0,2]); 159 PHỤC LỤC 4 LẬP TRÌNH M-FILE NHẬN DIỆN TÍN HIỆU RUNG ĐỘNG DÙNG MẠNG NEURON n = xlsread('D:\Mophong_Maykhoan\thongsoHT',1,'F3:F18'); p = xlsread('D:\Mophong_Maykhoan\thongsoHT',1,'G3:G18'); Vk = xlsread('D:\Mophong_Maykhoan\thongsoHT',1,'H3:H18'); f = xlsread('D:\Mophong_Maykhoan\thongsoHT',1,'D3:D18'); A = xlsread('D:\Mophong_Maykhoan\thongsoHT',1,'E3:E18'); n=n'; p = p'; f = f'; A = A'; Vk = Vk'; input = [n;p;Vk]; goal = [f;A]; %Output gom tan so va bien do rung dong net = newff(minmax(input),[18 36 2],{'tansig','tansig','purelin'},'trainrp'); net.trainParam.epochs=3000; net.trainParam.goal=1e-5; [net,tr] = train(net,input,goal); out = sim(net,input); fnd = out(1,:); And = out(2,:); figure; plot(f,'b') hold on plot(fnd,'r--') grid on legend('f','fnd') figure; plot(A,'b') hold on plot(And,'r--') grid on legend('A','And') fnd = fnd' And = And' gensim(net) 160 PHỤC LỤC 5 PHỤ LỤC 5.1. SOẠN THẢO LUẬT HỢP THÀNH CHO BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ KHỐI QUAY TY [System] Name='ControllDrillrig2' Type='mamdani' Version=2.0 NumInputs=3 NumOutputs=1 NumRules=125 AndMethod='min' OrMethod='max' ImpMethod='min' AggMethod='max' DefuzzMethod='centroid' [Input1] Name='Tansof' Range=[0 22.4] NumMFs=5 MF1='mf1':'trimf',[-5.719 0.08 1.4] MF2='mf2':'trimf',[0.0003022 1.4 2.8] MF3='mf3':'trimf',[1.4 2.8 5.6] MF4='mf4':'trimf',[2.8 5.6 11.2] MF5='mf5':'trimf',[5.54074074074074 11.1407407407407 22.3407407407407] [Input2] Name='BiendoA' Range=[0 1.3] NumMFs=5 MF1='mA1':'trimf',[0 0.325 0.65] MF2='mA2':'trimf',[0.325 0.65 0.6842] 161 MF3='mA3':'trimf',[0.65 0.6842 0.9009] MF4='mA4':'trimf',[0.6842 0.9009 1.254] MF5='mA5':'trimf',[0.9009 1.254 1.3] [Input3] Name='GocAlpha' Range=[53.2 88.2] NumMFs=5 MF1='mAlpha1':'trimf',[44.3574074074074 53.1074074074074 61.8574074074074] MF2='mAlpha2':'trimf',[53.2 61.95 70.7] MF3='mAlpha3':'trimf',[61.95 70.7 79.45] MF4='mAlpha4':'trimf',[70.7 79.45 88.2] MF5='mAlpha5':'trimf',[79.45 88.2 96.95] [Output1] Name='BuAlpha' Range=[-35 35] NumMFs=5 MF1='mBualpha1':'trimf',[-52.5 -35 -17.5] MF2='mBualpha2':'trimf',[-35 -17.5 0] MF3='mBualpha3':'trimf',[-17.5 0 17.5] MF4='mBualpha4':'trimf',[0 17.5 35] MF5='mBualpha5':'trimf',[17.5 35 52.5] [Rules] 1 1 1, 1 (1) : 1 1 1 2, 1 (1) : 1 1 1 3, 1 (1) : 1 1 1 4, 1 (1) : 1 1 1 5, 1 (1) : 1 1 2 1, 1 (1) : 1 1 2 2, 1 (1) : 1 1 2 3, 1 (1) : 1 1 2 4, 1 (1) : 1 1 2 5, 1 (1) : 1 1 3 1, 1 (1) : 1 1 3 2, 1 (1) : 1 1 3 3, 1 (1) : 1 1 3 4, 1 (1) : 1 1 3 5, 1 (1) : 1 1 4 1, 1 (1) : 1 1 4 2, 1 (1) : 1 1 4 3, 1 (1) : 1 1 4 4, 1 (1) : 1 1 4 5, 1 (1) : 1 1 5 1, 3 (1) : 1 1 5 2, 3 (1) : 1 1 5 3, 2 (1) : 1 1 5 4, 2 (1) : 1 1 5 5, 1 (1) : 1 2 1 1, 1 (1) : 1 2 1 2, 1 (1) : 1 2 1 3, 1 (1) : 1 2 1 4, 1 (1) : 1 2 1 5, 1 (1) : 1 162 2 2 1, 1 (1) : 1 2 2 2, 1 (1) : 1 2 2 3, 1 (1) : 1 2 2 4, 1 (1) : 1 2 2 5, 1 (1) : 1 2 3 1, 1 (1) : 1 2 3 2, 1 (1) : 1 2 3 3, 1 (1) : 1 2 3 4, 1 (1) : 1 2 3 5, 1 (1) : 1 2 4 1, 4 (1) : 1 2 4 2, 3 (1) : 1 2 4 3, 3 (1) : 1 2 4 4, 2 (1) : 1 2 4 5, 1 (1) : 1 2 5 1, 4 (1) : 1 2 5 2, 4 (1) : 1 2 5 3, 3 (1) : 1 2 5 4, 3 (1) : 1 2 5 5, 2 (1) : 1 3 1 1, 1 (1) : 1 3 1 2, 1 (1) : 1 3 1 3, 1 (1) : 1 3 1 4, 1 (1) : 1 3 1 5, 1 (1) : 1 3 2 1, 3 (1) : 1 3 2 2, 3 (1) : 1 3 2 3, 2 (1) : 1 3 2 4, 2 (1) : 1 3 2 5, 1 (1) : 1 3 3 1, 4 (1) : 1 3 3 2, 4 (1) : 1 3 3 3, 3 (1) : 1 3 3 4, 3 (1) : 1 3 3 5, 2 (1) : 1 3 4 1, 5 (1) : 1 3 4 2, 5 (1) : 1 3 4 3, 4 (1) : 1 3 4 4, 4 (1) : 1 3 4 5, 3 (1) : 1 3 5 1, 5 (1) : 1 3 5 2, 5 (1) : 1 3 5 3, 5 (1) : 1 3 5 4, 4 (1) : 1 3 5 5, 4 (1) : 1 4 1 1, 1 (1) : 1 4 1 2, 1 (1) : 1 4 1 3, 1 (1) : 1 4 1 4, 1 (1) : 1 4 1 5, 1 (1) : 1 4 2 1, 1 (1) : 1 4 2 2, 1 (1) : 1 4 2 3, 1 (1) : 1 4 2 4, 1 (1) : 1 4 2 5, 1 (1) : 1 4 3 1, 3 (1) : 1 4 3 2, 3 (1) : 1 4 3 3, 2 (1) : 1 4 3 4, 2 (1) : 1 4 3 5, 1 (1) : 1 4 4 1, 4 (1) : 1 4 4 2, 4 (1) : 1 4 4 3, 3 (1) : 1 4 4 4, 3 (1) : 1 4 4 5, 2 (1) : 1 4 5 1, 5 (1) : 1 4 5 2, 5 (1) : 1 4 5 3, 4 (1) : 1 4 5 4, 4 (1) : 1 4 5 5, 3 (1) : 1 5 1 1, 1 (1) : 1 5 1 2, 1 (1) : 1 5 1 3, 1 (1) : 1 5 1 4, 1 (1) : 1 5 1 5, 1 (1) : 1 5 2 1, 1 (1) : 1 5 2 2, 1 (1) : 1 5 2 3, 1 (1) : 1 5 2 4, 1 (1) : 1 5 2 5, 1 (1) : 1 5 3 1, 1 (1) : 1 5 3 2, 1 (1) : 1 5 3 3, 1 (1) : 1 5 3 4, 1 (1) : 1 5 3 5, 1 (1) : 1 5 4 1, 1 (1) : 1 5 4 2, 1 (1) : 1 5 4 3, 1 (1) : 1 5 4 4, 1 (1) : 1 5 4 5, 1 (1) : 1 5 5 1, 1 (1) : 1 5 5 2, 1 (1) : 1 5 5 3, 1 (1) : 1 5 5 4, 3 (1) : 1 5 5 5, 2 (1) : 1 163 PHỤ LỤC 5.2. SOẠN THẢO LUẬT HỢP THÀNH CHO BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ KHỐI ĐIỀU KHIỂN ÁP LỰC TRỤC [System] Name='ControllDrillrigF_Udk' Type='mamdani' Version=2.0 NumInputs=3 NumOutputs=1 NumRules=125 AndMethod='min' OrMethod='max' ImpMethod='min' AggMethod='max' DefuzzMethod='centroid' [Input1] Name='Tansof' Range=[0 22.4] NumMFs=5 MF1='mf1':'trimf',[-5.719 0.08 1.4] MF2='mf2':'trimf',[0.0003022 1.4 2.8] MF3='mf3':'trimf',[1.4 2.8 5.6] MF4='mf4':'trimf',[2.8 5.6 11.2] MF5='mf5':'trimf',[5.54074074074074 11.1407407407407 22.3407407407407] [Input2] Name='BiendoA' Range=[0 1.3] NumMFs=5 MF1='mA1':'trimf',[0 0.325 0.65] MF2='mA2':'trimf',[0.325 0.65 0.6842] MF3='mA3':'trimf',[0.65 0.6842 0.9009] MF4='mA4':'trimf',[0.6842 0.9009 1.254] 164 MF5='mA5':'trimf',[0.9009 1.254 1.3] [Input3] Name='Udk' Range=[0 24] NumMFs=5 MF1='mUdk1':'trimf',[-6.068 -0.0634 5.932] MF2='mUdk2':'trimf',[0 6.005 12] MF3='mUdk3':'trimf',[6.005 12 18] MF4='mUdk4':'trimf',[12 18 24] MF5='mUdk5':'trimf',[18 24 30] [Output1] Name='BuUdk' Range=[-24 24] NumMFs=5 MF1='mBuUdk1':'trimf',[-36 -24 -12] MF2='mBuUdk2':'trimf',[-24 -12 0] MF3='mBuUdk3':'trimf',[-12 0 12.01] MF4='mBuUdk4':'trimf',[0 12.01 24] MF5='mBuUdk5':'trimf',[12.01 24 36.01] [Rules] 1 1 1, 3 (1) : 1 1 1 2, 3 (1) : 1 1 1 3, 3 (1) : 1 1 1 4, 3 (1) : 1 1 1 5, 3 (1) : 1 1 2 1, 3 (1) : 1 1 2 2, 3 (1) : 1 1 2 3, 3 (1) : 1 1 2 4, 3 (1) : 1 1 2 5, 3 (1) : 1 1 3 1, 3 (1) : 1 1 3 2, 3 (1) : 1 1 3 3, 3 (1) : 1 1 3 4, 3 (1) : 1 1 3 5, 3 (1) : 1 1 4 1, 3 (1) : 1 1 4 2, 3 (1) : 1 1 4 3, 3 (1) : 1 1 4 4, 3 (1) : 1 1 4 5, 3 (1) : 1 1 5 1, 5 (1) : 1 1 5 2, 4 (1) : 1 1 5 3, 4 (1) : 1 1 5 4, 3 (1) : 1 1 5 5, 3 (1) : 1 2 1 1, 3 (1) : 1 2 1 2, 3 (1) : 1 2 1 3, 3 (1) : 1 2 1 4, 3 (1) : 1 2 1 5, 3 (1) : 1 2 2 1, 3 (1) : 1 2 2 2, 3 (1) : 1 2 2 3, 3 (1) : 1 2 2 4, 3 (1) : 1 2 2 5, 3 (1) : 1 2 3 1, 3 (1) : 1 165 2 3 2, 3 (1) : 1 2 3 3, 3 (1) : 1 2 3 4, 3 (1) : 1 2 3 5, 3 (1) : 1 2 4 1, 3 (1) : 1 2 4 2, 2 (1) : 1 2 4 3, 2 (1) : 1 2 4 4, 2 (1) : 1 2 4 5, 1 (1) : 1 2 5 1, 2 (1) : 1 2 5 2, 2 (1) : 1 2 5 3, 2 (1) : 1 2 5 4, 1 (1) : 1 2 5 5, 1 (1) : 1 3 1 1, 3 (1) : 1 3 1 2, 3 (1) : 1 3 1 3, 3 (1) : 1 3 1 4, 3 (1) : 1 3 1 5, 3 (1) : 1 3 2 1, 3 (1) : 1 3 2 2, 3 (1) : 1 3 2 3, 3 (1) : 1 3 2 4, 2 (1) : 1 3 2 5, 2 (1) : 1 3 3 1, 3 (1) : 1 3 3 2, 3 (1) : 1 3 3 3, 2 (1) : 1 3 3 4, 2 (1) : 1 3 3 5, 1 (1) : 1 3 4 1, 2 (1) : 1 3 4 2, 2 (1) : 1 3 4 3, 2 (1) : 1 3 4 4, 1 (1) : 1 3 4 5, 1 (1) : 1 3 5 1, 2 (1) : 1 3 5 2, 2 (1) : 1 3 5 3, 1 (1) : 1 3 5 4, 1 (1) : 1 3 5 5, 1 (1) : 1 4 1 1, 3 (1) : 1 4 1 2, 3 (1) : 1 4 1 3, 3 (1) : 1 4 1 4, 3 (1) : 1 4 1 5, 3 (1) : 1 4 2 1, 3 (1) : 1 4 2 2, 3 (1) : 1 4 2 3, 3 (1) : 1 4 2 4, 3 (1) : 1 4 2 5, 3 (1) : 1 4 3 1, 3 (1) : 1 4 3 2, 2 (1) : 1 4 3 3, 2 (1) : 1 4 3 4, 2 (1) : 1 4 3 5, 1 (1) : 1 4 4 1, 2 (1) : 1 4 4 2, 2 (1) : 1 4 4 3, 2 (1) : 1 4 4 4, 1 (1) : 1 4 4 5, 1 (1) : 1 4 5 1, 2 (1) : 1 4 5 2, 2 (1) : 1 4 5 3, 1 (1) : 1 4 5 4, 1 (1) : 1 4 5 5, 1 (1) : 1 5 1 1, 3 (1) : 1 5 1 2, 3 (1) : 1 5 1 3, 3 (1) : 1 5 1 4, 3 (1) : 1 5 1 5, 3 (1) : 1 5 2 1, 3 (1) : 1 5 2 2, 3 (1) : 1 5 2 3, 3 (1) : 1 5 2 4, 3 (1) : 1 5 2 5, 3 (1) : 1 5 3 1, 3 (1) : 1 5 3 2, 3 (1) : 1 5 3 3, 3 (1) : 1 5 3 4, 3 (1) : 1 5 3 5, 3 (1) : 1 5 4 1, 3 (1) : 1 5 4 2, 3 (1) : 1 5 4 3, 3 (1) : 1 5 4 4, 3 (1) : 1 5 4 5, 3 (1) : 1 5 5 1, 3 (1) : 1 5 5 2, 3 (1) : 1 5 5 3, 3 (1) : 1 5 5 4, 2 (1) : 1 5 5 5, 2 (1) : 1 171 PHỤ LỤC 6. CẤU TRÚC CÁC KHỐI SUBSYSTEM DÙNG MÔ PHỎNG 1. Cấu trúc khối DONG CO DC Khối Subsystem DONG CO DC 2. Cấu trúc khối Subsystem Alpha Khối Subsystem Alpha 172 3. Khối điều khiển góc kích α để thay đổi điện áp kích từ động cơ Khối Subsystem AlphaKT điều khiển điện áp kích từ động cơ 4. Khối điều khiển lực ấn ty khoan Khối Subsystem Controller_F điều khiển điện áp kích từ động cơ 173 5. Khối điều khiển tốc độ quay Controller_n Khối Subsystem Controller_n điều khiển tốc độ động cơ 6. Khối điều khiển Controller_Ud_Ukt và khối Subsystem Controller_Ud_Ukt 174 PHỤ LỤC 7. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THỦY LỰC MÁY KHOAN CБШ–250T
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_de_xuat_cau_truc_dieu_khien_hop_ly_che_do.pdf
- Thong tin ve KL moi cua LATS.pdf
- Tom tat luan an - T.Anh.pdf
- Tom tat luan an - TV.pdf