Luận án Nghiên cứu khả năng tận dụng nhiệt nước làm mát và khí thải của động cơ diesel tàu thủy cỡ nhỏ để chưng cất nước ngọt từ nước biển
Hiện nay với vai trò quan trọng của ngành ngư nghiệp và vận tải biển trong phát
triển kinh tế, bảo vệ vùng biển và thềm lục địa của nước ta, việc hiện đại hóa và
tăng số lượng các tàu biển nói chung hay tàu phục vụ ngành ngư nghiệp nói riêng là
rất cần thiết. Chính vì vậy, năm 2014 Chính phủ đã ra Nghị định 67/2014 NĐ-CP
nhằm khuyến khích đóng mới tàu đánh bắt xa bờ có công suất lớn để nâng cao năng
lực, tăng hiệu quả trong khai thác thủy hải sản trên các vùng biển xa. Đây chính là
điều kiện thuận lợi cho ngành ngư nghiệp, vận tải biển phát triển đội tàu cả về số
lượng và chất lượng.
Nước ngọt sử dụng trên tàu thuyền đi biển nói chung và các tàu khai thác thủy
hải sản nói riêng giữ một vai trò rất quan trọng, nó được coi là nhân tố quyết định
thời gian và tính hiệu quả của mỗi chuyến đi biển. Thực tế hiện nay, trong mỗi
chuyến đi biển, phần lớn các tàu khai thác thủy hải sản phải dự trữ và mang theo
một lượng nước ngọt được lấy từ đất liền hoặc các đảo. Trung bình, thời gian mỗi
chuyến đi biển của tàu có công suất lớn hơn 350 mã lực kéo dài khoảng 2 tháng và
trên tàu có 10 đến 12 người, để phục vụ ăn uống và sinh hoạt tối thiểu thì tàu phải
mang theo một lượng nước ngọt từ 10 m3 [1]. Chính điều này đã không những
chiếm mất không gian hữu ích trên tàu mà còn làm tăng tải trọng của tàu trong suốt
chuyến đi, gây ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả khai thác của tàu cũng như tăng tiêu
hao nhiên liệu, thậm chí làm rút ngắn hành trình của mỗi chuyến đi biển.
Để giải quyết một phần vấn đề này, hiện nay đã có một số trung tâm nghiên cứu
và cơ sở sản xuất đưa ra thị trường máy tạo nước ngọt từ nước biển sử dụng công
nghệ thẩm thấu ngược (RO). Tuy nhiên, hệ thống này có một số hạn chế nhất định
như: năng lượng tiêu thụ cho hệ thống lớn; bộ lọc phải thường xuyên thay mới do
tàu thường xuyên hoạt động ở các vùng biển khác nhau trong khi giá thành thay mới
bộ lọc cao . Đây chính là các yếu tố đã làm hạn chế rất nhiều hiệu quả khai thác
sử dụng hệ thống RO, cũng như hạn chế khả năng triển khai nhân rộng việc trang bị
hệ thống này trên các tàu khai thác thủy hải sản hoặc các tàu thủy có công suất máy
chính thấp và trung bình trong giai đoạn hiện nay và thời gian tới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu khả năng tận dụng nhiệt nước làm mát và khí thải của động cơ diesel tàu thủy cỡ nhỏ để chưng cất nước ngọt từ nước biển
i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Luận án có sử dụng một phần kết quả do tôi và nhóm nghiên cứu thực hiện trong Đề tài cấp Bộ“Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống tận dụng năng lượng nhiệt nước làm mát và nhiệt khí thải của động cơ đốt trong để chưng cất nước ngọt từ nước biển sử dụng trên các tàu đánh bắt xa bờ của Việt Nam”, mã số B2017-BKA39 do PGS.TS Khổng Vũ Quảng là Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì là Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tôi đã được Chủ nhiệm đề tài đồng ý cho sử dụng một phần kết quả nghiên cứu của Đề tài cấp Bộ vào việc viết luận án. Tôi xin cam đoan các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong các công trình nào khác. TẬP THỂ HƯỚNG DẪN Hà Nội, ngày tháng 02 năm 2021 Người hướng dẫn 1 Người hướng dẫn 2 Nghiên cứu sinh PGS.TS Khổng Vũ Quảng PGS.TS Nguyễn Thế Lương Vũ Minh Diễn ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Phòng Đào tạo, Viện Cơ khí động lực và Bộ môn Động cơ đốt trong đã cho phép tôi thực hiện luận án tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Xin cảm ơn Phòng Đào tạo và Viện Cơ khí Động lực về sự hỗ trợ và giúp đỡ trong suốt quá trình tôi làm luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Khổng Vũ Quảng và PGS.TS Nguyễn Thế Lương đã hướng dẫn tôi hết sức tận tình và chu đáo để tôi có thể thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành biết ơn Quý thầy, cô Bộ môn và Trung tâm nghiên cứu Động cơ, nhiên liệu và khí thải - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội luôn giúp đỡ và dành cho tôi những điều kiện hết sức thuận lợi để hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm đề tài B2017-BKA39 đã đồng ý cho tôi sử dụng một số kết quả nghiên cứu của đề tài để làm luận án. Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Ban chủ nhiệm Trung tâm Công nghệ Ô tô và Đào tạo lái xe và các thầy, cô trong Trung tâm đã hậu thuẫn và động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy phản biện, các thầy trong hội đồng chấm luận án đã đồng ý đọc duyệt và góp ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn chỉnh luận án này và định hướng nghiên cứu trong tương lai. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè, những người đã động viên, khuyến khích tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện công trình này. Nghiên cứu sinh Vũ Minh Diễn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... ix DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ .............................................................................. x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. xv MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 i. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 ii. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của luận án ................................................... 2 iii. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 iv. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3 v. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................... 3 vi. Điểm mới của Luận án ...................................................................................... 3 vii. Bố cục của Luận án .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 5 1.1. Tổng quan hiệu suất có ích của động cơ và nguồn năng lượng nhiệt nước làm mát và nhiệt khí thải ............................................................................................... 5 1.2. Nghiên cứu tận dụng nhiệt nước làm mát và khí thải để nâng cao hiệu suất năng lượng của động cơ ......................................................................................... 6 1.2.1.Tăng áp khí nạp cho động cơ bằng tuabin – máy nén .............................. 6 1.2.2. Sử dụng chu trình Rankine hữu cơ (ORC) .............................................. 7 1.2.3. Nhiệt điện (Thermoelectric Generation - TEG) ...................................... 7 1.2.4. Tận dụng nhiệt khí thải để gia nhiệt cho nồi hơi ..................................... 9 1.2.5. Nâng cao hiệu suất nhiệt của động cơ từ nhiệt nước làm mát ................. 9 1.3. Nhu cầu sử dụng nước ngọt và các phương pháp chưng cất nước ngọt từ nước biển .............................................................................................................. 10 1.3.1. Thực trạng nhu cầu sử dụng nước ngọt trên các tàu biển ...................... 10 1.3.2. Tính chất hóa lý của nước biển .............................................................. 11 1.3.3. Các giải pháp công nghệ tạo nước ngọt từ nước biển hiện nay ............. 12 1.4. Các nghiên cứu tận dụng nhiệt nước làm mát và khí thải của động cơ diesel trên tàu biển .......................................................................................................... 19 1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 19 1.4.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................... 23 1.5. Hướng tiếp cận và nội dung nghiên cứu của luận án .................................... 25 1.6. Kết luận chương 1 ......................................................................................... 25 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 27 iv 2.1. Cơ sở lý thuyết tính toán thiết kế hệ thống ................................................... 27 2.1.1. Nghiên cứu xây dựng cấu hình hệ thống ............................................... 27 2.1.2. Xây dựng lưu đồ các bước tính toán thiết bị thu hồi nhiệt CHR, EHR ..... 28 2.2. Cơ sở tính toán xác định nhiệt lượng nước làm mát và khí thải của ĐCĐT trong phần mềm AVL-Boost ................................................................................ 30 2.2.1. Giới thiệu phần mềm AVL – Boost ....................................................... 30 2.2.2. Cơ sở lý thuyết mô phỏng trên phần mềm AVL – Boost ...................... 31 2.3. Cơ sở tính toán thiết kế các thiết bị thu hồi nhiệt nước làm mát và khí thải của ĐCĐT ............................................................................................................ 33 2.3.1. Két thu hồi nhiệt nước làm mát, CHR ................................................... 33 2.3.2. Két thu hồi nhiệt khí thải, EHR ............................................................. 39 2.4. Cơ sở tính toán thiết kế bộ hóa ẩm - ngưng tụ (HDH) .................................. 44 2.4.1. Quá trình trao đổi nhiệt trong bình hóa ẩm............................................ 45 2.4.2. Quá trình trình trao đổi nhiệt trong bình ngưng tụ ................................ 53 2.5. Cơ sở tính toán các thiết bị phụ của hệ thống ............................................... 56 2.5.1. Tổn thất áp suất ma sát, Δpm .................................................................. 56 2.5.2. Tổn thất áp suất cục bộ, Δpc .................................................................. 57 2.5.3. Tổn thất áp suất gia tốc, Δpg .................................................................. 57 2.5.4. Tổn thất áp suất trọng trường, Δpo ......................................................... 57 2.6. Cơ sở lý thuyết tính quá trình trao đổi nhiệt trong phần mềm Ansys Fluent 57 2.6.1. Giới thiệu phần mềm Ansys Fluent ....................................................... 57 2.6.2. Cơ sở lý thuyết mô phỏng trong phần mềm Ansys Fluent .................... 58 2.7. Kết luận chương 2 ......................................................................................... 61 CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU, TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯNG CẤT .......................................................................................................................... 63 3.1. Xây dựng sơ đồ hệ thống chưng cất nước ngọt từ nước biển ....................... 63 3.2. Xây dựng mô hình động cơ D243 trên phần mềm AVL-Boost .................... 64 3.2.1. Giới thiệu về động cơ D243 ................................................................... 64 3.2.2. Xây dựng mô hình động cơ D243 trên AVL-Boost .............................. 66 3.2.3. Đánh giá độ tin cậy của mô hình ........................................................... 66 3.2.4. Chạy mô phỏng và phân tích đánh giá kết quả tại các đặc tính bộ phận của động cơ ...................................................................................................... 67 3.3. Tính toán, thiết kế các thiết bị trong hệ thống .............................................. 72 3.3.1. Tính toán, thiết kế và mô phỏng két thu hồi nhiệt nước làm mát, CHR 72 3.3.2. Tính toán, thiết kế và mô phỏng két thu hồi nhiệt khí thải, EHR .......... 78 3.3.3. Tính toán, thiết kế bộ hóa ẩm – ngưng tụ kiểu HDH ............................ 85 3.5. Kết luận chương 3 ......................................................................................... 88 CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ...................................................... 90 4.1. Mục tiêu và phạm vi thực nghiệm ................................................................. 90 v 4.2. Sơ đồ và trang thiết bị thực nghiệm .............................................................. 90 4.2.1. Sơ đồ bố trí thực nghiệm ....................................................................... 90 4.2.2. Trang thiết bị thực nghiệm..................................................................... 92 4.3. Quy trình thực nghiệm .................................................................................. 96 4.3.1. Chuẩn bị, lắp đặt, hiệu chỉnh động cơ và hệ thống trên băng thử ......... 96 4.3.2. Các chế độ chạy thực nghiệm ................................................................ 97 4.4. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 98 4.4.1. Ảnh hưởng của hệ thống chưng cất đến đặc tính làm việc của động cơ 98 4.4.2. Khả năng thu hồi nhiệt của két thu hồi nhiệt nước làm mát, CHR ........ 99 4.4.3. Khả năng thu hồi nhiệt của két thu hồi nhiệt khí thải, EHR ................ 101 4.4.4. Lưu lượng nước ngọt chưng cất được của hệ thống ............................ 104 4.5. Kết luận chương 4 ....................................................................................... 107 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................. 109 KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 109 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..................................................................................... 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 111 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ................. 116 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 117 PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG AVL-BOOST ..........................................1.PL PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG KÉT THU HỒI NHIỆT NƯỚC LÀM MÁT TRÊN ANSYS FLUENT ....................................................................................11.PL PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG KÉT THU HỒI NHIỆT KHÍ THẢI TRÊN ANSYS FLUENT ................................................................................................16.PL PHỤ LỤC 4. GIA CÔNG CHẾ TẠO CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG .........................................................................................................................21.PL PHỤ LỤC 4. ĐỒ THỊ LƯU LƯỢNG NƯỚC NGỌT CHƯNG CẤT ĐƯỢC .........................................................................................................................31.PL PHỤ LỤC 5. BẢN VẼ CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG ............35.PL vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU STT Ký hiệu Tên gọi Đơn vị 1 ηt Hiệu suất nhiệt của động cơ % 2 r Nhiệt ẩn hóa hơi của nước kJ/kg 3 Qo Tổng lượng nhiệt mà động cơ tỏa ra J/s 4 Qlm Nhiệt lượng mà động cơ truyền cho nước làm mát J/s 5 Qd Nhiệt lượng mà dầu mang đi J/s 6 Qthải Lượng nhiệt tổn thất do khí thải J/s 7 Qch Lượng nhiệt tổn thất do khí sót J/s 8 Qcl Lượng nhiệt tổn thất khác J/s 9 QH Nhiệt trị thấp của nhiên liệu J/kg 10 Gnl Lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một giây tại từng chế độ làm việc của động cơ kg/s 11 Ne Công suất của động cơ tại từng chế độ làm việc kW 12 Gth Lưu khối lượng khí thải của động cơ kg/s 13 Gkk-tt Lưu lượng không khí thực tế nạp vào động cơ kg/s 14 λ Hệ số dư lượng không khí - 15 Lo Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy hết 1 kg nhiên liệu kg/kgnl 16 Cpth Nhiệt dung riêng đẳng áp của khí thải J/kg.K 17 Δt Độ chênh lệch nhiệt độ 0C 18 tth Nhiệt độ của khí thải 0C 19 to Nhiệt độ của môi chất mới đi vào động cơ 0C 20 Gkk Lưu khối lượng của không khí kg/s 21 Ikk' Entanpi của không khí ở đầu vào thiết bị hóa ẩm kJ/kg 22 Ikk" Entanpi của không khí ở đầu ra thiết bị hóa ẩm kJ/kg 23 Gn Lưu khối lượng của nước phun kg/s 24 tn' Nhiệt độ đầu vào của nước phun 0C 25 tn" Nhiệt độ đầu ra của nước phun 0C 26 d Độ chứa hơi của không khí ẩm kg/kgkk 27 w Vận tốc của môi chất m/s 28 M Hệ số Mach m/s vii 29 λdn Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu W/m.K 30 α Hệ số trao đổi nhiệt W/m 2.K 31 tf Nhiệt độ của dòng môi chất 0C 32 tw Nhiệt độ bề mặt của tường tiếp xúc với dòng môi chất đó 0C 33 F Diện tích truyền nhiệt của thiết bị m 2 34 δ Độ dày của vách ống trao đổi nhiệt m 35 υ Độ nhớt động học của môi chất m 2 36 a Hệ số dẫn nhiệt độ m 2 37 β Hệ số giãn nở thể tích 1/K 38 k Hệ số truyền nhiệt W/m 2.K 39 Nu Tiêu chuẩn Nusselt - 40 Re Tiêu chuẩn Reynold - 41 Gr Tiêu chuẩn Grashoff - 42 Pr Tiêu chuẩn Prandtl - 43 D Đường kích ngoài của ống m 44 d Đường kính trong của ố ... a HCCI engine”, Fuel, Vol.265 [11] Suozhu Pan, at el (2017), “An experimental investigation on multi-cylinder RCCI engine fueled with 2- butanol/diesel”, Energy Conversion and Management, Vol.154, pp. 92-101. [12] Yahui Zhang, at el (2019), “Combustion variation control strategy with thermal efficiency optimization for lean combustion in spark-ignition engines”, Applied Energy, Vol.251. [13] Euijoon Shim, at el (2020), “Comparisons of advanced combustion technologies (HCCI, PCCI, and dualfuel PCCI) on engine performance and emission characteristics in a heavyduty diesel engine”, Fuel, Vol. 262. [14] Jeff Hartman (2011), “Supercharging performance handbook”, Motorbooks. [15] Jianbing Gao, at el (2019), “An analysis of energy flow in a turbocharged diesel engine of a heavy truck and potentials of improving fuel economy and reducing exhaust emissions”, Energy Conversion and Management, Vol. 184, pp. 456 – 465. [16] FU Jian-qin, LIU Jing-ping, XU Zheng-xin, DENG Bang-lin, LIU Qi (2015), “An approach for IC engine coolant energy recovery based on low- temperature organic Rankine cycle”, Journal of Central South University, Vol.22, Issue 2, pp. 727-734. [17] [18] R. Saidur, at el (2012), “Technologies to recover exhaust heat from internal combustion engines”, Renewable and Sustainable Energy Reviews, Vol. 16, 112 pp. 5649 – 5659. [19] Xiaodong Zhang và K.T. Chau (2011), “An automotive thermoelectric– photovoltaic hybrid energy system using maximum power point tracking”, Energy Conversion and Management, Vol. 52, Issue 1, pp. 641-647. [20] Stobart R và Weerasing R (2006), “Heat recovery and bottoming cycles for SI and CI engines—a perspective”, SAE Paper no. 2006-01-0662, Presented at SAE 2006 World Congress & Exhibition, Detroit, MI, USA, Session: Advanced Hybrid Vehicle Powertrains (Part 2 of 5). [21] Anbang Liu, at el (2020), “Enhancing the performance of TEG system coupled with PCMs by regulating the interfacial thermal conduction”, Energy Reports, Vol. 6, pp. 1942 – 1949. [22] la-bai-toan-kho-2989662/ [23] https://vi.wikipedia.org/wiki/N%C6%B0%E1%BB%9Bc_bi%E1%BB%83n – Thành phần của nước biển. [24] Charis M and Galanakis Evita Agrafioti (2019), “Sutainable water and wastewater processing”, https://doi.org/10.1016/C2017-0-02118-3. [25] A.M.K. El-Ghonemy (2017), “Performance test of a sea water multi-stage flash distillation plant: case study”, Alex. Eng. J. [26] M.A. Darwish and A. Alsairafi (2004), “Technical comparison between TVC/MEB and MSF”, Desalination, Vol.170, Issue 3, pp. 223-239. [27] Ali Al – Karaghouli, at el (2013), “Energy consumption and water production cost of conventional and renewable-energy-powered desalination processes”, Renewable and Sustainable Energy Reviews, Vol. 24, pp. 343-356 [28] F.T. Najafi (2016), “Environmental impact cost analysis of multi-stage flash, multi-effect distillation, mechanical vapor compression, and reverse osmosis medium-size desalination facilities”, In: 2016 ASEE Annual Conference & Exposition. [29] M. Al-Shammiri and M. Safar (1999), “Multi-effect distillation plants: state of the art”, Desalination, Vol.126, Issue 1, pp. 45-59. [30] P.V. Sistla, G. Venkatesan, P. Jalihal and S. Kathiroli (2009), “Low temperature thermal desalination plants”, In: Eighth ISOPE Ocean Mining Symposium, International Society of Offshore and Polar Engineers. [31] O.K. Buros (2000), “The ABCs of Desalting”, International Desalination Association, Topsfield, MA. [32] International Atomic Energy Agency (2000), “Introduction of Nuclear Desalination”, A Guide Book. [33] F. Mandani, H. Ettouney and H. El-Dessouky (2000), “LiBr H2O absorption heat pump for single-effect evaporation desalination process”, Desalination. Vol.128, Issue 2, pp. 161-176. [34] E.S. Mohamed and G. Papadakis (2015), “Advances of renewable energy powered desalination”, In: Handbook of Clean Energy Systems, pp. 1-10. [35] E.H. Amer, at el (2009), “Theoretical and experimental investigation of humidification–dehumidification desalination unit”, Desalination, Vol. 249, pp. 949 – 959 [36] Huifang Kang, at el (2015), “Performance of a 3-stage regenerative 113 desalination system based on humidification-dehumidification process”, Applied Thermal Engineering, Vol.90, pp 182-192. [37] Hassan E.S.Fath and Ahmad Ghazy (2002), “Solar desalination using humidification—dehumidification technology”, Desalination, Vol. 142, Issue 2, pp. 119 – 133. [38] Võ Kiến Quốc, Lê chí Hiệp (2013), “Một số kết quả nghiên cứu ban đầu hệ thống khử muối bằng phương pháp phun tách ẩm”, The 3rd International Conference on Sustainable Energy. [39] Nguyễn Công Vinh và Nguyễn Lê Châu Thành, “Nghiên cứu xây dựng chương trình tính toán tháp giải nhiệt ứng dụng trong kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí”, Vol. 189 (13), pp. 59 – 65. [40] Tzahi Y.Cath, at el (2006), “Forward osmosis: principles, applications, and recent developments”, Journal of Membrane Sicience, Vol. 281, Issue 1-2, pp. 70-87. [41] D. Mehta, at el (2014), “Forward osmosis in India: status and comparison with other desalination technologies”, International Scholarly Research Notices, pp. 1-9. [42] Kevin W. Lawson and Douglas R. Lloyd (1997), “Membrane distillation”, Journal of Membrane Science, Vol. 124, Issue 1, Pages 1-25. [43] L.F. Greenlee, at el (2009), “Reverse osmosis desalination: water sources, technology, and today’s challenges”, Water Res, Vol. 43, Issue 9, pp. 2317- 2348. [44] Mahmoud Shaban, at el (2020), “Anti-biofouling of 2-acrylamido-2- methylpropane sulfonic acid grafted cellulose acetate membranes used for water desalination”, Chemical Engineering and Processing - Process Intensification, Vol. 149, 107857. [45] Xiuju Wang, at el (2019), “Preparation, characterisation, and desalination performance study of cellulose acetate membranes with MIL-53(Fe) additive”, Journal of Membrane Science, Vol. 590, 117057. [46] E. Oztekin and S. Altin (2016), “Wastewater treatment by electrodialysis system and fouling problems”, Turkish Online J. Sci. Technol, Vol.6, Issue 1. [47] MAN Diesel & Turbo (2014), “Waste Heat Recovery System (WHRS) for Reduction of Fuel Consumption, Emission and EEDI”, pp 5510-0136-03. [48] [49] https://maritimehtq.wordpress.com/2012/09/12/he-thong-chung-cat-nuoc- ngot-kieu-atlas/ [50] K.S.Maheswari, K.Kalidasa Murugavel, G.Esakkimuthu (2015), “Thermal desalination using diesel engine exhaust waste heat an experimental analysis”, Desalination, Vol.358, pp. 94-100. [51] Kandil, H.A., Hussein, A.W (2020), “Seawater Desalination Using Waste Heat Recovery on Passenger Ship”, Port-Said Engineering Research Journal, Faculty of Engineering - Port Said University, Volume 24, No. 1, pp. 82-101 [52] Lê Viết Lượng, Nguyễn Ngọc Hải, Phan Văn Đức, Phạm Lê Dần (2010),“Nồi hơi tận dụng nhiệt khí xả động cơ Diesel tàu thủy kiểu Moduyn”, Tạp chí khoa học công nghệ hàng hải, số 21. [53] Lê Viết Lượng, Nguyễn Ngọc Hải, Phạm Lê Dần (2009),“Chế tạo thử nghiệm 114 nồi hơi tận dụng nhiệt khí xả động cơ diesel tàu thủy kiểu modun nhằm tiết kiệm nhiên liệu”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ. [54] Nguyễn Công Đoàn (2015), “Nghiên cứu tận dụng nhiệt năng khí xả động cơ diesel tàu thủy để chuyển hóa trực tiếp thành điện năng”, Tạp chí khoa học và công nghệ - Đại học công nghiệp Hà Nội, số 27 – 64. [55] Diệp Trung Hiếu và Nguyễn Văn Tuyên (2019),“Nghiên cứu đề xuất thiết bị sấy cá mực sử dụng nhiệt khói thải của động cơ trên tàu đánh bắt xa bờ”, Tạp chí Khoa học giáo dục kỹ thuật, số 51, pp. 16 – 23. [56] Trần Đình Cảnh, at el (2008), “Nghiên cứu thiết kế giàn phơi mực xà tháo lắp nhanh và cải tiến công nghệ xử lý mực xà đảm bảo chất lượng sản và an toàn trong sản suất”, Viện Nghiên cứu Hải sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. [57] Lê Gia Phương (2014), “Nghiên cứu khả năng tận dụng nhiệt khí thải động cơ phục vụ sinh hoạt của ngư dân trên tàu khai thác thủy sản”, Luận văn thạc sỹ. [58] Hoàng Anh Tuấn (2015), “Nghiên cứu cải thiện một số tính chất của dầu thực vật nguyên chất sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel”, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật. [59] AVL-List GmbH, Hans-List-Platz 1, A-8020 Graz, (2009), “BOOST v.2009 Users Guide & Theory”, Austria. [60] Bùi Hải, Dương Đức Hùng, Hà Mạnh Thư (2001), “Thiết bị trao đổi nhiệt”, NXB Khoa học và kỹ thuật. [61] Stephenraj. V and M. K. Sathishkumar (2018), “Design and analysis of heat exchanger for maximum heat transfer rate (multi model optimisation technique)”, International Research Journal of Engineering and Technology, Vol. 5, Issue. 1, e-ISSN: 2395 - 0056, p-ISSN: 2395 - 0072. [62] J. Rameshnaidu, at el (2016), “Design optimaization of shell and tube heat exchanger by changing baffel design”, International Journal of Engineering, Science and Mathematics, Vol. 5 Issue 3, ISSN: 2320 - 0294. [63] Ender Ozden and Ilker Tari (2010), “Shell side CFD analysis of a small shell- and-tube heat exchanger”, Energy Conversion and Management, Vol. 51, pp. 1004 – 1014. [64] Ambekar Aniket Shrikant, at el (2016), “CFD simulation study of shell and tube heat exchangers with different baffle segment configurations” Applied Thermal Engineering Vo. 108, pp. 999 – 1007. [65] Bùi Hải, Trần Thế Sơn (2015), “Kỹ thuật nhiệt”, NXB Khoa học và kỹ thuật. [66] Hoàng Đình Tín (2001), “Truyền nhiệt và tính toán thiết bị trao đổi nhiệt”, NXB Khoa học và kỹ thuật. [67] Seokhwan Lee and Choongsik Bae (2008), “Design of a heat exchanger to reduce the exhaust temperature in a spark-ignition engine”, International Journal of Thermal Sciences, Vol. 47, Issue 4, pp. 468 – 478. [68] M. Hatami, at el (2014),“ Numerical study of finned type heat exchangers for ICEs exhaust waste heat recovery”, Case Studies in Thermal Engineering, Vol. 4, pp. 53 – 64. [69] Rajesh Ravi, at el (2020), “Computational and experimental investigation on effective utilization of waste heat from diesel engine exhaust using a fin protracted heat exchanger”, Energy, Vol. 200, pp. 117489. 115 [70] F. Merkel (1925), “Verdunstungskuehlung”, VDI Forschungsarbeiten No. 275, Berlin. [71] Đinh Văn Thuận, Võ Chí Chính (2004), “Hệ thống máy và thiết bị lạnh”, NXB Khoa học và kỹ thuật. [72] Đỗ Trọng Hiển (2006), “Giáo trình máy và thiết bị lạnh”, NXB Hà Nội. [73] H.K. Versteeg and W. Malalasekera (1995), “An Introduction to Computational Fluid Dynamics the Finite Volume Method”, Longman Scientific and Technical, England. [74] A.Neale, at el (2007), “Determination of Surface Convective Heat Transfer Coefficients by CFD” Proceedings of the 11the NBEC Canadian Building Science and Technnology Conference, Banff, Alberta, Canada. [75] Frank P.Incropera and David P.Dewitt (2007), “Fundamentals of Heat and Mass Transfer”, United States of America. [76] “Ansys Fluent Theory Guide”, Accessed 15 August 2018, <URL: https://fr.scribd.com/document/342817281/ANSYS-Fluent-Theory-Guide>. [77] Wanan Sheng (2019), “A revisit of Navier - Stokes Equation”, European Journal of Mechanics / B Fluids. [78] Nguyễn Duy Vinh, Khổng Vũ Quảng, Phạm Minh Tuấn, Nguyễn Tiến Hán (2011) “Ứng dụng phần mềm AVL-Boost mô phỏng tăng áp cho động cơ D243”, Tạp chí Cơ khí Việt Nam; ISSN 0866-7056. [79] Jung D, Yong J, Choi H, Song H, Min K (2013), “Analysis of engine temperature and energyflow in diesel engine using engine thermal management”, J Mech Sci Technol, 27:583–92. [80] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02: 2009/BYT (2019) do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 05/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009. [81] Phiếu kết quả phân tích mẫu nước (2019), Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam – Viện Hóa học, 04/06/2019. 116 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Vũ Minh Diễn, Nguyễn Duy Tiến, Khổng Vũ Quảng, Lê Việt Hưng, Nguyễn Thế Lương, Nguyễn Văn Toàn (2018), Nghiên cứu xác định năng lượng nhiệt truyền cho hệ thống làm mát và thải của động cơ D243 bằng phần mềm AVL- Boost, Tạp chí cơ khí Việt Nam (ISSN: 0866 - 7056), 10/2018, Tr34-39. 2. Khổng Vũ Quảng, Vũ Minh Diễn, Nguyễn Duy Tiến, Phạm Minh Tuấn, Nguyễn Thế Lương, Nguyễn Văn Toàn, Nguyễn Tuấn Nghĩa (2018), Nghiên cứu khả năng tận dụng nhiệt khí thải của động cơ đốt trong, Tạp chí cơ khí Việt Nam (ISSN: 0866 - 7056), 10/2018, Tr70-76. 3. Quang Khong Vu, Dien Vu Minh, Tien Nguyen Duy, Tuan Pham Minh, Luong Nguyen The (2019), A Study of Exhaust Waste Heat Recovery in Internal Combustion Engines; IOP Conf. Series: Materials Science and Engineering 507 (2019) 012028 doi:10.1088/1757-899X/507/1/012028 (Scopus). 4. Khổng Vũ Quảng, Nguyễn Duy Tiến, Vũ Minh Diễn (2019), Nghiên cứu ảnh hưởng của kết cấu cánh trao đổi nhiệt đến khả năng tận dụng nhiệt khí thải của động cơ đốt trong, Tạp chí Giao thông vận tải (ISSN: 2354 - 0818), 4/2019, Tr132-136. 5. Phạm Minh Tuấn, Khổng Vũ Quảng, Vũ Minh Diễn, Nguyễn Duy Tiến, Lê Mạnh Tới, Mai Mạnh Cường (2019), Đánh giá ảnh hưởng của kết cấu ống trao đổi nhiệt đến khả năng tận dụng năng lượng khí xả của động cơ đốt trong trên phần mềm Ansys fluent, Tạp chí cơ khí Việt Nam (ISSN: 0866 - 7056), 6/2019, Tr22-25. 6. Khổng Vũ Quảng, Nguyễn Duy Tiến, Vũ Minh Diễn, Phạm Văn Trọng, Lê Mạnh Tới, Lê Đăng Duy, Trần Anh Quân (2020), Nghiên cứu khả năng thu hồi nhiệt nước làm mát của động cơ đốt trong, Tạp chí khoa học và công nghệ - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (ISSN: 1859 – 3585), tập 56 – số 3 (6/2020), Tr78-83. 7. Thành viên đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ - Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2017 “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống tận dụng năng lượng nhiệt nước làm mát và nhiệt khí thải của động cơ đốt trong để chưng cất nước ngọt từ nước biển sử dụng trên các tàu đánh bắt xa bờ của Việt Nam”, mã số B2017-BKA39 do PGS.TS Khổng Vũ Quảng là Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì là Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. (Nghiệm thu năm 2020). 8. Khổng Vũ Quảng, Nguyễn Duy Tiến, Vũ Minh Diễn (2020), Hệ thống tận dụng năng lượng nhiệt của nước làm mát và khí thải của động cơ đốt trong để chưng cất nước ngọt trên các tàu khai thác thủy hải sản xa bờ, Bằng độc quyền sáng chế, Cục sở hữu trí tuệ, Bộ khoa học và Công nghệ, số 24229, ngày 21-05-2020. 117 PHỤ LỤC MỤC LỤC PHỤ LỤC CỦA LUẬN ÁN Ký hiệu Tên phụ lục Trang Phụ Lục 1 Kết quả mô phỏng AVL - Boost 1.PL Phụ Lục 2 Kết quả mô phỏng két thu hồi nhiệt nước làm mát trên Ansys Fluent 11.PL Phụ Lục 3 Kết quả mô phỏng két thu hồi nhiệt khí thải trên Ansys Fluent 16.PL Phụ Lục 4 Gia công chế tạo các thiết bị trong hệ thống và thực nghiệm 21.PL Phụ Lục 5 Đồ thị lưu lượng nước ngọt chưng cất được 31.PL Phụ Lục 6 Bản vẽ các thiết bị chính trong hệ thống 34.PL
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_kha_nang_tan_dung_nhiet_nuoc_lam_mat_va_k.pdf