Luận án Nghiên cứu phương pháp xác định các tham số của vật liệu sử dụng sóng điện từ ở dải siêu cao tần
Trong khi công nghệ quyết định cách sử dụng vật liệu điện từ thì khoa học cố gắng để giải mã sự tương tác của vật liệu với trường điện từ. Các phản ứng của vật liệu với trường điện từ được xác định chặt chẽ bởi sự dịch chuyển các điện tử tự do, bị chặn của phản ứng bằng các điện trường và sự định hướng các mô-men nguyên tử của phản ứng bằng từ trường. Nghiên cứu đặc tính của vật liệu điện từ ở dải siêu cao tần và phát triển các ứng dụng của chúng vào các lĩnh vực khoa học công nghệ khác nhau ngày càng được chú trọng, quan tâm và phát triển. Vật liệu có thể được phân loại thành chất bán dẫn, chất dẫn và chất cách điện hoặc vật liệu điện môi. Vật liệu điện môi được sử dụng rộng rãi trong các mạch làm việc ở dải siêu cao tần như các vật liệu nền, các mạch cộng hưởng, các vật liệu hấp thụ hoặc các tụ điện ở tần số cao v.v Đặc biệt khi nghiên cứu phát triển, thiết kế các mạch tích hợp ở dải siêu cao tần đòi hỏi phải biết đầy đủ các đặc tính, tính chất của các loại vật liệu điện môi được đưa vào sử dụng trong dải tần này. Bởi vì hoạt động của tất cả các mạch ở tần số cao phụ thuộc vào tính chất điện môi của vật liệu nền. Trong khi các nhà sản xuất thường đưa ra một giá trị điện môi cho các vật liệu nền ở tần số thấp hoặc một tần số nào đó, điều này không đủ để sử dụng ở tần số cao hoặc dải tần số rộng. Vì vậy, việc nghiên cứu phương pháp xác định các tham số của vật liệu là có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn, đặc biệt khi thiết kế, chế tạo các mạch ở dải siêu cao tần.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phương pháp xác định các tham số của vật liệu sử dụng sóng điện từ ở dải siêu cao tần
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ HỒ MẠNH CƯỜNG NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ CỦA VẬT LIỆU SỬ DỤNG SÓNG ĐIỆN TỪ Ở DẢI SIÊU CAO TẦN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI – NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ HỒ MẠNH CƯỜNG NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ CỦA VẬT LIỆU SỬ DỤNG SÓNG ĐIỆN TỪ Ở DẢI SIÊU CAO TẦN Ngành: Kỹ thuật Điện tử Mã số: 9.52.02.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS VŨ VĂN YÊM HÀ NỘI – NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án: “Nghiên cứu phương pháp xác định các tham số của vật liệu sử dụng sóng điện từ ở dải siêu cao tần” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và đã được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành, kỷ yếu hội nghị khoa học trong nước và quốc tế. Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2018 NGHIÊN CỨU SINH Hồ Mạnh Cường LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Vũ Văn Yêm người đã định hướng và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Đặc biệt, sự chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện thuận lợi trong các hoạt động nghiên cứu khoa học của PGS. TS Vũ Văn Yêm có ý nghĩa vô cùng to lớn để tôi có thể hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo của Học viện Kỹ thuật Quân sự đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện. Xin trân trọng cảm ơn các cán bộ Phòng thí nghiệm Đại học Bách Khoa Hà Nội và Phòng đo EMC Cục Tần số Vô tuyến điện Việt Nam đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực nghiệm. Xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Điện lực đã hỗ trợ, giúp đỡ để tôi có điều kiện và thời gian học tập, nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã giúp đỡ, chia sẻ, khích lệ, động viên để tôi có thể hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2018 NGHIÊN CỨU SINH Hồ Mạnh Cường MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 CST Computer Simulation Technology Công nghệ mô phỏng máy tính 2 MUSIC MUltiple SIgnal Classification Phân loại tín hiệu đa đường 3 PCB Printed Circuit Board Bảng mạch in 4 Q-TEM Quasi-Transverse ElectroMagnetic Mode sóng tựa điện từ trường ngang 5 RCS Radar Cross Section Diện tích phản xạ hiệu dụng trong ra-đa 6 RMSE Root Mean Squared Error Sai số trung bình bình phương tối thiểu 7 SI International System of Units Hệ đo lường quốc tế 8 TE Transverse Electric Điện trường ngang 9 TEM Transverse ElectroMagnetic Điện từ trường ngang 10 TM Transverse Magnetic Từ trường ngang 11 TRL Thru, Reflect, Line Xuyên qua, Phản xạ, Truyền dẫn 12 VNA Vector Network Analyzer Phân tích mạng véc-tơ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các thông số thiết kế của mẫu với chất nền RO-4350B 39 Bảng 2.2: Các thông số thiết kế của mẫu với chất nền FR4-KB-6160 45 Bảng 2.3: Kết quả điện môi phức của chất nền FR4-KB-6160 50 Bảng 3.1: Các thông số của mẫu vật liệu điện từ 57 Bảng 3.2: Các thông số của hai mẫu vật liệu điện môi 66 Bảng 3.3: Các thông số của ba mẫu vật liệu điện môi 74 Bảng 3.4: Điện môi phức của ba mẫu vật liệu với số điểm tần số thay đổi 81 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Sự phụ thuộc điện môi phức của vật liệu vào tần số 12 Hình 1.2: Sự phụ thuộc từ thẩm phức của vật liệu vào tần số 18 Hình 1.3: Vòng từ trễ của vật liệu từ 19 Hình 1.4: Từ thẩm vô hướng của vật liệu từ 20 Hình 1.5: Mô hình của một mạch vi dải 24 Hình 1.6: Khái niệm điện môi hiệu dụng 25 Hình 1.7: Chuyển tiếp từ cáp đồng trục đến đường vi dải 28 Hình 1.8: Các mẫu ăng-ten điển hình 31 Hình 1.9: Tạo chùm tia sóng song song 32 Hình 1.10: Các tham số mô tả chùm tia sóng hội tụ 33 Hình 2.1: Sơ đồ mạch điện với một đường vi dải 36 Hình 2.2: Mạch một đường truyền vi dải được thiết kế bằng CST 40 Hình 2.3: Phần thực điện môi tương đối phức của chất nền RO-4350B 40 Hình 2.4: Phần ảo điện môi tương đối phức của chất nền RO-4350B 41 Hình 2.5: RMSE của hằng số điện môi và tổn hao điện môi 41 Hình 2.6: Sơ đồ mạch điện với hai đường truyền vi dải 43 Hình 2.7: Hai mẫu mạch vi dải cùng trở kháng đặc tính 46 Hình 2.8: Hằng số điện môi của chất nền FR4-KB-6160 46 Hình 2.9: Tổn hao điện môi của chất nền FR4-KB-6160 47 Hình 2.10: Mạch cộng hưởng vòng vi dải 48 Hình 2.11: Hệ số truyền S21 nhận được từ mô phỏng và thực nghiệm 49 Hình 2.12: Hằng số điện môi của chất nền FR4-KB-6160 sử dụng cộng hưởng vòng vi dải 49 Hình 2.13: Tổn hao điện môi của chất nền FR4-KB-6160 sử dụng cộng hưởng vòng vi dải 50 Hình 3.1: Mô hình của mẫu vật liệu đặt trong không gian tự do 53 Hình 3.2: Sơ đồ khối hệ thống xác định các tham số vật liệu 56 Hình 3.3: Lưu đồ thực hiện mô hình hóa xác định tham số S của vật liệu 57 Hình 3.4: Phần thực điện môi phức của mẫu vật liệu 58 Hình 3.5: Phần ảo điện môi phức của mẫu vật liệu 59 Hình 3.6: RMSE của tổn hao điện môi 59 Hình 3.7: Phần thực từ thẩm phức của mẫu vật liệu 60 Hình 3.8: Phần ảo từ thẩm phức của mẫu vật liệu 60 Hình 3.9: RMSE của tổn hao từ thẩm 61 Hình 3.10: Mô hình của hai đường truyền 62 Hình 3.11: Phần thực điện môi phức của mẫu vật liệu 67 Hình 3.12: Phần ảo điện môi phức của mẫu vật liệu 67 Hình 3.13: RMSE của tổn hao điện môi 68 Hình 3.14: Sai số hiệu số chiều dày của hai mẫu vật liệu 68 Hình 3.15: Mô hình xác định tham số S của mẫu vật liệu 70 Hình 3.16: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với chiều dày mẫu 10mm 75 Hình 3.17: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với chiều dày mẫu 40mm 75 Hình 3.18: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với chiều dày mẫu 60mm 76 Hình 3.19: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với chiều dày mẫu 120mm 76 Hình 3.20: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với chiều dày mẫu 150mm 76 Hình 3.21: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với chiều dày mẫu 300mm 77 Hình 3.22: Sai số phần thực điện môi của ba mẫu khi chiều dày thay đổi 77 Hình 3.23: Sai số phần ảo điện môi của ba mẫu khi chiều dày thay đổi 78 Hình 3.24: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với băng thông 10MHz 78 Hình 3.25: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với băng thông 80MHz 79 Hình 3.26: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với băng thông 400MHz 79 Hình 3.27: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với băng thông 800MHz 79 Hình 3.28: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với băng thông 2GHz 80 Hình 3.29: Phổ giả của mẫu Taconic HT-1.5 với băng thông 4GHz 80 Hình 3.30: Sai số phần thực điện môi của ba mẫu khi băng thông thay đổi 80 Hình 3.31: Sai số phần ảo điện môi của ba mẫu khi băng thông thay đổi 81 Hình 3.32: Sai số phần ảo điện môi của ba mẫu khi điểm tần số thay đổi 82 Hình 3.33: Sơ đồ thiết lập phép đo tham số S của mẫu vật liệu 83 Hình 3.34: Hệ thống thực nghiệm 84 Hình 3.35: Phổ giả của mẫu POM-C với 51 điểm tần số 85 Hình 3.36: Phổ giả của mẫu POM-C với 101 điểm tần số 86 Hình 3.37: Phổ giả của mẫu POM-C với 201 điểm tần số 86 Hình 3.38: Phổ giả của mẫu POM-C với 401 điểm tần số 86 Hình 3.39: Phổ giả của mẫu POM-C với 801 điểm tần số 87 Hình 3.40: RMSE của mẫu POM-C với số điểm tần số thay đổi 87 MỞ ĐẦU Trong khi công nghệ quyết định cách sử dụng vật liệu điện từ thì khoa học cố gắng để giải mã sự tương tác của vật liệu với trường điện từ. Các phản ứng của vật liệu với trường điện từ được xác định chặt chẽ bởi sự dịch chuyển các điện tử tự do, bị chặn của phản ứng bằng các điện trường và sự định hướng các mô-men nguyên tử của phản ứng bằng từ trường. Nghiên cứu đặc tính của vật liệu điện từ ở dải siêu cao tần và phát triển các ứng dụng của chúng vào các lĩnh vực khoa học công nghệ khác nhau ngày càng được chú trọng, quan tâm và phát triển. Vật liệu có thể được phân loại thành chất bán dẫn, chất dẫn và chất cách điện hoặc vật liệu điện môi. Vật liệu điện môi được sử dụng rộng rãi trong các mạch làm việc ở dải siêu cao tần như các vật liệu nền, các mạch cộng hưởng, các vật liệu hấp thụ hoặc các tụ điện ở tần số cao v.v Đặc biệt khi nghiên cứu phát triển, thiết kế các mạch tích hợp ở dải siêu cao tần đòi hỏi phải biết đầy đủ các đặc tính, tính chất của các loại vật liệu điện môi được đưa vào sử dụng trong dải tần này. Bởi vì hoạt động của tất cả các mạch ở tần số cao phụ thuộc vào tính chất điện môi của vật liệu nền. Trong khi các nhà sản xuất thường đưa ra một giá trị điện môi cho các vật liệu nền ở tần số thấp hoặc một tần số nào đó, điều này không đủ để sử dụng ở tần số cao hoặc dải tần số rộng. Vì vậy, việc nghiên cứu phương pháp xác định các tham số của vật liệu là có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn, đặc biệt khi thiết kế, chế tạo các mạch ở dải siêu cao tần. Đặc trưng cho đặc tính của vật liệu điện từ là tính chất điện và từ được thể hiện bởi các tham số điện môi và từ thẩm. Các tham số này thông thường có hai tác động chính ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống sử dụng sóng điện từ. Trong đó, tác động thứ nhất là làm suy giảm biên độ của sóng và tác động thứ hai là làm méo dạng tín hiệu (nếu là tín hiệu tương tự) và gây lỗi đối với tín hiệu số do nhiễu. Sự suy giảm cường độ trường là do sự phân tán tất yếu của năng lượng khi bức xạ, truyền lan và hấp thụ bởi vật liệu; sự suy giảm khi sóng nhiễu xạ quanh vật thể gặp phải trên đường truyền, hoặc bị cản bởi vật chướng ngại, hoặc sự khuếch tán bởi các vật liệu trong môi trường v.v... Do đó, các tham số sóng (tham số tán xạ S) nhận được từ hệ thống sử dụng sóng điện từ bị ảnh hưởng bởi đặc tính, tính chất của vật liệu. Dựa trên mối quan hệ giữa tham số tán xạ S và tham số của vật liệu các nhà khoa học trên thế giới đã xây dựng nhiều kỹ thuật đo và đi kèm theo đó là các thuật toán biến đổi khác nhau để xác định điện môi phức và từ thẩm phức của vật liệu. Lần đầu tiên phương pháp xác định đặc tính điện từ của vật liệu sử dụng sóng điện từ ở dải siêu cao tần đã được nghiên cứu vào đầu năm 1950. Mục đích của việc nghiên cứu này để tìm ra những loại vật liệu tổng hợp có khả năng hấp thụ sóng ra-đa. Nghiên cứu này là tiền đề cho sự phát triển các phương pháp xác định tham số của vật liệu sử dụng sóng điện từ trong vài thập kỷ qua. Cho đến nay, có nhiều phương pháp xác định tham số của vật liệu sử dụng sóng điện từ. Khi xem xét một cách vĩ mô thì các phương pháp xác định tham số của vật liệu sử dụng sóng điện từ có thể được chia làm hai loại là phương pháp không cộng hưởng và phương pháp cộng hưởng. Phương pháp không cộng hưởng cho biết tổng quát về tính chất điện từ trong cả dải tần số, trong khi phương pháp cộng hưởng cho biết chính xác hơn về tính chất điện môi ở một tần số hoặc một số điểm tần số. Khi xem xét một cách vi mô thì mỗi phương pháp trên lại chia thành các phương pháp tương ứng với từng kỹ thuật cụ thể. Trong phương pháp cộng hưởng thường sử dụng các kỹ thuật điển hình như: cộng hưởng vòng vi dải [23], [28], [46], [59]; hốc cổng hưởng [11], [15], [19]. Trong phương pháp không cộng hưởng thường sử dụng các kỹ thuật điển hình như: đầu dò đồng trục hở mạch đầu cuối [3], [4], [10], [20], [31], [39], [50]; đường truyền vi dải [16], [24], [33], [42], [64]; ống dẫn sóng [6], [55], [63]; không gian tự do [1], [8], [21], [22], [45], [53]. Trong các phương pháp đã được đề xuất và phát triển thì mỗi phương pháp đều có những ưu nhược điểm và mục tiêu phát triển ứng dụng khác nhau, đòi hỏi người sử dụng cần biết chọn kỹ thuật đo, giá đỡ mẫu đo và thuật toán biến đổi phù hợp với mẫu vật liệu cần đo. Ví dụ như kỹ thuật đường truyền và cộng hưởng vòng vi dải được sử dụng để đo đặc tính điện môi của vật liệu nền PCB có hệ số tổn hao thấp; kỹ thuật không gian tự do có ưu điểm khi đo các vật liệu tổn hao cao, không phải thiết kế mẫu và không tiếp xúc với mẫu đo; kỹ thuật đầu dò đồng trục hở mạch đầu cuối có ưu điểm là không phải gia công chuẩn bị mẫu nhưng có nhược điểm là độ chính xác của phép đo phụ thuộc rất nhiều vào cách thao tác đo của kỹ thuật viên. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn trên cũng như mục tiêu nghiên cứu phát triển phương pháp xác định tham số của vật liệu sử dụng sóng điện từ ở dải siêu cao tần. Nội dung của luận án chủ yếu tập trung vào nghiên cứu các phương pháp không cộng hưởng dựa trên cơ sở kỹ thuật đường truyền vi dải và không gian tự do để xác định các tham số điện từ của vật liệu làm tiền đề cho nghiên cứu đề xuất, mô hình mới, thuật toán mới. Kỹ thuật đường truyền vi dải được sử dụng để xác định các tham số của vật liệu điện môi thường được thực hiện bởi hai mô hình. Đó là mô hình một đường truyền vi dải và mô hình hai đường truyền vi dải. Mô hình một đường truyền vi dải được thực hiện trên cơ sở một mẫu vật liệu có dạng PCB được chế tạo thành một mạch vi dải [5], [40], [67]. Đặc tính điện môi của mẫu vật liệu được xác định trên cơ sở tính toán hằng số truyền sóng của đường vi dải nhận được từ phép đo hệ số truyền và hệ số phản xạ của mạch vi dải. Tuy nhiên, mô hình một đường truyền vi dải hoạt động tốt với điều kiện các hiệu ứng chuyển tiếp giữa cáp truyền đồng trục và đường truyền vi dải phải tương đối nhỏ [24]. Điều này có nghĩa là hằng số điện môi của mẫu vật liệu nên được biết trước khi đo lường, để trở kháng đặc tính của đường truyền vi dải có thể được thiết kế trong vùng lân cận 50Ω. Để khắc phục nhược điểm này, mô hình hai đường truyền vi dải có chiều dài khác nhau đã được nghiên cứu đề xuất và phát triển như các công trình [16], [18], [42], [43], [48]. Khi đó đặc tính của vật liệu điện môi được xác định trên cơ sở tính toán hiệu số pha hằng số truyền sóng của hai đường truyền vi dải có chiều dài khác nhau nhận được từ phép đo hệ số truyền và hệ số phản xạ của hai mạch vi dải. Một lợi thế rõ ràng của kỹ thuật đường truyền vi dải là không có khoảng cách không khí giữa đường truyền vi dải và vật liệu nền, các tính chất của vật liệu thu nhận được bằng phương pháp này có thể sử dụng trực tiếp dựa trên nền tảng phát triển của kỹ thuật mạch vi dải. Tuy nhiên, cơ sở lý thuyết cũng như thuật toán biến đổi của phương pháp này chưa được thảo luận một cách thấu đáo trong các công trình nghiên cứu trên. Do đó, việc đề xuất nghiên cứu phương pháp sử dụng đường truyền vi dải để xác định các tham số của vật liệu nền ở dải siêu cao tần nhằm phát triển các ứng dụng trong lĩnh vực Điện tử, Truyền thông là rất cần thiết. Kỹ thuật không gian tự do được sử dụng để xác định các tham số của vật liệu điện từ thường sử dụng mô hình một mẫu vật liệu được đặt giữa hai ăng-ten thu phát điển hình như các công trình nghiên cứu [21], [22]. Tham số của vật liệu điện từ được xác định trên cơ sở mối quan hệ với hệ số truyền và hệ số phản xạ nhận được từ mô hình truyền sóng trong không gian tự do. Mối quan hệ này được xây dựng trên cơ sở thuật toán Nicolson - Ross [34] và Weir [63]. Các nghiên cứu đề xuất phát triển trong thời gian gần đây bao gồm các kỹ thuật hiệu chuẩn không gian tự do [8], [9]; kỹ thuật tạo ra chùm tia sóng hội tụ [1]; kỹ thuật tạo chùm tia sóng song song [56]; cải tiến thuật toán [17], [60]. Điều này cho thấy việc sử dụng kỹ thuật không gian tự do để xác định các tham số của vật liệu điện từ trong thời gian gần đây đã được sự quan tâm đặc biệt của các nhà kh ... 2015765 0,012736408 0,003978168 13 8,4724722 3,2015374 0,012739487 0,003979178 14 8,5125122 3,2014942 0,012742809 0,003980269 15 8,5525522 3,2014513 0,012746029 0,003981329 16 8,5925922 3,2014084 0,012749147 0,003982355 17 8,6326323 3,2013657 0,012752162 0,003983351 18 8,6726723 3,2013233 0,012755077 0,003984314 19 8,7127132 3,2012808 0,012757893 0,003985247 20 8,7527523 3,2012386 0,012760609 0,003986148 21 8,7902269 3,2011991 0,012763062 0,003986963 22 8,8288288 3,2011588 0,012765499 0,003987774 23 8,8688688 3,2011168 0,012767931 0,003988586 24 8,9089079 3,2010753 0,012770267 0,003989368 25 8,9489489 3,2010338 0,012772508 0,00399012 26 8,9889889 3,2009923 0,012774655 0,003990842 27 9,0290289 3,2009513 0,012776706 0,003991535 28 9,0690689 3,2009103 0,012778666 0,003992198 29 9,1091089 3,2008693 0,012780533 0,003992832 30 9,1491489 3,2008288 0,012782309 0,003993437 31 9,189189 3,2007883 0,012783994 0,003994015 32 9,229229 3,2007477 0,012785589 0,003994563 33 9,269269 3,2007074 0,012787096 0,003995084 34 9,3089752 3,2006679 0,012788502 0,003995573 35 9,3471794 3,2006297 0,012789776 0,003996019 36 9,38554 3,2005916 0,012790975 0,003996441 37 9,4254255 3,200552 0,012792138 0,003996854 38 9,4654655 3,2005126 0,012793222 0,003997242 39 9,5055046 3,2004733 0,012794221 0,003997603 40 9,5455456 3,200434 0,012795138 0,003997938 41 9,5855846 3,2003951 0,012795973 0,003998248 42 9,6256256 3,2003562 0,012796726 0,003998532 43 9,6656656 3,2003174 0,012797398 0,00399879 44 9,7057056 3,2002788 0,012797993 0,003999024 45 9,7457457 3,2002404 0,012798508 0,003999233 46 9,7857847 3,2002022 0,012798944 0,003999418 47 9,8258257 3,2001641 0,012799305 0,003999578 48 9,8658657 3,2001262 0,01279959 0,003999714 49 9,9059057 3,2000883 0,012799799 0,003999827 50 9,9459457 3,2000506 0,012799934 0,003999916 51 9,9859848 3,2000132 0,012799996 0,003999982 52 10,026026 3,1999757 0,012799985 0,004000026 53 10,066066 3,1999385 0,012799903 0,004000046 54 10,106106 3,1999013 0,012799749 0,004000045 55 10,146146 3,1998646 0,012799527 0,004000021 56 10,186693 3,1998272 0,012799229 0,003999975 57 10,2285 3,199789 0,012798851 0,003999905 58 10,27027 3,1997511 0,0127984 0,003999811 59 10,310309 3,1997147 0,012797899 0,0039997 60 10,35035 3,1996787 0,012797332 0,003999568 61 10,39039 3,1996427 0,012796702 0,003999416 62 10,430429 3,1996067 0,012796007 0,003999244 63 10,47047 3,1995709 0,012795249 0,003999052 64 10,510509 3,1995354 0,012794429 0,00399884 65 10,55055 3,1994998 0,012793548 0,003998609 66 10,59059 3,1994646 0,012792606 0,003998358 67 10,63063 3,1994295 0,012791605 0,003998089 68 10,670671 3,1993945 0,012790545 0,003997802 69 10,71071 3,1993597 0,012789426 0,003997495 70 10,750751 3,1993248 0,012788251 0,003997172 71 10,790791 3,1992903 0,012787019 0,00399683 72 10,832127 3,1992548 0,012785689 0,003996458 73 10,874874 3,1992183 0,012784252 0,003996055 74 10,914915 3,1991842 0,01278285 0,003995659 75 10,954954 3,1991501 0,012781395 0,003995247 76 10,994995 3,1991162 0,012779888 0,003994818 77 11,035034 3,1990826 0,012778329 0,003994373 78 11,075075 3,199049 0,012776719 0,003993912 79 11,115115 3,1990156 0,01277506 0,003993435 80 11,155154 3,1989822 0,012773351 0,003992942 81 11,195195 3,1989491 0,012771594 0,003992434 82 11,238854 3,1989131 0,012769624 0,003991863 83 11,279279 3,19888 0,012767749 0,003991319 84 11,319319 3,1988473 0,012765846 0,003990765 85 11,359359 3,1988146 0,012763898 0,003990196 86 11,399399 3,1987822 0,012761905 0,003989614 87 11,43944 3,1987498 0,012759868 0,003989017 88 11,479479 3,1987176 0,012757788 0,003988407 89 11,51952 3,1986856 0,012755666 0,003987784 90 11,563563 3,1986506 0,012753283 0,003987082 91 11,603603 3,1986187 0,012751073 0,003986431 92 11,643643 3,1985872 0,012748823 0,003985767 93 11,683683 3,1985555 0,012746533 0,003985091 94 11,723723 3,1985242 0,012744205 0,003984402 95 11,763763 3,198493 0,012741838 0,003983701 96 11,805012 3,1984608 0,01273936 0,003982966 97 11,847848 3,1984277 0,012736746 0,00398219 98 11,887888 3,1983969 0,012734265 0,003981452 99 11,927927 3,1983662 0,012731749 0,003980704 100 11,967968 3,1983356 0,012729197 0,003979944 Bảng P3.3: Kết quả lý thuyết điện môi phức của vật liệu FR-4 STT TẦN SỐ (GHz) GIÁ TRỊ CỦA ĐIỆN MÔI PHỨC PHẦN THỰC PHẦN ẢO TỔN HAO 1 8 4,3172903 0,10659542 0,024690352 2 8,04004 4,3169122 0,10663391 0,024701431 3 8,08008 4,3165355 0,10667147 0,024712291 4 8,12012 4,3161602 0,10670813 0,024722932 5 8,1601601 4,3157859 0,10674386 0,024733355 6 8,1990242 4,315424 0,10677768 0,024743266 7 8,2362356 4,3150787 0,10680927 0,024752565 8 8,2762756 4,3147082 0,10684238 0,024762364 9 8,3163157 4,3143392 0,10687459 0,024771949 10 8,3563566 4,3139715 0,10690592 0,024781324 11 8,3963966 4,3136048 0,10693637 0,024790486 12 8,4364367 4,3132401 0,10696592 0,024799438 13 8,4724722 4,3129125 0,10699178 0,024807315 14 8,5125122 4,3125501 0,10701969 0,024815872 15 8,5525522 4,3121886 0,10704672 0,024824223 16 8,5925922 4,3118286 0,1070729 0,024832368 17 8,6326323 4,31147 0,10709824 0,024840308 18 8,6726723 4,3111124 0,10712272 0,024848046 19 8,7127132 4,3107562 0,10714637 0,024855584 20 8,7527523 4,3104014 0,10716917 0,024862921 21 8,7902269 4,3100705 0,10718977 0,02486961 22 8,8288288 4,309731 0,10721024 0,024876319 23 8,8688688 4,3093801 0,10723067 0,024883086 24 8,9089079 4,3090305 0,1072503 0,024889657 25 8,9489489 4,308682 0,10726912 0,024896039 26 8,9889889 4,3083348 0,10728714 0,024902226 27 9,0290289 4,3079891 0,10730437 0,024908226 28 9,0690689 4,3076448 0,10732083 0,024914037 29 9,1091089 4,3073015 0,10733651 0,024919664 30 9,1491489 4,3069596 0,10735142 0,024925103 31 9,189189 4,3066192 0,10736557 0,024930362 32 9,229229 4,3062801 0,10737897 0,024935437 33 9,269269 4,3059421 0,10739163 0,024940332 34 9,3089752 4,3056083 0,10740344 0,024945011 35 9,3471794 4,3052883 0,10741413 0,024949348 36 9,38554 4,3049679 0,1074242 0,024953542 37 9,4254255 4,3046365 0,10743397 0,024957735 38 9,4654655 4,3043046 0,10744307 0,024961771 39 9,5055046 4,3039746 0,10745147 0,024965638 40 9,5455456 4,3036451 0,10745917 0,024969336 41 9,5855846 4,3033175 0,10746618 0,024972867 42 9,6256256 4,3029909 0,1074725 0,024976231 43 9,6656656 4,3026657 0,10747816 0,024979433 44 9,7057056 4,3023419 0,10748314 0,024982473 45 9,7457457 4,3020191 0,10748746 0,024985353 46 9,7857847 4,3016977 0,10749114 0,024988072 47 9,8258257 4,3013778 0,10749416 0,024990635 48 9,8658657 4,3010588 0,10749655 0,024993043 49 9,9059057 4,3007412 0,10749831 0,024995297 50 9,9459457 4,3004251 0,10749944 0,0249974 51 9,9859848 4,3001099 0,10749996 0,024999352 52 10,026026 4,2997961 0,10749988 0,025001155 53 10,066066 4,2994838 0,10749918 0,025002811 54 10,106106 4,2991724 0,10749789 0,025004324 55 10,146146 4,2988625 0,10749602 0,025005691 56 10,186693 4,2985497 0,10749353 0,025006931 57 10,2285 4,2982287 0,10749035 0,025008058 58 10,27027 4,2979093 0,10748656 0,025009034 59 10,310309 4,2976041 0,10748235 0,025009831 60 10,35035 4,2973003 0,1074776 0,025010493 61 10,39039 4,296998 0,1074723 0,02501102 62 10,430429 4,2966967 0,10746647 0,025011415 63 10,47047 4,2963967 0,1074601 0,025011681 64 10,510509 4,2960978 0,10745321 0,025011817 65 10,55055 4,2958002 0,10744581 0,025011826 66 10,59059 4,2955041 0,1074379 0,025011711 67 10,63063 4,2952089 0,1074295 0,025011472 68 10,670671 4,2949147 0,10742059 0,025011111 69 10,71071 4,2946219 0,1074112 0,025010629 70 10,750751 4,2943306 0,10740133 0,025010027 71 10,790791 4,2940402 0,10739098 0,025009308 72 10,832127 4,2937417 0,10737981 0,025008446 73 10,874874 4,2934341 0,10736774 0,025007425 74 10,914915 4,2931476 0,10735597 0,025006352 75 10,954954 4,2928624 0,10734375 0,025005169 76 10,994995 4,2925777 0,10733109 0,025003877 77 11,035034 4,292295 0,107318 0,025002476 78 11,075075 4,2920127 0,10730448 0,025000969 79 11,115115 4,2917323 0,10729054 0,024999356 80 11,155154 4,2914524 0,10727619 0,024997642 81 11,195195 4,2911739 0,10726143 0,024995824 82 11,238854 4,2908716 0,10724489 0,024993729 83 11,279279 4,2905931 0,10722914 0,024991684 84 11,319319 4,2903185 0,10721316 0,024989558 85 11,359359 4,2900443 0,1071968 0,02498734 86 11,399399 4,289772 0,10718006 0,024985027 87 11,43944 4,2895007 0,10716295 0,024982618 88 11,479479 4,2892303 0,10714549 0,02498012 89 11,51952 4,2889609 0,10712766 0,024977531 90 11,563563 4,2886662 0,10710765 0,024974581 91 11,603603 4,2883992 0,10708909 0,024971809 92 11,643643 4,2881336 0,10707019 0,02496895 93 11,683683 4,287869 0,10705096 0,024966005 94 11,723723 4,2876058 0,1070314 0,024962978 95 11,763763 4,287343 0,10701153 0,02495987 96 11,805012 4,2870741 0,10699072 0,024956584 97 11,847848 4,2867956 0,10696877 0,024953082 98 11,887888 4,2865367 0,10694793 0,024949729 99 11,927927 4,2862787 0,1069268 0,0249463 100 11,967968 4,2860217 0,10690537 0,024942795 Bảng P3.4: Kết quả lý thuyết điện môi phức của vật liệu POM-C STT TẦN SỐ (GHz) GIÁ TRỊ CỦA ĐIỆN MÔI PHỨC PHẦN THỰC PHẦN ẢO TỔN HAO 1 8 3,6367192 0,030023327 0,008255607 2 8,04004 3,6366115 0,030037399 0,008259722 3 8,08008 3,6365039 0,030051172 0,008263754 4 8,12012 3,6363969 0,030064648 0,008267703 5 8,1601601 3,6362901 0,03007783 0,00827157 6 8,1990242 3,6361868 0,030090345 0,008275247 7 8,2362356 3,6360884 0,03010207 0,008278696 8 8,2762756 3,6359825 0,030114407 0,00828233 9 8,3163157 3,6358771 0,030126454 0,008285883 10 8,3563566 3,6357722 0,030138215 0,008289358 11 8,3963966 3,6356676 0,030149693 0,008292753 12 8,4364367 3,6355634 0,030160887 0,00829607 13 8,4724722 3,6354697 0,030170722 0,008298989 14 8,5125122 3,6353662 0,030181386 0,008302159 15 8,5525522 3,635263 0,030191772 0,008305252 16 8,5925922 3,6351602 0,030201884 0,008308268 17 8,6326323 3,6350577 0,030211722 0,008311208 18 8,6726723 3,6349554 0,030221289 0,008314074 19 8,7127132 3,6348536 0,030230589 0,008316865 20 8,7527523 3,6347523 0,030239621 0,008319583 21 8,7902269 3,6346576 0,030247835 0,008322059 22 8,8288288 3,6345606 0,030256057 0,008324543 23 8,8688688 3,6344602 0,030264329 0,008327049 24 8,9089079 3,6343601 0,030272344 0,008329484 25 8,9489489 3,6342607 0,030280102 0,008331846 26 8,9889889 3,6341612 0,030287607 0,008334139 27 9,0290289 3,6340623 0,03029486 0,008336362 28 9,0690689 3,6339638 0,030301865 0,008338516 29 9,1091089 3,6338656 0,030308623 0,008340601 30 9,1491489 3,6337678 0,030315135 0,008342618 31 9,189189 3,6336703 0,030321406 0,008344567 32 9,229229 3,6335733 0,030327437 0,008346451 33 9,269269 3,6334765 0,030333232 0,008348267 34 9,3089752 3,6333809 0,030338744 0,008350004 35 9,3471794 3,6332893 0,030343832 0,008351615 36 9,38554 3,6331978 0,030348731 0,008353174 37 9,4254255 3,6331027 0,0303536 0,008354732 38 9,4654655 3,6330078 0,030358264 0,008356234 39 9,5055046 3,6329131 0,030362703 0,008357674 40 9,5455456 3,6328189 0,030366922 0,008359051 41 9,5855846 3,632725 0,030370919 0,008360368 42 9,6256256 3,6326315 0,030374702 0,008361625 43 9,6656656 3,6325383 0,030378269 0,008362821 44 9,7057056 3,6324456 0,030381624 0,008363958 45 9,7457457 3,6323531 0,03038477 0,008365038 46 9,7857847 3,632261 0,030387709 0,008366059 47 9,8258257 3,6321692 0,030390441 0,008367023 48 9,8658657 3,6320779 0,030392971 0,00836793 49 9,9059057 3,6319871 0,030395301 0,00836878 50 9,9459457 3,6318963 0,030397432 0,008369576 51 9,9859848 3,6318061 0,030399369 0,008370318 52 10,026026 3,631716 0,030401111 0,008371004 53 10,066066 3,6316266 0,030402662 0,008371638 54 10,106106 3,6315372 0,030404024 0,008372218 55 10,146146 3,6314485 0,030405199 0,008372747 56 10,186693 3,6313589 0,030406201 0,00837323 57 10,2285 3,6312666 0,030407039 0,008373673 58 10,27027 3,631175 0,03040768 0,008374061 59 10,310309 3,6310878 0,030408114 0,008374382 60 10,35035 3,6310005 0,030408373 0,008374654 61 10,39039 3,6309137 0,030408459 0,008374877 62 10,430429 3,6308274 0,030408373 0,008375053 63 10,47047 3,6307414 0,03040812 0,008375182 64 10,510509 3,6306558 0,030407701 0,008375265 65 10,55055 3,6305704 0,030407118 0,0083753 66 10,59059 3,6304853 0,030406371 0,008375291 67 10,63063 3,6304007 0,030405466 0,008375237 68 10,670671 3,6303163 0,030404404 0,008375139 69 10,71071 3,6302323 0,030403186 0,008374997 70 10,750751 3,6301486 0,030401813 0,008374812 71 10,790791 3,6300654 0,030400291 0,008374585 72 10,832127 3,6299798 0,030398563 0,008374306 73 10,874874 3,6298916 0,03039661 0,008373972 74 10,914915 3,6298094 0,030394632 0,008373616 75 10,954954 3,6297274 0,030392511 0,008373221 76 10,994995 3,6296458 0,03039025 0,008372787 77 11,035034 3,6295645 0,03038785 0,008372312 78 11,075075 3,6294837 0,030385314 0,008371801 79 11,115115 3,6294031 0,030382644 0,008371251 80 11,155154 3,6293228 0,030379841 0,008370663 81 11,195195 3,6292429 0,030376906 0,008370039 82 11,238854 3,6291561 0,03037356 0,008369317 83 11,279279 3,6290762 0,030370329 0,008368611 84 11,319319 3,6289973 0,030367004 0,008367878 85 11,359359 3,6289186 0,030363556 0,008367108 86 11,399399 3,6288404 0,030359985 0,008366305 87 11,43944 3,6287625 0,030356297 0,008365468 88 11,479479 3,628685 0,030352494 0,008364599 89 11,51952 3,6286077 0,030348575 0,008363697 90 11,563563 3,6285231 0,030344132 0,008362668 91 11,603603 3,6284463 0,030339977 0,008361699 92 11,643643 3,62837 0,030335711 0,0083607 93 11,683683 3,6282942 0,03033134 0,00835967 94 11,723723 3,6282184 0,030326862 0,00835861 95 11,763763 3,6281431 0,03032228 0,00835752 96 11,805012 3,6280658 0,030317454 0,008356368 97 11,847848 3,627986 0,030312328 0,00835514 98 11,887888 3,6279116 0,030307436 0,008353963 99 11,927927 3,6278374 0,030302446 0,008352757 100 11,967968 3,6277637 0,030297361 0,008351525
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phuong_phap_xac_dinh_cac_tham_so_cua_vat.docx
- LATS 2018(final1).pdf
- Thong tin ve LA dua len mang_Cuong.doc
- Thong tin ve LA dua len mang_Cuong.pdf
- Tom tat LATS2018(final1).docx
- Tom tat LATS2018(final1).pdf
- Trich yeu luan an_Cuong.doc
- Trich yeu luan an_Cuong.pdf