Luận án Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt trong dàn bay hơi và dàn ngưng tụ vi ống của bơm nhiệt
Sự phát triển của loài người đang đứng trước thách thức lớn lao do tài nguyên
ngày một cạn kiệt, vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu diễn ra ngày một ác liệt hơn
và đang có chiều hướng xấu đi Điều đó đang ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
toàn diện và bền vững của trái đất.
Nhiệt độ trái đất đang tăng lên trong đó có nguyên nhân một số khí thải đã phá
huỷ làm thủng tầng Ô - zôn dẫn đến hiệu ứng nhà kính. Để giảm nguy cơ nóng lên
của trái đất phải giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính. Để đảm bảo an ninh năng
lượng phải sử dụng tiết kiệm năng lượng song song với việc phát triển các nguồn
năng lượng mới. Do đó, bắt buộc phải thay đổi thói quen đốt nhiên liệu hóa thạch
bằng cách tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo cũng
như tăng cường việc sử dụng các thiết bị có hiệu suất cao. Trong nhóm các thiết bị
có khả năng cho hiệu suất cao, bơm nhiệt sử dụng để cấp nhiệt đang là một giải pháp
rất được quan tâm.
Người ta dùng bơm nhiệt để chuyển một lượng nhiệt từ nguồn nhiệt có nhiệt
độ thấp hơn (nguồn lạnh) tới nguồn nhiệt có nhiệt độ cao hơn (nguồn nóng) với tiêu
hao năng lượng nhỏ hơn từ 3 đến 6 lần lượng nhiệt nhận được tại nguồn nóng. Nhiệt
nhận được tại nguồn nóng có thể sử dụng để đun nước nóng, sưởi ấm, sấy khô vật
liệu và nhiệt do bơm nhiệt lấy đi từ nguồn lạnh có thể dùng để làm lạnh trong điều
hoà không khí, làm lạnh trong cấp đông và bảo quản thực phẩm cũng như dùng để
tách ẩm từ không khí trong các quá trình sấy nhiệt độ thấp. Trước đây, người ta chỉ
sử dụng bơm nhiệt để cung cấp nhiệt cho nguồn nóng hoặc để lấy nhiệt từ nguồn
lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta đã chế tạo ra các bơm nhiệt để vừa cung cấp nhiệt
cho nguồn nóng, vừa lấy nhiệt từ nguồn lạnh và nhờ đó, hiệu quả của thiết bị bơm
nhiệt được tăng lên rất nhiều. Máy điều hoà không khí có chức năng dùng nhiệt thải
của dàn ngưng tụ để đun nước nóng, máy sấy lạnh vừa sử dụng nhiệt dàn lạnh để tách
ẩm vừa sử dụng nhiệt dàn nóng để gia nhiệt là những thiết bị như vậy
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt trong dàn bay hơi và dàn ngưng tụ vi ống của bơm nhiệt
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ----------------------- HOÀNG ANH TUẤN NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TRUYỀN NHIỆT TRONG DÀN BAY HƠI VÀ DÀN NGƯNG TỤ VI ỐNG CỦA BƠM NHIỆT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NHIỆT HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ----------------------- HOÀNG ANH TUẤN NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TRUYỀN NHIỆT TRONG DÀN BAY HƠI VÀ DÀN NGƯNG TỤ VI ỐNG CỦA BƠM NHIỆT Ngành: Kỹ thuật nhiệt Mã số: 9520115 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NHIỆT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. NGUYỄN NGUYÊN AN 2. PGS.TS. HÀ MẠNH THƯ HÀ NỘI – 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của tập thể hướng dẫn. Các kết quả nghiên cứu, bao gồm các nội dung lý thuyết, thực nghiệm đã tiến hành và số liệu trình bày trong luận án là trung thực và chưa được công bố bởi bất kỳ tác giả nào khác. Tập thể hướng dẫn Hà nội, ngày tháng 8 năm 2020 Nghiên cứu sinh PGS. TS. Nguyễn Nguyên An PGS. TS. Hà Mạnh Thư Hoàng Anh Tuấn ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã cho phép tôi được học tập và nghiên cứu trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo Sau đại học (nay là Phòng Đào tạo) đã quan tâm hướng dẫn tôi các bước, các thủ tục cần thiết giúp tôi thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Khoa học và Công nghệ Nhiệt – Lạnh đã quan tâm giúp đỡ và tổ chức các buổi báo cáo khoa học, các buổi bảo vệ cũng như các thủ tục để tôi hoàn thành luận án đến ngày hôm nay. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể hướng dẫn, trong suốt thời gian qua đã nhiệt tình, tâm huyết hướng dẫn tôi thực hiện luận án. Xin cảm ơn các thầy, cô Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, các trường đại học trong nước và các đồng nghiệp đã giảng dạy, đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành luận án này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp và Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn, những nơi tôi đã từng công tác và đang công tác, trong thời gian thực hiện luận án đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ đến ngày hôm nay. Hà nội, ngày tháng 8 năm 2020 Nghiên cứu sinh Hoàng Anh Tuấn iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt v Danh mục các bảng vii Danh mục các hình vẽ, đồ thị vii Mở đầu 1 Chương 1 Tổng quan về nghiên cứu truyền nhiệt trong vi ống 8 1.1 Thiết bị trao đổi nhiệt trong bơm nhiệt 8 1.2 Tình hình nghiên cứu về truyền nhiệt trong vi ống 19 1.2.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 19 1.2.1.1 Các nghiên cứu về trao đổi nhiệt khi sôi và ngưng trong vi ống 20 a) Các công trình thuần túy thực nghiệm 20 b) Các công trình thực nghiệm với mô hình lý thuyết bán thực nghiệm 24 c) Các công trình thực nghiệm với mô hình lý thuyết thuần túy và mô phỏng 28 1.2.1.2 Các nghiên cứu về trao đổi nhiệt khi không có biến đổi pha trong vi ống 31 1.2.1.3 Các nghiên cứu liên quan đến ứng dụng của vi ống trong bơm nhiệt 34 1.2.2 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 34 1.2.3 Nhận xét về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 36 1.3 Đề xuất hướng nghiên cứu cho luận án 37 Chương 2 Xây dựng lý thuyết tính toán quá trình sôi và ngưng tụ của dòng môi chất trong vi ống 39 2.1 Các chế độ lưu động của dòng 2 pha trong ống thông thường và vi ống 39 2.1.1 Chế độ lưu động của dòng 2 pha trong ống thông thường 39 2.1.2 Chế độ lưu động của dòng 2 pha trong vi ống 41 2.2 Xây dựng hệ phương trình vi phân mô tả các quá trình 42 2.2.1 Các giả thiết ban đầu 43 2.2.2 Phương trình vi phân động lượng 45 2.2.3 Phương trình vi phân bảo toàn khối 47 2.2.4 Phương trình vi phân năng lượng 48 2.2.4.1 Cơ chế trao đổi năng lượng của quá trình sôi và ngưng tụ trong vi ống 48 iv 2.2.4.2 Phương trình vi phân năng lượng cho quá trình sôi 49 2.2.4.3 Phương trình vi phân năng lượng cho quá trình ngưng tụ 51 2.3 Điều kiện biên 52 2.4 Phương pháp xác định chiều dày lớp lỏng hình xuyến 52 2.5 Mô hình xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu 56 2.5.1 Mô tả mô hình 56 2.5.2 2.5.3 Thuật toán xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu Phần mềm xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu 57 58 Chương 3 Nghiên cứu thực nghiệm về quá trình sôi và ngưng tụ trong vi ống 61 3.1 Mục đích của nghiên cứu thực nghiệm 61 3.2 Hệ thống thực nghiệm 62 3.2.1 Giới thiệu chung 62 3.2.2 Nguyên lý hoạt động 63 3.2.3 Cấu tạo dàn vi ống thử nghiệm 69 3.2.3.1 Phần mô hình trao đổi nhiệt 69 3.2.3.2 Phần cảm biến nhiệt độ bề mặt vách vi ống 72 3.2.4 Hệ thống đo và tự ghi số liệu 73 3.2.5 Trình tự tiến hành thí nghiệm 76 3.2.6 Phương pháp xử lý số liệu 77 3.2.6.1 Mô hình và yêu cầu tính toán 79 3.2.6.2 Phương pháp xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu và các đại lượng liên quan 90 Chương 4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận 86 4.1 Kết quả đo đạc thực nghiệm và mô phỏng 86 4.1.1 Quá trình sôi 87 4.1.2 Quá trình ngưng tụ 87 4.2 Đánh giá độ tin cậy của mô hình mô phỏng đã xây dựng 88 4.3 Khảo sát sự thay đổi của hệ số trao đổi nhiệt đối lưu 90 4.3.1 Sự thay đổi của hệ số trao đổi nhiệt đối lưu theo áp suất 91 4.3.2 Sự thay đổi của hệ số trao đổi nhiệt đối lưu theo tốc độ khối 92 Kết luận và kiến nghị 96 Kết luận 96 Kiến nghị 97 Danh mục các công trình đã công bố 99 Tài liệu tham khảo 100 Phụ lục 107 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Các ký hiệu theo chữ cái La-tinh Ký hiệu Đại lượng Thứ nguyên C Nhiệt dung riêng J/kgK, kJ/kgK d Đường kính m f Hệ số ma sát - F Diện tích m2 G Lưu lượng khối lượng kg/s Gvel Vận tốc khối kg/m2s i Enthalpy riêng J/kg, kJ/kg I Enthalpy J, kJ l Toạ độ theo chiều dài ống m L Chiều dài ống m n Số lượng phân tố sai phân đoạn N Số lượng phân tố sai phân, công cấp cho máy nén đoạn, J, kJ Nu Tiêu chuẩn Nusselt - P Áp suất bar q Mật độ dòng nhiệt W/m2, kW/m2 Q Dòng nhiệt, năng suất nhiệt W, kW r Toạ độ theo bán kính ống m R Bán kính ống m Re Tiêu chuẩn Reynolds - t Nhiệt độ oC V Thể tích m3 Các ký hiệu theo chữ cái Hy-lạp Ký hiệu Đại lượng Thứ nguyên Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu W/m2K Chiều dày lớp lỏng xuyến m Hệ số dẫn nhiệt W/mK Độ nhớt động lực học N/m2s Khối lượng riêng kg/m3 Ứng suất trượt N/m2 Tốc độ chuyển động m/s vi Các chỉ số dưới và chữ viết tắt Chỉ số Ý nghĩa 1 Bên trong, mặt trong ống 2 Bên ngoài, mặt ngoài ống c Ngưng tụ e Sôi, bay hơi exp Thực nghiệm (kết quả) h Pha hơi i Thứ tự phân tố sai phân j Thứ tự phân tố sai phân l Pha lỏng l - h Tại mặt phân pha lỏng – hơi o Sôi, bay hơi pl Đẳng áp, pha lỏng ph Đẳng áp, pha hơi sim Mô phỏng (kết quả) tb Trung bình w Tại bề mặt ống (vách trong của vi ống) AC Điện xoay chiều CFD Chỉ phương pháp mô phỏng động lực học chất lỏng (Computational Fluid Dynamic) DC Điện một chiều F Lưu lượng kế MPE Chỉ cấu tạo ống nhôm vi ống kiểu đa kênh, gia công bằng phương pháp đùn ép (Multi Port Extruded) TĐN Trao đổi nhiệt TL Tiết lưu V Van Đường kính Các ký hiệu khác Ký hiệu Ý nghĩa d Vi phân Sai phân, chênh lệch vii DANH MỤC CÁC BẢNG Số thứ tự Tên bảng Trang Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật của các thiết bị bơm nhiệt. 67 Bảng 3.2 Thông số các thiết bị đo sử dụng 75 Bảng 4.1 Tổng hợp kết quả thực nghiệm và mô phỏng cho quá trình sôi 87 Bảng 4.2 Tổng hợp kết quả thực nghiệm và mô phỏng cho quá trình ngưng tụ 88 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số thứ tự Tên hình vẽ, đồ thị Trang Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý của bơm nhiệt 8 Hình 1.2 Dàn ngưng tụ làm mát bằng không khí, đối lưu cưỡng bức 10 Hình 1.3 Dàn ngưng tụ làm mát bằng không khí, đối lưu tự nhiên 11 Hình 1.4 Bình ngưng tụ làm mát bằng nước, kiểu ống chùm nằm ngang 11 Hình 1.5 Thiết bị ngưng tụ làm mát kiểu bay hơi 12 Hình 1.6 Dàn ngưng tụ kiểu tưới 12 Hình 1.7 Bình bay hơi với môi chất lạnh Freon, kiểu ống vỏ nằm ngang 13 Hình 1.8 Một số kiểu dàn lạnh đối lưu cưỡng bức 14 Hình 1.9 Cấu tạo vi ống và cánh tăng cường trong dàn trao đổi nhiệt điều hoà ôtô 15 Hình 1.10 Kích thước một “dãy” vi ống dùng trong thiết bị trao đổi nhiệt 16 Hình 1.11 Thiết bị hồi nhiệt dùng vi ống có khả năng chịu áp tới 1000 PSI (tương đương 68,9 bar) 16 Hình 1.12 Dàn bay hơi làm lạnh không khí dùng vi ống, khả năng chịu áp tới 1000 PSI (tương đương 68,9 bar) 17 Hình 1.13 Dàn ngưng tụ giải nhiệt gió dùng vi ống, khả năng chịu áp 1000 PSI (tương đương 68,9 bar) 17 Hình 1.14 Bình ngưng tụ kiểu ống – vỏ chịu áp suất cao dùng vi ống, môi chất lạnh đi bên trong vi ống, nước làm mát đi bên ngoài vi ống 18 Hình 1.15 Dàn ngưng nhà máy nhiệt điện dùng vi ống gồm 6 đơn nguyên, năng suất thải nhiệt 680 MW/đơn nguyên (vi ống có đường kính ngoài 1.27 mm, đường kính trong 0.9652 mm làm bằng thép không gỉ 18 Hình 2.1 Các chế độ lưu động chính của dòng 2 pha trong ống 39 viii Hình 2.2 Chế độ lưu động của dòng 2 pha trong ống khi bỏ qua lực trọng trường 40 Hình 2.3 Hệ toạ độ trụ và phân tố khảo sát trong lớp lỏng hình xuyến 44 Hình 2.4 Cân bằng lực trong phân tố đang khảo sát 44 Hình 2.5 Bảo toàn khối và cân bằng năng lượng trong phân tố đang khảo sát 47 Hình 2.6 Lưu đồ thuật toán xác định chiều dày lớp lỏng hình xuyến trong quá trình sôi 54 Hình 2.7 Lưu đồ thuật toán xác định chiều dày lớp lỏng hình xuyến trong quá trình ngưng tụ 55 Hình 2.8 Mô hình rời rạc các quá trình bên trong vi ống 56 Hình 2.9 Thuật toán xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu 59 Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống thực nghiệm xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của quá trình sôi và ngưng tụ trong vi ống 63 Hình 3.2 Ảnh chụp hệ thống thực nghiệm xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của quá trình sôi và ngưng tụ trong vi ống (mặt trước) 65 Hình 3.3 Ảnh chụp hệ thống thực nghiệm xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của quá trình sôi và ngưng tụ trong vi ống (mặt sau) 66 Hình 3.4 Cấu tạo dàn vi ống thử nghiệm 69 Hình 3.5 Cấu tạo kênh dẫn nước bao quanh dàn vi ống thử nghiệm 70 Hình 3.6 Cấu tạo tổng thể dàn vi ống thử nghiệm 71 Hình 3.7 Dây cặp nhiệt gắn (hàn thiếc) trên bề mặt vách vi ống 72 Hình 3.8 Ảnh chụp dây cặp nhiệt gắn (hàn thiếc) trên bề mặt vách vi ống 73 Hình 3.9 Sơ đồ nguyên lý hệ thống đo và tự ghi số liệu 74 Hình 3.10 Trình tự tiến hành thí nghiệm 77 Hình 3.11 Mô hình tính toán hệ số trao đổi nhiệt đối lưu và các đại lượng liên quan 79 Hình 3.12 Phương pháp xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu phía ngoài vi ống 81 Hình 3.13 Thuật toán xử lý số liệu 84 Hình 4.1 Sai lệch giữa kết quả mô phỏng và số liệu thực nghiệm của hệ số trao đổi nhiệt đối lưu trung bình cho quá trình sôi 89 Hình 4.2 Sai lệch giữa kết quả mô phỏng và số liệu thực nghiệm của hệ số trao đổi nhiệt đối lưu trung bình cho quá trình ngưng tụ 90 ix Hình 4.3 Sự phụ thuộc của hệ số trao đổi nhiệt trung bình vào áp suất môi chất cho quá trình sôi 91 Hình 4.4 Sự phụ thuộc của hệ số trao đổi nhiệt trung bình vào áp suất môi chất cho quá trình ngưng tụ 91 Hình 4.5 Sự phụ thuộc của hệ số trao đổi nhiệt trung bình vào tốc độ khối môi chất cho quá trình sôi 92 Hình 4.6 Sự phụ thuộc của hệ số trao đổi nhiệt trung bình vào tốc độ khối môi chất cho quá trình ngưng tụ 93 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Sự phát triển của loài người đang đứng trước thách thức lớn lao do tài nguyên ngày một cạn kiệt, vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu diễn ra ngày một ác liệt hơn và đang có chiều hướng xấu đi Điều đó đang ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển toàn diện và bền vững của trái đất. Nhiệt độ trái đất đang tăng lên trong đó có nguyên nhân một số khí thải đã phá huỷ làm thủng tầng Ô - zôn dẫn đến hiệu ứng nhà kính. Để giảm nguy cơ nóng lên của trái đất phải giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính. Để đảm bảo an ninh năng lượng phải sử dụng tiết kiệm năng lượng song song với việc phát triển các nguồn năng lượng mới. Do đó, bắt buộc phải thay đổi thói quen đốt nhiên liệu hóa thạch bằng cách tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo cũng như tăng cường việc sử dụng các thiết bị có hiệu suất cao. Trong nhóm các thiết bị có khả năng cho hiệu suất cao, bơm nhiệt sử dụng để cấp nhiệt đang là một giải pháp rất được quan tâm. Người ta dùng bơm nhiệt để chuyển một lượng nhiệt từ nguồn nhiệt có nhiệt độ thấp hơn (nguồn lạnh) tới nguồn nhiệt có nhiệt độ cao hơn (nguồn nóng) với tiêu hao năng lượng nhỏ hơn từ 3 đến 6 lần lượng nhiệt nhận được tại nguồn nóng. Nhiệt nhận được tại nguồn nóng có thể sử dụng để đun nước nóng, sưởi ấm, sấy khô vật liệu và nhiệt do bơm nhiệt lấy đi từ nguồn lạnh có thể dùng để làm lạnh trong điều hoà không khí, làm lạnh trong cấp đông và bảo quản thực phẩm cũng như dùng để tách ẩm từ không khí trong các quá trình sấy nhiệt độ thấp. Trước đây, người ta chỉ sử dụng bơm nhiệt để cung cấp nhiệt cho nguồn nóng hoặc để lấy nhiệt từ nguồn lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta đã chế tạo ra các bơm nhiệt để vừa cung cấp nhiệt cho nguồn nóng, vừa lấy nhiệt từ nguồn lạnh và nhờ đó, hiệu quả của thiết bị bơm nhiệt được tăng lên rất nhiều. Máy điều hoà không khí có chức năng dùng nhiệt thải của dàn ngưng tụ để đun nước nóng, máy sấy lạnh vừa sử dụng nhiệt dàn lạnh để tách ẩm vừa sử dụng nhiệt dàn nóng để gia nhiệt là những thiết bị như vậy. Sự phát triển ngày một gia tăng của bơm nhiệt tuy rất hữu ích như đã phân tích nhưng cũng gây những ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường xung quanh như đòi 2 hỏi một lượng lớn nguyên vật liệu để chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt; Các thiết bị bơm nhiệt luôn sử dụng một hợp chất hoá học (môi chất lạnh) làm chất trung gian giúp thực hiện các quá trình chuyển đổi năng lượng, do đó, cũng tiêu tốn một lượng lớn vật tư hoá chất để sản xuất các môi chất lạnh này và trong quá trình sử dụng bơm nhiệt, một lượng lớn môi chất lạnh sẽ thải ra, gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Ngoài ra, tuy đã được nghiên cứu từ lâu nhưng cho đến nay, hiệu suất của các thiết bị bơm nhiệt vẫn còn kém khá xa so với hiệu suất “lý tưởng” mà chu trình Các-nô có thể đạt được. Vì vậy, có thể thấy rất rõ là việc nâng cao hiệu suất bơm nhiệt, việc giảm lượng nguyên vật liệu chế tạo thiết bị trao đổi nhiệt của bơm nhiệt, cũng như việc giảm lượng môi chất lạnh sử dụng cho bơm nhiệt đang là những vấn đề hết sức cấp thiết trong nghiên cứu bơm nhiệt. Hiện nay, sử dụng “vi ống” đang được xem là giải pháp hiệu quả cho cả 3 vấn đề cấp thiết vừa nêu. Thuật ngữ “vi ống” được sử dụng để chỉ những ống dẫn lưu chất có kích thước bé hơn các ống thông thường. Tuy chưa có định nghĩa rõ ràng về kích thước của các vi ống nhưng trong kỹ thuật, các ống có đường kính trong nhỏ hơn 2 mm có thể được coi là vi ống. Các ống với kích cỡ nhỏ như vậy thường được gọi là “ống mao” và trong kỹ thuật lạnh và bơm nhiệt, ... tional Conference on Nanochannels, Microchannels and Minichannels, Pohang, South Korea. [39] A. Alshqirate, M. Tarawneh and M. Hammad (2012), “Study of heat transfer for superheated refrigerants flow inside micropipe heat exchanger”, Australian Journal of Basic and Applied Sciences, Vol. 6, Issue 10, pp. 462-468. [40] Z. Qi, Y. Zhao, J. Chen (2010), “Performance enhancement study of mobile air conditioning system using microchannel heat exchangers”, International Journal of Refrigeration, Vol. 33, Issue 2, pp. 301-312. [41] E. Al-Hajri, S. Dessiatoun, A. Shooshtari and M. Ohadi (2008), “Performance characterization of two selected refrigerants in a flat-plate micro-tube condenser”, The Second International Energy 2030 Conference, Abu Dhabi, U.A.E., pp. 343-353. [42] J. Shi, X. Qu, Z. Qi and J. Chen (2011), “Investigating performance of microchannel evaporators with different manifold structures”, International Journal of Refrigeration, Volume 34, Issue 1, pp. 292-302. [43] X. Qu, J. Shi, Z. Qi, and J. Chen (2011), “Experimental study on frosting control of mobile air conditioning system with microchannel evaporator”, Applied Thermal Engineering, Vol. 31, Issues 14–15, pp. 2778-2786. 105 [44] H. Tuo and P. Hrnjak (2013), “Effect of the header pressure drop induced flow maldistribution on the microchannel evaporator performance”, International Journal of Refrigeration, Vol. 36, Issue 8, pp. 2176-2186. [45] H. Tuo and P. Hrnjak (2013), “New approach to improve performance by venting periodic reverse vapor flow in microchannel evaporator”, International Journal of Refrigeration, Vol. 36, Issue 8, pp. 2187-2195. [46] H. Tuo and P. Hrnjak (2014), “Visualization and measurement of periodic reverse flow and boiling fluctuations in a microchannel evaporator of an air- conditioning system”, International Journal of Heat and Mass Transfer, Vol. 71, pp. 639-652. [47] T.T. Dang, J.T. Teng, and J.C. Chu (2010), “Effect of flow arrangement on the heat transfer behaviors of a microchannel heat exchanger”, Proceedings of the International MultiConference of Engineers and Computer Scientists (IMECS 2010), Vol. 3, Hong Kong. [48] T.T. Dang, J.T. Teng, and J.C. Chu (2011), “Influence of gravity on the performance index of microchannel heat exchangers - Experimental investigations”, Proceedings of the World Congress on Engineering (WCE 2011), Vol. 3, London, UK. [49] N.T. Tran, C.P. Zhang, T.T. Dang, J.T. Teng (2012), “Numerical and experimental studies on pressure drop and performance index of an aluminum microchannel heat sink”, International Symposium on Computer, Consumer and Control, IEEE DOI 10.1109/IS3C.2012.71, pp. 252-257. [50] T.T. Dang, T.N. Nguyen, T.H. Nguyen (2015), “An experimenatl study on heat transfer behaviors of a welded - aluminum minichannel heat exchanger”, International Journal of Computational Engineering Research (IJCER), Vol. 5, Issue 2, pp. 39-45. [51] N.T. Tran, Y.J. Chang, J.T. Teng, T.T. Dang, R. Greif (2016), “Enhancement thermodynamic performance of microchannel heat sink by using a novel multi- 106 nozzle structure”, International Journal of Heat and Mass Transfer, Vol. 101, pp. 656-666. [52] Nguyễn Nguyên An, Lê Kiều Hiệp (2011), “Xây dựng mô hình toán học cho phần ngưng của ống nhiệt trọng trường”, Tạp chí Năng lượng nhiệt, số 98, trang 15-18. [53] Nguyễn Nguyên An, Lê Kiều Hiệp (2014), “Xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu bên trong phần sôi của ống nhiệt trọng trường thẳng đứng”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường Đại học Kỹ thuật, số 98, trang 67-72. [54] S.J. Chen, J.G. Reed, C.L. Tien (1984), “Reflux condensation in a two-phase closed thermosyphon”, International Journal of Heat and Mass Transfer, Vol. 27, Issue 9, pp. 1587 – 1594. [55] K. Stephan (1992), “Heat transfer in condensation and boiling”, Springer – Verlag, pp. 170. [56] S.A. Klein, F.L. Alvarado (2001), “EES Engineering Equations Solver for Microsoft Windows operating system”, EES manual, USA 2001. [57] E.E. Wilson (1915), “A basis for rational design of heat transfer apparatus”, Transaction of the ASME (Journal of Heat Transfer), Vol. 37, pp. 47 – 82. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm và lý thuyết cho chế độ sôi Hình PL-1.1. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi sôi trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,3127 g/s, xvào = 0,098 Pvào = 4,81 bar, Pra = 3,73 bar, Ngày thí nghiệm: 17/1/2018, Giờ ghi số liệu: 20h00) Hình PL-1.2. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi sôi trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,3012 g/s, xvào = 0,075 Pvào = 4,70 bar, Pra = 3,61 bar, Ngày thí nghiệm: 16/1/2018, Giờ ghi số liệu: 23h15) 1500 2200 2900 3600 4300 5000 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 0% - 15% 1500 1900 2300 2700 3100 3500 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 8% - 4% Hình PL-1.3. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi sôi trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2923 g/s, xvào = 0,070 Pvào = 4,53 bar, Pra = 3,46 bar, Ngày thí nghiệm: 14/1/2018, Giờ ghi số liệu: 11h28) Hình PL-1.4. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi sôi trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2752 g/s, xvào = 0,094 Pvào = 4,42 bar, Pra = 3,41 bar, Ngày thí nghiệm: 16/1/2018, Giờ ghi số liệu: 17h00) 1300 1700 2100 2500 2900 3300 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 16% - 2% 1300 1700 2100 2500 2900 3300 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 8% - 0% Hình PL-1.5. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi sôi trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2432 g/s, xvào = 0,1661 Pvào = 3,78 bar, Pra = 2,98 bar, Ngày thí nghiệm: 18/1/2018, Giờ ghi số liệu: 17h00) Hình PL-1.6. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi sôi trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2431 g/s, xvào = 0,1465 Pvào = 3,69 bar, Pra = 2,90 bar, Ngày thí nghiệm: 15/1/2018, Giờ ghi số liệu: 20h31) 1300 1700 2100 2500 2900 3300 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 0% - 10% 1500 1900 2300 2700 3100 3500 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng - 6% + 5% Hình PL-1.7. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi sôi trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2295 g/s, xvào = 0,1607 Pvào = 3,35 bar, Pra = 2,67 bar, Ngày thí nghiệm: 14/1/2018, Giờ ghi số liệu: 16h30) Hình PL-1.8. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi sôi trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2275 g/s, xvào = 0,1767 Pvào = 3,17 bar, Pra = 2,55 bar, Ngày thí nghiệm: 15/1/2018, Giờ ghi số liệu: 12h00) 1500 2140 2780 3420 4060 4700 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 0% - 24% 1500 2100 2700 3300 3900 4500 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 0% - 17% 2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm và lý thuyết cho chế độ ngưng tụ Hình PL-2.1. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2240 g/s, Pvào = 6,83 bar, Pra = 6,58 bar, Ngày thí nghiệm: 13/12/2017, Giờ ghi số liệu: 8h32) Hình PL-2.2. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2211 g/s, Pvào = 6,97 bar, Pra = 6,71 bar, Ngày thí nghiệm: 14/12/2017, Giờ ghi số liệu: 8h31) 800 1300 1800 2300 2800 3300 3800 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 15% - 2% 800 1300 1800 2300 2800 3300 3800 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 15% - 1% Hình PL-2.3. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2237 g/s, Pvào = 7,27 bar, Pra = 7,02 bar, Ngày thí nghiệm: 18/12/2017, Giờ ghi số liệu: 16h46) Hình PL-2.4. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2258 g/s, Pvào = 7.75 bar, Pra = 7.52 bar, Ngày thí nghiệm: 26/12/2017, Giờ ghi số liệu: 12h44) 800 1300 1800 2300 2800 3300 3800 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 15% - 0% 700 1200 1700 2200 2700 3200 3700 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 25% - 5% Hình PL-2.5. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2562 g/s, Pvào = 8,54 bar, Pra = 8,32 bar, Ngày thí nghiệm: 18/12/2017, Giờ ghi số liệu: 21h46) Hình PL-2.6. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2555 g/s, Pvào = 8,69 bar, Pra = 8,50 bar, Ngày thí nghiệm: 20/12/2017, Giờ ghi số liệu: 22h00) 800 1300 1800 2300 2800 3300 3800 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 12% - 5% 800 1300 1800 2300 2800 3300 3800 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 9% - 4% Hình PL-2.7. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2663 g/s, Pvào = 9,40 bar, Pra = 9,21 bar, Ngày thí nghiệm: 19/12/2017, Giờ ghi số liệu: 17h14) Hình PL-2.8. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,3009 g/s, Pvào = 11.16 bar, Pra = 11.08 bar, Ngày thí nghiệm: 21/12/2017, Giờ ghi số liệu: 17h02) 600 1150 1700 2250 2800 3350 3900 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 22% - 8% 1200 1900 2600 3300 4000 4700 5400 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 0% - 25% Hình PL-2.9. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2823 g/s, Pvào = 11.47 bar, Pra = 11.32 bar, Ngày thí nghiệm: 25/12/2017, Giờ ghi số liệu: 17h59) Hình PL-2.10. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của R134a khi ngưng trong vi ống. (d = 1,27 mm, l = 0,7 m, G = 0,2888 g/s, Pvào = 12.6 bar, Pra = 12.39 bar, Ngày thí nghiệm: 24/12/2017, Giờ ghi số liệu: 17h31) 800 1500 2200 2900 3600 4300 5000 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 2% - 20% 800 1500 2200 2900 3600 4300 5000 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 Chiều dài ống, l [m] H ệ số t ra o đ ổ i n h iệ t, a [W /m 2 K ] Thực nghiệm Mô phỏng + 20% - 22% 3. Số liệu chi tiết kết quả đo đạc thực nghiệm cho chế độ sôi P1 T2a T2 T2b T3 T4a T4 T4b T5 T6a bar oC o C o C o C o C o C o C o C o C 1 14/1/2018 11h28 PL - 1.3 3.46 14.5 14.8 14.6 15.6 16.4 16.6 16.7 17.3 17.9 2 14/1/2018 16h30 PL - 1.7 2.67 2.9 3.0 3.2 3.5 4.4 4.6 4.7 5.1 5.3 3 15/1/2018 12h00 PL - 1.8 2.55 2.0 2.0 1.8 2.6 3.3 3.4 3.5 3.8 4.3 4 15/1/2018 20h31 PL - 1.6 2.90 6.1 6.2 6.1 6.9 8.1 7.9 7.8 8.5 9.3 5 16/1/2018 17h00 PL - 1.4 3.41 13.0 13.0 12.8 13.9 14.7 14.9 14.9 15.4 16.0 6 16/1/2018 23h15 PL - 1.2 3.61 15.0 15.0 15.2 16.3 17.4 17.4 17.3 18.1 19.0 7 17/1/2018 20h00 PL - 1.1 3.73 13.1 13.1 13.4 14.9 16.5 16.3 16.2 17.7 19.3 8 18/1/2018 17h00 PL - 1.5 2.98 6.7 6.9 6.7 7.6 8.3 8.5 8.6 8.9 9.6 TT Ngày Giờ Đồ thị T6 T6b P7 P8 T8 F1 P9 Tn1 Tn2 o C o C bar bar o C ml/min bar o C o C 1 14/1/2018 11h28 PL - 1.3 18.0 17.9 4.53 6.79 21.6 230 5.99 20.3 19.6 2 14/1/2018 16h30 PL - 1.7 5.6 5.6 3.35 7.07 25.8 183 6.26 7.2 6.8 3 15/1/2018 12h00 PL - 1.8 4.4 4.6 3.17 7.21 26.8 182 6.39 5.8 5.4 4 15/1/2018 20h31 PL - 1.6 9.2 9.0 3.69 7.31 26.1 194 6.48 11.1 10.5 5 16/1/2018 17h00 PL - 1.4 16.3 16.0 4.42 7.05 23.7 218 6.23 18.9 18.2 6 16/1/2018 23h15 PL - 1.2 18.8 18.7 4.70 7.15 23.0 238 6.32 21.5 20.7 7 17/1/2018 20h00 PL - 1.1 19.0 18.8 4.81 8.21 26.8 250 7.38 25.4 22.2 8 18/1/2018 17h00 PL - 1.5 9.6 9.5 3.78 7.90 29.1 196 7.04 12.1 11.6 TT Ngày Giờ Đồ thị 4. Số liệu chi tiết kết quả đo đạc thực nghiệm cho chế độ ngưng P1 T2a T2 T2b T3 T4a T4 T4b T5 T6a bar oC o C o C o C o C o C o C o C o C 1 13/12/2017 8h32 PL - 2.1 6.83 19.3 19.3 19.5 18.9 18.2 17.8 18.1 17.2 16.4 2 14/12/2017 8h31 PL - 2.2 6.97 20.2 20.3 20.5 19.6 18.6 18.8 18.9 17.9 17.3 3 18/12/2017 16h46 PL - 2.3 7.27 20.9 20.9 21.2 20.4 19.9 19.6 19.7 18.8 18.0 4 18/12/2017 21h46 PL - 2.5 8.54 27.3 26.7 27.2 26.4 25.6 25.7 25.8 25.0 24.6 5 19/12/2017 17h14 PL - 2.7 9.40 30.0 29.6 29.9 29.4 28.5 28.5 28.7 28.1 27.6 6 20/12/2017 22h00 PL - 2.6 8.69 27.7 27.4 27.8 27.1 26.3 26.4 26.4 25.8 25.3 7 21/12/2017 17h02 PL - 2.8 11.16 38.6 38.1 38.5 37.8 37.2 36.9 37.1 36.6 36.4 8 24/12/2017 17h31 PL - 2.10 12.60 42.1 41.7 42.3 41.3 40.4 40.3 40.1 39.6 39.0 9 25/12/2017 17h59 PL - 2.9 11.47 39.2 38.5 39.4 38.3 37.4 37.1 37.3 36.7 36.2 10 26/12/2017 12h44 PL - 2.4 7.75 23.7 23.6 23.9 23.1 22.3 22.3 22.5 21.5 20.8 Đồ thịTT Ngày Giờ T6 T6b P7 P8 T8 F1 P9 Tn1 Tn2 o C o C bar bar o C ml/min bar o C o C 1 13/12/2017 8h32 PL - 2.1 16.5 16.5 6.58 6.55 22.6 178 2.57 14.8 15.3 2 14/12/2017 8h31 PL - 2.2 17.3 17.2 6.71 6.67 23.5 176 2.63 15.4 15.9 3 18/12/2017 16h46 PL - 2.3 18.0 18.1 7.02 6.98 24.8 179 2.66 17.0 17.4 4 18/12/2017 21h46 PL - 2.5 24.5 24.5 8.32 8.28 29.7 209 3.28 23.2 23.7 5 19/12/2017 17h14 PL - 2.7 27.5 27.4 9.21 9.15 33.2 220 3.50 26.6 27.1 6 20/12/2017 22h00 PL - 2.6 25.3 25.4 8.50 8.48 30.6 209 3.35 23.9 24.4 7 21/12/2017 17h02 PL - 2.8 36.2 36.4 11.08 11.04 39.6 255 3.43 35.9 36.3 8 24/12/2017 17h31 PL - 2.10 39.1 39.2 12.39 12.37 44.2 249 4.28 38.0 38.7 9 25/12/2017 17h59 PL - 2.9 36.2 36.3 11.32 11.27 40.7 240 3.88 35.3 35.9 10 26/12/2017 12h44 PL - 2.4 20.8 20.7 7.52 7.51 27.2 182 2.80 19.3 19.8 TT Ngày Giờ Đồ thị
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_qua_trinh_truyen_nhiet_trong_dan_bay_hoi.pdf