Luận án Nghiên cứu tính chất của một số vật liệu tổ hợp nền hữu cơ pha trộn ống nanô cácbon và thử nghiệm ứng dụng tản nhiệt trong lĩnh vực điện tử
Vật liệu ống nanô cácbon (CNTs) đã được giới khoa học-công nghệ quan tâm
đặc biệt kể từ khi phát hiện vào năm 1991. Sau hơn 20 năm nghiên cứu phát triển,
đến nay một số loại sản phẩm công nghệ cao ứng dụng vật liệu CNTs đã ra đời với
nhiều tính năng vượt trội. Vật liệu ống nanô cácbon có rất nhiều tính chất độc đáo,
dễ chế tạo nên có tiềm năng ứng dụng rất phong phú. Lý do chính để loại vật liệu
này trở thành trung tâm chú ý là chúng có nhiều tính chất cơ học, vật lý, hoá học
đặc biệt và nhiều tiềm năng ứng dụng mang tính đột phá.
Vật liệu ống nanô cácbon có khả năng dẫn nhiệt rất tốt dọc theo trục của ống,
độ dẫn nhiệt của CNTs biến đổi trong khoảng từ 1800 đến 6000 W/mK. Ngoài khả
năng dẫn nhiệt tốt, CNTs còn có tính chất bền vững ở nhiệt độ rất cao trong chân
không và trong các môi trường khí trơ (lên đến 2800oC). CNTs cũng được biết là
vật liệu dẫn điện linh hoạt với độ dẫn điện phụ thuộc mạnh vào cấu trúc. ðộ dẫn
của CNTs có thể là bán dẫn hay kim loại tùy thuộc vào cặp chỉ số Chiral (n,m). Với
nhiều tính chất ưu việt, vật liệu CNTs khi được đưa vào các nền vật liệu khác sẽ
giúp tăng cường các tính chất cơ nhiệt điện của vật liệu đó. Chẳng hạn với việc gia
cường một lượng nhỏ ống nanô cácbon, tính chất cơ học, độ cứng, độ chống mài
mòn, độ chịu hoá của các loại vật liệu nền như thép, cao su, polymer, v.v. được
tăng cường mạnh mẽ. Với tính chất dẫn điện tốt, tính dẫn nhiệt cao và diện tích bề
mặt lớn, vật liệu ống nanô cácbon có khả năng ứng dụng trong việc chế tạo tụ điện
có điện dung cực lớn, chế tạo điện cực tích trữ Hydro cho pin nhiên liệu, chế tạo
vật liệu tản nhiệt cho các linh kiện điện tử công suất. Với tính chất phát xạ điện tử
mạnh ở điện thế thấp, kích thước bé, vật liệu ống nanô cácbon đã và đang được
nghiên cứu để chế tạo màn hình phẳng cao cấp, công suất tiêu thụ thấp, chế tạo các
nguồn phát xạ điện tử kích thước bé với phân bố năng lượng điện tử hẹp. Ngoài ra
vật liệu nanô cácbon cũng là đối tượng quan trọng cho các nghiên cứu về điện tử
nanô, các linh kiện cảm biến, v.v
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tính chất của một số vật liệu tổ hợp nền hữu cơ pha trộn ống nanô cácbon và thử nghiệm ứng dụng tản nhiệt trong lĩnh vực điện tử
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU BÙI HÙNG THẮNG NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU TỔ HỢP NỀN HỮU CƠ PHA TRỘN ỐNG NANÔ CÁCBON VÀ THỬ NGHIỆM ỨNG DỤNG TẢN NHIỆT TRONG LĨNH VỰC ðIỆN TỬ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU -------- Vũ ðức Chính NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO, TÍNH CHẤT QUANG CỦA CÁC CHẤM LƯỢNG TỬ CdSe VỚI CẤU TRÚC LÕI/VỎ VÀ ðỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Vật liệu quang học, quang ñiện tử và quang tử Mã số: 62 44 50 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1: TS. Phan Tiến Dũng 2: PGS.TS. Phạm Thu Nga Hà Nội- 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU BÙI HÙNG THẮNG NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU TỔ HỢP NỀN HỮU CƠ PHA TRỘN ỐNG NANÔ CÁCBON VÀ THỬ NGHIỆM ỨNG DỤNG TẢN NHIỆT TRONG LĨNH VỰC ðIỆN TỬ Chuyên ngành: Vật liệu ñiện tử Mã số: 62.44.01.23 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. P an Ngọc Minh 2. TS. Hoàng Anh Sơn HÀ NỘI 2015 LỜI CẢM ƠN Lời ñầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới hai người thầy hướng dẫn là PGS. TS. Phan Ngọc Minh và TS. Hoàng Anh Sơn, những người thầy ñã ñịnh hướng cho tôi trong tư duy khoa học, tận tình chỉ bảo và tạo rất nhiều thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Phan Hồng Khôi, TS. Ngô Thị Thanh Tâm, KS. Lê ðình Quang, TS. Nguyễn Văn Chúc, TS. Phan Ngọc Hồng, TS. Nguyễn Tuấn Hồng, ThS. Phạm Văn Trình, ThS. Cao Thị Thanh, ThS. Nguyễn Văn Tú, NCS. Nguyễn Mạnh Hồng - những người ñã luôn giúp ñỡ, khích lệ, ñộng viên tôi trong suốt thời gian làm luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ Phòng Thí nghiệm Trọng ñiểm Quốc gia về vật liệu và linh kiện ñiện tử, Viện Khoa học vật liệu ñã giúp tôi thực hiện phép ño phân tích trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ Giáo dục và ðào tạo, Lãnh ñạo Viện Khoa học vật liệu, Bộ phận ðào tạo sau ñại học ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi làm luận án nghiên cứu sinh. Nhân dịp này tôi xin dành những tình cảm sâu sắc nhất tới những người thân trong gia ñình: Cha, mẹ, anh, chị, em ñã chia sẻ những khó khăn, thông cảm và ñộng viên, hỗ trợ tôi. Cuối cùng tôi xin dành những tình cảm ñặc biệt và biết ơn của mình tới vợ và con, bằng tình yêu, sự cảm thông, quan tâm và chia sẻ, ñã cho tôi nghị lực, tạo ñộng lực cho tôi thực hiện thành công luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Nghiên cứu sinh Bùi Hùng Thắng LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Phan Ngọc Minh và TS. Hoàng Anh Sơn. Các số liệu và kết quả trong luận án là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Nghiên cứu sinh Bùi Hùng Thắng 1 NỘI DUNG Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ðẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNTs VÀ CÁC ỨNG DỤNG .................................. 5 1.1 Tổng quan về vật liệu ống nanô cácbon .............................................................. 5 1.1.1 Vật liệu cácbon và các dạng thù hình ........................................................... 5 1.1.2 Vật liệu cácbon cấu trúc nanô ...................................................................... 7 1.1.3 Cấu trúc của ống nanô cácbon ...................................................................... 9 1.1.4 Tính chất của ống nanô cácbon .................................................................. 13 1.1.5 Các phương pháp tổng hợp ống nanô cácbon ............................................. 20 1.2 Vật liệu tản nhiệt chứa thành phần ống nanô cácbon ........................................ 25 1.2.1 Chất lỏng tản nhiệt chứa thành phần ống nanô cácbon ............................... 25 1.2.2 Kem tản nhiệt chứa thành phần ống nanô cácbon ....................................... 34 CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 38 2.1. Phương pháp tính toán lý thuyết và mô phỏng ................................................. 38 2.1.1. Phương pháp tính toán lý thuyết ................................................................ 38 2.1.2. Phương pháp mô phỏng ............................................................................ 38 2.2. Phương pháp thực nghiệm chế tạo vật liệu ...................................................... 39 2.2.1. Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị chế tạo ................................................... 39 2.2.2. Biến tính vật liệu ống nanô cácbon ........................................................... 40 2.2.3. Chế tạo chất lỏng chứa thành phần ống nanô cácbon ................................. 41 2.2.4. Chế tạo kem tản nhiệt chứa thành phần ống nanô cácbon .......................... 43 2.3. Các phương pháp phân tích ño ñạc vật liệu ...................................................... 44 2.3.1. Hiển vi ñiện tử quét .................................................................................. 44 2.3.2. Phổ tán xạ Raman ..................................................................................... 45 2.3.3. Phổ hấp thụ hồng ngoại ............................................................................. 45 2.3.4. Phổ huỳnh quang tia X .............................................................................. 46 2.3.5. Phổ phân tán Zeta-Sizer ............................................................................ 47 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ MÔ PHỎNG ................ 48 2 3.1. Mô hình tính toán ñộ dẫn nhiệt chất lỏng chứa CNTs ...................................... 48 3.1.1. ðánh giá một số mô hình tính toán ñộ dẫn nhiệt chất lỏng chứa CNTs ...... 48 3.1.2. ðề xuất mô hình tính toán cải tiến ............................................................. 54 3.1.3. ðánh giá ñộ chính xác của mô hình với thực nghiệm ................................ 60 3.2. Kết quả nghiên cứu mô phỏng các hệ thống tản nhiệt ...................................... 63 3.2.1. Mô phỏng hệ thống tản nhiệt tuần hoàn dùng bơm .................................... 63 3.2.2. Mô phỏng hệ thống tản nhiệt tuần hoàn tự ñối lưu .................................... 69 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ...................................... 79 4.1. Kết quả biến tính ống nanô cácbon .................................................................. 79 4.1.1. Kết quả phân tích phổ hồng ngoại truyền qua............................................ 79 4.1.2. Kết quả phân tích phổ tán xạ Raman ......................................................... 80 4.2. Chất lỏng tản nhiệt chứa thành phần CNTs ...................................................... 81 4.2.1. Kết quả chế tạo chất lỏng chứa thành phần CNTs ..................................... 81 4.2.2. Thử nghiệm chất lỏng chứa CNTs trong tản nhiệt cho CPU ...................... 87 4.2.3. Thử nghiệm chất lỏng CNTs trong tản nhiệt cho ñèn LED ........................ 97 4.2.4. Giải thích về cơ chế tản nhiệt sử dụng chất lỏng CNTs ........................... 110 4.3. Kem tản nhiệt chứa thành phần CNTs ........................................................... 113 4.3.1. Kết quả chế tạo kem tản nhiệt chứa thành phần CNTs ............................ 113 4.3.2. Thử nghiệm kem tản nhiệt CNTs cho vi xử lý ......................................... 117 4.3.3. Tính toán mô phỏng ñộ dẫn nhiệt của kem tản nhiệt CNTs ..................... 121 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NGHIÊN CỨU SINH ............................. 144 1. Các bài báo và báo cáo liên quan ñến luận án ................................................... 144 1.1. Bài báo quốc tế thuộc danh mục ISI ........................................................... 144 1.2. Bài báo quốc tế khác .................................................................................. 144 1.3. Bài báo ñăng trên tạp chí quốc gia ............................................................. 145 1.4. Báo cáo ñăng trên kỷ yếu hội nghị khoa học .............................................. 145 2. Sáng chế và giải thưởng liên quan ñến luận án ................................................. 145 2.1. Sáng chế ñược chấp nhận ñơn .................................................................... 145 2.2. Giải thưởng khoa học ................................................................................. 146 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Viết tắt Tên ñầy ñủ CNTs Ống nanô cácbon SWCNTs Ống nanô cácbon ñơn tường MWCNTs Ống nanô cácbon ña tường CVD Lắng ñọng hóa học từ pha hơi EDX Phổ tán sắc năng lượng FTIR Phổ hồng ngoại biến ñổi Fourier SEM Kính hiển vi ñiện tử quét TEM Kính hiển vi ñiện tử truyền qua AFM Kính hiển vi lực nguyên tử LED ðiốt phát quang CPU Vi xử lý máy tính EG Ethylene Glycol DEG Diethylene Glycol DW Nước cất EG/DW Hỗn hợp ethylene glycol với nước cất STARS Kem tản nhiệt thương mại Stars AS5 Kem tản nhiệt thương mại AS5 STARS/CNTs Kem tản nhiệt Stars chứa thành phần CNTs AS5/CNTs Kem tản nhiệt AS5 chứa thành phần CNTs DANH MỤC CÁC BẢNG STT Trang 1 Bảng 1.1 So sánh cơ tính của vật liệu CNTs với một số vật liệu khác 14 2 Bảng 1.2 Phân loại ñặc trưng dẫn của một số loại CNTs 17 3 Bảng 1.3 Tính chất của các oxit và chất lỏng nanô của chúng 29 4 Bảng 4.1 Bảng so sánh kết quả tản nhiệt cho CPU bằng chất lỏng 94 5 Bảng 4.2 Kết quả phân tích EDX trên mẫu kem STARS và STARS/2%CNTs 116 6 Bảng 4.3 Kết quả phân tích EDX trên mẫu kem AS5 và AS5/2%CNTs 117 7 Bảng 4.4 Tổng kết kết quả ño ñạc và tính toán với các loại kem tản nhiệt 128 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Trang 1 Hình 1.1 Các trạng thái lai hoá sp1, sp2 và sp3 và ñịnh hướng trong không gian và sự tồn tại của chúng trong các liên kết trong phân tử C2H2, C2H4 và C2H6 5 2 Hình 1.2 Cấu trúc ô cơ sở của graphit (xếp lớp ABA) 6 3 Hình 1.3 Cấu trúc tinh thể của kim cương dạng lập phương (a) và dạng lục giác (b) 7 4 Hình 1.4 “Gia ñình” vật liệu Cácbon với hình thù và cấu trúc khác nhau 9 5 Hình 1.5 Minh họa ñơn giản cấu tạo của ống nanô cácbon 10 6 Hình 1.6 Cấu trúc của SWCNTs và MWCNTs 10 7 Hình 1.7 (a) Biểu diễn véctơ chiral, (b) CNTs loại amchair (5, 5), zigzag (9, 0) và chiral (10, 5) 11 8 Hình 1.8 Các sai hỏng trên bề mặt CNTs với các vòng cácbon 5 cạnh và 7 cạnh 12 9 Hình 1.9 (a) ðộ dẫn nhiệt của CNTs có véc tơ Chiral (10, 10) và (b) So sánh ñộ dẫn nhiệt của CNTs so với graphit khối và ñơn lớp graphit (graphene) 15 10 Hình 1.10 (a) Cấu trúc vùng năng lượng và (b) Vùng Brillouin của mạng graphit 16 11 Hình 1.11 Cấu trúc vùng năng lượng của SWCNTs với các véc tơ chiral khác nhau 17 12 Hình 1.12 Giản ñồ năng lượng và thế năng của ñiện tử tại bề mặt vật liệu 19 13 Hình 1.13 (a) Sơ ñồ nguyên lý phương pháp nghiền bi ñể tổng hợp CNTs, (b) Ảnh SEM của CNTs tổng hợp theo phương pháp nghiền bi 20 14 Hình 1.14 Tổng hợp ống nanô cácbon bằng phương pháp hồ quang 21 15 Hình 1.15 Tổng hợp ống nanô cácbon bằng phương pháp hồ quang 23 16 Hình 1.16 Sơ ñồ khối hệ CVD nhiệt 24 17 Hình 1.17 ðồ thị phụ thuộc của ñộ dẫn nhiệt của nước cất (DW) và 28 Ethylen Glycol (EG) vào nồng ñộ % thể tích của CNTs trong chất lỏng 18 Hình 1.18 Cơ chế nâng cao hiệu quả tản nhiệt cho lớp tiếp giáp bằng cách sử dụng kem tản nhiệt 35 19 Hình 1.19 Kết quả ño ñộ dẫn nhiệt của vật liệu tản nhiệt lớp tiếp giáp của linh kiện ñiện tử nền PEG chứa thành phần CNTs 35 20 Hình 1.20 Kết quả tính toán lý thuyết của nhóm nghiên cứu Indra Vir Singh cho ñộ dẫn nhiệt của kem tản nhiệt chứa thành phần CNTs 36 21 Hình 1.21 Kết quả tính toán lý thuyết của nhóm nghiên cứu M. B. Bryning cho ñộ dẫn nhiệt của kem tản nhiệt chứa thành phần CNTs 36 22 Hình 2.1 Quy trình biến tính gắn nhóm chức –COOH và –OH lên bề mặt CNTs 40 23 Hình 2.2 Quy trình phân tán CNTs trong chất lỏng 42 24 Hình 3.1 So sánh kết quả tính toán lý thuyết của nhóm H E Patel với kết quả thực nghiệm của nhóm Hwang trong trường hợp phân tán CNTs vào nước cất 52 25 Hình 3.2 Cấu trúc hình ống của CNTs 53 26 Hình 3.3 Mô hình tính ñộ dẫn nhiệt hiệu dụng của CNTs 58 27 Hình 3.4 So sánh kết quả tính toán lý thuyết theo mô hình của luận án với kết quả thực nghiệm của nhóm Hwang với trường hợp phân tán MWCNTs vào nước cất 60 28 Hình 3.5 So sánh kết quả tính toán lý thuyết theo mô hình của luận án với kết quả thực nghiệm của nhóm Lifei Chen với trường hợp phân tán MWCNTs vào nước cất 61 29 Hình 3.6 So sánh kết quả tính toán lý thuyết theo mô hình của luận án với kết quả thực nghiệm của nhóm Gensheng Wu với trường hợp phân tán SWCNTs vào nước cất 61 30 Hình 3.7 So sánh kết quả tính toán lý thuyết theo mô hình của luận án với kết quả thực nghiệm của nhóm Hwang với trường hợp phân 62 tán MWCNTs vào EG 31 Hình 3.8 Mô hình cấu trúc hệ thống tản nhiệt bằng chất lỏng chứa thành phần CNTs cho linh kiện ñiện tử công suất 64 32 Hình 3.9 Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ của linh kiện ñiện tử theo thời gian với các nồng ñộ khác nhau về thể tích của CNTs trong chất lỏng 69 33 Hình 3.10 Cấu trúc hệ thống tản nhiệt tự ñối lưu sử dụng chất lỏng chứa thành phần CNTs cho linh kiện ñiện tử công suất 70 34 Hình 3.11 Mô hình gần ñúng của hệ thống tản nhiệt bằng chất lỏng tự ñối lưu dùng trong mô phỏng 71 35 Hình 3.12 Kết quả mô phỏng tốc ñộ tự ñối lưu của dòng chất lỏng trong hệ thống tản nhiệt theo thời gian hoạt ñộng của linh kiện ñiện tử ở các công suất nhiệt khác nhau 77 36 Hình 3.13 Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ của linh kiện ñiện tử công suất 50 W trong hệ thống tản nhiệt tự bằng chất lỏng ñối lưu theo thời gian và nồng ñộ CNTs 78 37 Hình 4.1 Phổ FTIR truyền qua của vật liệu CNTs chưa biến tính, CNTs biến tính gắn nhóm chức -COOH và CNTs biến tính gắn nhóm chức –OH 79 38 Hình 4.2 Phổ tán xạ Raman của vật liệu CNTs chưa biến tính, CNTs biến tính gắn nhóm chức -COOH và CNTs biến tính gắn nhóm chức –OH 80 39 Hình 4.3 Phổ phân tán theo kích thước của CNTs phân tán trong nước cất với thời gian rung siêu âm: 20 phút (a), 30 phút (b) và 40 phút (c) 82 40 Hình 4.4 Ảnh chụp CNTs-COOH phân tán tốt trong nước cất so sánh với CNTs không biến tính 83 41 Hình 4.5 Ảnh SEM hình thái học bề mặt của (a) ... guishing carbon nanotube defect chemistry using scanning gate spectroscopy”, Physical Review B (2012) 85, 235418, doi:10.1103/physrevb.85. 235418 [62] In-Yup Jeon, Dong Wook Chang, Nanjundan Ashok Kumar and Jong-Beom Baek, “Functionalization of carbon nanotubes”, Book “Carbon nanotubes - polymer nanocomposites” edited by Siva Yellampalli, Intech (2011), doi: 10.5772/ 18396 [63] Chao-Xuan Liu and Jin-Woo Choi, “Improved dispersion of carbon nanotubes in polymers at high concentrations”, Nanomaterials (2012) 2, 4, 329- 347, doi:10.3390/nano2040329 [64] Ulrike Staudinger, Beate Krause, Christine Steinbach, Petra Pötschke, Brigitte Voit, “Dispersability of multiwalled carbon nanotubes in polycarbonate- chloroform solutions”, Polymer (2014) 55, 24, 6335-6344, doi: 10.1016/j.polymer. 2014.10.012 [65] H. Xie, W. Yu, and W. Chen, “MgO nanofluids: higher thermal conductivity and lower viscosity among ethylene glycol-based nanofluids containing oxide nanoparticles” , Journal of Experimental Nanoscience (2010) 5, 5, 463–472, doi: 10.1080/17458081003628949 [66] Berber S, Kwon K, Tomanek D, “Unusually high thermal conductivity of carbon nanotubes”, Physical Review Letters (2000) 84, 4613, doi:10.1007/0-387- 25100-6_8 [67] J. A. Eastman, S. U. S. Choi, S. Li, W. Yu, and L. J. Thompson, “Anomalously increased effective thermal conductivities of ethylene glycol-based nanofluids containing copper nanoparticles”, Applied Physics Letters (2001) 78, 6, 718–720, doi:10.1063/1.1341218 [68] Y. Li, J. Zhou, S. Tung, E. Schneider, and S. Xi, “A review on development of nanofluid preparation and characterization”, Powder Technology (2009) 196, 2, 89–101, doi: 10.1016/j.powtec.2009.07.025 [69] Sandesh S. Chougule and S. K. Sahu, “Comparative study of cooling performance of automobile radiator using Al2O3-water and carbon nanotube-water 139 nanofluid”, Journal of Nanotechnology in Engineering and Medicine (2014) 5, 1, 010901, doi: 10.1115/1.4026971 [70] W. Yu, D. M. France, S. U. S. Choi, and J. L. Routbort, “Review and assessment of nanofluid technology for transportation and other applications”, Techrep Marketing (2007) 78, doi: 10.2172/919327 [71] Feng Ding, “Theoretical study of the stability of defects in single-walled carbon nanotubes as a function of their distance from the nanotube end”, Physical Review B (2005) 72, 245409, doi: 10.1103/physrevb.72.245409 [72] Mitura S, “Nanodiamonds”, Journal of Achievements in Materials and Manufacturing Engineering (2012) 24, 1, 166 [73] S. U. S. Choi, Z. G. Zhang, W. Yu, F. E. Lockwood, and E. A. Grulke, “Anomalous thermal conductivity enhancement in nanotube suspensions”, Applied Physics Letters (2001) 79, 2252, doi: 10.1063/1.1408272 [74] Weiting Jiang, Guoliang Ding, HaoPeng, “Measurement and model on thermal conductivities of carbon nanotube nanorefrigerants”, International Journal of Thermal Sciences (2009) 48, 1108–1115, doi: 10.1016/j.ijthermalsci.2008. 11.012 [75] Bui Hung Thang, Phan Hong Khoi, Phan Ngoc Minh, “A modified model for thermal conductivity of carbon nanotube-nanofluids”, Physics of Fluids (2015) 27, 3, 032002 – 032013, doi:10.1063/1.4914405 [76] Stuart Andrews & Antony Leather, “How TIM works & how to apply it correctly”, Bit-Tech (2009) [77] Priyanka Jaiswal and C.K. Dwivedi, “Thermal interface materials used for improving the efficiency and power handling capability of electronic devices: A review”, International Journal of Innovative Technology & Creative Engineering, (2011) 1, 5, 9 [78] Farhad Sarvar, Whalley D.C. , Conway P.P., “Thermal interface materials - A review of the state of the art”, Electronics Systemintegration Technology Conference (2006) 1292 – 1302 [79] Mark Hachman, “Intel adapting buckyballs for cooling chips”, ExtremeTech (2002) 140 [80] D. Hemanth, Hrishikesh E. Patel, V. R. Rajeev Kumar, T. Sundararajan, T. Pradeep, and Sarit K. Das, “Model for heat conduction in nanofluids”, Physical Review Letters (2004) 93, 14, 144301, doi:10.1103/physrevlett.93.144301 [81] H E Patel, K B Anoop, T Sundararajan and Sarit K Das, “Model for thermal conductivity of CNT-nanofluids”, Bulletin of Materials Science (2008) 31, 3, 387– 390, doi: 10.1007/s12034-008-0060-y [82] Maxwell JC, “A treatise on electricity and magnetism”, Clarendon Press (1873) [83] Hamilton RL, Crosser OK, “Thermal conductivity of heterogeneous two- component systems”, Industrial & Engineering Chemistry Fundamentals (1962) 1, 3, 187–191, doi: 10.1021/i160003a005 [84] Jeffrey DJ, “Conduction through a random suspension of spheres”, Proc Royal Soc London (1973) A335, 355–367, doi: 10.1098/rspa.1973.0130 [85] Davis, RH., “The effective thermal conductivity of a composite material with spherical inclusions”, Int J Thermo Phys (1983) 7, 609, doi: 10.1007/bf00502394 [86] Yingsong Zheng and Haiping Hong, “Modified model for effective thermal conductivity of nanofluids containing carbon nanotubes”, Journal of Thermophysics and Heat Transfer (2007) 21, 3, doi: 10.2514/1.29178 [87] Rashmi Walvekar, Ismail Ahmad Faris, Mohammad Khalid, “Thermal conductivity of carbon nanotube nanofluid - Experimental and theoretical study”, Heat Transfer - Asian Research (2012) 41, 2, doi: 10.1002/htj.20405 [88] W. Yu and S.U.S. Choi, “The role of interfacial layers in the enhanced thermal conductivity of nanofluids: A renovated Hamilton-Crosser model”, Journal of Nanoparticle Research (2004) 6, 355–361, doi: 10.1007/s11051-004-2601-7 [89] Seyed Masoud Hosseini, Abdolreza Moghadassi1 and Dale Henneke, “Modeling of the effective thermal conductivity of carbon nanotube nanofluids based on dimensionless groups”, The Canadian Journal Of Chemical Engineering, (2011) 89, 183 – 186, doi:10.1002/cjce.20389 [90] Y.J. Hwang, Y.C. Ahn, H.S. Shin, C.G. Lee, G.T. Kim, H.S. Park, J.K. Lee, “Investigation on characteristics of thermal conductivity enhancement of nanofluids”, Current Applied Physics (2006) 6, 1068–1071, doi: 10.1016/j.cap. 2005.07.021 141 [91] Lifei Chen, Huaqing Xie, Yang Li, Wei Yu, “Nanofluids containing carbon nanotubes treated by mechanochemical reaction”, Thermochimica Acta (477) 21– 24, doi:10.1016/j.tca.2008.08.001 [92] Gensheng Wu, Juekuan Yang, Shulin Ge, Yujuan Wang, Minhua Chen, Yunfei Chen, “Thermal conductivity measurement for carbon-nanotube suspensions with 3ω method”, Advanced Materials Research (2009) 60 - 61, 394, doi: 10.4028/www.scientific.net/amr.60-61.394 [93] SP Sutera, R Skalak, “The history of Poiseuille's law”, Annual Review of Fluid Mechanics (1993) 25, 1, 1 – 19, doi:10.1146/annurev.fluid.25.1.1 [94] Christopher J. Seeton, “Viscosity–temperature correlation for liquids”, Tribology Letters (2006) 22, 1, 67-78, doi: 10.1007/s11249-006-9071-2 [95] Ujjal Kumar Sur, “Carbon Nanotube Radio” in “Carbon nanotubes - from research to applications”, Stefano Bianco, InTech (2011), doi: 10.5772/17251 [96] Yunsheng Xu, Chia-Ken Leong, and D.D.L. Chung, “Carbon nanotube thermal pastes for improving thermal contacts”, Journal of Electronic Materials (2007) 36, 9, 1181-1187, doi: 10.1007/s11664-007-0188-3 [97] Indra Vir Singh, Masataka Tanaka, Morinobu Endo, “Effect of interface on the thermal conductivity of carbon nanotube composites”, International Journal of Thermal Sciences (2007) 46, 842–847, doi: 10.1016/j.ijthermalsci.2006.11.003 [98] M. B. Bryning, D. E. Milkie, M. F. Islam, J. M. Kikkawa, and A. G. Yodh, “Thermal conductivity and interfacial resistance in single-wall carbon nanotube epoxy composites”, Applied Physics Letters (87) 161909, doi: /10.1063/1.2103398 [99] Sashi Kiran C. and K. K. Nanda, “Enhancement of commercially-available thermal grease by multiwalled carbon nanotubes for electronic device applications”, Advanced Materials Letters (2013) 4, 1, 22-25, doi: 10.5185/amlett. 2013.icnano.327 [100] Amy M. Marconnet, Namiko Yamamoto, Matthew A. Panzer, Brian L. Wardle, and Kenneth E. Goodson, “Thermal conduction in aligned carbon nanotube–polymer nanocomposites with high packing density”, ACS Nano, (2011) 5, 6, 4818–4825, doi: 10.1021/nn200847u [101] Z. Said, R. Saidur, M.A. Sabiha, N.A. Rahim, M.R. Anisur, “Thermophysical properties of single wall carbon nanotubes and its effect on 142 exergy efficiency of a flat plate solar collector”, Solar Energy (2015) 115, 757– 769, doi: 10.1016/j.solener.2015.02.037 [102] Shou-Shing Hsieh,corresponding author Hsin-Yuan Leu, and Hao-Hsiang Liu, “Spray cooling characteristics of nanofluids for electronic power devices”, Nanoscale Res Lett (2015) 10, 139, doi: 10.1186/s11671-015-0793-7 [103] A. Oberun and M. Endo, “Filamentous growth of carbon through benzene decomposition”, Journal of Crystal Growth (1976) 32, 335 – 349, doi: 10.1016/ 0022-0248(76)90115-9 [104] Che BD, Nguyen BQ, Nguyen LT, Nguyen HT, Nguyen VQ, Van Le T, Nguyen NH, “The impact of different multi-walled carbon nanotubes on the X- band microwave absorption of their epoxy nanocomposites”, Chemistry Central Journal (2015) 4, 9,10, doi: 10.1186/s13065-015-0087-2 [105] Anh Son Hoang, Hong Nhung Nguyen, Hung Thang Bui, Anh Tuan Tran, Van Anh Duong and Van Binh Nguyen, “Carbon nanotubes materials and their application to guarantee safety from exposure to electromagnetic fields”, Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology (2013) 4, 025012, doi: 10.1088/2043-6262/4/2/025012 [106] Gia Vu Pham, Anh Truc Trinh, Thi Xuan Hang To, Thuy Duong Nguyen, Thu Trang Nguyen and Xuan Hoan Nguyen, “Incorporation of Fe3O4/CNTs nanocomposite in an epoxy coating for corrosion protection of carbon steel”, Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology (2014) 5, 035016 doi:10.1088/2043-6262/5/3/035016 [107] Phuong Hoai Nam Nguyen, “Conducting nano films based on multi-walled carbon nanotubes and poly(3,4-ethylene dioxy thiophene-poly(styrene sulfonate) for organic light-emitting diode”, Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology (2014) 5, 015011 doi:10.1088/2043-6262/5/1/015011 [108] Franco Tardani and Camillo La Mesa, “Dispersability of carbon nanotubes in biopolymer-based fluids”,Crystals (2015) 5, 1, 74-90, doi: 10.3390/cryst 5010074 [109] Bibhu Prasad Sahoo, Kinsuk Naskar and Deba Kumar Tripathy, “Multiwalled carbon nanotube-filled ethylene acrylic elastomer nanocomposites: 143 influence of ionic liquids on the mechanical, dynamic mechanical, and dielectric properties”, Polymer Composites (2015) doi: 10.1002/pc.23451 [110] Noreen Sher Akbar, “Entropy generation analysis for a CNT suspension nanofluid in plumb ducts with peristalsis”, Entropy (2015) 17, 3, 1411-1424, doi: 10.3390/e17031411 144 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NGHIÊN CỨU SINH 1. Các bài báo và báo cáo liên quan ñến luận án 1.1. Bài báo quốc tế thuộc danh mục ISI 1. Bui Hung Thang, Phan Hong Khoi, Phan Ngoc Minh, “A Modified Model for Thermal Conductivity of Carbon Nanotube-Nanofluids”, Physics of Fluids (American Institute of Physic – AIP), Volume 27, Issue3, March 2015, pp. 032002 - 032013 2. Bui Hung Thang, Pham Van Trinh, Le Dinh Quang, Nguyen Thi Huong, Phan Hong Khoi, and Phan Ngoc Minh, “Heat Dissipation for the Intel Core i5 Processor Using Multiwalled Carbon-nanotube-based Ethylene Glycol”, Journal of the Korean Physical Society, Volume 65, Number 3, August 2014, pp. 312 - 316 3. Bui Hung Thang, Le Dinh Quang, Nguyen Manh Hong, Phan Hong Khoi, and Phan Ngoc Minh, “Application of Multiwalled Carbon Nanotube Nanofluid for 450 W LED Floodlight”, Journal of Nanomaterials, Volume 2014, Article ID 347909, 6 pages, (2014) 4. Bui Hung Thang, Pham Van Trinh, Nguyen Van Chuc, Phan Hong Khoi, and Phan Ngoc Minh, “Heat Dissipation for Microprocessor Using Multiwalled Carbon Nanotubes Based Liquid”, The Scientific World Journal, Volume 2013, Article ID 305957, 6 pages, (2013) 1.2. Bài báo quốc tế khác 1. Ngoc Minh Phan, Hung Thang Bui, Manh Hong Nguyen and Hong Khoi Phan, “Carbon-nanotube-based liquids: a new class of nanomaterials and their applications”, Adv. Nat. Sci.: Nanosci. Nanotechnol. 5 (2014) 015014 (5pp), doi:10.1088/2043-6262/5/1/015014 2. Bui Hung Thang, Phan Hong Khoi, and Phan Ngoc Minh, “Simulation of Heat Dissipation for High Power Electronic Component using Carbon Nanotube Nanofluids”, International Journal of Scientific and Research Publications, ISSN: 2250-3153, 4, 10, 4, 2014 145 1.3. Bài báo ñăng trên tạp chí quốc gia 1. Nguyễn Thị Hương, Bùi Hùng Thắng, Phạm Văn Trình, Nguyễn Văn Chúc, Phan Hồng Khôi và Phan Ngọc Minh, “Nghiên cứu phân tán ống nanô cácbon ña tường trong Ethylene Glycol”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Volume 52, Number 3B (2014), 297 - 304. 2. Bùi Hùng Thắng, Phạm Văn Trình, Nguyễn Thị Hương, ðinh Văn Trung, Phan Hồng Khôi và Phan Ngọc Minh, “Mô phỏng hệ thống tản nhiệt tự ñối lưu cho thiết bị ñiện tử công suất lớn ứng dụng vật liệu ống nanô cácbon”, Tạp chí Khoa học ðại học Huế, Tập 97, Số 9 (2014), 219 - 230. 1.4. Báo cáo ñăng trên kỷ yếu hội nghị khoa học 1. Bui Hung Thang, Pham Van Trinh, Phan Ngoc Hong, Le Dinh Quang, Nguyen Van Chuc, Phan Hong Khoi and Phan Ngoc Minh, “Application of Multi- Walled Carbon Nanotubes based Liquids for High Brightness Light Emitting Diodes”, The 7th International Workshop on Advanced Materials Science And Nanotechnology, Ha Long City, Vietnam, 2014, ISBN 978-604-913-301-5, 94 - 101 2. Bui Hung Thang, Pham Van Trinh, Phan Ngoc Hong, Le Dinh Quang, Nguyen Manh Hong, Cao Thi Thanh, Nguyen Van Chuc, Phan Hong Khoi, Phan Ngoc Minh, “Application of Multi-Walled Carbon Nanotubes based Liquids for Heat Dissipation in High Power Electronic Devices”, The 2nd International Conference on Advanced Materials and Nanotechnology, Hanoi, 2014, ISBN 978-604-911-946-0, 366 - 372 2. Sáng chế và giải thưởng liên quan ñến luận án 2.1. Sáng chế ñược chấp nhận ñơn 1. Tên sáng chế: “Quy trình chế tạo chất lỏng tản nhiệt chứa ống nano cacbon, chất lỏng thu ñược từ quy trình này và cấu trúc tản nhiệt chứa chất lỏng tản nhiệt”; Chủ ñơn: Viện Khoa học Vật liệu; Tác giả: Phan Ngọc Minh, Bùi Hùng Thắng, Phan Hồng Khôi, Phạm Văn Trình, Phan Ngọc Hồng, Lê ðình Quang; Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận ñơn theo quyết ñịnh số 4422/Qð-SHTT ngày 20/01/2014. 146 2. Tên sáng chế: “Môñul ñèn LED tản nhiệt bằng chất lỏng”, Chủ ñơn: Viện Khoa học Vật liệu, Tác giả: Bùi Hùng Thắng, Phan Ngọc Minh, Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận ñơn theo quyết ñịnh số 29566/Qð-SHTT ngày 14/07/2014. 2.2. Giải thưởng khoa học 1. Giải nhất Hội nghị Khoa học thanh niên Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam lần thứ XIII, năm 2014 với công trình “Nghiên cứu ứng dụng ống nano cacbon trong chất lỏng tản nhiệt cho linh kiện ñiện tử công suất”.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tinh_chat_cua_mot_so_vat_lieu_to_hop_nen.pdf