Luận án Nghiên cứu ứng dụng ống ghép màng ngoài tim tự thân trong phẫu thuật điều trị bệnh thân chung động mạch

Ống ghép trong các phẫu thuật có sửa chữa đường ra thất phải là một ống

ghép, thường có van bên trong, bằng vật liệu sinh học, tổng hợp hoặc vật liệu

tự thân nhằm thay thế cho thân và van động mạch phổi trong các bệnh không

có hoặc teo động mạch phổi.

Có rất nhiều bệnh tim phức tạp đòi hỏi phải sửa chữa đường ra thất phải

như bệnh thân chung động mạch, teo động mạch phổi và một số bệnh lý khác.

Các bệnh trên nếu không được phẫu thuật sớm thì càng về sau càng khó điều

trị triệt để hơn và có thể tử vong trong những năm đầu đời.

Trên thế giới nhiều loại ống ghép nhân tạo ra đời nhưng chưa có một loại

nào đạt hiệu quả tuyệt đối. Những loại ống ghép tổng hợp hay sinh học, có van

hay không có van, mặc dù đã được cải tiến rất nhiều, vẫn bị thoái hóa, vôi hóa,

hẹp tái phát theo thời gian và thường đáp ứng không đủ kích thước khi bệnh

nhân lớn lên. Ống ghép đồng loài (homograft) rất phổ biến ở các nước phương

tây, nhưng lại chưa phổ biến ở Việt Nam.

pdf 185 trang dienloan 6320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ứng dụng ống ghép màng ngoài tim tự thân trong phẫu thuật điều trị bệnh thân chung động mạch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng ống ghép màng ngoài tim tự thân trong phẫu thuật điều trị bệnh thân chung động mạch

Luận án Nghiên cứu ứng dụng ống ghép màng ngoài tim tự thân trong phẫu thuật điều trị bệnh thân chung động mạch
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
LÊ VĂN NAM 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ỐNG GHÉP 
MÀNG NGOÀI TIM TỰ THÂN TRONG PHẪU THUẬT 
ĐIỀU TRỊ BỆNH THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
LÊ VĂN NAM 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ỐNG GHÉP 
MÀNG NGOÀI TIM TỰ THÂN TRONG PHẪU THUẬT 
ĐIỀU TRỊ BỆNH THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH 
NGÀNH: NGOẠI LỒNG NGỰC 
MÃ SỐ: 62720124 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1. PGS. TS TRẦN QUYẾT TIẾN 
 2. PGS. TS NGUYỄN VĂN PHAN 
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của 
riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận 
án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất 
kỳ nơi nào. 
 Tác giả luận án 
 Lê Văn Nam 
ii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv 
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH-VIỆT............................................................ v 
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4 
1.1. Những bệnh tim bẩm sinh cần ống ghép .................................................... 4 
1.2. Một số phương pháp phẫu thuật có dùng ống ghép ................................... 8 
1.3. Các loại ống ghép nhân tạo và các vấn đề liên quan ............................... 10 
1.4. Vật liệu làm ống ghép .............................................................................. 14 
1.5. Kỹ thuật tạo hình van & ống ghép bằng màng ngoài tim ........................ 15 
1.6. Những nghiên cứu về ống ghép màng ngoài tim ..................................... 18 
1.7. Các chỉ số quan trọng trong phẫu thuật tim bẩm sinh ............................. 29 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 37 
2.1. Quần thể nghiên cứu ................................................................................ 37 
2.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 37 
2.3. Thời gian và địa điểm ............................................................................... 37 
2.4. Chọn mẫu ................................................................................................. 37 
2.5. Các bước nghiên cứu và sơ đồ nghiên cứu .............................................. 38 
2.6. Các qui trình chuyên môn ........................................................................ 42 
2.7. Qui trình tạo hình ống ghép có 3 lá van ................................................... 48 
iii 
2.8. Các biến số nghiên cứu ............................................................................ 56 
2.9. Phương pháp đánh giá hiệu quả ống ghép màng tim có van ................... 62 
2.10. Phân tích thống kê: ................................................................................. 63 
2.11. Vấn đề y đức .......................................................................................... 63 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 65 
3.1. Đặc điểm chung của quần thể nghiên cứu ............................................... 65 
3.2. `Kết quả phẫu thuật .................................................................................. 70 
3.3. Tuổi thọ và chức năng của ống ghép có 3 lá van ..................................... 81 
3.4. Tổng kết quy trình chuẩn tạo hình ống ghép có 3 lá van ......................... 97 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 98 
4.1. Đặc điểm chung của phẫu thuật ............................................................... 99 
4.2. Kết quả phẫu thuật ................................................................................. 103 
4.3. Tuổi thọ và chức năng ống ghép ............................................................ 110 
KẾT LUẬN ................................................................................................... 147 
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 149 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. i 
iv 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
 BV ĐHYD: Bệnh viện đại học y dược 
 ĐM: Động mạch 
 MNT: Màng ngoài tim 
 TCĐM: Thân chung động mạch 
 TĐMP: Teo động mạch phổi 
 THBH: Tuần hoàn bàng hệ 
 TLT: Thông liên thất 
 TM: Tĩnh mạch 
 TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh 
 TP: Thất phải 
 TT: Thất trái 
v 
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH-VIỆT 
 Tiếng Anh Tiếng Việt 
Allograft 
Autograft 
Bicuspid valve 
Blalock Taussig shunt (BT shunt) 
Body Surface Area (BSA) 
Common Arterial Trunk (CAT) 
Computed Tomography scan (CT scan) 
Conduit 
Cum survival 
Digital Subtraction Angiography (DSA 
Expanded Polytetrafluoroethylene (ePTFE) 
Homograft 
Major Aortopulmonary Collateral Artery 
(MAPCA) 
Monocusp valve 
Pericardium 
Mean Pulmonary Arterial Pressure (PAPm) 
Systolic Pulmonary Arterial Pressure (PAPs) 
Pulmonary Atresia (PA) 
Pulmonary vascular resistance index (PVRI) 
Structural Valve Deterioration (SVD) 
Survival analysis 
Tricuspid valve 
Ventricular Septal Defect (VSD) 
Wood unit (WU) 
Xenograft 
Mảnh ghép đồng loài 
Mảnh ghép tự thân 
Van 2 lá 
Cầu nối chủ phổi (kiểu BT shunt) 
Diện tích da cơ thể 
Thân chung động mạch 
Chụp cắt lớp vi tính 
Ống ghép 
Tỷ lệ sống còn cộng dồn 
Chụp mạch kỹ thuật số xóa nền 
Chất PTFE co giãn được 
Mảnh ghép đồng loài (người) 
Tuần hoàn bàng hệ chủ-phổi chính 
Van 1 lá 
Màng ngoài tim 
Áp lực động mạch phổi trung bình 
Áp lực động mạch phổi tâm thu 
Teo động mạch phổi 
Chỉ số kháng lực MM phổi 
Hỏng cấu trúc van 
Phân tích sống còn 
Van 3 lá 
Thông liên thất 
Đơn vị Wood 
Mảnh ghép khác loài 
vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1: Vật liệu các loại ống ghép tự thân và đồng loài ............................. 12 
Bảng 1.2: Phân chia độ chênh áp của hiệp hội siêu âm Hoa kỳ [49]. ............. 13 
Bảng 1.3: Các phẫu thuật tại Viện Tim Hà Nội .............................................. 27 
Bảng 1.4: Các phương pháp phẫu thuật tại BV ĐHYD TP. HCM ................. 27 
Bảng 1.5: Hở van phổi sau phẫu thuật teo ĐM phổi tại BV ĐHYD ............. 28 
Bảng 2.1 Các biến số nền ................................................................................ 58 
Bảng 2.2: Biến số độc lập trước và trong phẫu thuật ...................................... 59 
Bảng 2.3: Biến số độc lập trên ống ghép và van khi tái khám ........................ 59 
Bảng 2.4: Biến số độc lập của kết quả phẫu thuật .......................................... 60 
Bảng 2.5: Biến số phụ thuộc liên quan đến tuổi thọ ống ghép ....................... 61 
Bảng 3.1: Đặc điểm về tuổi ............................................................................. 65 
Bảng 3.2: Đặc điểm về cân nặng ..................................................................... 65 
Bảng 3.3: Diện tích da cơ thể .......................................................................... 66 
Bảng 3.4: Tần suất các thương tổn đi kèm ...................................................... 67 
Bảng 3.5: Mức độ hở van thân chung ............................................................. 68 
Bảng 3.6: Kích thước ĐM phổi và các nhánh trước phẫu thuật ..................... 68 
Bảng 3.7: Thời gian chạy máy tim phổi nhân tạo ........................................... 69 
Bảng 3.8: Thời gian kẹp ĐM chủ .................................................................... 69 
Bảng 3.9: Thời gian hồi sức nói chung ........................................................... 70 
Bảng 3.10: Thời gian hồi sức tim .................................................................... 70 
Bảng 3.11: Thời gian hỗ trợ hô hấp ................................................................ 70 
Bảng 3.12: Các biến chứng và mối liên quan đến ống ghép........................... 73 
Bảng 3.13: Nguyên nhân chính gây tử vong sớm. .......................................... 75 
Bảng 3.14: Các yếu tố phối hợp gây tử vong sớm .......................................... 76 
Bảng 3.15: Nguyên nhân tử vong sớm liên quan đến ống ghép ..................... 77 
Bảng 3.16: Thời gian theo dõi trung bình. ...................................................... 78 
Bảng 3.17: Mức xu hướng diễn tiến của áp lực ĐM phổi .............................. 80 
Bảng 3.18: Đường kính ống ghép khi tạo hình ............................................... 81 
vii 
Bảng 3.19: Đặc điểm chỉ số Z của đường kính ống ghép ............................... 81 
Bảng 3.20: Mức độ tương quan giữa Z ống ghép và BSA ............................. 82 
Bảng 3.21: Chênh áp qua van sau phẫu thuật ................................................. 83 
Bảng 3.22: Mức độ hở van ống ghép sau phẫu thuật ...................................... 83 
Bảng 3.23: Khảo sát mức độ hẹp van - ống ghép ........................................... 84 
Bảng 3.24: Mức xu hướng tăng của chênh áp tâm thu. .................................. 85 
Bảng 3.25: Mức độ hở van theo thời gian. ...................................................... 86 
Bảng 3.26: Khảo sát đường kính ống ghép theo thời gian.............................. 87 
Bảng 3.27: Mức xu hướng của diễn tiến thân động mạch phổi. ..................... 88 
Bảng 3.28: Đường kính vòng van của ống ghép trong phẫu thuật ................. 89 
Bảng 3.29: Mức xu hướng của diễn tiến Z vòng van. ..................................... 90 
Bảng 3.30: Mức xu hướng diễn tiến của Z ĐM phổi phải. ............................. 92 
Bảng 3.31: Mức xu hướng diễn tiến của Z ĐM phổi trái. .............................. 93 
Bảng 3.32: Tuổi thọ ống ghép theo thực tế còn trên bệnh nhân. .................... 94 
Bảng 3.33: Tuổi thọ ống ghép không tính các bệnh nhân tử vong. ................ 95 
Bảng 3.34: Tuổi thọ đảm bảo chức năng của ống ghép. ................................. 97 
Bảng 4.1: So sánh thời gian trong phẫu thuật ............................................... 103 
Bảng 4.2: So sánh thời gian nằm hồi sức. ..................................................... 104 
Bảng 4.3: So sánh tỷ lệ tử vong của ống ghép MNT so với các loại khác ... 106 
Bảng 4.4: So sánh tuổi thọ chức năng ống ghép. .......................................... 111 
Bảng 4.5: So sánh tỷ lệ sống còn của ống ghép sau 5 năm .......................... 111 
Bảng 4.6: So sánh tuổi thọ riêng mỗi loại ống ghép ..................................... 113 
Bảng 4.7: So sánh tỷ lệ chưa can thiệp sau 5 năm riêng mỗi loại ống ghép. 115 
Bảng 4.8: So sánh tỷ lệ sống còn ống ghép theo theo kích thước. ............... 120 
Bảng 4.9: Các loại ống ghép phổ biến .......................................................... 138 
Bảng 4.10: Các vấn đề của Contegra năm 2016 ........................................... 141 
viii 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 1.1: Phác họa chênh áp đỉnh. ............................................................. 13 
Biểu đồ 1.2: Tỷ lệ sống còn của ống ghép ...................................................... 22 
Biểu đồ 1.3: Khả năng sống còn của các loại ống ghép được thay lại ........... 23 
Biểu đồ 1.4: Tỷ lệ phẫu thuật lại của ống ghép có van và không van ............ 25 
Biểu đồ 1.5: Tương quan giữa chỉ số Z và phần % phân vị ............................ 30 
Biểu đồ 1.6: Phân độ theo chỉ số kháng lực mạch máu phổi. ......................... 33 
Biểu đồ 1.7: Diễn tiến kháng lực và áp lực ĐM phổi sau sinh ....................... 34 
Biểu đồ 1.8: Tăng áp phổi trong các bệnh tim bẩm sinh. ............................... 35 
Biểu đồ 2.1: Lưu đồ điều trị và theo dõi ......................................................... 41 
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ các nhóm bệnh .................................................................. 66 
Biểu đồ 3.2: Cán cân về thời gian hồi sức tim & phổi. ................................... 71 
Biểu đồ 3.3: Tần suất các biến chứng. ............................................................ 72 
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ tử vong .............................................................................. 74 
Biểu đồ 3.5: Khả năng sống còn của bệnh nhân ............................................. 79 
Biểu đồ 3.6: Diễn tiến áp lực ĐM phổi tâm thu theo thời gian ...................... 80 
Biểu đồ 3.7: Tương quan giữa Z của đường kính ống ghép với BSA ............ 82 
Biểu đồ 3.8: Diễn tiến chênh áp tâm thu qua van ........................................... 85 
Biểu đồ 3.9: Diễn tiến đường kính thân động mạch phổi sau phẫu thuật ....... 87 
Biểu đồ 3.10: Diễn tiến của Z động mạch phổi theo thời gian. ...................... 88 
Biểu đồ 3.11: Diễn tiến đường kính vòng van theo thời gian ......................... 89 
Biểu đồ 3.12: Diễn tiến Z vòng van theo thời gian. ........................................ 90 
Biểu đồ 3.13: Diễn tiến kích thước ĐM phổi phải theo thời gian .................. 91 
Biểu đồ 3.14: Diễn tiến kích thước ĐM phổi trái theo thời gian. ................... 91 
Biểu đồ 3.15: Diễn tiến Z của ĐM phổi phải theo thời gian. ......................... 92 
Biểu đồ 3.16: Diễn tiến của Z ĐM phổi trái theo thời gian ............................ 93 
Biểu đồ 3.17: Tỷ lệ ống ghép chưa bị can thiệp lại ........................................ 94 
Biểu đồ 3.18: Tỷ lệ bệnh nhân chưa can thiệp ống ghép trong số xuất viện .. 95 
ix 
Biểu đồ 3.19: Tỷ lệ ống ghép còn bảo đảm chức năng hoạt động .................. 96 
Biểu đồ 4.1: Thời gian nằm hồi sức theo các nhóm tuổi .............................. 104 
Biểu đồ 4.2: Khả năng sống còn sau phẫu thuật thân chung động mạch ..... 108 
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ sống còn thấp hơn ở nhóm tuổi nhỏ ................................ 109 
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ số ống ghép chưa bị can thiệp lại .................................... 112 
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ ống ghép chưa bị phẫu thuật thay lại .............................. 112 
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ sống còn của các loại ống ghép....................................... 114 
Biểu đồ 4.7: Khả năng sống còn của ống ghép màng tim tự thân có van, .... 116 
Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ sống còn của ống ghép trong lần phẫu thuật thứ 2 ......... 117 
Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ sống còn ống ghép đồng loài theo các kích thước. ......... 118 
Biểu đồ 4.10: ... d D. Mainwaring, William L. Patrick, Rajesh Punn, et al (2015), “Fate of 
Right Ventricle to Pulmonary Artery Conduits After Complete Repair of 
Pulmonary Atresia and Major Aortopulmonary Collaterals”, Annual Thorac Surg, 
99, 1685–1691. 
91. Robert J. Cerfolio, Gordon K. Danielson, Carole A. Warnes (1995), "Results of 
an autologous tissue reconstruction for replacement of obstructed extracardiac 
conduitsJ Thorac Cardiovasc Surg”, Journal of Thorac Cardiovasc Surg, 110, 
1359-1368. 
92. Sachin Talwar, Aabha Divya, Shiv Kumar Choudhary (2017), "Mid-term results 
of correction of Tetralogy of Fallot with absent pulmonary valve”, Indian Heart 
Journal, 69 (6), 767-771. 
93. Sanjeev Singh, Himanshu Pratap, Saket Agarwal (2011), "Pulmonary valve 
preservation in Tetralogy of Fallot with a mildly hypoplastic annulus-should we 
do it?", Indian J Thorac Cardiovasc Surg, 27 (2), 76–82. 
94. Seiji Asagai, Kei Inai, Tokuko Shinohara (2016), “Long-term Outcomes after 
Truncus Arteriosus Repair:A Single-center Experience for More than 40 Years”, 
Vol. 11, in Congenit Heart Dis. Wiley Periodicals, 11, 672–677. 
95. Sergio A. Carrillo, Richard D. Mainwaring, William L. (2015), "Surgical Repair 
of Pulmonary Atresia With Ventricular Septal Defect and Major Aortopulmonary 
Collaterals With Absent Intrapericardial Pulmonary Arteries”, Annual Thorac 
Surg, 100, 606–614. 
96. Shantanu Pande, Jugal K. Sharma, C. R. Siddartha, et al (2016), “Fresh 
Autologous Pericardium to Reconstruct the Pulmonary Valve at the Annulus”, 
Texas Heart Institute Journal, 43 (3), 207 – 213. 
97. Sitaram M. Emani (2016), “Pulmonary Atresia with Ventricular Septal Defect 
and Right Ventricle to Pulmonary Artery Conduits”, Vol. 2, in Sabiston and 
Spencer Surgery of the Chest, Philadelphia: Elsevier, 2147-2160. 
98. Soquet J, Barron D. J., d'Udekem Y (2019), "A review of the management of 
pulmonary atresia, ventricular septal defect and major aortopulmonary collateral 
arteries”, Annual Thorac Surg, 19, 30242-30245. 
99. Stefano Urso a, Filip Rega, Bart Meuris, et al (2010), “The Contegra conduit in 
the right ventricular outflow tract is an independent risk factor for graft 
replacement”, European Journal of Cardio-thoracic Surgery, 40(3), 603-609. 
100. Takaya Hoashi, Koji Kagisaki, Yin Meng, Heima Sakaguchi (2014), "Long-term 
outcomes after definitive repair for tetralogy of Fallot with preservation of the 
pulmonary valve annulus”, The Journal of Thoracic and Cardiovascular surgery, 
148 (3), 802–809. 
101. Takeshi Shinkawa, Carl Chipman, Tom Bozzay (2015), "Outcome of Right 
Ventricle to Pulmonary Artery Conduit for Biventricular Repair”, Annual Thorac 
Surg, 99, 1357–1366. 
102. Tara Karamlou, Eugene H. Blackstone, John A. Hawkins, et al (2006), "Can 
pulmonary conduit dysfunction and failure be reduced in infants and children less 
than age 2 years at initial implantation?" J Thorac Cardiovasc Surg, 132, 829-838. 
103. Taweesak Chotivatanapong, Choosak Kasemsarn, Chaiwuth Yosthasuro-dom, 
et al (2005), "Autologous pericardial valved conduit for the Ross operation”, Asian 
cardiovascular thoracic annals, 13 (4), 321-324. 
104. Toshikatsu Yagihara, Fumio Yamamoto, Kyoichi Nishigaki (1996), "Surgery 
for congential heart disease unifocalization for pulmonary atresia with ventricular 
septal defect and major aortopulmonary collateral arteries”, Journal of Thorac 
Cardiovasc Surg, 112, 392-402. 
105. Wilson C. Kwan, David M. Shavelle, David R. Laughrun (2019), "Pulmonary 
vascular resistance index: Getting the units right and why it matters”, Clinical 
Cardiology, 42 (3), 334-338. 
106. Wolfgang A. Goetz, Teing Ee Tan, Khee Hiang Lim (2008), "Autologous 
pericardial pulmonary conduit with single point attached commissures in a sheep 
model”, European Journal of Cardio-Thoracic Surgery, 33 (1), 48–52. 
107. Xue Gang Liu, Kai Hong Wu, Xiao Feng Li, (2006), "Simultaneous Enlargement 
of the Pulmonary Annulus and the Pulmonary Cusp with Autologous Pericardium 
in Right Ventricular Outflow Tract Reconstruction”, Journal of Surgical Research, 
136 (2), 320-324. 
108. Yaroslav Ivanova, Yaroslav Mykychaka, Oleg Fedevych, et al (2019), “Single-
centre 20-year experience with repair of truncus arteriosus”, Interactive Cardio-
vascular and Thoracic Surgery, 1 (8), doi:10.1093/icvts/ivz007. 
109. Yoshida M, Wearden PD, Dur O, et al (2011), "Right ventricular outflow tract 
reconstruction with bicuspid valved polytetrafluoroethylene conduit”, Annual 
Thorac Surg, 91 (4), 1235-1239. 
110. Yuan SM, Mishaly D, Shinfeld A. (2008), "Right ventricular outflow tract 
reconstruction: valved conduit of choice and clinical outcomes”, Journal of 
Cardiovasc Med, 9 (4), 327-337. 
PHỤ LỤC 1 
BỆNH ÁN THU THẬP SỐ LIỆU 
Tên đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng ống ghép màng ngoài tim tự thân 
Trong phẫu thuật điều trị bệnh thân chung động mạch”. 
Người thục hiện: LÊ VĂN NAM 
Điện thoại: 0918348009 
Email: namlv.md@gmail.com 
I. HÀNH CHÁNH 
Họ và tên: Số nhập viện: 
Địa chỉ: Ngày sinh:  /  /  
Ngày nhập viện: Giới (nam/nữ): 
Ngày xuất viện: Điện thoại: 
Chẩn đoán: Chiều cao (cm): 
Type: Cân nặng (kg): 
II. TIỀN SỬ: 
Sinh non (c/k) 
Chẩn đoán trước sinh: (c/k) 
III. LÂM SÀNG: 
Mạch: Huyết áp: Tím (c/k): 
IV. CẬN LÂM SÀNG: 
1. Các xét nghiệm máu trước mổ 
Xét nghiệm Kết quả Xét nghiệm Kết quả 
Hồng cầu: 
Hb 
Hct 
Bạch Cầu 
Neutrophi 
 Ure 
Creatinin 
Calci 
Kali 
Glucose 
2. X quang tim phổi thẳng 
Dấu hiệu Kết quả 
Xung huyết phổi (c/k) 
Hình ảnh “dấu phẩy” cung ĐM phổi (c/k) 
Bất thường khác (c/k) 
Mô tả bất thường khác nếu có: 
3. Siêu âm tim trước mổ: 
Biến số Kết quả Biến số Kết quả 
Thời điểm siêu âm 
ĐK thân ĐM phổi (mm) 
ĐK ĐM phổi phải (mm) 
ĐK ĐM phổi trái ((mm) 
ĐK TLT (mm) 
 /  /  Thất trái 
Thất phải 
EF 
Van 2 lá 
Van 3 lá 
Chẩn đoán 
Type 
Van thân chung 
Tổn thương đi kèm 
4. MSCT: 
Đường kính ĐM chủ (mm) 
ĐK ĐM phổi (nếu có) 
ĐK nhánh phải (mm) 
ĐK nhánh trái (mm) 
Kết luân: 
Type 
V. PHẪU THUẬT VÀ HỒI SỨC 
Ngày mổ  /  /  
Chạy máy (phút) 
Kẹp ĐM chủ (phút) 
Tạo hình ĐM chủ Chỉ dùng mô thân chung (c/k): 
Có mảnh vá (c/k): 
Đường kính mảnh vá (mm): 
Vá TLT ĐK (mm): 
Vá qua ĐM chủ (c/k): 
Vá qua chỗ mở phếu thất phải (c/k): 
Van thân chung Số lá van: 
Sửa (c/k): 
Ống ghép có van 3 lá Đường kính (mm): 
Có cuống (c/k): 
ĐM phổi Hợp lưu (c/k): 
Mở rộng nhánh phải (c/k): 
Mở rộng nhánh trái (c/k): 
Để hở xương ức C/k: 
Số ngày để hở: 
Mổ lại C/k: 
Nguyên nhân mổ lại: 
Thời gian hồi sức (ngày) 
Thời gian thở máy (ngày) 
Thời gian dùng thuốc vận mạch 
Thẩm phân phúc mạc (c/k) 
VI. KẾT QUẢ SỚM 
Tử vong sớm (c/k): Thời điểm: 
Nguyên nhân: c/k Mối liên quan với ống ghép (Mô tả) 
Suy tim 
Tăng áp phổi 
Hở xương ức 
Chảy máu 
Nhiễm trùng 
Suy thận 
Biến chứng Mô tả và mối liên quan với ống ghép 
Chảy máu (y/n): 
Mổ lại (y/n): 
Nhiễm trùng (y/n): 
Loại khác (y/n): 
VII. THEO DÕI 
1. Khám và siêu âm lần 1 (tháng đầu) 
Biến số Kết quả Biến số Kết quả 
ĐK thân ĐM phổi (mm) 
ĐK vòng van (mm) 
ĐK ĐM phổi phải (mm) 
ĐK ĐM phổi trái (mm) 
Chênh áp đỉnh qua van 
Chênh áp trung bình 
 /  /  Thời điểm siêu âm 
Chiều cao 
Cân nặng 
Mức độ hở van phổi 
PAPs 
EF 
Biến cố (c/k) Mô tả + mức độ 
Hẹp ống ghép 
Hẹp van 
Hở van 
2. Khám và siêu âm lần 2 (6 tháng) 
Biến số Kết quả Biến số Kết quả 
ĐK thân ĐM phổi (mm) 
ĐK vòng van (mm) 
ĐK ĐM phổi phải (mm) 
ĐK ĐM phổi trái (mm) 
Chênh áp đỉnh qua van 
Chênh áp trung bình 
 /  /  Thời điểm siêu âm 
Chiều cao 
Cân nặng 
Mức độ hở van phổi 
PAPs 
EF 
Biến cố (c/k) Mô tả + mức độ 
Hẹp ống ghép 
Hẹp van 
Hở van 
3. Khám và siêu âm lần 1 (hàng năm và lần cuối) 
Biến số Kết quả Biến số Kết quả 
ĐK thân ĐM phổi (mm) 
ĐK vòng van (mm) 
ĐK ĐM phổi phải (mm) 
ĐK ĐM phổi trái (mm) 
Chênh áp đỉnh qua van 
Chênh áp trung bình 
 /  /  Thời điểm siêu âm 
Chiều cao 
Cân nặng 
Mức độ hở van phổi 
PAPs 
EF 
Biến cố (c/k) Mô tả + mức độ 
Hẹp ống ghép 
Hẹp van 
Hở van 
4. Can thiệp lại trên ống ghép 
Can thiệp ống ghép (y/n):  Thời điểm:  /  /  
Nguyên nhân 
Phương pháp can thiệp 
5. Tử vong khi theo dõi 
Tử vòng (y/n):  Thời điểm:  /  /  
Nguyên nhân 
Mối liên quan với ống ghép 
VIII. GHI CHÚ 
PHỤ LỤC 2 
BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tên nghiên cứu: 
“Nghiên cứu ứng dụng ống ghép màng ngoài tim tự thân 
Trong phẫu thuật điều trị bệnh thân chung động mạch” 
Nhà tài trợ: Không 
Nghiên cứu viên chính: LÊ VĂN NAM 
Đơn vị chủ trì: Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 
I. ỨNG DỤNG ỐNG GHÉP MÀNG NGOÀI TIM TỰ THÂN CÓ VAN 
- Trước thời điểm nghiên cứu 
Ống ghép màng ngoài tim có van đã được ứng dụng trong phẫu thuật trước đó 
nhiều năm tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều mặt bệnh đã được sử dụng ống 
ghép này trong phẫu thuật như thân chung động mạch, teo động mạch phổi kèm 
thông liên thất. 
- Tại thời điểm nghiên cứu: 
Ống ghép màng ngoài tim tự thân là giải pháp duy nhất tại thời điểm bắt đầu 
nghiên cứu trong phẫu thuật các bệnh tim cần tạo hình đường ra thất phải nói chung 
và bệnh thân chung động mạch nói riêng trên phạm vi toàn quốc. 
Thời điểm đó các loại ống ghép sinh học chưa được các công ty phân phối tại Việt 
Nam. Ống ghép đồng loài thì gần như không có trong nước. 
- Tại thời điểm hiện tại: 
Ống ghép dị loài có loại Contegra và Labcor, giá cả khá đắt. 
Ống ghép đồng loại vẫn chưa có công ty đại diện tại Việt Nam 
Ống ghép màng ngoài tim có van vẫn đang được áp dụng trong phẫu thuật giúp 
điều trị nhiều bệnh nhân phức tạp, cho kết quả tốt, thời gian hoạt động của ống ghép 
kéo dài. 
II. THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU 
Mục đích và tiến hành nghiên cứu: 
Đánh giá hiệu quả của ống ghép màng ngoài tim có van 3 lá đối với phẫu thuật, 
kết quả theo dõi bệnh nhân cũng như thời gian hoạt động của ống ghép, sự tiến triển 
của ống ghép, thời điểm phải can thiệp lại trên ống ghép 
Quy trình tiến hành: 
Hồi cứu các bệnh nhân được phẫu thuật từ năm 2007 đên năm 2013 
Theo dõi các bệnh nhân sau mổ từ 2007 đến 2017. 
Các bệnh nhân được phẫu thuật cùng một phương pháp và cùng một địa điểm. 
Qui trình phẫu thuật tuân theo phác đồ của bệnh viện và pháp luật của Việt Nam. 
Bệnh nhân được chẩn đoán, hội chẩn và chỉ định mổ bởi hội đồng duyệt mổ của 
bệnh viện. Trước khi mổ, gia đình được giải thích rõ tình trạng bệnh lý và các lợi 
ích, bất lợi của phẫu thuật. 
Khi theo dõi, bệnh nhân được khám và đánh giá chủ yếu qua siêu âm tim thành 
ngực. Không chụp CT scan cản quang, không thông tim chụp mạch, không làm 
những xét nghiệm xâm nhập khác nếu chỉ vì nghiên cứu này. 
Các nguy cơ và bất lợi. 
Đối với phẫu thuật, vì đây là hồi cứu nên nghiên cứu này không ảnh hưởng đến 
chẩn đoán, chỉ định phẫu thuật cũng như ảnh hưởng đến kết quả sau mổ. 
Đối với theo dõi, bệnh nhân được khám và làm các xét nghiệm thường qui không 
xâm nhập. Tất cả các can thiệp trong chẩn đoán và điều trị về sau này đều diễn ra 
khi có chỉ định về mặt bệnh lý và được sự đồng thuận của gia đình. 
Những lợi ích khi ông/bà tham gia nghiên cứu. 
Được quan tâm đến sức khỏe kỹ lưỡng, theo dõi thường xuyên 
Không tính chi phí cho công tác khám và xét nghiệm chỉ đơn thuần phục vụ 
nghiên cứu này. Các chi phí khám và xét nghiệm theo qui trình khám và theo dõi 
bệnh nhân của bệnh viện vẫn phải chi trả. 
Bệnh nhân và gia đình sẽ được tư vấn đầy đủ và chi tiết về bệnh lý. 
Nhóm nghiên cứu cũng sẽ tư vấn đầy đủ các phương pháp điều trị có thể thực 
hiện cho bệnh nhân nắm rõ. 
Bệnh nhân được tiếp cận với kỹ thuật cao, an toàn và hiệu quả. 
Bệnh nhân không được nhận thù lao khi tham gia nghiên cứu. 
Việc tham gia vào nghiên cứu của bệnh nhân giúp chúng tôi đánh giá được hiệu 
quả của ống ghép màng ngoài tim có van, góp phần vào việc phục vụ cho bệnh nhân 
khác và cho cộng đồng. 
Người liên hệ: 
Nghiên cứu sinh Lê Văn Nam 
Điện thoại: 0918348009 
Sự tự nguyện tham gia 
Nhóm nghiên cứu cam kết thực hiện các quyền sau đây của bệnh nhân: 
- Quyền được thông tin: 
Thông tin về quá trình nghiên cứu có liên quan đên bệnh nhân 
Bệnh nhân và gia đình sẽ được tư vấn đầy đủ về bệnh lý 
Thông tin về các phương pháp có thể điều trị. 
- Quyền được tôn trọng và bảo mật thông tin. 
- Quyền không tham gia và quyền rút lui khỏi nghiên cứu và không ảnh hưởng gì 
đến việc tiếp tục điều trị trong tương lai. 
III. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về 
thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực tiếp 
với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản 
sao của Bản Thông tin cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên 
cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. 
Chữ ký của người tham gia (nếu có): 
Họ tên___________________ Chữ ký___________________ 
Ngày tháng năm_________________ 
Chữ ký của người làm chứng hoặc của người đại diện hợp pháp: 
Họ tên___________________ Chữ ký ___________________ 
Ngày tháng năm_________________ 
Chữ ký của Nghiên cứu viên/người lấy chấp thuận: 
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng bệnh nhân/người tình nguyện tham 
gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông 
tin này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất, các 
nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này. 
Họ tên ___________________ Chữ ký___________________ 
Ngày tháng năm_________________ 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH 
TẠI VIỆN TIM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
STT Họ tên Năm sinh Giới Số 
nhập viện 
Ngày 
Nhập viện 
1 Mong Van H. 04/2006 Nam 070036 02/04/2007 
2 Duong Minh T. 06/2005 Nữ 070398 14/06/2007 
3 Phan Ngọc Hải Y. 02/2006 Nữ 070397 16/08/2007 
4 Đoàn Hải Tú D. 12/2006 Nữ 070483 28/06/2007 
5 Huỳnh Thị Ngọc T. 06/2007 Nữ 080023 06/03/2008 
6 Vũ Thị Tường V. 11/2007 Nữ 080153 20/03/2008 
7 Đặng Vĩnh K. 10/2007 Nam 080155 31/03/2008 
8 Nguyễn Trí Bảo N. 01/2008 Nam 080228 24/04/2008 
9 Trần Hoàng V. 12/2008 Nữ 080006 02/05/2008 
10 Nguyễn văn Minh Q. 08/2007 Nam 080394 05/06/2008 
11 Nguyễn Minh Đ. 08/2008 Nam 090397 25/05/2009 
12 Nguyễn Gia H. 03/2008 Nam 090120 16/04/2009 
13 Lê Thanh N. 12/2008 Nữ 090650 10/08/2008 
14 Lê Thị Như K. 03/2009 Nữ 090735 07/10/2009 
15 Huỳnh Gia H. 04/2009 Nữ 100162 15/03/2010 
16 Trịnh Hoàng M. 03/2010 Nam 100867 14/10/2010 
17 Nguyễn Thị Đăng T. 01/2010 Nư 110002 12/01/2011 
18 Nguyên Thị Kim T. 04/2011 Nữ 111022 19/03/2012 
19 Nguyễn Ngọc Y. 09/2011 Nữ 120221 19/04/2012 
20 Bùi Phuong L. 01/2012 Nữ 120303 17/05/2012 
21 Nguyen Thien A. 09/2012 Nam 130061 28/01/2013 
22 Cẩm thị Mỹ G. 01/2013 Nữ 130195 03/04/2013 
23 Bùi Tiến Đ. 08/2012 Nam 130548 21/08/2013 
24 Nguyễn Tấn D. 08/2012 Nam 130234 03/05/2013 
25 Hoàng Khánh N. 02/2012 Nữ 130394 01/07/2013 
26 Nguyen Phuong T. 06/2013 Nữ 130665 07/10/2013 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_ung_dung_ong_ghep_mang_ngoai_tim_tu_than.pdf
  • pdfNam- Tóm tắt luận án- Trang đôi.pdf