Luận án Ổn định và điều khiển đa nhiệm hệ thống robot bầy đàn
Luận án đi sâu nghiên cứu sự ổn định tụ bầy của robot bầy đàn, đặc biệt là
cơ chế hợp tác giữa các cá thể robot trong bầy, để từ đó đƣa ra giải pháp thiết kế
bộ mờ tính toán lực tƣơng tác giữa các cá thể, nhằm nâng cao chất lƣợng điều
khiển ổn định robot bầy đàn. Cụ thể, nội dung của luận án gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Trình bày tổng quan về robot bầy đàn, tổng hợp các kết quả nghiên
cứu liên quan đến ổn định robot bầy đàn, ƣu nhƣợc điểm của các nghiên cứu. Từ
đó đề xuất các phƣơng hƣớng giải quyết: Xây dựng hàm hút/đẩy giữa các cá thể
robot dựa trên cơ sở logic mờ.
- Chƣơng 2: Trình bày cơ sở khoa học và mô hình toán của robot bầy đàn, xây
dựng hàm tính toán lực hút/đẩy dựa trên cơ sở logic mờ. Đồng thời chƣơng 2 đã
chứng minh đƣợc tính ổn định của quá trình hội tụ nhờ lý thuyết Lyapunov trong
hai trƣờng hợp: mô hình bầy đàn cơ bản và mô hình bầy đàn có x t đến khả năng
tƣơng tác giữa các cá thể trong bầy.
- Chƣơng 3: Đƣa ra giải pháp điều khiển robot bầy đàn tìm kiếm đích và tránh
vật cản dựa trên kỹ thuật điều khiển hành vi không gian Null, đồng thời chứng
minh sự ổn định của bầy đàn dựa trên cơ sở lý thuyết Lyapunov.
- Chƣơng 4: Xây dựng mô hình tính toán lực hút/đẩy mờ và thực hiện mô phỏng
hệ thống trên phần mềm Matlab để kiểm chứng các kết quả đã nghiên cứu ở
chƣơng 2 và chƣơng 3.
Kết luận và một số vấn đề cần nghiên cứu tiếp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ổn định và điều khiển đa nhiệm hệ thống robot bầy đàn
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI LÊ THỊ THÚY NGA ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐA NHIỆM HỆ THỐNG ROBOT BẦY ĐÀN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI- 2016 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI LÊ THỊ THÚY NGA ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐA NHIỆM HỆ THỐNG ROBOT BẦY ĐÀN Chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã số: 62.52.02.16 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1: GS.TS Lê Hùng Lân 2: PGS.TS Nguyễn Thanh Hải HÀ NỘI- 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả dƣới sự hƣớng dẫn của GS.TS Lê Hùng Lân và PGS.TS Nguyễn Thanh Hải. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Thị Thúy Nga ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy GS.TS Lê Hùng Lân và thầy PGS.TS Nguyễn Thanh Hải đã tâm huyết hƣớng dẫn tác giả hoàn thành luận án này. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Điện-Điện tử, Phòng đào tạo Sau đại học trƣờng Đại học Giao thông vận tải đã giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quan trọng để tác giả có thể hoàn thành luận án của mình. Tác giả cũng xin cảm ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS Nguyễn Văn Liễn, thầy GS.TS Nguyễn Doãn Phƣớc và thầy TS. Nguyễn Văn Tiềm luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tác giả thực hiện thành công luận án này. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ..................................................... ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ ỔN ĐỊNH ROBOT BẦY ĐÀN .......................................... 5 1.1 Khái niệm robot bầy đàn ......................................................................... 5 1.2 Các nghiên cứu tổng quan về robot bầy đàn ........................................... 7 1.3 Các mô hình toán học của robot bầy đàn .............................................. 16 1.3.1 Mô hình động học chất điểm ........................................................... 16 1.3.2 Mô hình động lực học ...................................................................... 19 1.4 Tổng quan về ổn định robot bầy đàn .................................................... 20 1.4.1 Khái niệm ổn định robot bầy đàn .................................................... 20 1.4.2 Các dạng hàm hút/đẩy ...................................................................... 21 1.5 Các vấn đề còn tồn tại và đề xuất giải pháp mục tiêu của luận án ....... 25 1.6 Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu mới .......................................... 25 Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................... 26 CHƢƠNG II PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH ROBOT BẦY ĐÀN SỬ DỤNG HÀM HÚT/ĐẨY MỜ.................................................................................................................... 27 2.1 Cơ sở logic mờ ...................................................................................... 27 iv 2.2. Xây dựng hàm hút/đẩy mờ cho bài toán tụ bầy ................................... 29 2.3. Ổn định robot bầy đàn sử dụng hàm hút/đẩy mờ ............................... 35 2.3.1 Ổn định robot bầy đàn với mô hình toán học cơ bản ...................... 35 2.3.2 Ổn định bầy đàn với mô hình toán học có hệ số tƣơng tác ............. 39 Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................... 44 CHƢƠNG III ĐIỀU KHIỂN ROBOT BẦY ĐÀN DỰA TRÊN NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN HÀNH VI KHÔNG GIAN NULL VÀ LOGIC MỜ45 3.1 Đặt vấn đề ............................................................................................. 45 3.2 Khái niệm không gian Null ................................................................... 48 3.3 Điều khiển hành vi robot bầy đàn dựa trên không gian Null ................ 50 3.4 Thuật toán điều khiển hành vi robot bầy đàn dựa trên nguyên lý NSB và logic mờ....................................................................................................... 54 3.5. Phân tích sự ổn định của robot bầy đàn theo kỹ thuật NSB và logic mờ.. .............................................................................................................. 57 Kết luận chƣơng 3: ...................................................................................... 62 CHƢƠNG IV KIỂM NGHIỆM CÁC THUẬT TOÁN BẰNG MÔ PHỎNG VÀ TRÊN HỆ THỐNG THỰC ................................................................................................ 63 4.1 Kiểm nghiệm thuật toán bằng mô phỏng .............................................. 63 4.1.1 Xây dựng hàm hút/đẩy mờ .............................................................. 63 4.1.2 Mô phỏng quá trình hội tụ của robot bầy đàn với mô hình toán học cơ bản ........................................................................................................ 65 4.1.3 Mô phỏng quá trình hội tụ của robot bầy đàn với mô hình toán học có hệ số tƣơng tác ..................................................................................... 70 v 4.1.4 Mô phỏng quá trình tránh vật cản, tìm kiếm mục tiêu của robot bầy đàn dựa trên nguyên lý NSB và logic mờ ................................................. 73 4.2 Kiểm nghiệm trên robot thực ................................................................ 81 4.2.1 Robot e – puck ................................................................................. 81 4.2.2 Bài toán tụ bầy ................................................................................. 84 Kết luận chƣơng 4: ...................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 92 Kết luận ....................................................................................................... 92 Kiến nghị ..................................................................................................... 92 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 95 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 104 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các ký hiệu: STT Ký hiệu Đơn vị Ý nghĩa 1 R n Không gian Euclide n chiều. 2 N Số lƣợng cá thể robot trong bầy. 3 m Vector vị trí của robot thứ i. 4 m Vector vị trí của tâm bầy. 5 m/s Vector vận tốc của robot thứ i. 6 ( ) N Vector lực tƣơng tác giữa các cá thể robot. 7 Amax , A min Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của độ lớn lực tƣơng tác. 8 g(.) N Vector hàm hút/đẩy giữa các cá thể robot. 9 Gfmax, Gfmin Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của độ lớn hàm đẩy. 10 Gamax, Gamin Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của độ lớn hàm hút. 11 ( ) Hàm thuộc. 12 cm Khoảng cách thực tế giữa các cá thể robot. 13 cm Khoảng cách an toàn giữa các cá thể robot. 14 cm Khoảng cách thực tế giữa cá thể robot thứ i với vật cản thứ m. 15 cm Khoảng cách an toàn giữa cá thể robot thứ i với vật cản thứ m. vii 16 cm Khoảng cách thực tế giữa cá thể robot thứ i với đích. 17 cm Khoảng cách mong muốn cá thể robot thứ i với đích. 18 Trọng số tƣơng tác giữa các cặp cá thể (i, j). 19 W Ma trận tƣơng tác. 20 L Ma trận Laplace. 21 1, 2, n n giá trị riêng của ma trận. 22 Vùng hội tụ của bầy đàn. 23 J Ma trận Jacobi. 24 M Số lƣợng vật cản trong môi trƣờng. 25 J T Chuyển vị của ma trận J. 26 J + Ma trận giả nghịch đảo của ma trận J. 27 (J) Hạng của ma trận J. Các chữ viết tắt: STT Chữ viết tắt Diễn giải nội dung 1 SISO Một đầu vào – một đầu ra (Single Input Single Output) 2 NSB Hành vi dựa trên không gian Null (Null Space based Behavior) 3 SA Kiến trúc phân cấp (Subsumption Architecture) 4 PSO Tối ƣu bầy đàn (Particle Swarm Optimization) 5 TLTK Tài liệu tham khảo viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Nội dung bảng biểu Trang 1.1 Các dạng hàm hút/đẩy đã đƣợc nghiên cứu 24 2.1 Một số dạng lực tƣơng tác giữa các cá thể thứ i và j dựa trên logic mờ 33 4.1 Kết quả tính toán các thông số của quá trình tụ bầy 68 4.2 So sánh kết quả mô phỏng quá trình hội tụ của bầy với mô hình Gazi và mô hình mờ cơ bản 69 4.3 So sánh kết quả mô phỏng trong trƣờng hợp sử dụng kỹ thuật NSB và các phƣơng pháp khác 81 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Số hiệu Nội dung Trang 1.1 Một số hành vi bầy đàn của các loài sinh vật trong tự nhiên. 5 1.2 Ba luật trong mô phỏng của Reynold 8 1.3 Nhóm 5 robot tự di chuyển của Kelly và Keating 8 1.4 Kết quả mô phỏng thuật toán di chuyển thích nghi bầy đàn với 120 robot. 9 1.5 Robot tụ bầy của Kube và Zhang 10 1.6 Mô phỏng hành vi tụ bầy của s-bot 10 1.7 Hành vi tụ bầy của nhóm robot gián của Garnier đề xuất 11 1.8 (a) 5 robot c ng nhau tìm vũng nƣớc tràn. (b) Robot thực hiện nhiệm vụ bảo vệ. 11 1.9 Kiểm tra tua bin sử dụng robot bầy đàn Alice 12 1.10 Mẫu robot S-bot và vận chuyển theo nhóm 14 1.11 Các robot k o thanh 14 1.12 Robot tìm mồi Mataric 15 1.13 Các robot tìm kiếm và thu gom rác thải 15 2.1 Mờ hóa tín hiệu đầu vào của bộ điều khiển mờ 31 2.2 Mờ hóa tín hiệu đầu ra của bộ điều khiển mờ 31 2.3 Đồ thị tổng hợp 38 3.1 Kiến trúc SA, robot bầy đàn thực hiện ba nhiệm vụ: 46 x khám phá, đi lang thang, tránh vật cản 3.2 Giản đồ cấu trúc phân tán cho điều hƣớng tự động 47 3.3 Giản đồ xác định không gian Null NJ 49 3.4 Sơ đồ khối tổng hợp vector vận tốc của cá thể robot thứ i 50 3.5 Giản đồ tổng hợp vận tốc theo phƣơng pháp NSB khi robot i thực hiện ba nhiệm vụ 51 4.1 Cấu trúc bộ mờ tính toán lực hút/đẩy giữa các cá thể robot. 63 4.2 Hàm thuộc tín hiệu đầu vào (a) và tín hiệu đầu ra (b) của bộ mờ f(.) 64 4.3 Mối quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra của bộ mờ f(.) 64 4.4 Lƣu đồ thuật toán mô phỏng quá trình hội tụ của robot bầy đàn. 66 4.5 Quá trình hội tụ của robot bầy đàn với mô hình cơ bản. 67 4.6 Quá trình hội tụ của robot bầy đàn với mô hình [57] 69 4.7 Quá trình hội tụ của robot bầy đàn với mô hình truyền thông khi số lƣợng N robot trong bầy thay đổi 70 4.8 Quá trình hội tụ của robot bầy đàn với mô hình có hệ số tƣơng tác tƣơng ứng với ma trận liên kết (a), (b) và W35(c). 71 4.9 Quá trình hội tụ của robot bầy đàn tƣơng ứng với các trƣờng hợp số lƣơng robot trong bầy và khả năng tƣơng tác giữa các cá thể thay đổi 72 4.10 a Lƣu đồ thuật toán mô phỏng robot bầy đàn tránh vật cản và tìm kiếm mục tiêu 74 xi 4.10 b Lƣu đồ thuật toán mô phỏng robot bầy đàn tránh vật cản và tìm kiếm mục tiêu 75 4.10 c Lƣu đồ thuật toán mô phỏng robot bầy đàn tránh vật cản và tìm kiếm mục tiêu 76 4.11 Quá trình mô phỏng robot bầy đàn di chuyển tìm kiếm đích với là xác định âm và là xác định dƣơng khi số lƣợng robot trong bầy thay đổi. 77 4.12 Kết quả mô phỏng sự ổn định của quá trình tụ bầy robot bầy đàn 77 4.13 Quá trình mô phỏng robot bầy đàn di chuyển tìm kiếm đích khi chỉ có hệ số thay đổi 78 4.14 Quá trình mô phỏng robot bầy đàn di chuyển tìm kiếm đích khi các hệ số và thay đổi 79 4.15 Quá trình mô phỏng robot bầy đàn di chuyển tìm kiếm đích với là xác định dƣơng hoặc là xác định âm 80 4.16 Cảm biến và cơ cấu chấp hành của robot e-puck 82 4.17 (a) 8 cảm biến khoảng cách (IR0†IR7), (b) vị trí của 3 micro (MIC0÷ MIC2) 83 4.18 Cấu trúc phần cứng của e – puck 83 4.19 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển e - puck 85 4.20 Sơ đồ biểu diễn khoảng cách và góc lệch của e – puck 85 4.21 Lƣu đồ thuật toán điều khiển e - puck 86 4.22 Lƣu đồ thuật toán điều khiển e - puck quay 87 4.23 Lƣu đồ thuật toán điều khiển e - puck hút/đẩy 87 xii 4.24 Quá trình hội tụ của 3 robot e - puck 89 4.25 Quá trình hội tụ của 4 robot e - puck 90 1 MỞ ĐẦU Giới thiệu tóm tắt luận án Luận án đi sâu nghiên cứu sự ổn định tụ bầy của robot bầy đàn, đặc biệt là cơ chế hợp tác giữa các cá thể robot trong bầy, để từ đó đƣa ra giải pháp thiết kế bộ mờ tính toán lực tƣơng tác giữa các cá thể, nhằm nâng cao chất lƣợng điều khiển ổn định robot bầy đàn. Cụ thể, nội dung của luận án gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Trình bày tổng quan về robot bầy đàn, tổng hợp các kết quả nghiên cứu liên quan đến ổn định robot bầy đàn, ƣu nhƣợc điểm của các nghiên cứu. Từ đó đề xuất các phƣơng hƣớng giải quyết: Xây dựng hàm hút/đẩy giữa các cá thể robot dựa trên cơ sở logic mờ. - Chƣơng 2: Trình bày cơ sở khoa học và mô hình toán của robot bầy đàn, xây dựng hàm tính toán lực hút/đẩy dựa trên cơ sở logic mờ. Đồng thời chƣơng 2 đã chứng minh đƣợc tính ổn định của quá trình hội tụ nhờ lý thuyết Lyapunov trong hai trƣờng hợp: mô hình bầy đàn cơ bản và mô hình bầy đàn có x t đến khả năng tƣơng tác giữa các cá thể trong bầy. - Chƣơng 3: Đƣa ra giải pháp điều khiển robot bầy đàn tìm kiếm đích và tránh vật cản dựa trên kỹ thuật điều khiển hành vi không gian Null, đồng thời chứng minh sự ổn định của bầy đàn dựa trên cơ sở lý thuyết Lyapunov. - Chƣơng 4: Xây dựng mô hình tính toán lực hút/đẩy mờ và thực hiện mô phỏng hệ thống trên phần mềm Matlab để kiểm chứng các kết quả đã nghiên cứu ở chƣơng 2 và chƣơng 3. Kết luận và một số vấn đề cần nghiên cứu tiếp. Lý do chọn đề tài Ngày nay, robot học đã đạt đƣợc rất nhiều thành tựu to lớn trong công nghiệp sản xuất cũng nhƣ trong đời sống xã hội. Có những công việc mà con ngƣời không thể trực tiếp tham gia thực hiện đƣợc thì sử dụng robot là một giải 2 pháp hữu hiệu. Robot bầy đàn sử dụng số lƣợng lớn các robot tƣơng đối đơn giản để thực hiện nhiệm vụ mà một robot đơn không thể thực hiện đƣợc hoặc thực hiện không hiệu quả, dựa trên cơ chế hợp tác giữa các cá thể giống hành vi của các loài vật sống thành bầy, thành đàn. Robot bầy đàn có thể đƣợc ứng dụng trong: tìm kiếm vật bị thất lạc, làm sạch, rà soát bom mìn hoặc thu thập thông tin. Tuy nhiên, khi sử dụng số lƣợng lớn các robot cùng thực thi một nhiệm vụ thì khả năng va chạm giữa các cá thể là rất lớn và điều đó có thể dẫn đến các robot rất dễ bị hƣ hỏng. Mặt khác, trong quá trình th ... bile robots”, Proc. Mechatronics „96. 34. L. L. Smith, G. K. Venayagamoorthy, P.G. Holloway (2006), “Obstacle Avoidance in Collective Robotic Search Using Particle Swarm ptimization”, Faculty Research & Creative Works. ID 1761. 99 35. L. Bayindir, E. Sahin (2007), “A Review of Studies in Swarm Robotics”, Turk J Elec Engin, Vol.15, No.2, Tubitak, pp.115-147. 36. L. E. Parker (1999), “Cooperative Robotics for Multi-target Observation”, Intelligent Automation and Soft Computing, special issue on Robotics Research at Oak Ridge National Laboratory, 5 (1), pp.5-19. 37. L. E. Parker (1996), “On the design of behavior based multi robot teams”, Advanced Robotics , 10(6), pp.547-578. 38. L. Wang, H. Fang (2010), “Stability Analysis of Practical Anisotropic Swarms”, IEEE Trans Auto. Control, pp.768-772. 39. L. X. Wang (1997), “A Course in Fuzzy Systems and Control”, Prentice- Hall, Inc. Upper Saddle River, NJ, USA. 40. L. H. Lan, L. T. T. Nga, L. H. Lan (2013), “Aggregation Stability of Multiple Agents With Fuzzy Attraction and Repulsion Forces”, MMAR 2013, pp.81-85. 41. L. T. T. Nga, L. H. Lan (2015), „„Application of Null Space Based Behavior Control to the Swarm Robot‟s Control”, Journal Modern Mechanical Engineering (5), pp.97-104. 42. L. C. Bento, G. Pires, U. Nunes (2002), “A Behavior Based Fuzzy Control Architecture for Path Tracking and Obstacle Avoidance”, Proceedings of the 5th Portuguese Conference on Automatic Control, Aveiro, pp.341- 346. 43. Mataric (1995), “Behaviour - based control: Examples from navigation, learning, and group behaviour”, Journal of Experimental & heoretical Artificial Intelligence, pp.323-336. 44. Miswanto, I. Pranoto, H. Muhammad, D. Mahayana (2011), “The Collective Behaviour of Multi-Agents System for Tracking a Desired Path”, 100 International Journal of Basic & Applied Sciences IJBAS-IJENS, Vol. 11, No.1, pp.81-86. 45. N.Correll1, A. Martinoli1 (2009), “Towrds Multi - Robot inspection of Industrial Machinery - From Distributed Converage Algorithms to Experiments with Miniature Robotic Swarms”, IEEE Robotics & Automation, pp.103-112. 46. N. Miyata, J. Ota, T. Arai, H. Asama (2002), “Cooperative Transport by Multiple Mobile Robots in Unknown Static Environments Associated with Real-Time Task Assignment”, IEEE Transactions on Robotics and Automation, Vol. 18, No. 5, October, pp.769-780. 47. N. Li, Y. Wu, X. Wang (2014), “A Swarm Model for Obstacle Avoidance and Its Emergent Behavior Analysis”, Journal of Computational Information Systems, pp. 1449-1463. 48. O. Soysal, E. Sahin (2005), “Probabilistic aggregation strategies in swarm robotic systems”, In Proc. of the IEEE Swarm Intelligence Symposium, (Pasadena, California), pp. 325-332. 49. R. Groß, M. Dorigo (2004), “Group transport of an object to a target that only some group members may sense”, Lecture Notes in Computer Science 3242, pp. 852- 861. 50. R. Brooks (1986), “A robust layered control system for a mobile robot”, IEEE Journal on Robotics and Automation; (2), pp.14–23. 51. R. C. Arkin (1989), “Motor schema based mobile robot navigation”, The International Journal of Robotics Research, 8(4), pp.92-112. 52. S. Etemadi, A. Alasty, G. Vossoughi (2008), “Stability Investigation of a Robotic Swarm with Limited Field of View”, Proceedings of the 17th World Congress The International Federation of Automatic Control Seoul, Korea, July 6-11, pp.10794-10799. 101 53. S. M. Lee, J. H. Kim, H. Myung (2011), “Design of Interval Type – 2 Fuzzy Logic Controllers for Flocking Algorithm”, IEEE International Conference on Fuzzy Systems, June 27-30, Taipei, Taiwan, pp.2594-2599. 54. S. Aso, S. Yokota, H. Hashimoto, Y. Ohyama, A. Sasaki, H. Kobayashi (2008), “Control and Stability for Robotic Swarm based on Center of Gravity of Local Swarm”, Industrial Electronics, ISIE 2008, IEEE International Symposium on, pp.1341-1346. 55. S. Roy, D. Banerjee, C. Guha Majumder, A. Konar, R. Janarthanan (2012), “Dynamic Obstacle Avoidance in Multi – Robot Motion Planning Using Prediction Principle”, Int.Jr.of Advanced Computer Engineering and Architecture, Vol.2 No.2, pp.269-283. 56. T. Balch, R. C. Arkin (1998), “Behavior based formation control for multirobot teams”, IEEE Transactions on Robotics and Automation, 14(6), pp.926-939. 57. V. Gazi, M. Passino (2002), “Stability Analysis of Swarms”, Proceedings of the American Control Conference, pp.1813-1818. 58. V. Caggiano, A. De Santis, B. Siciliano, A. Chianese (2006), “A biomimetic approach to mobility distribution for a human - like redundant arm”, In Proc. 1 st IEEE RAS/EMBS Int. Conf. Biomed. Robot. Biomechatron., pp. 393-398. 59. W. Li (2008), “Stability Analysis of Swarms with General Topology”, IEEE Transactions on Systems, Man, and Cybernetics - Part B: Cybernetics, Vol. 38, No. 4, pp.1084-1097. 60. W. Zhang, M.S. Branicky, S. M. Phillips (2001), “Stability of Networked Control Systems”, IEEE Control Systems Magazine, pp.84-99. 102 61. X. Ge, X. Jiang (2010), “A New Robust Stability Criterion of Networked Control Systems”, Intelligent Control and Automation (WCICA), 8th World Congress on, pp.2855-2860. 62. X. B. Chen, F. Pan, L. Li, H. Fang (2006), “Practical Stability Analysis for Swarm Systems”, IEEE, pp.3904-3909. 63. X. Liang, X. Li (2010), “A New Decentralized Planning Strategy for Flocking of Swarm Robots ”, Journal of Computers, Vol.5, No. 6, pp. 914-921. 64. X. Dang, Q. Zhang (2010), “Stability and PID Control for Networked Control System”, Intelligent Control and Automation (WCICA), 8th World Congress on, pp.921-926. 65. Y. Liu, K. M. Passino (2003), “Stability Analysis of Swarms in a Noisy Environment”, Proceedings of the 42nd IEEE, Conference on Decision and Control, pp.3573-3578. 66. Y. Liu, K. M. Passino, M. Polycarpou (2003), “Stability Analysis of One- Dimensional Asynchronous Swarms”, IEEE Transactions on Automatic Control, Vol. 48, No. 10, pp.1848-1854. 67. Y. Zhu, X. Tang (2010), “Overview of Swarm Intelligence”, International Conference on Computer Application and System Modeling, pp.400-403. 68. Y. H. Yong, Z. Yuling (2008), “Fuzzy System in Multivehicle Swarming”, Fifth International Conference on Fuzzy Systems and Knowledge Discovery, pp.211-215. 69. Y. Oh, W. Chung, Y. Youm (1998), “Extended impedance control of redundant manipulators based on weighted decomposition of joint space”, Journal of Robotic Systems, Vol. 15, No. 5, pp.231-258. 70. Y. Cao, A. S. Fukunaga, A. B. Kanhg (1997), “Cooperative mobile robotics: Antecedents and directions”, Autonomous Robots, (4), pp.7-27. 103 71. Y. Chevaleyre, F. Sempe, G. Ramalho (2004), “A theoretical analysis of multi – agent patrolling strategies”, In Autonomous Agents and Multi - Agent Systems, pp.1524-1525. 72. Z. Xue, J. Zeng, C. Feng, Z. Liu (2011), “Stability Analysis of Exponential Type Stochastic Swarms with Time - Delay”, International Journal of Innovative Management, Information & Production, Vol.2, No.3, pp.1- 12. 73. Z. Xue, J. Zeng, C. Feng, Z. Liu (2011), “Swarm Target Tracking Collective Behavior Control with Formation Coverage Search Agents & Globally Asymptotically Stable Analysis of Stochastic Swarm”, Journal of Computers, Vol.6, No.8, pp.1772-1780. 74. Zu, Linan (2007), “Obstacle avoidance of multi mobile robots based on behavior decomposition reinforcement learning”, IEEE International Conference on Robotics and Biomimetics, pp.1018-1023. 75. Z. Cheng, H. T. Zhang, M. Z. Q. Chen (2011), “Aggregation pattern transitions by slightly varying the attractive/repulsive function”, PloS one 6 e22123. 76. Z. Liu, Y. Tian, M. Yang (2010), “Behavior analysis in free space and obstacle environment of swarm robot systems based on Vicsek model”, In 2nd International Conference on Advanced Computer Control (ICACC), pp.224-229. 77. https://www.cyberbotics.com/e-puck 78. www.mathworks.com 104 PHỤ LỤC 1. Chƣơng trình mô phỏng hội tụ: function result = robotwchuan N=10; % So lƣợng robot = 10 C = 500; % kich thuoc không gian di chuyển CxC % Nhap toa do ngau nhien tren mat phang toa do [500, 500] A = C*rand(2, N); hold off; plot(A(1,:),A(2,:), 'o'); grid on; axis([0 C 0 C]); title('Map'); % Vong lap cac buoc tinh K=1000; % So vong lap delta=0.1; % buoc dich chuyen Sdeltax1 = 0; Sdeltax2 = 0; dat = 30; % khoảng cách an toàn f = 0; deltax = 0; deltay = 0; tracking = 0; for k = 0:(K-1) for i=1:N Sdeltax=0; 105 Sdeltay=0; for j=1:N if (j ~= i) % Khoang cach tu Robot j toi Robot i tai buoc tinh thu k d=distance( A(:,j),A(:,i) ); f = a( A(:,j), A(:,i), -0.85, -0.5, -0.45, -8.5, -5.7, -3.2, 30 ); deltax= (f/d)*(A(1,j)-A(1,i)); deltay= (f/d)*(A(2,j)-A(2,i)); Sdeltax = Sdeltax + deltax*dettat; Sdeltaxy = Sdeltay + deltay* dettat; end end % Tinh toa do moi cua buoc k+1 A(1,i) = A(1,i) + Sdeltax; A(2,i) = A(2,i) + Sdeltay; % Xuat ra toa do moi buoc k+1 tracking(i*2-1, k+1) = A(1, i); tracking(i*2, k+1) = A(2, i); end end result = tracking; hold all; for i = 1:N plot(tracking(i*2-1, :), tracking(i*2, :)); plot(A(1,:),A(2,:), '.'); legend('Vi tri dau', 'Duong di','Vi tri cuoi'); 106 xlabel('Chieu rong (m)'); ylabel('Chieu dai (m)') end end % Tính khoang cách 2 điểm A và B function dist = distance(A, B) dist = norm(A-B); end % Hàm logic mờ tính lực hút/dẩy function result = a( M, N, A1, A2, A3, A, B, C, dat) A4=0; A5=-A1; A6=-A2; A7=-A3; G=-A; F=-B; E=-C; D=0; if(distance(M,N)<= dat + A) result = A1; return end if(A+ dat < distance(M,N)&& distance(M,N)<=B+ dat) result = ((A2-A1)/(B-A))*(distance(M,N)- dat)+ (-A*A2+A1*B)/(B-A); return end if(B+ dat < distance(M,N)&& distance(M,N)<=C+ dat) result = ((A3-A2)/(C-B))*(distance(M,N)- dat)+ (-B*A3+A2*C)/(C-B); return end if(C+theta < distance(M,N)&& distance(M,N)<D+theta) result = ((A4-A3)/(D-C))*(distance(M,N)-theta)+ (-C*A4+A3*D)/(D-C); 107 return end if(distance(M,N)==theta+D) result = A4; return end if(D+theta < distance(M,N)&& distance(M,N)<=E+theta) result = ((A7-A4)/(E-D))*(distance(M,N)-theta)+(-D*A7+A4*E)/(E-D); return end if(E+theta < distance(M,N)&& distance(M,N)<=F+theta) result = ((A6-A7)/(F-E))*(distance(M,N)-theta)+(-E*A6+A7*F)/(F-E); return end if(F+theta < distance(M,N)&& distance(M,N)<=G+theta) result = ((A5-A6)/(G-F))*(distance(M,N)-theta)+(F*A5+A6*G)/(G-F); return end if(distance(M,N)> theta + G) result = A5; return end end 2. Chƣơng trình mô phỏng quá trình tránh vật cản và tìm kiếm mục tiêu của robot bầy đàn: function result = robottranhvatcan 108 N=15; % So robot C = 500; % kich thuoc ban do CxC M = 1; % Số lƣợng vật cản M1 = 1; % Số lƣợng đích đến A = C*rand(2,N); % Tọa độ ban đầu của các robot O = C*rand(2,M); % Tọa độ của các vat can O1 = C*rand(2,M1); % Tọa độ của đích K=1500; % So vong lap deltat=0.1; % Buoc dich chuyen Sdeltax = 0; Sdeltay = 0; dat = 0; dgat=0; doat=10; do=0;dg=0; fuzzy = 0; deltax1 = 0; deltax2 = 0; tracking = 0; R = 30; % Ban kinh vat can R1=10; % Ban kinh đích kvo=-1.5; % cac he so kvo âm và kvg dƣơng 109 kvg=0.05; mainFigure = figure( ... 'Position',[50, 50, 600, 600], ... 'color', [1 1 1], ... 'Menubar', 'none', ... 'Name','Swarm', ... 'DoubleBuffer', 'on'); plot(A(1,:),A(2,:), 'o'); for k = 0:(K-1) for i=1:N Sdeltax=0; Sdeltay=0; for j=1:N for k1=1:M for k2=1:M1 if (j ~= i) d = distance( A(:,j),A(:,i) ); do1 = distance(O(:,k1),A(:,i)); do=do1-R; dg1 = distance(O1(:,k2),A(:,i)); dg=dg1-R1; kc=distance(O1(:,k2),O(:,k1)); alphao=atan((O(2,k1)-A(2,i))/(O(1,k1)-A(1,i))); 110 alphag=atan((O1(2,k2)-A(2,i))/(O1(1,k2)-A(1,i))); if (do<doat) Jo=[(O(1,k1)-R*cos(alphao)-A(1,i))/do (O(2,k1)-R*sin(alphao)-A(2,i))/do]; else Jo=[0 0]; end Jop=pinv(Jo); % Giả nghịch đảo của Jo Io=[1 0; 0 1]; No=Io-Jop*Jo; vo=-kvo*Jop*(do-doat); if (dg>=0) Jg=[(O1(1,k2)-R1*cos(alphag)-A(1,i))/dg (O1(2,k2)-R1*sin(alphag)-A(2,i))/dg]; else Jg=[0 0]; end Jgp=pinv(Jg); % Giả nghịch đảo của Jg Ig=[1 0; 0 1]; Ng=Ig-Jgp*Jg; vg=kvg*Jgp*(dg); Jog=[Jo; Jg]; Jogp=pinv(Jog); % Giả nghịch đảo của Jog Iog=[1 0; 0 1]; Nog=Iog-Jogp*Jog; Mo=Jo*No; 111 Mg=Jg*Nog; Mog=Jo*Nog; Js=[(A(1,j)-A(1,i))/d (A(2,j)-A(2,i))/d]; Jsp=pinv(Js); f = a( A(:,j), A(:,i), -850, -710, -500, -350, -140, 250, 0, -0.750, 30 ); vs=Jsp*f; v=vo+No*vg+Nog*vs; H=[Jop Jgp]; H1=[Jsp Jogp]; a=rank(Jop) b=rank(Jgp) c=a+b a1=rank(Jsp) b1=rank(Jogp) c1=a1+b1 e=rank(H) e1=rank(H1) deltax=v(1,1); deltay=v(2,1); Sdeltax = Sdeltax + deltax*deltat; Sdeltay = Sdeltay + deltay*deltat; end 112 end end end % Tinh toa do moi cua buoc k+1 A(1,i) = A(1,i) + Sdeltax; A(2,i) = A(2,i) + Sdeltay; % Xuat ra toa do moi buoc k+1 tracking(i*2-1, k+1) = A(1, i); tracking(i*2, k+1) = A(2, i); end end figure(mainFigure); axis([0 C 0 C]); grid on; hold on; for k1=1:M x = O(1,k1) + R*cos(linspace(0, 2*pi, 16)); y = O(2,k1) + R*sin(linspace(0, 2*pi, 16)); line(x, y, 'Color', [.1 .5 .5]); end for k2=1:M1 x = O1(1,k2) + R1*cos(linspace(0, 2*pi, 16)); 113 y = O1(2,k2) + R1*sin(linspace(0, 2*pi, 16)); line(x, y, 'Color', [.1 .5 .5]); end for i = 1:N plot(tracking(i*2-1, :), tracking(i*2, :)); plot(A(1,:),A(2,:), '.'); end end %% function decleare function dist = distance(A, B) dist = norm(A-B); end function result = a( M, N, A1, A2, A3, A4, A5, A7, B1, B2, dat) A6=0; B3=-0.9; B4=0.9; if(distance(M,N)<= dat + A1) result = 0; return end if(A1+ dat < distance(M,N)&& distance(M,N)<=A2+ dat) result = ((B1-B2)/(A1-A2))*(distance(M,N)- dat)+ (A1*B2-A2*B1)/(A1-A2); return end 114 if(A2+ dat < distance(M,N)&& distance(M,N)<=A3+ dat) result = ((B2-B3)/(A2-A3))*(distance(M,N)- dat)+ (A2*B3-A3*B2)/(A2-A3); return end if(A3+ dat < distance(M,N)&& distance(M,N)<=A4+ dat) result = B3; return end if(A4+ dat < distance(M,N)&& distance(M,N)<=A5+ dat) result = ((B3-B2)/(A4-A5))*(distance(M,N)- dat)+ (A4*B2-A5*B3)/(A4-A5); return end if(A5+ dat < distance(M,N)&& distance(M,N)<=A6+ dat) result = ((B2-B1)/(A5-A6))*(distance(M,N)- dat)+ (A5*B1-A6*B2)/(A5-A6); return end if(A6+ dat < distance(M,N)&& distance(M,N)<=A7+ dat) result = ((B1-B4)/(A6-A7))*(distance(M,N)- dat)+ (A6*B4-A7*B1)/(A6-A7); return end if(distance(M,N)>A7+dat) result = 0; 115 return end end
File đính kèm:
- luan_an_on_dinh_va_dieu_khien_da_nhiem_he_thong_robot_bay_da.pdf
- Thông tin về những đóng góp mới về mặt học thuật Tiếng Anh.pdf
- Thông tin về những đóng góp mới về mặt học thuật Tiếng Việt.pdf
- Tóm tắt luận án Tiếng Việt.pdf
- Tóm tắt luận ánTiếng anh.pdf