Luận án Phân tích tác động của quản trị công ty tới hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Trong suốt thập kỷ vừa qua, thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã có những

bước tiến dài và hoạt động như một kênh huy động vốn tập trung và dài hạn cho sự

phát triển kinh tế của cả nước. Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt

Nam cả về quy mô lẫn số lượng các công ty niêm yết, nhận thức về vai trò của quản trị

công ty cũng được nâng cao và thu hút được nhiều sự quan tâm của cộng đồng các

công ty niêm yết, các nhà đầu tư và các nhà xây dựng pháp luật ở Việt Nam.

Sự phát triển quy mô của các công ty kéo theo sự tách biệt giữa quyền sở hữu

và quyền quản lý trong các công ty một mặt tạo ra tác động tích cực trong việc huy

động các nguồn vốn trong xã hội để phát triển hoạt động kinh doanh trong các công ty

này, nhưng mặt khác lại gây ra mâu thuẫn về lợi ích của cổ đông và người quản lý, về

lâu dài những xung đột lợi ích này sẽ gây ảnh hưởng xấu đến kết quả hoạt động kinh

doanh của công ty. Các sáng kiến trong hoạt động quản lý công ty nhằm giảm thiểu

xung đột lợi ích giữa cổ đông và người quản lý, nâng cao hiệu quả tài chính của công

ty đã hình thành nên cơ chế quản trị công ty. Quản trị công ty tốt có ý nghĩa quan trọng

trong việc tạo nên sự hài hòa các mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị, Ban giám đốc,

các cổ đông và các bên có quyền lợi liên quan trong công ty, từ đó tạo nên định hướng

và sự kiểm soát quá trình phát triển của công ty. Quản trị công ty tốt sẽ thúc đẩy hoạt

động và tăng cường khả năng tiếp cận của công ty với các nguồn vốn bên ngoài, góp

phần tích cực vào việc tăng cường giá trị công ty, tăng cường đầu tư và phát triển bền

vững cho công ty và nền kinh tế (Nguyễn Trường Sơn, 2010).

Như vậy, quản trị công ty hiệu quả được xem là một trong những biện pháp

nhằm giảm thiểu xung đột lợi ích giữa cổ đông và người quản lý, nâng cao kết quả

hoạt động kinh doanh của công ty nói chung, hiệu quả tài chính của công ty nói riêng.

Chính vì thế, cần thiết phải có một nghiên cứu thực nghiệm về mức độ tác động của

quản trị công ty đến hiệu quả tài chính của công ty, từ đó cung cấp bằng chứng thực

nghiệm về sự ảnh hưởng của quản trị công ty tới hiệu quả tài chính

pdf 150 trang dienloan 8840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phân tích tác động của quản trị công ty tới hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân tích tác động của quản trị công ty tới hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Luận án Phân tích tác động của quản trị công ty tới hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o 
 Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n 
------------- ------------- 
PH¹M THÞ KIÒU TRANG 
PH¢N TÝCH T¸C §éng cña qu¶n trÞ c«ng ty 
 tíi hiÖu qu¶ tµi chÝnh cña c¸c c«ng ty 
phi tµi chÝnh niªm yÕt trªn thÞ tr−êng 
chøng kho¸n viÖt nam 
CHUY£N NGµNH: kÕ to¸n, kiÓm to¸n vµ ph©n tÝch 
 M· Sè: 62340301 
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. nguyÔn h÷u ¸nh 
Hµ néi - 2017
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi 
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi 
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật 
Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn 
PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh 
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
Tác giả luận án 
Phạm Thị Kiều Trang 
 LỜI CẢM ƠN 
 Trong quá trình thực hiện luận án “Phân tích tác động quản trị công ty đến 
hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng 
khoán Việt Nam”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần 
và những lời động viên khích lệ từ phía gia đình, cơ quan, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi 
xin bày tỏ lòng biết ơn, cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ, động viên đó. 
 Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS 
Nguyễn Hữu Ánh, thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. 
 Đồng thời, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn các thầy cô Viện Kế toán – Kiểm 
toán, các cán bộ Viện Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã luôn 
tận tình hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực 
hiện luận án này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
Tác giả luận án 
Phạm Thị Kiều Trang 
 MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
MỤC LỤC 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
DANH MỤC HÌNH VẼ 
DANH MỤC MÔ HÌNH VÀ SƠ ĐỒ 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ SỰ 
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............ 1 
1.1. Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu ............................................................ 1 
1.1.1. Lý do lựa chọn đề tài .................................................................................. 1 
1.1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 
1.1.4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 3 
1.1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4 
1.1.6. Khung nghiên cứu ....................................................................................... 6 
1.1.7. Kết cấu của luận án ..................................................................................... 8 
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về sự tác động của quản trị công ty đến hiệu quả 
tài chính của công ty phi tài chính ......................................................................... 9 
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .............................................................. 10 
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................. 17 
1.2.3. Xác định “khoảng trống” nghiên cứu ........................................................ 24 
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 25 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG 
TY ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ................................ 27 
2.1. Lý luận chung về quản trị công ty ................................................................ 27 
2.1.1. Khái niệm quản trị công ty ........................................................................ 27 
2.1.2. Các nguyên tắc quản trị công ty ................................................................ 28 
2.1.3. Nội dung quản trị công ty.......................................................................... 29 
2.1.4. Lý thuyết về quản trị công ty .................................................................... 32 
2.1.5. Thước đo quản trị công ty ......................................................................... 39 
2.2. Lý luận chung về hiệu quả tài chính của công ty ......................................... 42 
2.2.1. Khái niệm hiệu quả tài chính ..................................................................... 42 
2.2.2. Các tiêu chí đo lường hiệu quả tài chính ................................................... 43 
 2.3. Sự tác động của quản trị công ty đến hiệu quả tài chính............................. 45 
Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 48 
CHƯƠNG 3: GIẢ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 49 
3.1. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 49 
3.1.1. Sự kiêm nhiệm vị trí chủ tịch Hội đồng quản trị và tổng giám đốc điều hành ... 49 
3.1.2. Quy mô hội đồng quản trị ......................................................................... 50 
3.1.3. Thành viên nữ trong Hội đồng quản trị ..................................................... 50 
3.1.4. Tính độc lập của Ban kiểm soát ................................................................ 51 
3.1.5. Cổ đông lớn .............................................................................................. 52 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 54 
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 54 
3.2.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu .................................................................. 58 
3.2.3. Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................... 59 
3.2.4. Tổng thể và mẫu nghiên cứu ..................................................................... 60 
3.2.5. Mô tả biến phụ thuộc, các biến độc lập và các biến kiểm soát ................... 61 
3.2.6. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 63 
Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 67 
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM SỰ TÁC ĐỘNG CỦA 
QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY 
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ..................... 68 
4.1. Tổng quan về công ty phi tài chính niêm yết và đặc điểm quản trị công ty 
tại Việt Nam .......................................................................................................... 68 
4.1.1 Công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....... 68 
4.1.2 Đặc điểm quản trị công ty tại Việt Nam ..................................................... 69 
4.1.3. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả tài chính trong các công ty 
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................. 70 
4.2. Thống kê mô tả các biến ................................................................................ 71 
4.3. Phân tích tương quan .................................................................................... 73 
4.4. Kết quả xử lý phương trình hồi quy ............................................................. 73 
4.4.1. Ước lượng mô hình hồi quy đo lường sự tác động của quản trị công ty tới 
hiệu quả tài chính được đo lường bằng chỉ tiêu ROA .......................................... 74 
4.4.2. Ước lượng mô hình hồi quy đo lường sự tác động của quản trị công ty tới 
hiệu quả tài chính được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q .................................. 87 
4.5. Kết luận rút ra từ việc phân tích mô hình hồi quy với hai biến phụ thuộc là 
ROA và Tobin’s Q .............................................................................................. 101 
Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 102 
 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, MỘT SỐ KHUYẾN 
NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .......................................................................................... 103 
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 103 
5.2. Một số khuyến nghị ..................................................................................... 110 
5.2.1 Khuyến nghị với công ty .......................................................................... 110 
5.2.2. Khuyến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ............................................ 113 
5.2.3. Khuyến nghị với cổ đông ........................................................................ 115 
5.3. Đóng góp của luận án .................................................................................. 116 
5.3.1. Đóng góp về mặt lý luận ......................................................................... 116 
5.3.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ...................................................................... 117 
5.4. Hạn chế của luận án .................................................................................... 117 
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 118 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ .................. 121 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 122 
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 133 
 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
STT Từ viết tắt Ý nghĩa 
1 BGĐ Ban giám đốc 
2 BKS Ban kiểm soát 
3 FEM Mô hình tác động cố định 
4 GTSS Giá trị sổ sách 
5 GTTT Giá trị thị trường 
6 HĐQT Hội đồng quản trị 
7 HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 
8 HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh 
9 HQTC Hiệu quả tài chính 
10 IFC Tổ chức Tài chính Quốc tế tại Việt Nam 
11 OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế 
12 QTCT Quản trị công ty 
13 REM Mô hình tác động ngẫu nhiên 
14 ROA Return on assets - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 
15 ROE 
Return on equity - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở 
hữu 
16 VCP Vốn cổ phần 
 DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 2.1: Tổng quan lý thuyết đại diện của Eisenhard (1989).................................... 33 
Bảng 2.2: So sánh sự khác nhau giữa lý thuyết đại diện và lý thuyết quản gia ............ 36 
Bảng 2.3: Tổng hợp các thước đo quản trị bên trong công ty ..................................... 40 
Bảng 3.1: Bảng mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu .................. 62 
Bảng 4.1: Thống kê mô tả biến phụ thuộc, các biến độc lập và các biến kiểm soát ..... 71 
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan cặp giữa các biến độc lập và các biến kiểm soát 
được sử dụng trong mô hình hồi quy. ........................................................ 73 
Bảng 4.3: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình và kiểm định khuyết tật tự tương quan 
trong hàm hồi quy (Mô hình FEM đo lường sự tác động của QTCT tới 
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA) ................................................ 74 
Bảng 4.4: Ước lượng mô hình hồi quy FEM đo lường sự tác động của QTCT tới 
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA của các công ty phi tài chính 
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................... 75 
Bảng 4.5: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình và kiểm định khuyết tật tự tương quan 
trong hàm hồi quy (Mô hình REM đo lường sự tác động của QTCT tới 
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA) ................................................ 76 
Bảng 4.6: Ước lượng mô hình hồi quy REM đo lường sự tác động của QTCT tới 
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA của các công ty phi tài chính 
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................... 77 
Bảng 4.7: Kiểm định Hausman Test........................................................................... 78 
Bảng 4.8: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình và kiểm định khuyết tật tự tương quan 
trong hàm hồi quy (Mô hình FEM đo lường sự tác động của QTCT tới 
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q) ........................................ 88 
Bảng 4.9: Ước lượng mô hình hồi quy FEM đo lường sự tác động của QTCT tới 
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q của các công ty phi tài chính 
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................... 89 
Bảng 4.10: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình và kiểm định khuyết tật tự tương quan 
trong hàm hồi quy (Mô hình REM đo lường sự tác động của QTCT tới 
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q) ........................................ 90 
Bảng 4.11: Ước lượng mô hình hồi quy REM đo lường sự tác động của QTCT tới 
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q của các công ty phi tài chính 
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................... 91 
Bảng 4.12: Kiểm định Hausman Test ......................................................................... 92 
Bảng 4.13: Kiểm định Wald ...................................................................................... 93 
 DANH MỤC HÌNH VẼ 
Hình 4.1: Biểu đồ so sánh giá trị bình quân ROA giữa hai nhóm công ty có kiêm 
nhiệm và không kiêm nhiệm ..................................................................... 80 
Hình 4.2: Đồ thị biểu thị tác động của sự kiêm nhiệm tới HQTC được đo lường bằng 
chỉ tiêu ROA ............................................................................................. 80 
Hình 4.3: Đồ thị biểu thị tác động của quy mô HĐQT tới HQTC được đo lường bằng 
chỉ tiêu ROA ............................................................................................. 81 
Hình 4.4: Biểu đồ so sánh giá trị bình quân ROA giữa hai nhóm công ty có thành viên 
nữ tham gia HĐQT và không có thành viên nữ tham gia HĐQT ............... 82 
Hình 4.5: Đồ thị biểu thị tác động của thành viên nữ trong HĐQT tới HQTC được đo 
lường bằng chỉ tiêu ROA .......................................................................... 82 
Hình 4.6: Đồ thị biểu thị tác động của tính độc lập của BKS tới HQTC được đo lường 
bằng chỉ tiêu ROA .................................................................................... 83 
Hình 4.7: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là nhà 
nước tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA ................................... 84 
Hình 4.8: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là nhà đầu 
tư nước ngoài tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA ..................... 85 
Hình 4.9: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là tư nhân 
trong nước tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA .......................... 86 
Hình 4.10: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở h ... -doi-voi-bao-cao-tai-chinh-cac-cong-ty-niem-
yet-53101.html 
71. Nguyễn Tuân (2013), Cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân bằng – nguồn gốc và sự 
phát triển của thẻ điểm cân bằng, Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015, từ liên 
kết: 
va-kpi-co-so-ly-thuyet-ve-the-diem-can-bang-nguon-goc-va-su-phat-trien-cua-
the-diem-can-bang 
72. Nguyễn Việt Hoà (2013), Mối quan hệ giữa các đặc điểm Hội đồng quản trị và 
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán 
Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. 
73. Phạm Hữu Hồng Thái (2013), “Cấu trúc sở hữu và giá trị của các công ty niêm 
yết tại Việt Nam”, Tạp chí tài chính, Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016 tại 
liên kết: 
truc-so-huu-va-gia-tri-cua-cac-cong-ty-niem-yet-tai-viet-nam-38953.html 
74. Phạm Nguyễn Hoàng (2013), “Cấu trúc vốn doanh nghiệp nhìn từ hiệu quả 
phần vốn nhà nước – Một số kết quả nghiên cứu thực tiễn trên thế giới”, Tạp 
chí Chứng khoán, Số 3(173), Trang 42-46 
75. Phạm Quang Sáng (2008), Hiệu quả tài chính, Thư viện trực tuyến Violet, truy 
cập ngày 7 tháng 3 năm 2016, từ liên kết: 
 129
76. Phạm Quốc Việt (2010), Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố điều hành 
công ty đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần, Luận án tiến 
sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 
77. Pige B (2002), “Stakeholder theory and corporate governance: the nature of the 
board information”, Tạp chí Journal of Management, Số 7, Trang 1-17. 
78. Porter M.E (2008), “ The five competitive forces that shape strategy”, Harvard 
Business Review 86, Số 1, Trang 78-93. 
79. Pound J (1988), “Proxy contests and the efficiency of shareholder oversight”, 
Tạp chí Financial Economics, Số 20, Trang 237-265. 
80. Raluca Georgiana M. (2013), “Does CEO duality really affect corporate 
performance”, Tạp chí International Journal of Academic Research in 
Economics và Management Sciences, Số 2(1). 
81. Robert S. Kaplan and David Norton (1992), “The Balanced Scorecard: Measure 
that drive performance”, Harvard Business Review 70, Số 1, Trang 71-79. 
82. Roodposhti F. R. and S. A. Chasmi (2011), “Impact of Corporate governance 
mechanism on Earnings management”, Tạp chí African Journal of Business 
Management, Số 5(11),Trang: 4143 – 4151. 
83. Seifert B., Gonenc H., and Wright J (2005), “The international evidence on 
performance and equity ownership by insiders, blockholders, and institutions”, 
Tạp chí Journal of Multinational Financial Management, Số 15, Trang 171-191. 
84. Shankman A. Neil (1999), “Reframing the debate between agency and 
stakeholder theories of the firm”, Tạp chí Journal of Business Ethics, Số 19(4), 
Trang: 319-334 
85. Shleifer Andrei and Robert W. Vishny (1997), “A survey of Corporate 
Governance”, Tạp chí The Journal of Finance, Số LII(2),Trang: 737-783. 
86. Shleifer V., and Robert W. Vishny (1997), “A survey of Corporate 
Governance”, Tạp chí The Journal of Finance, Số LII(2),Trang: 737-783. 
87. Smallman C (2004), “Exploring theoretical paradigms in corporate 
governance”, Tạp chí International Journal of Business Governance and 
Ethics, Số 1(1), Trang 78-94 
88. Stulz R.M (2005), “The limits of financial globalization”, Tạp chí The Journal 
of Finance, Số 60(4), Trang 1595-1638. 
 130
89. Thân Thị Thu Thủy, Lê Văn Lâm, và Nguyễn Trung Thông (2014), “Nghiên 
cứu mối tương quan giữa chi phí đại diện và cấu trúc tỷ lệ sở hữu của các công 
ty cổ phần tại Việt Nam”, Tạp chí Phát triển & Hội nhập UEF, Số 14(24), 
Trang 71-75. 
90. Tô Lan Phương (2015), “Một số vấn đề về sử dụng đòn bẩy tài chính trong 
doanh nghiệp”, Tạp chí Tài chính,Trang 19-21. 
91. Tôn Nữ Thị Ninh (2014), “Nữ CEO xu thế tất yếu?”, Tạp chí Forbes Vietnam, 
Số 10, Trang 16-22. 
92. Tornyeva K., and Wereko T (2012), “Corporate Governance and Firm 
Performance: Evidence from the Insurance Sector of Ghana”, Tạp chí European 
Journal of Business và Management, Số 4(13), 95-112. 
93. Tran G (2006), The impacts of corporate governance on the performance of 
privatized firms in Vietnam, Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015, từ liên kết: 
àle/123456789/3860/CGinVN_TRANQ
G.pdf?sequence=1 
94. Trần Minh Trí và Dương Như Hùng (2011), “Ảnh hưởng của tỷ lệ sở hữu quản 
trị đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên sàn HOSE”, Tạp chí 
phát triển khoa học và công nghệ, Tập 14, Số 2, Trang 116-124. 
95. Trần Việt Lâm (2013), “Lý thuyết người đại diện , lý thuyết trò chơi và bài toán 
người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, 
Số 198, Trang 52-59. 
96. Trương Bá Thanh và Trần Đình Khôi Nguyên (2001), Đổi mới nội dung phân 
tích tài chính doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay, Đề tài nghiên cứu khoa 
học cấp Bộ, Hà Nội. 
97. Ủy ban giám sát tài chính quốc gia (2014), Báo cáo tình hình kinh tế năm 2014 
và triển vọng năm 2015, Hà Nội. 
98. Venkatraman N. and V. Ramanujam (1986), “Measurement of business 
performance in strategy research: A comparison of approaches”, Tạp chí 
Academy of Management Review, Số 11(4), Trang: 801 - 814. 
99. Vo H.D., and Nguyen M.T (2014), “The Impact of Corporate Governance on 
Firm Performance: Empirical Study in Viet Nam”, Tạp chí International 
Journal of Economics và Finance, Số 6(6). 
 131
100. Vo H.D., and Phan B.G.T (2013), “Corporate governance and Firm 
performance: Empirical evidence from Vietnam”, Kỷ yếu hội thảo khoa học 
Australian Conference of Economists, Pert, Western Australia. 
101. Võ Hồng Đức và Phan Bùi Gia Thủy (2013), “Tác động của đặc điểm 
hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động công ty: Minh chứng từ Việt Nam”, 
Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 188(II), Trang 68-75. 
102. Võ Thị Hồng Diễm (2013), Cấu trúc sở hữu, quản trị công ty và giá trị 
doanh nghiệp, bằng chứng các công ty niêm yết ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, 
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. 
103. Võ Xuân Vinh (2014), “Cấu trúc sở hữu, hiệu quả hoạt động và giá trị doanh 
nghiệp trên thị trường chứng khoán”, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, Số16(26), 
Trang 28-32. 
104. Wallsten S.J (2000), “Executive compensation and firm performance: Big 
Carrot, Small Stick”, Stanford Institute for Economic Policy Research, 
Stanford, CA. 
105. Wang D.H-M., and Huynh Q.L (2013), “Complicated relationships among 
audit committee independence, nonfinancial and financial performance”, Tạp 
chí Knowledge Management, Economics và Information Technology, Số 3(5). 
106. Wang S.F., Jou Y.J., Chang K.C., and Wu K.W (2014), “Industry 
competition, agency problem, and firm performance”, Tạp chí Romanian 
Journal of Economic Forecasting, Số 17(4), Trang 76-93. 
107. Weir C. and D. Laing (2001), “Governance structures, director independence 
and corporate performance in the UK”, Tạp chí European Business Review, Số 
13(2), Trang: 86 - 94. 
108. Yang Tina and Shan Zhao (2014), “CEO duality và Firm performance: 
Evidence from an Exogenous Shock to the Competitive Environment”, Tạp chí 
Journal of Banking và Finance, Số Forthcoming. 
109. Yasser Q.R., Entebang H., and Mansor S.A (2011), “Corporate governance 
and firm performance in Pakistan: The case of Karachi stock exchange (KSE)-
30”, Tạp chí Journal of Economics và International Finance, Số 3(8), Trang 
482-491. 
 132
110. Yatim P (2013), Director’s remuneration and corporate governance in 
Malaysia, Kỷ yếu hội thảo The Seventh Asia Pacific Interdisciplinary Research 
in Accounting Conference, Kobe University, Nhật Bản. 
111. Zabojnikova G (2016), The audit committee characteristics and firm 
performance: Evidence from the UK, Luận văn thạc sĩ, School of Economics 
and Management, University of Porto, Bồ Đào Nha. 
112. Zingales L (1998), Corporate governance, The New Palgrave Dictionary of 
Economics and the Law, Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015 từ liên kết: 
113. Zingales L (2000), “In search of new foundations”, Tạp chí Journal of 
Finance, Số 55(4), Trang 1623-1653. 
 133
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Kết quả xử lý mô hình hồi quy đo lường sự tác động của quản trị 
công ty tới hiệu quả tài chính được đo lường bằng chỉ tiêu ROA 
A. Mô hình FEM 
Dependent Variable: ROA 
Method: Panel Two-Stage Least Squares 
Date: 10/11/16 Time: 16:13 
Sample: 2011 2014 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 187 
Total panel (balanced) observations: 748 
Instrument specification: C DUAL SIZE GENDER INDEP OWN_GOV__ 
 OWN_INTER__ OWN_MAN__ OWN_PRIVA__ FIRMSIZE LEVER 
 INFLATION 
Constant added to instrument list 
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
DUAL -0.0158 0.0037 -4.2703 0.0029
SIZE -0.0127 0.0039 -3.2564 0.0350
GENDER -0.0046 0.0006 -7.6667 0.0013
INDEP 0.0188 0.0072 2.6111 0.0437
OWN_GOV__ 0.0018 0.0005 3.6000 0.0345
OWN_INTER__ 0.0015 0.0006 2.5000 0.0480
OWN_MAN__ 0.0005 0.0004 1.2500 0.0854
OWN_PRIVA__ 0.0035 0.0003 11.6667 0.0001
FIRMSIZE 0.0211 0.0118 1.7881 0.3099
LEVER 0.0932 0.0377 2.4668 0.0347
 134
INFLATION -0.0174 0.0046 -3.7826 0.0032
C -0.4805 0.0311 -15.4502 0.0013
 Effects Specification 
Cross-section fixed (dummy variables) 
R-squared 0.743511 Mean dependent var 0.058906 
Adjusted R-squared 0.718868 S.D. dependent var 0.087568 
S.E. of regression 0.049624 Sum squared resid 1.369153 
F-statistic 9.020389 Durbin-Watson stat 2.211722 
Prob(F-statistic) 0.000000 Second-Stage SSR 1.369153 
Instrument rank 200 
B. Mô hình REM 
Dependent Variable: ROA 
Method: Panel Two-Stage EGLS (Cross-section random effects) 
Date: 10/11/16 Time: 16:14 
Sample: 2011 2014 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 187 
Total panel (balanced) observations: 748 
Swamy and Arora estimator of component variances 
Instrument specification: C DUAL SIZE GENDER INDEP OWN_GOV__ 
 OWN_INTER__ OWN_MAN__ OWN_PRIVA__ FIRMSIZE LEVER 
 INFLATION 
Constant added to instrument list 
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
DUAL -0.0137 0.0062 -2.2097 0.0457
 135
SIZE -0.002 0.0004 -5.0000 0.0021
GENDER -0.001 0.0001 -10.0000 0.0027
INDEP 0.0075 0.003 2.5000 0.0269
OWN_GOV__ 0.0006 0.0002 3.0000 0.0215
OWN_INTER__ 0.0015 0.0004 3.7500 0.0102
OWN_MAN__ 0.0004 0.0001 4.0000 0.0014
OWN_PRIVA__ 0.0023 0.0002 11.5000 0.0013
FIRMSIZE 0.0099 0.0034 2.9118 0.0016
LEVER -0.1441 0.0202 -7.1337 0.0011
INFLATION -0.0162 0.0044 -3.6818 0.0022
C -0.1378 0.0558 -2.4695 0.0371
 Effects Specification 
 S.D. Rho 
Cross-section random 0.059761 0.5919 
Idiosyncratic random 0.049624 0.4081 
 Weighted Statistics 
R-squared 0.788188 Mean dependent var 0.022587 
Adjusted R-squared 0.745742 S.D. dependent var 0.053684 
S.E. of regression 0.049618 Sum squared resid 1.831717 
F-statistic 12.70982 Durbin-Watson stat 1.8723401 
Prob(F-statistic) 0.000000 Second-Stage SSR 1.831717 
Instrument rank 12 
 Unweighted Statistics 
R-squared 0.230162 Mean dependent var 0.058906 
Sum squared resid 4.456970 Durbin-Watson stat 0.953273 
 136
C. Kiểm định Hausman Test 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: EQ_ROA 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 11.597220 11 0.3947 
Phụ lục 2: Kết quả xử lý mô hình hồi quy đo lường sự tác động của quản trị 
công ty tới hiệu quả tài chính được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q 
A. Mô hình FEM 
Dependent Variable: TOBIN_Q 
Method: Panel Two-Stage Least Squares 
Date: 10/11/16 Time: 16:07 
Sample: 2011 2014 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 187 
Total panel (balanced) observations: 748 
Instrument specification: C DUAL SIZE GENDER INDEP OWN_GOV__ 
 OWN_INTER__ OWN_MAN__ OWN_PRIVA__ FIRMSIZE LEVER 
 INFLATION 
Constant added to instrument list 
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
DUAL -0.0063 0.0015 -4.2000 0.001545
SIZE -0.0115 0.0021 -5.4762 0.013754
GENDER -0.0065 0.0027 -2.4074 0.045853
INDEP 0.0029 0.0013 2.2308 0.027641
OWN_GOV__ 0.0089 0.0021 4.2381 0.002301
 137
OWN_INTER__ 0.001 0.0001 10.0000 0.004383
OWN_MAN__ 0.0025 0.001 2.5000 0.044842
OWN_PRIVA__ 0.02 0.0439 0.4556 0.173587
FIRMSIZE -0.0273 0.0137 -1.9927 0.065791
LEVER -0.0583 0.0169 -3.4497 0.045489
INFLATION -0.2466 0.0315 -7.8286 0.004996
C -0.0063 0.0015 -4.2000 0.006825
 Effects Specification 
Cross-section fixed (dummy variables) 
R-squared 0.6769077 Mean dependent var 0.950709 
Adjusted R-squared 0.636427 S.D. dependent var 0.321038 
S.E. of regression 0.179774 Sum squared resid 17.96914 
F-statistic 9.305194 Durbin-Watson stat 2.036066 
Prob(F-statistic) 0.000000 Second-Stage SSR 17.96914 
Instrument rank 200 
B. Mô hình REM 
Dependent Variable: TOBIN_Q 
Method: Panel Two-Stage EGLS (Cross-section random effects) 
Date: 10/11/16 Time: 16:09 
Sample: 2011 2014 
Periods included: 4 
Cross-sections included: 187 
Total panel (balanced) observations: 748 
Swamy and Arora estimator of component variances 
Instrument specification: C DUAL SIZE GENDER INDEP OWN_GOV__ 
 138
 OWN_INTER__ OWN_MAN__ OWN_PRIVA__ FIRMSIZE LEVER 
 INFLATION 
Constant added to instrument list 
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
DUAL 0.0155 0.0027 5.7407 0.0027
SIZE -0.0138 0.0011 -12.5455 0.0012
GENDER -0.0048 0.0016 -3.0000 0.0157
INDEP 0.0277 0.0093 2.9785 0.0327
OWN_GOV__ 0.0022 0.0008 2.7500 0.0382
OWN_INTER__ 0.0044 0.0016 2.7500 0.0356
OWN_MAN__ 0.0005 0.0011 0.4545 0.3012
OWN_PRIVA__ 0.0017 0.0008 2.1250 0.0482
FIRMSIZE 0.0366 0.0134 2.7313 0.0334
LEVER -0.0435 0.0178 -2.4438 0.0478
INFLATION -0.0512 0.0161 -3.1801 0.0363
C -0.1131 0.0337 -3.3561 0.0338
 Effects Specification 
 S.D. Rho 
Cross-section random 0.247895 0.6553 
Idiosyncratic random 0.179774 0.3447 
 Weighted Statistics 
R-squared 0.643051 Mean dependent var 0.324081 
Adjusted R-squared 0.628903 S.D. dependent var 0.186266 
S.E. of regression 0.183554 Sum squared resid 25.06697 
F-statistic 8.042806 Durbin-Watson stat 1.965766 
Prob(F-statistic) 0.000539 Second-Stage SSR 25.06697 
Instrument rank 12 
 139
 Unweighted Statistics 
R-squared 0.55045 Mean dependent var 0.950709 
Sum squared resid 73.53126 Durbin-Watson stat 0.876146 
C. Kiểm định Hausman Test 
Correlated Random Effects - Hausman Test 
Equation: EQ_TOBINQ 
Test cross-section random effects 
Test Summary 
Chi-Sq. 
Statistic Chi-Sq. d.f. Prob. 
 Cross-section random 33.990937 11 0.0002 
D. Kiểm định Wald Test 
Wald Test: 
Equation: EQ_TOBINQ 
 Test Statistic Value df Probability 
 F-statistic 12.70714 (11, 744) 0.0000 
Chi-square 139.7785 11 0.0000 
Null Hypothesis: C(1)=C(2)=C(3)=C(4)=C(5)=C(6)=C(7)=C( 
 8)=C(9)=C(10)=C(11)=0 
Null Hypothesis Summary: 
 Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err. 
 C(1) -0.003734 0.007365 
C(2) 0.003217 0.003212 
C(3) -0.004181 0.004060 
C(4) -0.013304 0.006185 
C(5) 0.000586 0.000198 
C(6) 6.83E-05 0.000383 
C(7) -0.000103 0.000325 
C(8) 0.000247 0.000211 
C(9) 3.33E-06 1.63E-06 
C(10) -0.171416 0.018299 
C(11) 0.024205 0.004335 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phan_tich_tac_dong_cua_quan_tri_cong_ty_toi_hieu_qua.pdf
  • pdfLA_ Pham thi kieu trang_Sum.pdf
  • pdfLA_ Pham thi kieu trang_TT.pdf
  • docLA_PhamThiKieuTrang_E.doc
  • docLA_PhamThiKieuTrang_V.doc