Luận án Phương pháp nén hình ảnh sử dụng Fractal và Tích hợp Fractal coding trong quá trình nén Intra - frame của tiêu
Nén dữ liệu (data compression) là phương pháp mã hóa kỹ thuật số nhằm giảm
dung lượng của dữ liệu. Tùy theo lượng dữ liệu trước và sau giải nén, người ta chia
nén thành hai dạng: nén không mất dữ liệu (lossless) và nén bị mất dữ liệu (lossy)
[23].
Các thuật toán nén không mất dữ liệu thường dựa trên giả thuyết dư thừa trong
dữ liệu, từ đó thể hiện dữ liệu một cách chính xác mà không mất thông tin. Điển hình
cho nén không mất dữ liệu có thể kể đến mã hóa RLE (Run-length Encoding), thay
thế một loạt dữ liệu liền nhau lặp lại thành một dữ liệu đại diện khác.
Nén mất dữ liệu làm giảm số lượng bit bằng cách xác định các thông tin không
cần thiết và loại bỏ chúng.
Một trong những dạng nén mất dữ liệu phổ biến nhất là nén video. Một tín hiệu
video số thường chứa một lượng lớn dữ liệu âm thanh và hình ảnh, do đó sẽ gặp rất
nhiều khó khăn trong việc lưu trữ và truyền đi trong một băng thông kênh truyền thực
tế. Với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay, bộ cảm biến màu có 16 triệu
màu với độ phân giải rất cao lên đến 4096 x 4096 pixels đã được sản xuất. Tuy nhiên,
ứng dụng thực tế cần độ phân giải cao hiện nay cũng chỉ dừng lại ở mức 1920 x 1080
pixels. Nguyên nhân của vấn đề này là những video có độ phân giải rất cao như 2K
và 4K sẽ tiêu tốn nhiều không gian lưu trữ và chiếm dụng nhiều băng thông trên kênh
truyền dẫn. Trước nhu cầu sử dụng thông tin và hình ảnh đòi hỏi ngày càng cao về
mặt chất lượng trong khi vẫn bị giới hạn bởi không gian lưu trữ và băng thông kênh
truyền đòi hỏi cần có một giải pháp có thể giải quyết được vấn đề này
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phương pháp nén hình ảnh sử dụng Fractal và Tích hợp Fractal coding trong quá trình nén Intra - frame của tiêu
1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 7 DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................. 10 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN .............................................................................................. 12 1.1 Một số phương pháp nén video phổ biến ..................................................................... 12 1.1.1 Nén dư thừa về không gian .............................................................................................. 12 1.1.2 Nén dư thừa thời gian ....................................................................................................... 13 1.2 Một số chuẩn lấy mẫu tín hiệu video ........................................................................... 13 1.3 Các tiêu chuẩn nén video với bit-rate thấp................................................................... 14 1.3.1 Chuẩn H.263 ..................................................................................................................... 14 1.3.2 Chuẩn H.265/HEVC ........................................................................................................ 15 1.3.3 Chuẩn H.264/AVC ........................................................................................................... 15 1.4 Hình học Fractal ........................................................................................................... 19 1.4.1 Giới thiệu hình học Fractal ............................................................................................... 19 1.4.2 Các ứng dụng của hình học Fractal ................................................................................. 21 1.5 Các công trình nghiên cứu liên quan đến Fractal ......................................................... 23 1.5.1 Các công trình nghiên cứu ứng dụng Fractal cho nén hình ảnh .................................... 23 1.5.2 Các công trình nghiên cứu ứng dụng Fractal cho nén video ......................................... 24 1.6 Kết luận chương ........................................................................................................... 25 CHƯƠNG 2 - NÉN HÌNH ẢNH SỬ DỤNG FRACTAL ................................................... 26 2.1 Nén hình ảnh sử dụng Fractal ...................................................................................... 26 2.1.1 Cơ sở lý thuyết nén ảnh sử dụng Fractal ......................................................................... 26 2.1.2 Nén ảnh xám sử dụng Fractal .......................................................................................... 39 2.1.3 Nén ảnh màu sử dụng Fractal .......................................................................................... 43 2.1.4 Kết quả nén ảnh xám và ảnh màu sử dụng Fractal ......................................................... 47 2.1.5 Nhận xét............................................................................................................................. 59 2.2 Cải tiến chất lượng nén cho FIC .................................................................................. 61 2.2.1 Cải tiến tỷ số nén cho FIC đề xuất ................................................................................... 63 2.2.2 Kết quả cải tiến tỷ số nén cho FIC ................................................................................... 67 2.2.3 Cải tiến thời gian mã hóa cho Fractal Coding đề xuất ................................................... 75 2.2.4 Kết quả cải tiến thời gian mã hóa của FIC ...................................................................... 84 2.3 Kết luận chương ........................................................................................................... 88 CHƯƠNG 3 - TÍCH HỢP FRACTAL CODING TRONG QUÁ TRÌNH NÉN INTRA- FRAME CỦA CHUẨN H.264 ............................................................................................ 91 3.1 Tích hợp FIC trong quá trình nén trong ảnh của tiêu chuẩn H.264 ............................. 91 3.1.1 Phương pháp tích hợp FIC vào quá trình nén trong ảnh của H.264 đề xuất................. 92 3.1.2 Phương pháp cải thiện tỉ số nén được đề xuất ................................................................ 95 3.1.3 Đề xuất tăng cường mã hóa Fractal với biến đổi wavelet .............................................. 96 2 3.1.4 Kết quả thực nghiệm......................................................................................................... 98 3.2 Xây dựng mô hình truyền dữ liệu thời gian thực sử dụng H.264F ............................ 103 3.2.1 Phương pháp thực hiện nhúng H.264F vào VLC Player được đề xuất ...................... 104 3.2.2 Kết quả nhúng H.264F vào VLC Player ....................................................................... 109 3.3 Kết luận chương ......................................................................................................... 110 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................................ 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 114 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ............................. 120 3 LỜI MỞ ĐẦU Nén dữ liệu (data compression) là phương pháp mã hóa kỹ thuật số nhằm giảm dung lượng của dữ liệu. Tùy theo lượng dữ liệu trước và sau giải nén, người ta chia nén thành hai dạng: nén không mất dữ liệu (lossless) và nén bị mất dữ liệu (lossy) [23]. Các thuật toán nén không mất dữ liệu thường dựa trên giả thuyết dư thừa trong dữ liệu, từ đó thể hiện dữ liệu một cách chính xác mà không mất thông tin. Điển hình cho nén không mất dữ liệu có thể kể đến mã hóa RLE (Run-length Encoding), thay thế một loạt dữ liệu liền nhau lặp lại thành một dữ liệu đại diện khác. Nén mất dữ liệu làm giảm số lượng bit bằng cách xác định các thông tin không cần thiết và loại bỏ chúng. Một trong những dạng nén mất dữ liệu phổ biến nhất là nén video. Một tín hiệu video số thường chứa một lượng lớn dữ liệu âm thanh và hình ảnh, do đó sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc lưu trữ và truyền đi trong một băng thông kênh truyền thực tế. Với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay, bộ cảm biến màu có 16 triệu màu với độ phân giải rất cao lên đến 4096 x 4096 pixels đã được sản xuất. Tuy nhiên, ứng dụng thực tế cần độ phân giải cao hiện nay cũng chỉ dừng lại ở mức 1920 x 1080 pixels. Nguyên nhân của vấn đề này là những video có độ phân giải rất cao như 2K và 4K sẽ tiêu tốn nhiều không gian lưu trữ và chiếm dụng nhiều băng thông trên kênh truyền dẫn. Trước nhu cầu sử dụng thông tin và hình ảnh đòi hỏi ngày càng cao về mặt chất lượng trong khi vẫn bị giới hạn bởi không gian lưu trữ và băng thông kênh truyền đòi hỏi cần có một giải pháp có thể giải quyết được vấn đề này. Do đó, để có thể tiết kiệm không gian lưu trữ và băng thông kênh truyền thì cần thiết phải nén tín hiệu video. Quá trình nén video thực hiện được là do thông tin trong các video thường có trật tự, có tổ chức, vì thế nếu xem kỹ cấu trúc video có thể phát hiện được nhiều loại thông tin dư thừa khác nhau. Các thông tin dư thừa nằm trong video có thể chia thành năm loại. 4 Thứ nhất là dư thừa về không gian. Sự dư thừa về không gian giữa các điểm ảnh ngay trong một khung hình gọi là thừa tĩnh. Dư thừa về mặt không gian là do các chi tiết điểm ảnh giống nhau trên cùng một khung hình, ví dụ như nhiều điểm ảnh giống nhau tạo thành bầu trời xanh. Thứ hai là dư thừa về thời gian. Sự dư thừa về thời gian giữa các điểm ảnh của các khung video gọi là thừa động. Dư thừa về thời gian là do những hình ảnh giống nhau lặp lại liên tục từ khung hình này sang khung hình khác. Thứ ba là sự dư thừa thông tin về phổ. Đó là sự dư thừa về phổ giữa các mẫu tín hiệu thu được từ các bộ cảm biến trong camera. Thứ tư là sự dư thừa do thống kê. Bản thân các ký hiệu xuất hiện trong dòng bit với các xác suất xuất hiện không đồng đều. Thứ năm là sự dư thừa tâm thị giác. Sự dư thừa do các thông tin không phù hợp với hệ thống thị giác của con người. Các thuật toán nén video cần giảm được lượng thông tin thừa này bằng các phương pháp khác nhau để giảm dung lượng của video, nhằm tiết kiệm băng thông truyền, giảm chi phí lưu trữ sao cho vẫn duy trì được chất lượng ở mức chấp nhận được. Từ yêu cầu đặt ra để giảm lượng thông tin dư thừa, nhiều phương pháp nén video đã được đề xuất nhằm giảm lượng thông tin dư thừa trong dữ liệu video tương ướng với năm loại thông tin dư thừa đã nêu. Đó là dư thừa về không gian, dư thừa về thời gian, dư thừa thông tin về phổ, dư thừa thông tin do thống kê và dư thừa tâm thị giác. Trong các phương pháp nén video đã được đề xuất, hai phương pháp chính hiện tại đang được áp dụng phổ biến là giảm thông tin dư thừa về không gian và giảm thông tin dư thừa về thời gian. Phương pháp nén dư thừa về không gian tập trung vào các thuật toán nhằm giảm tối đa các dư thừa về mặt không gian giữa các điểm ảnh, từ đó nâng cao tỷ lệ nén. Các tiêu chuẩn nén video theo phương pháp này đã được công bố. Trong đó, MJPEG là đại diện tiêu biểu. Phương pháp nén dư thừa về thời gian tập trung vào các thuật toán nhằm giảm tối đa các dư thừa về mặt thời gian giữa bằng cách cố gắng xác định được tối đa các điểm ảnh giống nhau giữa các khung hình của một video. Việc giảm trừ tối đa các điểm ảnh giống nhau này cho phép tăng tỷ lệ nén video. Có nhiều tiêu chuẩn nén 5 video theo phương pháp nén dư thừa về thời gian, trong đó, MPEG là tiêu chuẩn tiêu biểu. Từ năm 2003, một tiêu chuẩn nén mới đã được đề xuất, đó là tiêu chuẩn H.264. H.264 là một tiêu chuẩn nén sử dụng phương pháp nén dư thừa về thời gian. Bản chất của tiêu chuẩn H.264 là sự phát triển của tiêu chuẩn MPEG, trong đó áp dụng thêm các kỹ thuật nhằm nâng cao hơn nữa tỷ lệ nén và cố gắng cải thiện chất lượng hình ảnh của video tương ứng với tỷ lệ nén đạt được. Năm 2013, một tiêu chuẩn phát triển dựa trên tiêu chuẩn H.264 được đề xuất. H.265 có tỷ lệ nén gấp đôi so với tiêu chuẩn H.264 ở cùng một mức độ chất lượng hình ảnh video. Mục tiêu của tiêu chuẩn H.265 là chuẩn nén hỗ trợ cho các video độ phân giải cực cao 8K UHD và kỳ vọng hỗ trợ lên đến độ phân giải 4320P ( 8192 x 4320). Như vậy, hướng phát triển của các tiêu chuẩn nén video là sự kế thừa và phát triển của các tiêu chuẩn trước đó để hướng tới hai mục đích chính. Đó là nâng cao tỷ lệ nén và cải thiện chất lượng hình ảnh sau giải nén tương đương với tỷ lệ nén đã đạt được. Hình học Fractal là nguồn cảm hứng cho thuật toán nén mà điển hình hơn là thuật toán nén hình ảnh. Lĩnh vực này hiện đang chiếm được sự quan tâm của rất nhiều nhà khoa học trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Nén hình ảnh sử dụng Fractal mang đến tỉ lệ nén vượt trội so với bất kỳ phương pháp mã hóa nén nào trước đây mà vẫn đảm bảo được chất lượng tốt nhất có thể cho hình ảnh. Ưu điểm của nén hình ảnh sử dụng Fractal là tỷ lệ nén cao vượt trội và quá trình giải nén rất nhanh. Tuy nhiên, khối lượng tính toán rất lớn trong quá trình nén ảnh làm cho thời gian nén ảnh cũng rất lớn. Từ đó, ý tưởng kết hợp Fractal và tiêu chuẩn H.264 được hình thành nhằm áp dụng ưu điểm về tỷ số nén của Fractal vào tiêu chuẩn nén video H.264 đang được áp dụng rộng rãi là một nỗ lực nhằm tạo ra một tiêu chuẩn nén hình ảnh có tỷ số nén cao, thời gian nén ảnh đảm bảo tương đương với các tiêu chuẩn hiện thời và có thời gian giải nén ảnh vượt trội. Bên cạnh đó, việc nâng cao tỷ số nén ảnh và giảm thời gian nén ảnh đối với phương pháp nén ảnh sử dụng Fractal cũng là một vấn đề cần được giải quyết. 6 Trong Luận án này sẽ trình bày về việc sử dụng Fractal trong việc nén hình ảnh và video để đưa ra một phương pháp giải quyết các vấn đề đã nêu ở trên. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung Luận án bao gồm có 3 chương: Chương 1: Tổng quan: Chương này giới thiệu tổng quan về lý thuyết liên quan đến hình học Fractal và phương pháp nén hình ảnh sử dụng hình học Fractal. Nội dung của chương cũng giới thiệu về các lý thuyết liên quan hoặc được sử dụng trong nghiên cứu của tác giả. Chương 2: Phương pháp nén hình ảnh sử dụng Fractal: Nội dung của chương này giới thiệu về phương pháp sử dụng thuật toán Fractal để nén hình ảnh. Giới thiệu phương pháp cải tiến các chỉ tiêu nén hình ảnh sử dụng hình học là tỷ số nén và thời gian nén và trình bày các kết quả thực nghiệm đã đạt được. Chương 3: Tích hợp Fractal coding trong quá trình nén Intra-frame của tiêu chuẩn H.264: Nội dung chương 3 trình bày phương pháp tích hợp Fractal Coding trong quá trình nén intra-frame của tiêu chuẩn H.264 và những kết quả thực nghiệm mà tác giả đã đạt được trong quá trình nghiên cứu. 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT AVC Advanced Video Coding Tiêu chuẩn nén video tiên tiến CNN Celular Neural Network Mạng nơ-ron tế bào CPU Central Processing Unit Bộ xử lý trung tâm CR Compression Ratio Tỷ số nén DCT Discrete Cosine Transform Phép biến đổi Cosin rời rạc DSP Digital signal processing Mạch xử lý tín hiệu số FCIC Fractal Color Image Coding Phương pháp nén ảnh màu sử dụng Fractal FIC Fractal Image Compression Nén hình ảnh sử dụng Fractal FPGA Field programmable Gate Array Mảng cổng lập trình được dạng trường GOP Group of Picture Nhóm các ảnh H.264 H.264/MPEG-4 Part 10 or AVC Một tiêu chuẩn nén video HEVC High Efficiency Video Coding Tiêu chuẩn nén video hiệu năng cao HV Horizontal vertical Partition Phân hoạch theo không gian IFS Iterated Function System Hệ thống chức năng lặp JPEG Joint Photographic Experts Group Phương pháp nén ảnh NAL Network abstraction layer PIFS Partition Iterated Function System Hệ thống chức năng lặp phân mảnh PSNR Peak signal-to-noise ratio Tỷ số tín hiệu cực đại trên nhiễu RIFS Recurrent Iterated Function System Hệ thống chức năng lặp đệ quy RLE Run-length Encoding Thuật toán nén dữ liệu lossless RMS Root mean square Giá trị trung bình bình phương SDK Services Development Kit Bộ phát triển dịch vụ SFC Seperated Fractal Coding Mã hóa Fractal thành phần SoC System on Chip Hệ thống tích hợp trên một chip UHD Ultra high definition television Truyền hình độ phân giải siêu cao VCL Video Coding Layer Lớp mã hóa video 8 DANH MỤC CÁC BẢNG 2.1 Phần mềm sử dụng cho bo mạch FPGA .. 41 2.2 Tài nguyên hệ thống được sử dụng trong thực thi 42 2.3 Tập các miền với kích thước dải khác nhau và số lượ ... tăng lên khá cao so với H.264, tỷ số nén cao đồng nghĩa với một không gian lưu trữ được tiết kiệm hơn nhiều trong việc lưu trữ dữ liệu. Như vậy, trong một số trường hợp cần lưu trữ dữ liệu video mang tính tham chiếu, tức là không cần chất lượng hình ảnh ở mức quá cao thì hoàn toàn có thể ứng dụng H.264F nhằm tiết kiệm không gian lưu trữ. 3. Với các đặc tính của H.264F đã nêu, việc ứng dụng H.264F có thể ứng dụng trong việc lưu trữ các video mang tính chất tham chiếu lại đối với các chương trình đã phát sóng của Đài THVN, đây là một khối lượng video với thời lượng rất lớn. Hiện tại Đài THVN cũng đã có hệ thống lưu trữ dưới định dạng H.264 với độ phân giải thấp. Tuy nhiên, việc ứng dụng H.264F sẽ giảm được dung lượng lưu trữ nếu thời lượng lưu trữ là tương đương hoặc sẽ tăng thêm thời lượng lưu trữ nếu dung lượng là tương đương. 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] A R Nadira Banu Kamal, P.Priyanga (2014), Iteration Free Fractal Color Image Compression Using Vector Quantization, International Journal of Advanced Research in Computer and Communication Engineering, 3(1), (2014) 5154 - 5163. [2] A. Barcellos (2008), The Fractal Geometry of Mandelbrot, 2008. [3] A. Selim, M. M. Hadhoud, M. I. Dessouky and F. E. Abd El-Samie (2008), A Simplified Fractal Image Compression Algorithm, IEEE Computer Engineering & Systems, ICCES, PP.53-58, 2008. [4] A.R.Nadira Banu Kamal and S.ThamaraiSelvi (2010), Enhanced Iteration Free Fractal Image Coding Algorith, with efficient Search and Storage Space, ICTACT Journal on Image and Video Processing,124-134, Nov 2010. [5] Arnaud E.Jacquin (1992), Image coding based on a Fractal theory of iterated contractive image transformations, IEEE Transaction on Image processing, PP.18- 30, 1992. [6] B. Hurtgen and C. Stiller (1993), Fast hierarchical codebook search for Fractal coding of still images, in Proc. EOS/SPIE Visual Communications PACS Medical Applications ’93, Berlin, Germany, 1993. [7] Bohong Liu and Yung Yan (2010), An Improved Fractal Image Coding Based on the Quadtree, IEEE 3rd International Congress in Image and Signal Processing, Vol 2, PP.529-532, 2010. [8] Brendt Wohlberg and Gerhard de Jager (1999), A Review of the Fractal Image Coding Literature, IEEE Transaction on Image Processing, Vol 8, PP. 1716-1729, 1999. [9] Byung Cheol Song, Kang-Wook Chun and Jong Beom Ra (2005), A Rate- Constrained Fast Full-Search Algorithm Based on Block Sum Pyramid, IEEE Trans. Image Processing, 14(3), pp. 308–311, 2005. [10] C. S. Kim, R. C. Kim, and S. U. Lee (1998), Fractal coding of video sequence using circular prediction mapping and noncontractive interframe mapping, IEEE Transactions on Image Processing, vol. 7, no. 4, pp. 601–605, 1998. [11] Chen Yisong, Wang Guoping, Dong Shihai (2002), Feature Difference Classification Method In Fractal Image Coding, Proceedings of the 6th International Conference on Signal Processing, 1, 26-30 Aug. 2002, 648 – 651, 2002. 115 [12] D. J. L. L. M. W. B. P. Chad Fogg (2002), MPEG Video Compression Standard, New York, Boston, Dordrecht, London, Moscow, 2002. [13] D. Mitrovic, (2012), Video Compression, University of Edinburgh, 2012. [14] D. Saupe (1995), Fractal image compression by multi-dimensional nearest neighbor search, in Proc. DCC’95 Data Compression Conf., Mar. 1995 [15] D. Snyder, Benoit Mandelbrot (1998), Fractals and Astronomy, Reflections, 1998. [16] D. Venkatashekhar, P. Aruna, V. Dhivya (2014), A novel method for Fractal image compression using polynominal hybrid wavelet and and particle swarm optimization, Journal of theoritical and applied information technology, (2014) 709 - 717. [17] Dietmar Saupe, Raouf Hamzaoui, Hannes Hartenstein (1996), Fractal Image Compression , 1996. [18] Dietmar Saupe (1995),Accelerating Fractal Image Compression by Multi Dimensional Nearest Neighbor Search, IEEE Data Compression, PP.222-231, 1995. [19] Dr. Muhammad Kamran, Amna Irshad Sipra and Muhammd Nadeem (2010), A novel domain optimization technique in Fractal image Compression, IEEE Proceedings of the 8th world Congress on Intelligent Control and Automation, PP.994-999, 2010. [20] Duong Phu Thai, Nguyen Tien Dzung, Thang Manh Hoang, de Souza-Daw. T (2011), Implementation of Fractal image encoding/decoding on DSP, in Proc. of Joint 3rd Int’l Conference Workshop on Nonlinear Dynamics and Synchronization and Sixteenth International Symposium on Theoretical Electrical Engineering (INDS&ISTET 2011), pp. 1-6, July 25-27, 2011, online published in IEEExplorer [21] Eman A. Al-Hilo, Loay E. George (2012), Study of Fractal Color Image Compression Using YUV Components, compsac, pp.596-601, 2012 IEEE 36th Annual Computer Software and Applications Conference - COMPSAC 2012, 2012. [22] Erjun Zhao, Dan Liu (2005), Fractal Image Compression Methods: A Review. Proceedings of the Third International Conference on Information Technology and Applications (ICITA’05), 756-759, July 2005. [23] G. E. Blelloch (2013), Introduction to Data Compression, January 31, 2013. [24] G. J. SULLIVAN and T. WIEGAND (2005), Video Compression From Concepts to the H.264/AVC Standard, 2005. 116 [25] G.Lu and T.L.Yew (1996), Applications of Partitioned Iterated Function Systems in Image and Video Compression, Journal of Visual Communication and Image Representation, Vol 7, PP.144-154, 1996. [26] H. J. D. S. Heinz-Otto Peitgen (2004), Chaos and Fractals New Frontiers of Science, 2004. [27] Hannes Hartenstein, Associate Member, IEEE, Matthias Ruhl, and Dietmar Saupe (2000), Region - Based Fractal Image Compression, IEEE transactions on Image processing, vol. 9, no. 7, July 2000. [28] Hau-Jie Liang, Shuenn-Shyang Wang (2005), Architectural Design Of Fractal Image Coder Based On Kick-Out Condition, 0-7803-8834-8/2005 IEEE, 1118-1121, 2005 [29] Hsuan T. Chang, Chung J. Kuo (2000), Iteration-Free Fractal Image Coding Based on Efficient Domain Pool Design, IEEE Trans. Image Processing, 9(3), 329-339, Mar 2000. [30] [31] Hui Yu, Li, Hongyu Zhai, Xiaoming Dong (2010), Based on Quadtree Fractal Image Compression Improved Algorithm for Research, International Conference on E-product E-service and EEntertainment, PP.1-3, 2010. [32] I. Reljin, A. Samčović, B. Reljin (, H.264/AVC compressed video traces: MultiFractal and Fractal analysis, EURASIP JOURNAL ON APPLIED SIGNAL PROCESSING, Vol. 2006, pp. 1-13, 2006 [33] Ian Karl Levy B.Sc (1998), Self-similarity and wavelet transforms for the compression of still image and video data, Thesis submitted to the Univeristy of Warwick for the degree of Doctor of Philosophy, 1998. [34] Ian Karl Levy B.Sc, Self-Similarity and Wavelet Transforms for the Compression of Still Image and Video Data, 1998. [35] J. Domaszewicz and V. A. Vaishampayan, “Graph-theoretical analysis of the Fractal transform,” in Proceedings of the 20th International Conference on Acoustics, Speech, and Signal Processing (ICASSP ’95), vol. 4, pp. 2559–2562, May 1995. [36] J. Mukhopadhyay and S. Ghosh (2002), Low bit rate video compression using relative Fractal coding, India, 2002. [37] Junshe Wan, Linru You (2014), A Fast Context -Based Fractal Mobile Video Compression with GA and PSO, 2nd International Conference on Teaching and Computational Science (ICTCS 2014), (2014) 112 - 115. 117 [38] K. Belloulata and J. Konrad, “Fractal image compression with region-based functionality,” IEEE Transactions on Image Processing, vol. 11, no. 4, pp. 351–362, 2002. [39] K. Belloulata and S. Zhu, “A new object-based Fractal stereo codec with quadtree- based disparity or motion compensation,” in Proceedings of the IEEE International Conference on Acoustics, Speech and Signal Processing (ICASSP ’06), vol. 2, pp. 481–484, Toulouse, France, 2006. [40] K. Belloulata and S. Zhu, “A new object-based system for Fractal video sequences compression,” in Proceedings of the Data Compression Conference (DCC ’08), pp. 508–510, Snowbird, Utah, USA, March 2008. [41] K. Belloulata, “Fast Fractal coding of subbands using a noniterative block clustering,” Journal of Visual Communication and Image Representation, vol. 16, no. 1, pp. 55–67, 2005. [42] Kai Barthel , T. Voye "Three-dimensional Fractal video coding", Conference: Image Processing, 1995. Proceedings., International Conference on, Volume: 3, 1995. [43] Kamel Belloulata, Shiping Zhu (2007), " A New Object-Based System for Fractal Video Sequences Compression ", JOURNAL OF MULTIMEDIA, VOL. 2, NO. 3, JUNE 2007 [44] Kamel Belloulata, Shiping Zhu, ZaikuoWang (2011), A Fast Fractal Video Coding Algorithm Using Cross-Hexagon Search for BlockMotion Estimation, International Scholarly Research Network, ISRN Signal Processing, 2011(386128), (2011) 5402 - 5412. [45] Loay E. George và Nevart A (2011), Speeding Up Fractal Image Compression Using DCT, Journal of Information and Computing Sciene, Volume (6), No (4), pp 287-294, 2011. [46] L. J. MALINOWSKI (2011), Fractal Physics Theory - Foundation, USA, 2011. [47] Lester Thomas and Farzin Deravi (1995), Region-Based Fractal Image Compression Using Heuristic Search, IEEE transactions on Image processing, vol. 4, no. 6, June 1995. [48] M. Barnsley (1993), Fractals Everywhere, San Diego Academic Press, 2nd Edition, 1993. [49] M. C. Shelberg (1983), Measuring the Fractal Dimensions, St. Louis, AFS, Missouri 63118, 1983. [50] M. T. M. P. O. K. M. T. S. HIDEKI TAKAYASU (2000), Fractal Properties Economics, 2000. 118 [51] M. Wang, R. Liu, and C. H. Lai (2006), Adaptive partition and hybrid method in Fractal video compression, Computers and Mathematics with Applications, vol. 51, no. 11, pp. 1715–1726, 2006. [52] M.Ghazel, R. K. Ward, R. Abugharbieh,E. R. Vrscay, G. H. Freeman (2005), Simultaneous Fractal Image Denoising And Interpolation, 0-7803- 91950/IEEE, 558-561, 2005. [53] Mario Polvere, Michele Nappi (2000), Speed-Up In Fractal Image Coding: Comparison of Methods, IEEE Transactions on Image Processing, 9(6), (2000) 1002 - 1009. [54] Mario Polvere, Michele Nappi (2000), Speed-Up In Fractal Image Coding: Comparison of Methods, IEEE Transaction on Image Processing, Vol. 9, No. 6, PP. 1002-1009, 2000 [55] Meiqing Wanga, Zhehuang Huanga, Choi-Hong Lai (2006), Matching search in Fractal video compression and its parallel implementation in distributed computing environments, Applied Mathematical Modelling 30 (2006) 677–687, 2006. [56] Nileshsingh V. Thakur, G.H. Raisoni, Dr. O. G. Kakde, Visvesvaraya (2007), Color Image Compression with Modified Fractal Coding on Spiral Architecture, Journal of Multimedia, 2(4), (2007) 55 - 56. [57] R. H. H. H. Dietmar Saupe (1997), Fractal Image Compression An Introductory Overview, 1997. [58] S. A. R. S. O. C. M. a. H. S.Havlin (1995), Fractal in Biology and Medicine, USA, 1995. [59] S. Zhu, K. Belloulata (2005), A novel object-based Fractal stereo video codec, in Proceedings of the IEEE International Conference on Image Processing (ICIP ’05), vol. 1, pp. 805–808, Genova, Italy, September 2005. [60] Sumathi Poobal, G.Ravindran (2005), Analysis on the Effect of Tolerance Criteria in Fractal Image Compression, IEEE IST 2005 International Workshop on Imaging Systems and Techniques, PP.119-124, 2005. [61] T. W. K¨orner (2015), Metric and Topological Spaces, 2015. [62] Texas Instrument (2010), TMS320C55xx Optimizing C/C++ Compiler User’s Guide, August 2010. [63] Veenadevi.S.V, A.G.Ananth (2014), Fractal Image Compression of Satellite Color Imageries Using Variable Size of Range Block, International Journal of Image Processing (IJIP), Volume (8): Issue (1): 2014. 119 [64] Ghadah Al-Khafaji (2013), Image Compression based on Quadtree and Polynomial, International Journal of Computer Applications, Volume (76), No (3), 2013. [65] VeenaDevi.S.V, A.G.Ananth (2011), Fractal Image Compression of Satellite Imageries, IJCA, Vol 30, No.3, PP.33-36, 2011. [66] Chandan Singh Rawat, Sukadev Meher (2014), A Hybird Image Compression Scheme using DCT and Fractal Image Compression, The International Arab Journal of Information Technology, Volume (10), No (6), 2014. [67] Virtex-5 Family Overview. [68] Viswanath Sankaranarayanan (1998), Fractal Image Compression, 1998 [69] Y. Fisher (2012), Fractal Image Compression, University of California, San Diego, 2012. [70] Y. W. M. C. J. D. X. Z. J. K. G. H. X. S. J. M. G. &. K. W. Jian Shang (2015), Assembling molecular Sierpiński triangle Fractals, 2015. [71] Yung-Gi, wu, Ming-Zhi, Huang, Yu-Ling, Wen (2003), Fractal Image Compression with variance and mean, IEEE International Conference on Multimedia and Expo, Volume 1, PP.353-356, 2003. [72] Z. Yao and R. Wilson (2004), Hybrid 3D Fractal coding with neighbourhood vector quantisation, EURASIP Journal on Applied Signal Processing, vol. 2004, no. 16, pp. 2571–2579, 2004. [73] Zhuang Wu, Bixi Yan (2004), An effective Fractal image Compression Algorithm, IEEE international Conference on ICCASM, Vol.7, PP.139-143, 2010. 120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN [1] T. N. Son, O. M. Hung, D. T. Xuan, V. L. Tran, N. T. Dzung, T. M. Hoang (2012), “Implementation of Fractal image compression on FPGA” 4th International Conference on Communications and Electronics ICCE 2012, online IEEExplorer, pp. 339 - 344, Hue City, Vietnam, 1-3 Aug. 2012. [2] Thai Nam Son, Nguyen Tien Dzung, Hoang Manh Thang, Tran V Long (2013), “Efficient implementation of a Fractal color image compression on FPGA”, Vietnam2013 International Conference of Soft Computing and Pattern Recognition (SoCPaR), pp. 15-18, Hanoi, Vietnam, December 2013. [3] Thai Nam Son, Nguyen Hoang Giang, Nguyen Tien Dzung, Hoang Manh Thang (2014), “Fast FPGA implementation of YUV based Fractal image compression”, ICCE 2014, online IEEExplorer, pp. 440-445, Da Nang, Vietnam, 2014. [4] Thai Nam Son, Thang Manh Hoang, Nguyen Tien Dzung, Nguyen Minh Dung, Pham Ngoc Thang (2014), “Fast implementation of Fractal image Compression”, Journal of scientific research and military technology, pp. 88 – 96, 2014. [5] Thai Nam Son, Nguyen Tien Dzung, Hoang Manh Thang, Nguyen Minh Dung (2015), “Utilization of Fractal compression approach for intra prediction in H.264 standard”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 2015. [6] Tuan Anh Pham, Minh Thanh Ha, Thai Nam Son, Vu Duc Ngo, Dung Nguyen Hoang (2015), “Multibin Binary Arithmetic Encoder Architecture in CABAC for HEVC”, Jounal of Science and Technology 107, pp. 054-057, 2015. [7] Nguyen Thanh Loi, Nguyen Nam Hai, Thai Nam Son, Ngo Vu Duc, Nguyen Hoang Dung (2015), “Parallel Architecture for De-blocking filter in High Efficiency Video Coding (HEVC)”, European Jounal of Advances in Engineering and Technology, pp38-43, 2015.
File đính kèm:
- luan_an_phuong_phap_nen_hinh_anh_su_dung_fractal_va_tich_hop.pdf