Luận án Thực trạng nhiễm và hiệu quả điều trị giun truyền qua đất bằng albendazol, mebendazol ở trẻ từ 12 đến 23 tháng tuổi tại 3 huyện thuộc tỉnh Điện biên, Yên bái, Hà giang (2015 - 2016)

Giun truyền qua đất (GTQĐ) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm giun tròn

đường ruột có đặc điểm chung là trong chu kỳ bắt buộc phải có giai đoạn trứng

phát triển ngoài môi trường đất [1]. GTQĐ bao gồm giun đũa (Ascaris

lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura) và giun móc/giun mỏ

(Ancylostoma duodenale/Necator americanus) [2], [3]. Người nhiễm GTQĐ có

thể do ăn, uống phải trứng có ấu trùng, riêng đối với giun móc/mỏ người nhiễm

giun do ấu trùng xâm nhập qua da hoặc nuốt phải ấu trùng. Bệnh gây ra những

hậu quả nghiêm trọng đối với sức khoẻ con người và trở thành vấn đề y tế công

cộng ở nhiều nơi trên thế giới, nhất là những vùng có khí hậu nhiệt đới và cận

nhiệt đới. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi và gây ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển

thể chất, tinh thần, đặc biệt là đối với trẻ em. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh

rằng tình trạng nhiễm giun sán gây hậu quả nghiêm trọng tới sự phát triển thể

chất cũng như trí tuệ của trẻ [4], [5].

Theo Pullan, năm 2010, trên toàn cầu có khoảng 819 triệu người nhiễm

giun đũa, 464,6 triệu người nhiễm giun tóc và 439 triệu người nhiễm giun

móc/mỏ, trong đó nhóm trẻ em dưới 5 tuổi chiếm khoảng 10% tổng số trường

hợp nhiễm. Nhiễm GTQĐ thường gặp ở những nước đang phát triển thuộc khu

vực Châu Phi, Châu Á trong đó có Việt Nam [6], [7].

pdf 150 trang dienloan 4880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng nhiễm và hiệu quả điều trị giun truyền qua đất bằng albendazol, mebendazol ở trẻ từ 12 đến 23 tháng tuổi tại 3 huyện thuộc tỉnh Điện biên, Yên bái, Hà giang (2015 - 2016)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng nhiễm và hiệu quả điều trị giun truyền qua đất bằng albendazol, mebendazol ở trẻ từ 12 đến 23 tháng tuổi tại 3 huyện thuộc tỉnh Điện biên, Yên bái, Hà giang (2015 - 2016)

Luận án Thực trạng nhiễm và hiệu quả điều trị giun truyền qua đất bằng albendazol, mebendazol ở trẻ từ 12 đến 23 tháng tuổi tại 3 huyện thuộc tỉnh Điện biên, Yên bái, Hà giang (2015 - 2016)
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG 
------------------------*------------------------- 
VŨ THỊ LÂM BÌNH 
THỰC TRẠNG NHIỄM VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ GIUN 
TRUYỀN QUA ĐẤT BẰNG ALBENDAZOL, MEBENDAZOL Ở 
TRẺ TỪ 12 ĐẾN 23 THÁNG TUỔI TẠI 3 HUYỆN THUỘC 
TỈNH ĐIỆN BIÊN, YÊN BÁI, HÀ GIANG (2015-2016) 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
HÀ NỘI, 2020 
v 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG 
------------------------*------------------------- 
VŨ THỊ LÂM BÌNH 
THỰC TRẠNG NHIỄM VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ GIUN 
TRUYỀN QUA ĐẤT BẰNG ALBENDAZOL, MEBENDAZOL Ở 
TRẺ TỪ 12 ĐẾN 23 THÁNG TUỔI TẠI 3 HUYỆN THUỘC 
TỈNH ĐIỆN BIÊN, YÊN BÁI, HÀ GIANG (2015-2016) 
Chuyên ngành: Ký sinh trùng Y học 
Mã số: 62 72 01 16 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS. TS. Tạ Thị Tĩnh 
2. TS. Ngô Đức Thắng 
HÀ NỘI, 2020 
i 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy cô hướng dẫn, 
PGS.TS Tạ Thị Tĩnh và TS Ngô Đức Thắng. Thầy, cô đã vô cùng tâm huyết, 
tận tình và dành nhiều thời gian, công sức để truyền đạt kiến thức, định hướng, 
động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Thanh Dương, Viện 
trưởng Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Ban Lãnh đạo Viện 
và các cán bộ đồng nghiệp trong Viện đã tạo điều kiện hỗ trợ hết sức cho tôi 
trong quá trình thực hiện luận án. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS Đỗ Trung Dũng, Trưởng khoa 
Ký sinh trùng và các đồng nghiệp trong khoa đã phối hợp, giúp đỡ tôi thực hiện 
thu mẫu, xét nghiệm, vào số liệu khi tiến hành nghiên cứu này. 
Xin được trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Cao Bá Lợi, các thầy cô 
trong Hội đồng và các cán bộ Phòng Khoa học Đào tạo đã nhiệt tình hỗ trợ và 
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thời gian nghiên cứu, học tập và hoàn 
thành luận án. 
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các lãnh đạo, các cán bộ Y tế của các 
Trung tâm Phòng chống Sốt rét-KST-CT các tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện, 
Trạm Y tế các xã đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu mẫu. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Tổ chức World Vision, Viện Sốt rét- Ký sinh 
trùng-Côn trùng Trung ương đã hỗ trợ kinh phí để tôi thực hiện đề tài này. 
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình hai bên, chồng và hai 
con gái yêu quý, những người thân yêu nhất, luôn là điểm tựa, là động lực để 
tôi cố gắng phấn đấu trong công việc cũng như học tập, nghiên cứu và hoàn 
thành luận án này. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn. 
Tác giả 
ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan: 
Số liệu và kết quả được trình bày trong luận án này do tôi cùng đồng 
nghiệp trực tiếp thực hiện và chưa sử dụng để công bố trong bất cứ đề tài nào. 
Số liệu nghiên cứu đã được các đồng nghiệp và cơ quan chủ quản đồng ý 
cho phép sử dụng trong luận án này. 
Mọi số liệu được thu thập một cách trung thực và chính xác đã được xác 
nhận tại cơ sở điều tra. 
Tác giả 
iii 
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt 
Tên đầy đủ 
CĐ Cường độ 
ĐT Điều trị 
Đ-T Đũa-Tóc 
Đ-M Đũa-Móc/mỏ 
Đ-T-M Đũa-Tóc-Móc/mỏ 
GTQĐ Giun truyền qua đất 
KST - CT Ký sinh trùng - Côn trùng 
HVS Hợp vệ sinh 
MDA Mass Drug Administration 
NT Nhà tiêu 
PC Phòng chống 
PV Phỏng vấn 
SL Số lượng 
TB Trung bình 
TCYTTG Tổ chức Y tế Thế giới 
TDKMM Tác dụng không mong muốn 
TLGT Tỷ lệ giảm trứng 
TLST Tỷ lệ sạch trứng 
TLN Tỷ lệ nhiễm 
TLMMTL Tỷ lệ mới mắc tích lũy 
XN Xét nghiệm 
iv 
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 
1.1. Đại cương về giun truyền qua đất .............................................................. 3 
1.1.1. Đặc điểm sinh học của các loại giun truyền qua đất ................................. 3 
1.1.2. Hậu quả khi nhiễm giun truyền qua đất .................................................. 10 
1.2. Tình hình nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua 
đất ở trẻ em ................................................................................................ 12 
1.2.1. Tình hình nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ em ........................................ 12 
1.2.2. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ em ........... 16 
1.3. Một số phương pháp xét nghiệm giun truyền qua đất ........................... 18 
1.3.1. Phương pháp xét nghiệm phân trực tiếp ................................................. 18 
1.3.2. Phương pháp xét nghiệm phân Kato ....................................................... 19 
1.3.3. Phương pháp xét nghiệm phân Kato-Katz .............................................. 19 
1.4. Hiệu lực và tính an toàn của albendazol, mebendazol trong điều trị 
giun truyền qua đất ................................................................................... 20 
1.3.1. Dược động học và cơ chế tác dụng của albendazol, mebendazol đối với 
giun truyền qua đất.................................................................................. 20 
1.3.2. Hiệu lực và tính an toàn của albendazol, mebendazol trong điều trị giun 
truyền qua đất cho người trên 2 tuổi ....................................................... 22 
1.3.3. Hiệu lực và tính an toàn của albendazol, mebendazol trong điều trị nhiễm 
giun truyền qua đất ở trẻ em 12-23 tháng tuổi ........................................ 25 
1.5. Điều trị giun truyền qua đất ..................................................................... 27 
1.5.1. Điều trị nhiễm giun truyền qua đất ở người trên 2 tuổi .......................... 27 
1.5.2. Điều trị nhiễm giun truyền qua đất cho trẻ 12-23 tháng tuổi .................. 27 
1.5.3. Điều trị giun truyền qua đất tại cộng đồng ............................................. 27 
1.6. Phòng chống bệnh giun truyền qua đất .................................................. 28 
1.6.1. Giải quyết vấn đề môi trường ................................................................. 28 
1.6.2. Vệ sinh an toàn thực phẩm ...................................................................... 28 
1.6.3. Truyền thông giáo dục sức khoẻ ............................................................. 28 
1.6.4. Điều trị cộng đồng: ................................................................................. 29 
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 30 
MỤC LỤC 
v 
2.1. Mục tiêu 1: Xác định tỷ lệ, cường độ và một số yếu tố liên quan đến 
nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ từ 12 - 23 tháng tuổi tại huyện Tuần 
Giáo (Điện Biên), Văn Yên (Yên Bái) và Mèo Vạc (Hà Giang), năm 
2015 ............................................................................................................. 30 
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 30 
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................... 30 
2.1.3. Thời gian nghiên cứu: ............................................................................. 31 
2.1.4. Thiết kế nghiên cứu: ............................................................................... 31 
2.1.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................ 31 
2.1.6. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................... 33 
2.1.7. Các biến số và chỉ số cần thu thập .......................................................... 34 
2.1.8. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu .................................................. 39 
2.2. Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả, tính an toàn của albendazol 200 mg, 
mebendazol 500mg liều duy nhất trong điều trị giun truyền qua đất ở 
trẻ từ 12 - 23 tháng tuổi tại các điểm nghiên cứu (2015 – 2016) ........... 40 
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 40 
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: Như mục tiêu 1 .................................................... 41 
2.2.3. Thời gian nghiên cứu: ............................................................................. 41 
2.2.4. Thiết kế nghiên cứu: ............................................................................... 41 
2.2.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................ 41 
2.2.6. Thuốc và liều lượng sử dụng trong nghiên cứu ...................................... 42 
2.2.7. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................... 42 
2.2.8. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu .................................................. 43 
2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 48 
2.4. Sai số trong nghiên cứu và cách hạn chế sai số....................................... 48 
2.4.1. Sai số hệ thống ........................................................................................ 48 
2.4.2. Sai số ngẫu nhiên .................................................................................... 48 
2.5. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu ...................................................... 49 
2.5.1. Phê duyệt đề cương ................................................................................. 49 
2.5.2. Cam kết tham gia nghiên cứu ................................................................. 49 
2.5.3. Bảo mật thông tin và số liệu ................................................................... 50 
2.5.4. Dịch vụ chăm sóc y tế ............................................................................. 50 
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 51 
vi 
3.1. Xác định tỷ lệ, cường độ và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun 
truyền qua đất ở trẻ từ 12 - 23 tháng tuổi tại huyện Tuần Giáo (Điện 
Biên), Văn Yên (Yên Bái) và Mèo Vạc (Hà Giang) năm 2015............... 51 
3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ................................................ 51 
3.1.2. Tỷ lệ, cường độ nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 12-23 tháng tuổi........... 54 
3.1.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun truyền qua đất sau 3 và 6 tháng................ 61 
3.1.4. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 12-23 tháng 
tuổi tại điểm nghiên cứu. ........................................................................... 63 
3.1. Hiệu quả, tính an toàn của albendazol 200mg và mebendazol 500mg 
liều duy nhất trong điều trị giun truyền qua đất cho trẻ từ 12-23 
tháng tuổi tại các điểm nghiên cứu (2015 – 2016) ................................ 68 
3.2.1. Hiệu quả của albendazol 200mg và mebendazol 500mg trong điều trị giun 
truyền qua đất cho trẻ 12-23 tháng tuổi tại điểm nghiên cứu.................... 68 
3.2.2. Tỷ lệ tái nhiễm giun truyền qua đất .......................................................... 74 
3.2.3. Tính an toàn của albendazol, mebendazol trong điều trị giun truyền qua 
đất cho trẻ 12-23 tháng tuổi ...................................................................... 75 
CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN ............................................................................... 77 
4.1. Tỷ lệ, cường độ và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua 
đất ở trẻ 12-23 tháng tuổi tại huyện Tuần Giáo (Điện Biên), Văn Yên 
(Yên Bái) và Mèo Vạc (Hà Giang) năm 2015 ....................................... 77 
4.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ................................................ 77 
4.1.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 12-23 tháng tuổi tại 
Tuần Giáo (Điện Biên), Văn Yên (Yên Bái) và Mèo Vạc (Hà Giang) năm 
2015 ........................................................................................................... 78 
4.1.3. Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất sau 3 tháng và 6 tháng .......................... 89 
4.1.4. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 12-23 tháng 
tuổi tại điểm nghiên cứu ............................................................................ 90 
4.2. Hiệu lực và tính an toàn của albendazol và mebendazol trong điều trị 
giun đường ruột ở trẻ 12-23 tháng tuổi tại điểm nghiên cứu .............. 94 
4.2.1. Hiệu lực của albendazol và mebendazol trong điều trị giun đường ruột ở 
trẻ 12-23 tháng tuổi ................................................................................... 94 
4.2.2. Tính an toàn của albendazol và mebendazol trong điều trị giun truyền qua 
đất ở trẻ 12-23 tháng tuổi ........................................................................ 103 
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 107 
vii 
1. Tỷ lệ, cường độ và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua 
đất ở trẻ 12-23 tháng tuổi tại Tuần Giáo (Điện Biên), Văn Yên (Yên 
Bái) và Mèo Vạc (Hà Giang) năm 2015 ............................................... 107 
1.1. Tỷ lệ, cường độ nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 12-23 tháng tuổi tại tại 
Tuần Giáo (Điện Biên), Văn Yên (Yên Bái) và Mèo Vạc (Hà Giang) năm 
2015
 ...... ...107 
1.2. Các yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ từ 12-23 tháng 
tuổi tại điểm nghiên cứu .......................................................................... 107 
2. Hiệu quả và tính an toàn của albendazol 200mg, mebendazol 500mg 
liều duy nhất trong điều trị giun truyền qua đất ở trẻ 12- 23 tháng 
tuổi .......................................................................................................... 108 
2.1. Hiệu quả của albendazol 200mg, mebendazol 500mg liều duy nhất trong 
điều trị giun truyền qua đất ở trẻ 12-23 tháng tuổi.................................. 108 
2.2. Tính an toàn của albendazol 200mg, mebendazol 500mg liều duy nhất 
trong điều trị giun truyền qua đất ở trẻ 12-23 tháng tuổi ........................ 108 
KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 109 
TÍNH MỚI, TÍNH THỰC TIỄN, TÍNH KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN 
DANH SÁCH NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN 
LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
CÁC PHỤ LỤC 
BẢN ĐỒ ĐIỂM NGHIÊN CỨU 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU 
viii 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng Tên bảng Trang số 
Bảng 2.1 Các biến số trong nghiên cứu và cách thu thập: mục 
tiêu 1 
34 
Bảng 2.2 Phân loại cường độ nhiễm các loại GTQĐ theo 
TCYTTG 
37 
Bảng 2.3 Các biến số trong nghiên cứu và cách thu thập: mục 
tiêu 2 
44 
Bảng 2.4 Tỷ lệ giảm trứng của albendazol và mebendazol theo 
tiêu chuẩn của TCYTTG 
45 
Bảng 3.1 Phân bố về giới và nhóm tuổi của các trẻ tham gia 
nghiên cứu 
51 
Bảng 3.2 Thành phần dân tộc của các trẻ tham gia nghiên cứu 52 
Bảng 3.3 Độ tuổi và số con trung bình của người tham gia 
phỏng vấn 
52 
Bảng 3.4 ... rạng 
nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 12-60 tháng tuổi tại tỉnh Hà Giang và Cao 
Bằng, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt 
rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Số 116, Trang 9-15 
91. Nguyễn Lương Tình, Nguyễn Quang Thiều, Đỗ Trung Dũng (2018), Thực trạng 
nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 12-60 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan 
tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét 
và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, 
Số 4-2018, Trang 28-35. 
92. X. Wang, L. Zhang, R. Luo et al (2012), Soil-Transmitted Helminth Infections 
and Correlated Risk Factors in Preschool and School-Aged Children in Rural 
Southwest China, PLOS One, Volume 7, 2012, issue 9, e45939. 
 93. Mokua Denis Okari (2015), Prevalence and intensity of soil transmitted helminths 
among pre school age children in Elburgon Municipality, Kenya, Master 
Thesis, Egerton University, Kenya. 
94. Lê Hữu Thọ, Nguyễn Hữu Phước (2014), Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất ở học 
sinh tiểu học tại hai xã nông thôn của tỉnh Khánh Hòa năm 2012, Tạp chí Y 
học dự phòng, Tập XXIV, số 1 (149), trang 46-49. 
95. Bùi Khắc Hùng (2018), “Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến 
nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh tiểu học người Ê đê tại huyện Krông 
Pắc, Tỉnh Đắk Lắk và hiệu quả can thiệp (2015-2016)”, Luận án Tiến sỹ Y 
học, Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương. 
96. S. Novianty, Y. Dimyati, S. Pasaribu, et al (2018), Risk Factors for Soil-
Transmitted Helminthiasis in Preschool Children Living in Farmland, North 
Sumatera, Indonesia, Journal of Tropical Medicine, Vol. 2018, ID 6706413; 
pp.1-6 
97. L. S. Galgamuwa, D. Iddawela and S. D. Dharmaratne (2018), Prevalence and 
intensity of Ascaris lumbricoides infections in relation to undernutrition 
among children in a tea plantation community, Sri Lanka: a cross- sectional 
study, BMC Pediatrics, 18:13. 
98. Silvestro Ojja, Stevens Kisaka, Michael Ediau et al (2018), Prevalence, intensity 
and factors associated with soil-transmitted helminths infections among 
preschool-age children in Hoima district, rural western Uganda, BMC 
Infectious Diseases, 18:408. 
99. B Blouin, M Casapia, L Joseph et al (2018), The effect of cumulative soil-
transmitted helminth infections over time on child development: a 4-year 
longitudinal cohort study in preschool children using Bayesian methods to 
adjust for exposure misclassification, International Journal of 
Epidemiology, 1180–1194. 
100. Julia C. D., Alison A. B., Nay Y. W. et al (2018), Soil-transmitted helminth 
reinfection four and six months after mass drug administration: results from 
the delta region of Myanmar, PLOS NTDs, PMID 30768602 
 101. Susana Vaz Nery et al (2019), Risk factors for infection with soil-transmitted 
helminths during an integrated community level water, sanitation, and 
hygiene and deworming intervention in Timor-Leste, International Journal 
for Parasitology, 49(2019): pp.389-396. 
102. Jenifer Keiser, Jurg Utzinger (2008), Efficacy of current drugs against soil-
transmitted helminth infections: systematic review and meta-analysis, 
JAMA, 299 (16): pp.1937-1948 
103. Nguyễn Ngọc Bích, Đỗ Trung Dũng, Nguyễn Văn Đề (2018), Thực trạng nhiễm 
giun truyền qua đất và hiệu qủa điều trị albendazol 400mg trên học sinh tiểu 
học hai xã huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình năm 2017, Tạp chí phòng chống 
bệnh Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét-KST-CT Trung ương, 
Số 2-2018, Trang 9-14. 
104. M. Legesse, B. Erko, G. Medhin (2004), Comparative efficacy of albendazole and 
three brands of mebendazole in the treatment of Ascariasis and Trichuriasis, 
East African Medical Journal vol. 81 No. 3, pp. 134-138. 
105. Susana Vaz Nery Jessica Qi, Stacey Llewellyn et al (2018), Use of quantitative 
PCR to assess the efficacy of albendazole against Necator americanus and 
Ascaris spp. in Manufahi District, Timor-Leste, Parasites and Vectors, 11 
(2018):373 
106. Albonico M., Quentin B., Hamad J. H. et al (2002), Evaluation of the efficacy of 
pyrantel-oxantel for the treatment of soil-transmitted nematode infections, 
Trans R Soc Trop Med Hyg. 2002; 96(6): pp.685–690. 
107. Moser W., Christian S., Jennifer K. (2017), Efficacy of recommended drugs 
against soil transmitted helminths: systematic review and network meta-
analysis, BMJ 2017; 358: j4307 
108. Z. Mekonnen, B. Levecke, G. Boulet, J.-P. Bogers, J. Vercruysse, (2013), 
Efficacy of different albendazole and mebendazole regimens against heavy-
intensity Trichuris trichiura infections in school children, Jimma Town, 
Ethiopia, Pathogens and Global Health Vol. 107 (4);pp. 207-209 
 109. Samuel F, Degarege A, Erko B. (2014), Efficacy and side effects of albendazole 
currently in use against Ascaris, Trichuris and hookworm among school 
children in Wondo Genet, southern Ethiopia, Parasitol Int. 2014 Apr 1; 
63(2): pp.450 - 455. 
110. Naomi E C., Archie C A C., et al (2017), Differential of mass deworming and 
targeted deworming for soil transmitted helminth in children: A systematic 
review and meta analysis, Lancet, Vol 10066, pp.287-297 
111. Speich B., W. Moser, Said M. Ali et al (2016), Efficacy and reinfection with soil-
transmitted helminths 18-weeks post-treatment with albendazole-
ivermectin, albendazole- mebendazole, albendazole-oxantel pamoate and 
mebendazole, Parasites & Vectors (2016) 9:123 
112. Joseph S. A., Antonio M., Martín C., et al (2016), Adverse Events from a 
Randomized, Multi-Arm, Placebo-Controlled Trial of Mebendazole in 
Children 12–24 months of age, The American Journal of Tropical Medicine 
and Hygiene, Vol 95(1), pp.83-87. 
113. Roberto C., Katia B., Inara B., et al (2018), Effectiveness and Tolerability of 3-
Day Mebendazole Treatment of Giardia duodenalis Infection in Adults and 
Children: Two Prospective, Open-Label Phase IV Trials, Current 
Therapeutic Research 89 (2018); pp.43–47 
114. Marco Albonico (2010), An Open-Label, Single-Dose Study to Assess the Safety 
of 500-mg Mebendazole Chewable Formulation in Children 2 to 10 Years of 
age 
115. Palmeirim M. S., Shaali M. A., Said M. A., et al (2018), Efficacy and Safety of a 
Single Dose versus a Multiple Dose Regimen of Mebendazole against 
Hookworm Infections in Children: A Randomised, Double-blind Trial, 
EClinical Medicine 1 (2018), pp.7–13 
116. Palmeirim M. S, Eveline H., Stefanie K., et al (2018), Efficacy and safety of co-
administered ivermectin plus albendazole for treating soiltransmitted 
helminths: A systematic review, meta-analysis and individual patient data 
analysis, PLoS Negl Trop Dis 12(4): e0006458. 
 117. C. Patel, Jean T. C., Jessica D. S., et al (2020), Efficacy and safety of ascending 
dosages of albendazole against Trichuris trichiura in preschool-aged 
children, school-aged children and adults: A multi-cohort randomized 
controlled trial, EClinical Medicine: e100335 
118. Manuel L., Joao M. P., Claudia F., et al (2020), Schistosomiasis and soil-
transmitted helminthiasis preventive chemotherapy: Adverse events in 
children from 2 to 15 years in Bengo province, Angola, PLOS ONE 15(3): 
e0229247.
 Phụ lục 1: 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tên tôi là: ......................................................Tuổi:........................................... 
Tên con tôi là:.........................................Ngày sinh........../....... /201 
Giới: ......... 
Địa chỉ: .....................xã......................................Huyện.........., tỉnh .............. 
Điện thoại:..................................................................... 
Tôi đã được các bác sỹ thông báo là gia đình mình sống trong vùng dịch tễ bệnh giun 
truyền qua đất. Đây là một bệnh có khả năng ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ, tinh 
thần sức khỏe và dinh dưỡng. Tôi đồng ý cho con tham gia điều tra xét nghiệm phân 
để biết con mình có bị nhiễm giun hay không và uống thuốc tẩy giun. Nếu nhiễm 
giun, con tôi sẽ được cán bộ y tế cho uống thuốc điều trị và xét nghiệm sau 21 ngày, 
sau 3 tháng, sau 6 tháng để đánh giá kết quả điều trị. Nếu có thắc mắc hoặc có biểu 
hiện gì bất thường tôi sẽ được các cán bộ y tế giải đáp và xử trí kịp thời. 
Tôi cũng được biết rằng trong quá trình xét nghiệm phân và uống thuốc tẩy giun, tôi 
không phải trả tiền và nếu có vấn đề gì thắc mắc hoặc có biểu hiện gì bất thường tôi 
sẽ được các bác sỹ giải đáp và xử trí. Hơn nữa, tôi có thể ngừng tham gia cuộc điều 
tra bất kỳ lúc nào mà không cần phải đưa ra lý do giải thích gì. 
Ngày tháng năm 201 
Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Bác sỹ tư vấn 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Mã số: 
 Phụ lục 2 
PHIẾU PHỎNG VẤN KIẾN THỨC THÁI ĐỘ THỰC HÀNH CỦA CHA MẸ 
Ngày điều tra: _____/1/ 201 
Tỉnh: Huyện: Xã: Thôn: 
Đọc kỹ câu hỏi cho người được phỏng vấn nghe, sau đó điền vào câu trả lời thích hợp 
A. Thông tin chung 
TT Nội dung Trả lời Mã 
A1 Họ và tên trẻ em ............................................................................. 
A2 Ngày, tháng, năm sinh của trẻ? ........./........../201...... 
A3 Họ và tên mẹ ............................................................................. 
A4 Chị bao nhiêu tuổi? ....................... tuổi 
A5 Chị là người dân tộc gì? 
Kinh 1 
Tày 2 
Mông 3 
Thái 4 
Dao 5 
Ê đê 6 
Mường 7 
Khác............................................................... 9 
A6 Chị làm nghề gì ? 
Nông dân 1 
Công nhân 2 
Làm rừng 3 
Cán bộ, công chức 4 
Khác.............................................................. 9 
A7 
Trình độ học vấn cao nhất của chị 
là gì? 
Học đến cấp I 1 
Học đến cấp II 2 
Học đến cấp III 3 
Trung học, Cao đẳng, Đại học 4 
Không biết chữ 5 
Khác........................................................... 9 
A8 Chị có mấy con ? ........... con 
A9 
Gia đình chị sử dụng những 
nguồn nước nào chính để tắm rửa 
và chuẩn bị thức ăn? 
Nước máy 1 
Nước máng (ống) dẫn tại nhà 2 
Nước giếng 3 
Nước mưa 4 
Nước bề mặt (ao, hồ, sông suối) 5 
Khác.................................................................. 9 
A10 Nhà chị có hố xí không? 
Có 1 
Không 2 
A11 Loại hố xí? Hố xí một ngăn 1 
Mã số 
 Hố xí hai ngăn 2 
Hố xí tự hoại/bán tự hoại/thấm dội 3 
Khác.................................................................. 9 
B. Kiến thức và thực hành về nhiễm giun 
A12 
Chị được nghe về bệnh do nhiễm 
giun từ nguồn thông tin nào 
TV/Radio 1 
Báo/tạp chí 2 
Áp phích 3 
Tờ rơi 4 
Nhân viên y tế 5 
Truyền thông viên 6 
Cán bộ tổ chức, đoàn thể 7 
Không biết, không trả lời 8 
Khác .................................................................. 9 
A13 
Chị có biết những nguyên nhân nào 
dẫn tới nhiễm giun? 
Vệ sinh kém 1 
Thức ăn không hợp vệ sinh 2 
Không rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh 3 
Uống nước không đun sôi 4 
Hay đi chân đất hoặc chơi trên đất, cát 5 
Không biết, không trả lời 8 
Khác................................................................ 9 
A14 
Chị có biết những tác hại khi trẻ bị 
nhiễm giun? 
Chậm lớn 1 
Suy dinh dưỡng 2 
Đau bụng 3 
Ngứa, dị ứng 4 
Thiếu máu 5 
Tắc ruột 6 
Giun chui ống mật 7 
Không biết, không trả lời 8 
Khác .............................................................. 9 
A15 
Chị cho biết những ai có thể bị 
nhiễm giun nhất? 
Nông dân 1 
Công nhân (VSMT, tiếp xúc với đất...) 2 
Trẻ em 3 
Tất cả mọi người 4 
Không biết, không trả lời 8 
A16 Chị biết tên những loại giun nào? 
Giun đũa 1 
Giun tóc 2 
Giun móc/mỏ 3 
Giun kim 4 
Không biết, không trả lời 8 
Khác ............................................................. 9 
A17 
Chị cho biết tên loại giun nào trẻ 
hay mắc nhất? 
Giun đũa 1 
Giun tóc 2 
 Giun móc/mỏ 3 
Giun kim 4 
Không biết, không trả lời 8 
Khác ............................................................. 9 
A18 
Chị cho biết cách phòng tránh 
nhiễm giun? 
Uống thuốc tẩy giun 1 
Vệ sinh môi trường 2 
Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. 3 
Sử dụng hố xí hợp vệ sinh 4 
Sử dụng nước sạch 5 
Không sử dụng phân tươi bón lúa và hoa màu 6 
Vệ sinh ăn uống 7 
Không biết, không trả lời 8 
Khác................................................................. 9 
A 19 
Chị có thường rửa tay bằng xà 
phòng cho con không? 
Có (chuyển câu A19.1) 
Không 
1 
2 
A19.1 
Chị thường rửa tay bằng xà phòng 
cho con khi nào? 
Trước khi ăn 1 
Sau khi đi vệ sinh 2 
Khi thấy trẻ chơi trên đất, cát 3 
Khác............................................................... 9 
A20 
Con chị có hay nghịch đất hoặc đi 
chân đất không? 
Có 1 
Không 2 
A21 
Chị có thường xuyên cắt móng tay 
cho con không? 
Có 1 
Không 2 
A21.1 
Quan sát móng tay trẻ có sạch và 
ngắn không? 
Có 1 
Không 2 
A22 
Chị thường rửa rau sống như thế 
nào? 
Rửa trong chậu nước 1 
Rửa dưới vòi nước chảy 2 
Ngâm rau vào nước muối 3 
Không ăn rau sống 4 
Khác................................................................... 9 
A23 
Nhà chị có sử dụng phân tươi (phân 
chưa ủ) không? 
Có (chuyển câu A23.1) 
Không 
1 
2 
A23.1 
Nhà chị sử dụng phân tươi với mục 
đích gì? 
Bón cây(lúa,rau, cây ăn quả...) 1 
Cho cá ăn 2 
Không sử dụng 3 
A24 Con của chị đã được tẩy giun chưa? 
Có 1 
Không 2 
A25 Nếu có thì mấy lần rồi? ...................lần 
A26 
Theo chị có cần thiết tổ chức tẩy 
giun cho trẻ từ 12-23 tháng không? 
Có 1 
Không 2 
A27 
Nếu có chương trình hỗ trợ thuốc, 
chị có cho con mình uống thuốc của 
chương trình không? 
Có 1 
Không 2 
Không trả lời 8 
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà/anh/chị!
 PHỤ LỤC 3: BIỂU MẪU THEO DÕI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN SAU UỐNG THUỐC 
Triệu chứng Thời gian xuất hiện sau uống 
thuốc 
Vị trí xuất hiện Đánh giá mức độ 
<60 phút 1-24 
giờ 
>24 giờ Khu trú Toàn thân 1 2 3 4 5 
Sốt 
Mày đay, mẩn 
ngứa 
Đau bụng 
Nôn, buồn nôn 
Tiêu chảy 
Khác (ghi rõ) 
Ngày.tháng..năm . 
Cán bộ Y tế 
BẢN ĐỒ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 
QĐ Hoàng Sa 
QĐ Trường Sa 
 BẢN ĐỒ CÁC HUYỆN NGHIÊN CỨU 
Huyện Tuần Giáo (Tỉnh Điện Biên) 
Huyện Mèo Vạc (Tỉnh Hà Giang) 
Huyện Văn Yên (Tỉnh Yên Bái) 
BẢN ĐỒ ĐIỀU TRA NHIỄM GIUN Ở TRẺ 12 - 60 THÁNG TUỔI TẠI 
09 XÃ HUYỆN TUẦN GIÁO TỈNH ĐIỆN BIÊN 
 BẢN ĐỒ ĐIỀU TRA NHIỄM GIUN Ở TRẺ 12 - 60 THÁNG TUỔI TẠI 
09 XÃ HUYỆN MÈO VẠC, TỈNH HÀ GIANG 
 BẢN ĐỒ ĐIỀU TRA NHIỄM GIUN Ở TRẺ 12 -60 THÁNG TUỔI 
TẠI 08 XÃ HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI 
 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN 
NGHIÊN CỨU 
Hình 1: Phỏng vấn bà mẹ tại Hà Giang 
Hình 2: Thu mẫu tại Điện Biên Hình 3: Trẻ uống thuốc tại Yên Bái 
 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN 
NGHIÊN CỨU 
Hình 4: Xét nghiệm tại Điện 
Biên 
Hình 6: Nhà người dân tại Hà 
Giang 
Hình 5: Hình ảnh trứng giun 
trong mẫu phân của trẻ tại Hà 
Giang 
Hình 7: Nhà tiêu đào tại Hà 
Giang 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_nhiem_va_hieu_qua_dieu_tri_giun_truyen_qu.pdf
  • pdf2. Tom tat VN ghep Full_Binh.pdf
  • docx4.Trang thông tin Bình.docx
  • pdfTTLA Tieng anh full _Binh.pdf