Luận án Xây dựng mô phỏng thời gian thực để kiểm chứng cấu trúc điều khiển và thuật toán cân bằng năng lượng cho MMC
Trong những năm gần đây BBĐ đa mức được coi như một giải pháp hiệu quả
cho các ứng dụng công suất lớn và điện áp cao. Các BBĐ đa mức giúp cho quá
trình sử dụng linh kiện bán dẫn với kích thước nhỏ hơn, dễ dàng hơn cho quá trình
thiết kế nhiệt của thiết bị. BBĐ đa mức tạo ra điện áp dạng sin từ các bước điện áp
nhỏ hơn từ các nguồn DC, là các loại nghịch lưu nối tầng, hoặc từ các cấp điện áp
dùng bộ phân áp bằng một loạt tụ, như nghịch lưu dùng diode kẹp (NPC) các mức
điện áp và nghịch lưu dùng hệ thống tụ DC tự do (FCC), nghịch lưu trên cơ sở cầu
chữ H nối tầng (CHB). BBĐ mô đun hóa MMC với một nguồn DC chung có thể
chuyển đổi được điện năng với điện áp lớn và công suất cao. BBĐ này có những ưu
điểm lớn đó là tính mô-đun hóa cao, khóa bán dẫn chỉ phải đóng cắt ở điện áp thấp,
giảm tổn hao do chuyển mạch, độ tin cậy cao, linh hoạt trong sửa chữa và thay thế
thiết bị [17]. Với cấu trúc mô đun hóa, MMC có thể tạo ra số mức rất lớn [18]. Với
lợi thế này, có thể xây dựng được các BBĐ MMC làm việc ở cấp điện áp từ trung
thế (MV – từ trên 1 kV đến 60 kV), đến mức cao thế (HV – 110 kV đến 220 kV)
[19], [20], [28], [33]. Như vậy, với dải công suất lớn, điện áp cao là vùng làm việc
chủ yếu của MMC để đạt được tính năng cao trong chuyển đổi điện năng.
Chiến lược điều khiển cho MMC trong nghiên cứu này tập trung vào các vấn đề
như: quá trình điều chế, cân bằng điện áp trên các tụ DC, và đặc thù đối với MMC
là vấn đề suy giảm sóng hài bậc cao của dòng điện vòng. Quá trình điều chế cần
đảm bảo hướng tới giảm tần số đóng cắt của van bán dẫn, từ đó giảm được tổn hao
do đóng cắt, trong khi phải đảm bảo giảm thiểu tổng độ méo sóng hài THD trên
dạng sóng điện áp ra. Để thực hiện được chiến lược điều khiển cho MMC, các thiết
bị vi xử lý mạnh mẽ đã ra đời cho phép thực hiện quá trình điều khiển với tốc độ
nhanh, chính xác và đáp ứng được số lượng cổng tín hiệu rất lớn của MMC để tạo
điều kiện hiện thực hóa việc điều khiển hàng loạt van bán dẫn trong cùng một
khoảng thời gian nhỏ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng mô phỏng thời gian thực để kiểm chứng cấu trúc điều khiển và thuật toán cân bằng năng lượng cho MMC
i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của các Thầy hướng dẫn và các nhà khoa học. Tài liệu tham khảo trong luận án được trích dẫn đầy đủ. Các số liệu, kết quả trong luận án hoàn toàn trung thực và chưa từng được tác giả khác công bố. Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2020 Người hướng dẫn khoa học Tác giả luận án Trần Hùng Cường ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành trên cơ sở những kết quả nghiên cứu của Tôi tại trường Bách khoa Hà Nội, sau một thời gian học tập nghiên cứu, Tôi đã hoàn thành luận án này dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Trọng Minh và TS. Phạm Việt Phương, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Trước hết, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với sự chỉ dẫn tận tình của tập thể các thầy hướng dẫn, những người đã dìu dắt, chia sẻ, quan tâm, tạo mọi điều kiện, giúp đỡ kịp thời về thời gian và chuyên môn để tôi hoàn thiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong bộ môn Tự động hóa Công nghiệp, các Thầy Cô công tác tại viện Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, đã có những ý kiến góp ý chân thành, sâu sắc trong suốt quá trình tôi học tập, làm việc, xây dựng thực nghiệm cũng như từng bước thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Viện Điện Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất về nhiều mặt để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em Nghiên cứu sinh cùng chuyên ngành, các bạn sinh viên Tự động hóa, các kỹ sư và nhà nghiên cứu trẻ tại Phòng thí nghiệm 203-C9 trường ĐH Bách khoa Hà Nội, những người luôn cùng Tôi đồng hành, luôn động viên, giúp đỡ lẫn nhau, cùng trao đổi chuyên môn, hỗ trợ Tôi trong việc tìm kiếm tài liệu nghiên cứu trong học tập để tôi có kết quả như ngày hôm nay. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện của Ban giám hiệu trường Đại học Hồng Đức, Ban chủ nhiệm khoa Kỹ thuật Công nghệ và các đồng nghiệp tại khoa Kỹ thuật Công nghệ, Trường Đại học Hồng Đức đã giúp đỡ tạo điều kiện về mặt thời gian, công việc để Tôi học tập, nghiên cứu một cách thuận lợi. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình Tôi đã luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ để Tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2020 Tác giả luận án Trần Hùng Cường iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BỘ BIẾN ĐỔI ĐA MỨC MMC ........................... 5 1.1 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ...................................................... 5 1.1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................... 5 1.1.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................... 6 1.2 Cấu trúc cơ bản và hoạt động của bộ biến đổi MMC ..................................... 8 1.2.1 Cấu trúc của bộ biến đổi MMC .................................................................. 8 1.2.1 Nguyên lý tạo một mức điện áp của SM dạng nửa cầu ........................... 10 1.2.2 Nguyên lý hoạt động của bộ biến đổi MMC ........................................... 11 1.3 Vấn đề điều chế cho bộ biến đổi MMC ......................................................... 13 1.4 Vấn đề điều khiển cho bộ biến đổi MMC ...................................................... 14 1.5 Định hướng nghiên cứu và đóng góp của luận án .......................................... 18 1.6 Tóm tắt và kết luận ......................................................................................... 19 CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HÓA BỘ BIẾN ĐỔI MMC ............................................. 20 2.1 Mô hình trạng thái liên tục của BBĐ MMC khi nối tải R-L .......................... 20 2.2 Mô hình BBĐ MMC trong chế độ nối lưới ................................................... 26 2.3 Mô hình MMC trong các phương pháp điều chế cơ bản ............................... 30 2.3.1 Mô hình MMC trong phương điều chế mức gần nhất NLM ...................... 30 2.3.1.1 Điều chế NLM cổ điển cho MMC ....................................................... 31 2.3.1.2 Điều chế NLM cải tiến cho MMC ........................................................ 33 2.4 Mô phỏng các phương pháp điều chế cơ bản cho MMC ............................... 40 2.4.1 Mô phỏng phương pháp điều chế NLM cải tiến cho BBĐ MMC ........... 41 2.4.2 Mô phỏng phương pháp điều chế PS-PWM cho BBĐ MMC ................. 42 2.5 Tóm tắt và kết luận ......................................................................................... 44 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ SVM CHO BBĐ MMC .................... 46 3.1 Phương pháp điều chế SVM cho nghịch lưu đa mức .................................... 46 3.1.1 Trạng thái khóa bán dẫn, trạng thái mức và vector trạng thái ................. 47 3.1.2 Tính hệ số điều chế theo phương pháp điều chế từ ba vector gần nhất .. 51 3.1.4 Xác định các vector trạng thái trong các sector ...................................... 54 3.2 Trật tự tối ưu về số lần chuyển mạch và chất lượng sóng hài điện áp ra ....... 57 3.3 Thứ tự chuyển mạch tối ưu và điều chế bằng ba vector gần nhất .................. 59 3.4 Thực hiện quy luật điều chế SVM cho MMC ................................................ 63 3.5 Thuật toán cân bằng điện áp trên các tụ của MMC ....................................... 65 iv 3.6 Mô phỏng phương pháp điều chế SVM cho BBĐ MMC ............................. 67 3.7 Điều khiển dự báo cân bằng điện áp trung bình tụ điện ................................ 69 3.7.1 Mô hình dự báo dòng điện vòng, điện áp tụ điện của MMC ................... 72 3.7.2 Hàm mục tiêu của thuật toán điều khiển dự báo cân bằng giá trị trung bình điện áp tụ điện ............................................................................................ 74 3.7.3 Thuật toán tối ưu hóa giá trị dự báo điện áp trung bình trên tụ điện mỗi nhánh pha ........................................................................................................... 75 3.8 Điều khiển suy giảm thành phần sóng hài bậc cao của dòng điện vòng trong MMC ................................................................................................................ 76 3.9 Mô hình và kết quả mô phỏng MMC dựa trên thuật toán điều khiển dự báo dòng điện vòng và cân bằng điện áp tụ điện .................................................... 80 3.9.1. Mô hình các khối mô phỏng trong matlab-simulink ............................... 80 3.9.3 Kết quả mô phỏng ..................................................................................... 85 3.10 Tóm tắt và kết luận ........................................................................................ 89 CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO CÁC ỨNG DỤNG CỦA MMC .. 91 4.1 Điều khiển BBĐ MMC nối lưới điện xoay chiều ba pha .............................. 91 4.1.1 Thiết kế bộ điều khiển dòng điện ............................................................. 92 4.1.2 Thiết kế bộ điều khiển công suất tác dụng, công suất phản kháng .......... 94 4.1.3 Kết quả mô phỏng hệ thống bộ biến đổi MMC nối lưới ......................... 96 4.2 Ứng dụng D-STATCOM bù CSPK dựa trên MMC ...................................... 99 4.2.1 Giới thiệu về STATCOM và bù công suất phản kháng............................ 99 4.2.2 Cấu trúc DSTATCOM dựa trên MMC .................................................. 100 4.2.3 Nguyên lý làm việc D-STATCOM........................................................ 101 4.2.4 Thiết kế điều khiển D-STATCOM dựa trên MMC ............................... 103 4.2.5 Mô phỏng hệ thống D-STATCOM dựa trên MMC .............................. 105 4.3 Tóm tắt và kết luận ........................................................................................ 107 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỰC NGHIỆM BỘ BIẾN ĐỔI MMC .............................................................................................................. 109 5.1 Cấu trúc hệ thống thực nghiệm BBĐ MMC ................................................ 109 5.2 Tính toán thiết kế hệ thống thực nghiệm ..................................................... 110 5.2.1 Tính toán thiết kế mạch lực .................................................................... 110 5.2.2 Tính toán thiết kế mạch đo ..................................................................... 112 5.2.3 Mạch ADC ............................................................................................. 114 5.2.3 Tính toán và thiết kế mạch driver .......................................................... 115 5.2.4 Mạch đệm ADC ..................................................................................... 116 5.2.5 Mạch FPGA ............................................................................................ 117 5.2.6 Sản phẩm mạch được thiết kế ................................................................ 117 5.3 Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 120 5.3.1 Kết quả thực nghiệm phương pháp điều chế PWM cho MMC .............. 120 5.3.2 Kết quả thực nghiệm phương pháp điều chế NLM cho MMC ............... 122 v 5.3.3 Kết quả thực nghiệm phương pháp điều chế SVM cho MMC ............... 124 5.4 Tóm tắt và kết luận ........................................................................................ 125 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 127 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ................. 130 PHỤC LỤC............................................................................................................. 139 Phục lục 1 Các chương trình lập trình ............................................................... 139 Phục lục 2 Hình ảnh một số khối thực hiện mô phỏng trên Matlab-Simmulink 146 Phục lục 3 Tính toán thông số hệ thống mạch đo trong thực nghiệm MMC ...... 148 vi DANH MỤC KÝ HIỆU Ký hiệu Đơn vị Ý nghĩa L H Cuộn cảm trên tải R Điện trở trên tải Lo H Cuộn cảm trên nhánh của MMC C F Tụ điện của SM Ro Điện trở nhánh của MMC U V Điện áp nguồn điện phía xoay id, iq A Dòng điện chạy qua cuộn cảm trên hệ tọa độ dq i∝, iβ A Dòng điện chạy qua cuộn cảm trên hệ tọa độ ∝β iv A Dòng điện vòng ix A Dòng điện phía đầu ra xoay chiều iDC A Dòng điện phía một chiều iref A Dòng điện đặt iref_d, iref_d A Dòng điện đặt trục d và trục q trong hệ tọa độ dq iHx A Dòng điện chạy ở nhánh trên iLx A Dòng điện chạy ở nhánh dưới vHx V Điện áp tổng của nhánh trên vx V Điện áp ra phía xoay chiều vLx V Điện áp tổng của nhánh dưới VDC V Điện áp nguồn một chiều VC V Điện áp tụ điện Vdiff V Độ chênh lệch điện áp nhánh trên và nhánh dưới P W Công suất tác dụng Q Var Công suất phản kháng VSM V Điện áp của SM vex V Điện áp ra của bộ biến đổi kH, kL Chỉ số chèn của SM ở nhánh trên và nhánh dưới CxV V Điện áp tổng của tụ điện được chèn vào trong một pha xC F Điện dung tổng trong một pha Cl F Điện dụng bộ lọc nối lưới Ll H Điện cảm bộ lọc nối lưới ωs rad/s Tần số góc dòng điện và điện áp lưới vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐTCS Điện tử công suất BBĐ Bộ biến đổi SVM Space Vector Modulation Điều chế véc tơ không gian CHB Cascaded H -bridge Nghịch lưu đa mức cầu H nối tầng FPGA Field Programmable Gate Array Mảng cổng lập trình được HB H-Bridge Cầu H DSP Digital Signal Processor Xử lý tín hiệu số FACTS Flexible AC Transmission System Hệ thống truyền tải xoay chiều linh hoạt FC Flying Capacitor Tụ bay IGBT Insulated Gate Bipolar Transistor Van IGBT PV Photovoltaic Điện mặt trời NPC Neutral –point converter Bộ biến đổi đa mức diode chốt MPC Model Predictive Control Điều khiển dựa trên mô hình dự báo FCS Finite Control Set Điều khiển hữu hạn trạng thái đóng cắt PLL Phase Locked Loop Vòng khóa pha PWM Pulse Width Modulation Điều chế độ rộng xung MMC Modular multilevel Converter Bộ biến đổi đa mức cấu trúc module STATCOM Static Synchronous Compensator Thiết bị bù đồng bộ tĩnh FOC Flux oriented control Điều khiển tựa theo từ thông THD Total Harmonic Distortion Tổng méo sóng hài NLM Nearest Level Modulation Điều chế mức gần nhất SVM Space Vector Modulation Điều chế vector không gian SM Sub Module Bộ biến đổi nửa cầu PS-PWM Phase Shift Carrier Based Modulation Điều chế theo sóng mang dạng dịch pha LS-PWM Level Shift Carrier Based Modulation Điều chế theo sóng mang dạng dịch mức IPD In Phase Disposition Sóng mang cùng pha POD Phase Opposite Disposition Sóng mang đối xứng qua trục thời gian APOD Alternative Phase Opposite Disposition Sóng mang ngược pha giữa hai sóng mang kề nhau, dịch một góc 180o CSPK Công suất phản kháng viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Điện áp ngõ ra của SM ............................................................................ 11 Bảng 2.1 Số mức điện áp trên đầu ra của NVL cải tiến. .......................................... 23 Bảng 2.2 Kết quả so sánh giữa hai phương pháp NLM cổ điển và NLM cải tiến ... 35 Bảng 2.3 Thông số mô phỏng BBĐ MMC ................................................................ 40 Bảng 3.1 Bảng vector trạng thái cho MMC ba pha 3 mức (góc phần sáu I, II, III) 50 Bảng 3.2 Bảng các vector trạng thái trong các sector ............................................. 56 Bảng 3.3 Chuyển mạch tối ưu cho nhóm 4 tam giác 1, 2, 3, 4. ................................ 58 Bảng 3.4 Bảng gán các trạng thái khóa cho các vector trong điều chế NVM ở sector I, cùng một trạng thái [kg, kh] , mg + mh <=1 ......................................................... 60 Bảng 3.5 Bảng gán các trạng thái khóa cho các vector trong điều chế NVM ở sector I, cùng một trạng thái [kg, kh], mg + mh > 1 ........................................................... 60 Bảng 3.6 Bảng gán các trạng thái khóa cho các vector trong điều chế NVM ở sector II, cùng một trạng thái [kg, kh], mg + mh <= 1 ........................................................ 60 Bảng 3.7 Bảng gán các trạng thá ... Manjrekar, P. Steimer, and T. Lipo (1999), “Control strategy for a hybrid seven level inverter” in Proc. European Power Electronics Conf. (EPE„99), Lausanne, Switzerland, CD-ROM, July-1999. [98] Antonios Antonopoulos, Lennart A¨ ngquist, Hans-Peter Nee (2014), “On Dynamics and Voltage Control of the Modular Multilevel Converter”, Laboratory of electrical machines and power electronics royal institute of technology (KTH) Teknikringen 33, 100 44 Stockholm, Sweden, 2014. [99] Udana N. Gnanarathna, Aniruddha M. Gole, Athula D. Rajapakse, and Sanjay K. Chaudhary (2012); “Loss Estimation of Modular Multi-Level Converters using Electro-Magnetic Transients Simulation”; Power Electronics and Motion Control Conference. IEEE 5th International, September-2-12. [100] W. A. Hill and C. D. Harbourt (1999), “Performance of medium voltage multilevel inverters” in Conf. Rec. IEEE-IAS Annu. Meeting, Pheonix, AZ, Oct, pp. 1186–119. [101] Tefano Bifaretti, Pericle Zanchetta, Florin Iov, and Jon C. Clare, “Power Flow Control through a Multi-Level H-Bridge based Power Converter for Universal and Flexible Power Management in Future Electrical Grids”, 13th International Power Electronics and Motion Control Conference, September 2008. [102] Wen Wu, Xuezhi Wu, Long Jing, Jinke Li (2016), “Design of Modular Multilevel Converter Hardwarein-Loop Platform Based on RT-lab”, IEEE 8th International Power Electronics and Motion Control Conference (IPEMC- ECCE Asia), July 2016. Phục lục 139 PHỤC LỤC Phục lục 1 Các chương trình lập trình Phục lục 1.1 Chương trình lập trình thuật toán cân bằng điện áp tụ điện pha A function [s1,s2,s3,s4,s5,s6] = CBa(x1,vc1,vc2,vc3,vc4,vc5,vc6,ia) s1=0;s2=0;s3=0;s4=0;s5=0;s6=0; y=zeros(7);k=zeros(7);s=zeros(7); y(1)=vc1;y(2)=vc2;y(3)=vc3;y(4)=vc4;y(5)=vc5;y(6)=vc6; if (x1==6) s1=1;s2=1;s3=1;s4=1;s5=1;s6=1; end if(x1==0) s1=0;s2=0;s3=0;s4=0;s5=0;s6=0; end if(x1>0&&x1<6) for i=1:6 k(i)=y(i); s(i)=0; end for i=1:1:5 for j=i+1:1:6 if (k(i)>k(j)) a=k(j); k(j)=k(i); k(i)=a; end end end if(ia<0) for i=1:6 if(y(i)>k(6-x1)) s(i)=1; end end end if(ia>0) for i=1:6 if(y(i)<=k(x1)) s(i)=1; end end end s1=s(1);s2=s(2);s3=s(3);s4=s(4);s5=s(5);s6=s(6); end Phục lục 1.2 Chương trình lập trình thuật toán làm tròn trong điều chế NLM cải tiến function [x1a,x2a,x1b,x2b,x1c,x2c] = V1(Ula,Upa,Ulb,Upb,Ulc,Upc,Ud) x1a=round(Ula/Ud+0.25); x2a=round(Upa/Ud+0.25); x1b=round(Ulb/Ud+0.25); x2b=round(Upb/Ud+0.25); x1c=round(Ulc/Ud+0.25); Phục lục 140 x2c=round(Upc/Ud+0.25); Phục lục 1.3 Chương trình lập trình thuật toán điều chế SVM với số mức bất kỳ a) Chương trình xác định sector từ I đến VI (Function1) function y=SVMlogic11H(x) ualpha = x(1); ubeta = x(2); udc = (x(3)+0.001)*2/3 temp = ubeta/sqrt(3); z1x = ualpha -temp; z2y = -z1x; z1y = 2*temp; z3x = z1y; z2x = ualpha + temp; z3y = -z2x; if z1x*z1y < 0 if z2x*z2y < 0 if z3x > 0 No = 3; else No = 6; end elseif z2x > 0 No = 2; else No = 5; end elseif z1x > 0 No = 1; else No =4; end duty = [0 0]; switch No case 1 duty = [z1x z1y]; case 2 duty = [z2x z2y]; case 3 duty = [z3x z3y]; case 4 duty = [-z1x -z1y]; case 5 duty = [-z2x -z2y]; case 6 duty = [-z3x -z3y]; end d1 = duty(1)/udc; d2 = duty(2)/udc; d = d1 + d2; if d > 12.0 d1 = 12*d1/d; d2 = 12*d2/d; d0 = 0; else d0 = 12- (d1 + d2); end y = [No d1 d2]; b) Chương trình xác định tam giác loại 1, tam giác loại 2 và hệ số điều chế (Function2) function y=TriType11H(x) m1 = x(1); m2 = x(2); SecNo = x(3); Phục lục 141 kg=floor(m1); kh=floor(m2); mg=m1-kg; mh=m2-kh; m0=mg+mh; d1 = 0; d2 = 0; d3 = 0; checkodd=mod(SecNo,2); if m0<=1 D=1; d1=1-m0; d2=mg; d3=mh; else %m0>1 D=2; d1=1-mh; d2=1-mg; d3=m0-1; end else if m0<=1 D=1 d1=1-m0; d2=mh; d3=mg; else D=2; d1=1-mh; d2=1-mg; d3=m0-1; end end y = [D d1 d2 d3 kg kh]; c) Thuật toán xác định được lượng đặt cho các hệ số chèn tụ (Function 4) function [y, I_sort] = sort_choose_togate(u1, u2) Vc=u1; i_sign=uint8(u2(1)); k_up=uint8(u2(2)); N=6; [V_sort I_sort]=sort(Vc,'ascend'); Von=zeros(N,1); if k_up>=1 if i_sign==1 j=1; while j<=k_up Von(I_sort(j))=1; j=j+1; end else j=N; while j>(N-k_up) Von(I_sort(j))=1; j=j-1; end end end y = Von; Phục lục 1.4 Chương trình lập trình thuật toán điều khiển dự báo dòng điện vòng và cân bằng điện áp trung bình các nhánh trong mỗi pha (Function 3) Phục lục 142 function [simV,kopt,Jvmin,kABCout] = Simulator(u1, u2, u3, u4, u5) d123=u1; Dtype=u1(4); kg=u1(5); kh=u1(6); SecNo=u1(7); iABC=u2; icirABC=u3; veABCuplo=u4; vdiff=u5; icirA=zeros(7,1); icirB=zeros(7,1); icirC=zeros(7,1); icirA(1)=icirABC(1); icirB(1)=icirABC(2); icirC(1)=icirABC(3); veAup=zeros(7,1); veAlo=zeros(7,1); veBup=zeros(7,1); veBlo=zeros(7,1); veCup=zeros(7,1); veClo=zeros(7,1); veAup(1)=veABCuplo(1); veAlo(1)=veABCuplo(2); veBup(1)=veABCuplo(3); veBlo(1)=veABCuplo(4); veCup(1)=veABCuplo(5); veClo(1)=veABCuplo(6); kABCout=zeros(6,1); L=3.6e-3; C=2200e-6; Vdc=600; Vce=Vdc/6; kmax=6; k0=kh+kg; ksmin=-kmax+k0; if (k0==2*kmax-1)&&(Dtype==1) ksmax=kmax-1; elseif (k0==2*kmax-2)&&(Dtype==1) ksmax=kmax-1; else ksmax=kmax-2; end kopt=ksmin; Jvmin=1e9; for ksim=ksmin:1:ksmax [simlevel,kABC]=kABCuplo(ksim,k0,kg,kh,d123,Dtype,SecNo,vdiff); levelA=simlevel(:,1); levelB=simlevel(:,2); levelC=simlevel(:,3); for j=1:1:3 icirA(j+1)=icirA(j)+(Vdc-levelA(3*j-2)*veAup(j)-levelA(3*j- 1)*veAlo(j))*levelA(3*j)/(2*L); veAup(j+1)=veAup(j)+((icirA(j+1)+icirA(j))/2-iABC(1)/2)*levelA(3*j)/C; veAlo(j+1)=veAlo(j)+((icirA(j+1)+icirA(j))/2+iABC(1)/2)*levelA(3*j)/C; %Phase B icirB(j+1)=icirB(j)+(Vdc-levelB(3*j-2)*veBup(j)-levelB(3*j- 1)*veBlo(j))*levelB(3*j)/(2*L); veBup(j+1)=veBup(j)+((icirB(j+1)+icirB(j))/2-iABC(2)/2)*levelB(3*j)/C; veBlo(j+1)=veBlo(j)+((icirB(j+1)+icirB(j))/2+iABC(2)/2)*levelB(3*j)/C; %Phase C icirC(j+1)=icirC(j)+(Vdc-levelC(3*j-2)*veCup(j)-levelC(3*j- 1)*veClo(j))*levelC(3*j)/(2*L); veCup(j+1)=veCup(j)+((icirC(j+1)+icirC(j))/2-iABC(3)/2)*levelC(3*j)/C; veClo(j+1)=veClo(j)+((icirC(j+1)+icirC(j))/2+iABC(3)/2)*levelC(3*j)/C; end Phục lục 143 for j=4:1:6 %Phase A icirA(j+1)=icirA(j)+(Vdc-levelA(19-3*j)*veAup(j)-levelA(20- 3*j)*veAlo(j))*levelA(21-3*j)/(2*L); veAup(j+1)=veAup(j)+((icirA(j+1)+icirA(j))/2-iABC(1)/2)*levelA(21-3*j)/C; veAlo(j+1)=veAlo(j)+((icirA(j+1)+icirA(j))/2+iABC(1)/2)*levelA(21-3*j)/C; %Phase B icirB(j+1)=icirB(j)+(Vdc-levelB(19-3*j)*veBup(j)-levelB(20- 3*j)*veBlo(j))*levelB(21-3*j)/(2*L); veBup(j+1)=veBup(j)+((icirB(j+1)+icirB(j))/2-iABC(2)/2)*levelB(21-3*j)/C; veBlo(j+1)=veBlo(j)+((icirB(j+1)+icirB(j))/2+iABC(2)/2)*levelB(21-3*j)/C; %Phase C icirC(j+1)=icirC(j)+(Vdc-levelC(19-3*j)*veCup(j)-levelC(20- 3*j)*veClo(j))*levelC(21-3*j)/(2*L); veCup(j+1)=veCup(j)+((icirC(j+1)+icirC(j))/2-iABC(3)/2)*levelC(21-3*j)/C; veClo(j+1)=veClo(j)+((icirC(j+1)+icirC(j))/2+iABC(3)/2)*levelC(21-3*j)/C; end Jv=(veAup(7)-veAlo(7))^2+(veBup(7)-veBlo(7))^2+(veCup(7)-veClo(7))^2; if Jv<=Jvmin Jvmin=Jv; kopt=ksim; kABCout=kABC; end end%End of ksim=ksmin:1:ksmax %Output simMPC %simMPC=simlevel; simV=[icirA(7);icirB(7);icirC(7);veAup(7);veBup(7);veCup(7);veAlo(7);veBlo(7);veC lo(7)]; end function [levelsim, kABC]=kABCuplo(ksim,k0,kg,kh,d123,Dtype,SecNo,vdiff) kA=0; kB=0; kC=0; dA=0; dB=0; d1=d123(1)/2; d2=d123(2); d3=d123(3); vdiff_A=vdiff(1); vdiff_B=vdiff(2); vdiff_C=vdiff(3); dC=0; switch SecNo case 1 if Dtype==1 kA=ksim; kB=ksim-kg; kC=ksim-k0; dA=d1; dB=d1+d2; dC=d1+d2+d3; else kA=ksim+1; kB=ksim-kg; kC=ksim-k0; dA=d1+d2; dB=d1; dC=d1+d2+d3; end case 2 if Dtype==1 kA=ksim-kh; kB=ksim; kC=ksim-k0; dA=d1+d2; dB=d1; dC=d1+d2+d3; else Phục lục 144 kA=ksim-kh; kB=ksim+1; kC=ksim-k0; dA=d1; dB=d1+d2; dC=d1+d2+d3; end case 3 if Dtype==1 kA=ksim-k0; kB=ksim; kC=ksim-kg; dA=d1+d2+d3; dB=d1; dC=d1+d2; else kA=ksim-k0; kB=ksim+1; kC=ksim-kg; dA=d1+d2+d3; dB=d1+d2; dC=d1; end case 4 if Dtype==1 kA=ksim-k0; kB=ksim-kh; kC=ksim; dA=d1+d2+d3; dB=d1+d2; dC=d1; else kA=ksim-k0; kB=ksim-kh; kC=ksim+1; dA=d1+d2+d3; dB=d1; dC=d1+d2; end case 5 if Dtype==1 kA=ksim-kg; kB=ksim-k0; kC=ksim; dA=d1+d2; dB=d1+d2+d3; dC=d1; else kA=ksim-kg; kB=ksim-k0; kC=ksim+1; dA=d1; dB=d1+d2+d3; dC=d1+d2; end case 6 if Dtype==1 kA=ksim; kB=ksim-k0; kC=ksim-kh; dA=d1; dB=d1+d2+d3; dC=d1+d2; else kA=ksim+1; kB=ksim-k0; kC=ksim-kh; dA=d1+d2; Phục lục 145 dB=d1+d2+d3; dC=d1; end end kABC=[kA;dA;kB;dB;kC;dC]; levelA=level2UpLo(kA,dA,vdiff_A); levelB=level2UpLo(kB,dB,vdiff_B); levelC=level2UpLo(kC,dC,vdiff_C); levelsim=[levelA,levelB,levelC]; end function kt_uplo = level2UpLo(kh,dh,vdiff) N=6; Ts=0.25e-3; k_up=(N-(kh+1-dh)-vdiff)/2; k_lo=(N+(kh+1-dh)-vdiff)/2; a_up=1; a_lo=1; if k_up<=0 k_up=0; elseif k_up>=N k_up=N; else a_up=1-(k_up-floor(k_up)); k_up=floor(k_up); end if k_lo<=0 k_lo=0; elseif k_lo>=N k_lo=N; else a_lo=1-(k_lo-floor(k_lo)); k_lo=floor(k_lo); end t_up=Ts*a_up; t_lo=Ts*a_lo; if t_lo>t_up t1=t_up; k_up1=k_up; k_lo1=k_lo; t2=t_lo-t_up; k_up2=k_up+1; k_lo2=k_lo; t3=Ts-(t1+t2); k_up3=k_up+1; k_lo3=k_lo+1; else t1=t_lo; k_up1=k_up; k_lo1=k_lo; t2=t_up-t_lo; k_up2=k_up; k_lo2=k_lo+1; t3=Ts-(t1+t2); k_up3=k_up+1; k_lo3=k_lo+1; end kt_uplo = [k_up1;k_lo1;t1;k_up2;k_lo2;t2;k_up3;k_lo3;t3]; end Phục lục 146 Phục lục 2 Hình ảnh một số khối thực hiện mô phỏng trên Matlab-Simmulink Hình PL1 Khối tạo xung điều khiển phương pháp PS-PWM Hình PL2 Khối tạo xung điều khiển phương pháp LS-PWM Phục lục 147 Hình PL3 Khối các SM mắc nối tiếp nhánh trên pha A Hình PL 4 Khối cấu trúc điều khiển MMC trong chế độ nối lưới Hình PL 5 Khối cấu trúc điều khiển MMC trong chế độ bù công suất phản kháng Phục lục 148 Phục lục 3 Tính toán thông số hệ thống mạch đo trong thực nghiệm MMC Tính toán thông số các phần tử trong mạch đo dòng điện Biên độ điện áp ra của mạch đo dòng điện nhánh như công thức (6.1) 2 1 1 / v o A f f Equation Chapter (Next) Section 1 (6.1) Với thành phần một chiều thì tần số f = 0 nên Vout-chia áp = Vin-RC = Vout-RC = 3V (xét trường hợp đầu ra max 3V). Phần tử giới hạn điện áp ra gồm 2 diode D1 và D2 mắc cùng chiều với mức điện áp chuẩn VREF là 3V và GND 5V. Mục đích là giới hạn điện áp đầu ra 0-3V, đảm bảo chắc chắn đầu ra không quá 3V. Quá trình tính toán chi tiết thông số các phần tử trong mạch đo dòng điện được thể hiện trong phục lục 3. Yêu cầu điện áp ra của mạch đo lường là 0-3V có mục đích cung cấp tín hiệu đo lường cho vi điều khiển. Để tính chọn được thông số các thiết bị, ta tiến hành xét giá trị điện áp ra lớn nhất là 3V để tính toán giá trị các phần tử. Từ đó, điện áp của mạch lọc RC sẽ có giá trị 3V, cũng là điện áp ra mạch chia áp. Điện áp đầu ra mạch chia áp Vout_chia áp là 3V, đồng thời xét điện áp đầu vào của khuếch đại tín hiệu V+IN lớn nhất là 15V, thì điện áp đầu ra VOUT của khếch đại thuật toán được tính theo công thức (3.9) như sau: * 30OUT IN INV G V V V (6.2) Theo cấu trúc của IC khuếch đại INA128, đầu ra VOUT của IC được so sánh với điện áp VREF nên giá trị điện áp vào Vin_chia áp của mạch chia áp như: _ REF 31,5in chia ap OUTV V V V (6.3) Dựa vào mạch chia áp và công thức (5.2), ta có: 4 _ _ 4 3 out chia ap in chia ap R V V R R (6.4) Thay số vào (6.4) ta được: _ _3 4 _ 19 2 in chia ap out chia ap out chia ap V VR R V (6.5) Chọn giá trị điện trở R3 và R4 sao cho đảm bảo tỷ số trên. Các giá trị R và C của mạch lọc được chọn sao cho tần số lọc fo = 20kHz. 61 8,25.10 2 o R f C C (6.6) Trên thị trường, ta chọn giá trị R, C đảm bảo tỷ số trên. Tính toán thông số các phần tử trong mạch đo điện áp. Điện áp đầu ra mạch chia áp Vout_chia áp là 3V, đồng thời xét điện áp đầu vào của khuếch đại tín hiệu V+IN lớn nhất là 15V, thì điện áp đầu ra VOUT của khếch đại thuật toán được tính theo công thức (5.2) như (6.7): Phục lục 149 * 3OUT IN INV G V V V (6.7) Trong đó: G 50 Ω =1+ 3,75 k G R và điện trở RG = 18,18 (kΩ). Theo cấu trúc của IC khuếch đại INA128, đầu ra VOUT của IC được so sánh với điện áp VREF nên giá trị điện áp vào Vin_chia áp của mạch chia áp là: _ REF 18in chia ap OUTV V V V (6.8) Dựa vào mạch chia áp 0-3V theo công thức (6.9), ta có: _ _36 41 _ 5 in chia ap out chia ap out chia ap V VR R V (6.9) Chọn giá trị điện trở R36 và R41 sao cho đảm bảo tỷ như công thức (6.9). Xét bộ phân áp đầu vào với điện áp vào Vin_chia áp lớn nhất là 200V, ta có: 39_ _ 39 31 27 38 32 28 = 100out chia ap in chia ap R V V mV R R R R R R (6.10) Trong đó: 27 38 32 28 31 39 = = = 470 120 ; 1 R R R R k R k R k Bộ lọc điện áp đầu vào IC HCPL-7800 có tần số 1 2 of RC =32,7 kHz. Các giá trị R và C của bộ lọc được chọn sao cho tần số lọc fo = 32,7 kHz, ta có: 61 4,87.10 2 o R f C C (6.11) Chọn giá trị R, C đảm bảo tỷ số như (6.11), có R = 487,5Ω, C = 104 pF. Bộ lọc điện áp đầu ra của INA128 có tần số 1 2 of RC =20 kHz. Các giá trị R và C của mạch lọc được chọn sao cho tần số lọc fo = 20kHz, ta có: 61 8,25.10 2 o R f C C (6.12) Ta chọn được giá trị R, C đảm bảo tỷ số như (3.25), với R = 25kΩ, C = 330pF. Tính toán các phần tử mạch đo điện áp tụ điện 39 _ _ 39 31 27 38 32 28 =out chia ap in chia ap R V V R R R R R R (6.13) 41 _ _ 41 36 out chia ap in chia ap R V V R R (6.14) Điện áp đầu vào của mạch chia áp chính là điện áp VOUT của INA128. Điện áp đầu ra của mạch chia áp có giá trị 0-3V. Nguyên lý xác định D_OUT của ADC Hình 5.7 Xung CS, CLK, D_IN được cấp từ vi điều khiển. Khi tín hiệu CS ở mức thấp thì MCP3208 hoạt động, vi điều khiển cấp xung CLK và D_IN để chọn giá trị đầu vào từ các chân CH0, CH1, CH2, CH3, CH4, CH5, CH6, CH7. Đầu ra số D_OUT được Phục lục 150 tính toán bằng công thức cho bên dưới, sau đó được chuyển đổi sang mã nhị phân 12 bits: 4096. _ IN REF V D OUT V (6.15) Ở đây VIN là điện áp đầu vào tương tự và VREF là điện áp đặt, có giá trị 3,3V.
File đính kèm:
- luan_an_xay_dung_mo_phong_thoi_gian_thuc_de_kiem_chung_cau_t.pdf
- 1. Thông tin mới của Luận án - Tiếng Việt.pdf
- 2. Thông tin mới của Luận án - Tiếng Anh.pdf
- 3. Bìa luận án.pdf
- 5 Bìa tóm tắt Luận án.pdf
- 6. Tóm tắt Luận án.pdf