Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết điều khiển thích nghi để nâng cao chất lượng hệ thống lái tự động tàu nổi có choán nước
Tầm quan trọng của các phương tiện hàng hải đã được thể hiện trong các lĩnh vực
vận tải, khảo sát, giám sát, nghiên cứu khôi phục môi trường biển và nhiều ứng dụng
trong quân sự. Ở nước ta trong nhiều năm gần đây, theo chủ trương phát triển và hiện
đại hóa ngành công nghiệp đóng tàu, các cơ sở nghiên cứu cùng với các nhà máy đóng
tàu trong nước đã không ngừng nâng cao năng lực thiết kế , đổi mới về mặt công nghệ
để đóng mới hàng loạt tàu với nhiều chủng loại như tàu nghiên cứu biển, tàu cho
ngành hải sản đánh bắt hải sản xa bờ, tàu cao tốc cho ngành hải quan và cảnh sát biển,
v.v. Cùng với việc đóng mới là vấn đề về trang bị kỹ thuật tự động hóa hiện đại cho
phù hợp với những con tàu này như hệ thống tự động hóa buồng máy, hệ thống tự
động về các máy phát điện, hệ thống nghi khí hàng hải như định vị vệ tinh, ra đa, máy
đo sâu, hệ lái tự động tàu thủy (LTĐTT). Để nâng cao chất lượng các hệ thống điều
khiển trên tàu thì việc nghiên cứu các phương pháp điều khiển hiện đại ứng dụng cho
các hệ thống tự động trên tàu đóng vai trò quan trọng.
Trên thế giới, việc nghiên cứu hệ thống lái tự động đã được tiến hành trong một
thời gian dài. Hiệp hội quốc tế về tự động hóa (IFAC) nhận định hệ thống điều khiển
lái tàu là bài toán điều khiển điển hình khó giải quyết [59]. Lý do chính là bởi điều
khiển lái tàu thủy có nhiều thách thức xuất phát từ thực tế:
1) môi trường làm việc của phương tiện hàng hải là động, phức tạp và không có cấu
trúc, điều này dẫn đến nhiễu loạn không dự báo được đối với hệ thống điều khiển, ví
dụ như dòng chảy đại dương, sóng và gió;
2) mô hình động lực học của tàu là mô hinh phi tuyến bất định nên việc thiết kế bộ
điều khiển gặp không ít khó khăn.
Những năm đầu của thế kỷ 20 cho đến nay, những nghiên cứu về hệ thống điều
khiển lái tàu được quan tâm và phát triển không ngừng. Từ thập niên 20 đến thập
niên 60 các công bố chủ yếu về phương pháp điều khiển động (xây dựng trên nền tảng
bộ điều khiển PID). Năm 1911 Elmer Sperry đã xây dựng máy lái tự động đầu tiên
bằng cách phát triển hệ điều khiển kín cho tàu [5],[20]. Năm 1922 Nicholas Minorsky
đã mở rộng kết quả của Sperry, đưa ra luật điều khiển ba trạng thái ProportionalIntegral-Derivative (PID) [41]. Những năm đầu của thập niên 70, phương pháp điều
khiển trong không gian trạng thái được phát triển. Phần lớn các công trình công bố
dựa trên điều khiển tối ưu toàn phương (LQR hoặc LQG) [9, 10, 34]. Nhược điểm cơ
bản của các phương pháp này là phải biết chính xác mô hình toán học của hệ thống lái
tàu. Thực chất các phương tiện hàng hải là các đối tượng bất định (dưới dạng tham số
hoặc hàm số), ngoài ra chịu ảnh hưởng rất lớn của nhiễu môi trường, do vậy những
năm gần đây lý thuyết điều khiển thích nghi được quan tâm nghiên cứu nhiều hơn cho
các hệ thống này [6, 26, 30, 64]. Thập niên cuối của thế kỷ XX bùng nổ các nghiên cứu
về điều khiển phi tuyến, đặc trưng là ứng dụng hàm điều khiển và hàm điều khiển
thích nghi Lyapunov cho hệ thống lái tàu. Hướng nghiên cứu này mang lại nhiều thành
công trong điều khiển các đối tượng phi tuyến có mô hình bất định kiểu hằng số.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết điều khiển thích nghi để nâng cao chất lượng hệ thống lái tự động tàu nổi có choán nước
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Hoàng Thị Tú Uyên NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG LÁI TỰ ĐỘNG TÀU NỔI CÓ CHOÁN NƯỚC Ngành: Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa Mã số: 9520216 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS Phan Xuân Minh 2. PGS.TS Lê Quang Hà Nội – 2018 ii Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn và các nhà khoa học. Tài liệu tham khảo trong luận án được trích dẫn đầy đủ. Các kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực và chưa từng được các tác giả khác công bố. Hà Nội, ngày .. tháng . năm .. Tập thể hướng dẫn Nghiên cứu sinh GS.TS Phan Xuân Minh PGS.TS Lê Quang Hoàng Thị Tú Uyên iii Lời cảm ơn Trong quá trình làm luận án, tôi đã nhận được nhiều góp ý về chuyên môn cũng như sự ủng hộ giúp đỡ của tập thể cán bộ hướng dẫn, của các nhà khoa học, của các đồng nghiệp. Tôi xin được gửi tới họ lời cảm ơn sâu sắc. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến tập thể hướng dẫn đã trực tiếp hướng dẫn tôi bằng cả tâm huyết trong suốt thời gian qua. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, tập thể Bộ môn Điều khiển tự động, Viện Điện, Viện đào tạo sau đại học, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các đồng nghiệp tại khoa Điện – Cơ, đặc biệt là ban chủ nhiệm khoa, ban giám hiệu trường Đại học Hải Phòng nơi tôi công tác, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi được yên tâm học tập nghiên cứu. Cuối cùng là lời cảm ơn sự ủng hộ, động viên khích lệ của gia đình thân yêu để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập. Hà Nội, ngày .. tháng . năm .. Nghiên cứu sinh Hoàng Thị Tú Uyên iv MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................................................................. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................................................................... x MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ........................................................................ 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ................................................................................ 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................ 3 6. Bố cục của luận án .............................................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN CHO HỆ LÁI TÀU THỦY ................ 5 1.1. Mô hình động lực học của phương tiện hàng hải ........................................................... 5 1.1.1. Phân tích về vị trí và hướng chuyển động của tàu ................................................ 8 1.1.2. Phương trình chuyển động của phương tiện hàng hải (Dynamics) ............... 8 1.1.2.1. Phương trình chuyển động của vật rắn ...................................................... 8 1.1.2.2. Lực và momen thủy động lực học .............................................................. 10 1.1.2.3. Hệ phương trình chuyển động 6 bậc tự do của phương tiện hàng hải .12 1.1.3. Mô hình động lực học của tàu thủy ba bậc tự do trên mặt phẳng nằm ngang. .14 1.1.4. Các mô hình được đơn giản hóa từ mô hình ba bậc tự do của tàu thủy. ... 15 1.1.4.1. Mô hình tàu tốc độ thấp trong bài toán ổn định vị trí động ............. 15 1.1.4.2. Mô hình động lực học tàu ba bậc tự do hụt cơ cấu chấp hành ........ 15 1.1.4.3. Mô hình riêng cho vận tốc tiến và tính điều động (maneuvering) 16 1.1.4.4. Những phương trình lái tàu tuyến tính ................................................... 17 1.1.4.5. Những phương trình lái tàu phi tuyến ..................................................... 18 1.2. Đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................. 19 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................................ 19 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................................ 19 1.3. Tổng quan về các phương pháp điều khiển điều độngvà bám quỹ đạo cho tàu ba bậc tự do đủ cơ cấu chấp hành .................................................................................................. 21 1.3.1. Phương pháp điều khiển backstepping ................................................................. 21 1.3.2. Phương pháp điều khiển backstepping thích nghi ............................................ 22 1.3.3. Phương pháp xấp xỉ bằng mạng nơ-ron ................................................................ 25 v 1.4. Cơ sở phương pháp luận ...................................................................................................... 27 1.4.1. Kỹ thuật backstepping .................................................................................................. 27 1.4.2. Điều khiển trượt ............................................................................................................. 30 1.4.3. Điều khiển mặt động ..................................................................................................... 31 1.4.4. Mạng nơ-ron nhân tạo RBF ........................................................................................ 35 1.5. Kết luận của chương 1 ........................................................................................................... 38 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI TRƯỢT BACKSTEPPING CHO MÔ HÌNH LÁI TÀU 3D BẰNG MẠNG NƠ-RON NHÂN TẠO ....................................................................................................................... 39 2.1. Tổng hợp bộ điều khiển trượt backstepping ............................................................... 39 2.1.1. Tổng hợp bộ điều khiển ............................................................................................... 40 2.1.2. Khảo sát tính ổn định của hệ ...................................................................................... 41 2.1.3. Kết quả mô phỏng số với mô hình tàu xác định.................................................. 43 2.2. Tổng hợp bộ điều khiển trượt backstepping trên cơ sở mạng nơ-ron nhân tạo. ..57 2.2.1. Xấp xỉ véc-tơ hàm bất định bằng mạng nơ-ron nhân tạo ................................ 57 2.2.2. Phát biểu định lý và chứng minh về tính ổn định của hệ kín ......................... 58 2.3. Mô phỏng kiểm chứng trên nền kỹ thuật số ................................................................. 61 2.4. Kết luận chương 2 ................................................................................................................... 73 CHƯƠNG 3 ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI MẶT ĐỘNG TRÊN CƠ SỞ MẠNG NƠ-RON NHÂN TẠO .. 74 3.1. Tổng hợp bộ điều khiển bằng kỹ thuật DSC .................................................................. 74 3.1.1. Tổng hợp bộ điều khiển ............................................................................................... 74 3.1.2. Khảo sát tính ổn định của hệ thống ......................................................................... 76 3.1.3. Kết quả mô phỏng số với mô hình tàu xác định.................................................. 77 3.2. DSC thích nghi cho mô hình tàu bất định bằng mạng nơ ron nhân tạo .............. 83 3.2.1. Xấp xỉ véc-tơ hàm bất định bằng mạng nơ-ron nhân tạo ................................ 83 3.2.2. Phát biểu định lý và chứng minh tính ổn định của hệ ...................................... 83 3.3. Mô phỏng kiểm chứng trên nền kỹ thuật số ................................................................. 86 3.4. Kết luận chương 3 ................................................................................................................... 94 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LUẬN ÁN .................................................................................... 95 DANH MỤC NHỮNG CÔNG TRÌNH Đà ĐƯỢC CÔNG BỐ ............................................................................. 97 Các công trình liên quan trực tiếp đến luận án ..................................................................................... 97 Các công trình không liên quan trực tiếp đến luận án ....................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................................................. 99 PHỤ LỤC ...................................................................................................................................................................... 103 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Danh Mục Các Ký Hiệu 𝑪() Ma trận Coriolis và lực hướng tâm của phương tiện hàng hải 𝑪𝐴() Ma trận Coriolis và lực hướng tâm thủy động lực học khối lượng nước kèm 𝑪𝑅𝐵 Ma trận Coriolis và lực hướng tâm của vật rắn 𝑫 Ma trận suy giảm thủy động lực học tuyến tính 𝑫𝑛() Ma trận suy giảm thủy động lực học phi tuyến 𝑫() Ma trận suy giảm thủy động lực học 𝒈(𝜼) Véc-tơ lực đẩy và lực trọng trường 𝑰0 Ma trận quán tính hệ thống xung quanh điểm O 𝑱1(𝜼2) Ma trận quay chuyển đổi vận tốc dài 𝑱2(𝜼2) Ma trận quay chuyển đổi vận tốc góc 𝑱(𝜼) Ma trận quay chuyển đổi vận tốc dài và vận tốc góc 𝑚 Khối lượng của vật rắn 𝑴𝐴 Ma trận quán tính hệ thống của khối lượng nước kèm 𝑴𝑅𝐵 Ma trận quán tính hệ thống vật rắn 𝑸 Véc-tơ hồi quy của mạng nơ-ron RBF 𝑾 Véc-tơ trọng số mạng nơ-ron 𝑢 Vận tốc dài theo phương 𝑥 hệ tọa độ gắn thân 𝑣 Vận tốc dài theo phương 𝑦 hệ tọa độ gắn thân Vận tốc dài theo phương 𝑧 hệ tọa độ gắn thân 𝑝 Vận tốc góc quay lắc quanh trục 𝑥 hệ tọa độ gắn thân 𝑞 Vận tốc góc quay lật quanh trục y hệ tọa độ gắn thân vii 𝑟 Vận tốc góc quay hướng quanh trục 𝑧 hệ tọa độ gắn thân 𝒔 Véc-tơ mặt trượt 𝒛𝑖 Véc-tơ sai lệch 𝑖 = 1, 2 𝑛 𝑥 Tọa độ của tàu theo phương 𝑥 hệ tọa độ NED 𝑦 Tọa độ của tàu theo phương 𝑦 hệ tọa độ NED 𝑧 Tọa độ của tàu theo phương 𝑧 hệ tọa độ NED Góc lắc, xung quanh trục 𝑥 hệ tọa độ NED Góc lật, xung quanh trục 𝑦 hệ tọa độ NED 𝜓 Góc hướng, xung quanh trục 𝑧 hệ tọa độ NED 𝒓𝑔 Véc-tơ tọa độ của trọng tâm của vật rắn 𝜼1 Véc-tơ biểu diễn vị trí của tàu trong hệ tọa độ gắn trái đất 𝜼2 Véc-tơ biểu diễn góc hướng của tàu trong hệ tọa độ gắn trái đất 𝜼 Véc-tơ biểu diễn vị trí và góc hướng của tàu trong hệ tọa độ gắn trái đất 1 Véc-tơ vận tốc dài trong hệ tọa độ gắn thân 2 Véc-tơ vận tốc góc trong hệ tọa độ gắn thân Véc-tơ vận tốc dài và vận tốc góc trong hệ tọa độ gắn thân 𝜖 Sai số xấp xỉ của mạng nơ-ron 𝜇𝑖 Trọng tâm trường tiếp nhận của hàm Gauss ϛ𝑖 Độ tản 𝒍 Véc-tơ đầu vào mạng nơ-ron 𝑸 Véc-tơ hồi quy của mạng nơ-ron RBF 𝑾 Ma trận trọng số mạng nơ-ron 𝝉1 Véc-tơ lực tác động trong hệ tọa độ gắn thân viii 𝝉2 Véc-tơ momen tác động trong hệ tọa độ gắn thân 𝝉 Véc-tơ lực và momen đẩy tác động lên tàu trong khung tọa độ gắn thân 𝝉𝐷 Véc-tơ lực và momem suy giảm 𝝉𝐻 Véc-tơ lực và momen thủy động lực 𝝉𝑅𝐵 Véc-tơ lực và momen tổng quát tác động lên tàu trong khung tọa độ gắn thân 𝝉𝑅 Véc-tơ lực và momen cảm ứng bức xạ tác động lên tàu 𝒘 Véc-tơ lực và momen nhiễu loạn từ môi trường Danh Mục Các Chữ Viết Tắt Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt ANB Adaptive neural network backstepping Thích nghi nơ-ron backstepping ANSB Adaptive neural network sliding mode backstepping Thích nghi nơ-ron trượt backstepping ANSBC Adaptive neural network sliding mode backstepping control Điều khiển thích nghi nơ-ron trượt backstepping nơ-ron ANDSC Adaptive neural network dynamic surface control Điều khiển thích nghi nơ-ron mặt động BODY Body-fixed reference frame Khung tọa độ quy chiếu gắn thân CG Center of gravity Trọng tâm CB Center of buoyancy Tâm nổi DSC Dynamic surface control Điều khiển mặt động ECI The Earth-centered inertial frame Khung tọa độ quán tính gốc trùng tâm trái đất. ECEF Earth-centered Earth-fixed reference frame Khung tọa độ tham chiếu có gốc trùng tâm trái đất. GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu INS Inertial Navigation System Hệ thống dẫn đường quán tính IFAC International Federation of Automatic Control Hiệp hội quốc tế về tự động hóa ix ISS Input-to-state stable Ổn định trạng thái đầu vào LTĐTT Autopilot of ship Lái tự động tàu thủy LQR Linear quadratic regulator Bộ điều khiển tối ưu toàn phương LQG Linear quadratic Gaussian Bộ điều khiển tối ưu toàn phương kháng nhiễu MIMO Multiple Inputs, Multiple Outputs Nhiều đầu vào, nhiều đầu ra MSS Multiple sliding surface Đa mặt trượt MNN Multiple layer neural networks Mạng nơ-ron nhiều lớp NED North-East-Down Hệ tọa độ có các trục hướng bắc – hướng đông – hướng tâm trái đất PE Persistent excitation Kích thích bền (liên tục) RBF Radial basis function Hàm hướng tâm RIF Radiation-Induced Forces Lực cảm biến bức xạ SISO Single Input and Single Output Một đầu vào, một đầu ra SMC Sliding mode control Điều khiển trượt SNAME Society of Naval Architects and Marine Engineers Hiệp hội kiến trúc hải quân và hàng hải x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1-1. Các ký hiệu của SNAME .................................................................................................. 6 Bảng 1-2 Những thông số đã được xác định của tàu CyberShip II .................................. 23 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1-1. Các biến chuyển động của phương tiện hàng hải ( nguồn [19] ) ....................... 5 Hình 1-2. Các khung tọa độ quy chiếu ( nguồn [19]) .................................................................... 6 Hình 1-3. Khung tọa độ quy chiếu quán tính gắn trái đất và khung tọa độ gắn thân ....... 9 Hình 1-4. Ổn định khuynh tâm theo chiều ngang tàu ( nguồn [19]) .................................. 13 Hình 1-5. Các bộ đẩy của tàu đủ cơ cấu chấp h ... l design vol. 222: Wiley New York, 1995. [38] Kurdila A., Narcowich F. J., and Ward J. D. (1995): Persistency of excitation in identification using radial basis function approximants, SIAM journal on control and optimization, vol. 33, pp. 625-642. [39] Layne J. R. and Passino K. M. (1993): Fuzzy model reference learning control for cargo ship steering, IEEE Control Systems, vol. 13, pp. 23-34. [40] Leonessa A., VanZwieten T., and Morel Y. (2006): "Neural network model reference adaptive control of marine vehicles," in Current trends in nonlinear systems and control, ed: Springer, 2006, pp. 421-440. [41] Minorsky N. (1922): Directional stability of automatically steered bodies, Journal of ASNE, vol. 42, pp. 280-309. [42] Narendra K. S. and Annaswamy A. M. (2012): Stable adaptive systems: Courier Corporation, 2012. [43] Nomoto K. (1957): On the steering qualities of ships, International Shipbuilding Progress, vol. 4. [44] Norrbin N. (1972): On the added resistance due to steering on a straight course, 13th ITTC Report of Performance Committee. [45] Norrbin N. H. (Year): Theory and observation on the use of a mathematical model for ship maneuvering in deep and confined waters, in Proceedings of the 8th symposium on naval hydrodynamics, Pasadena, 1970, 1970. [46] Park J. and Sandberg I. W. (1991): Universal approximation using radial-basis- function networks, Neural computation, vol. 3, pp. 246-257. [47] Patino H. and Liu D. (2000): Neural network-based model reference adaptive control system, IEEE Transactions on Systems, Man, and Cybernetics, Part B (Cybernetics), vol. 30, pp. 198-204. [48] Pettersen K. and Nijmeijer H. (Year): Tracking control of an underactuated surface vessel, in Decision and Control, 1998. Proceedings of the 37th IEEE Conference on, 1998, pp. 4561-4566. [49] Pettersen K. and Nijmeijer H. (1998): Global practical stabilization and tracking for an underactuated ship-a combined averaging and backstepping approach, IFAC Proceedings Volumes, vol. 31, pp. 59-64. [50] Pettersen K. Y. and Fossen T. I. (2000): Underactuated dynamic positioning of a ship-experimental results, IEEE Transactions on Control Systems Technology, vol. 8, pp. 856-863. [51] Pettersen K. Y. and Nijmeijer H. (2001): Underactuated ship tracking control: theory and experiments, International Journal of Control, vol. 74, pp. 1435- 1446. [52] Rigatos G. and Tzafestas S. (2006): Adaptive fuzzy control for the ship steering problem, Mechatronics, vol. 16, pp. 479-489. [53] Robertsson A. and Johansson R. (1998): Comments on" Nonlinear output feedback control of dynamically positioned ships using vectorial observer backstepping", IEEE Transactions on control systems technology, vol. 6, pp. 439-441. [54] Sanner R. M. and Slotine J.-J. E. (1991): Direct adaptive control using Gaussian networks, Nonlinear Systems Lab., MIT, Tech. Rep. SL-910303. [55] Serrano M. E., Scaglia G. J., Godoy S. A., Mut V., and Ortiz O. A. (2014): Trajectory tracking of underactuated surface vessels: A linear algebra approach, IEEE Transactions on Control Systems Technology, vol. 22, pp. 1103-1111. 102 [56] Skjetne R. (2005): The maneuvering problem, 1, NTNU, PhD-thesis. [57] Skjetne R., Fossen T. I., and Kokotović P. V. (2005): Adaptive maneuvering, with experiments, for a model ship in a marine control laboratory, Automatica, vol. 41, pp. 289-298. [58] Slotine J.-J. E. and Li W. (1991): Applied nonlinear control vol. 199: Prentice hall Englewood Cliffs, NJ, 1991. [59] Smith R., "IFAC Benchmark Problems," ed: McGraw Hill, 1994. [60] Smogeli Ø., Perez T., Fossen T., and Sørensen A. (Year): The marine systems simulator state-space model representation for dynamically positioned surface vessels, in International Maritime Association of the Mediterranean IMAM Conference, Lisbon, Portugal, 2005. [61] Song B. and Hedrick J. K. (2011): Dynamic surface control of uncertain nonlinear systems: an LMI approach: Springer Science & Business Media, 2011. [62] Tee K. P. and Ge S. S. (2006): Control of fully actuated ocean surface vessels using a class of feedforward approximators, IEEE Transactions on Control Systems Technology, vol. 14, pp. 750-756. [63] Unar M. A. and Murray‐Smith D. J. (1999): Automatic steering of ships using neural networks, International Journal of Adaptive Control and Signal Processing, vol. 13, pp. 203-218. [64] Van Amerongen J. (1984): Adaptive steering of ships—A model reference approach, Automatica, vol. 20, pp. 3-14. [65] Wang C. and Hill D. J. (2006): Learning from neural control, IEEE Transactions on Neural Networks, vol. 17, pp. 130-146. [66] Wang C. and Hill D. J. (2009): Deterministic learning theory for identification, recognition, and control vol. 32: CRC Press, 2009. [67] Wang N., Qian C., Sun J.-C., and Liu Y.-C. (2016): Adaptive robust finite-time trajectory tracking control of fully actuated marine surface vehicles, IEEE Transactions on Control Systems Technology, vol. 24, pp. 1454-1462. [68] Yeşildirek A. and Lewis F. L. (1995): Feedback linearization using neural networks, Automatica, vol. 31, pp. 1659-1664. [69] Zhang L.-J., Jia H.-M., and Qi X. (2011): NNFFC-adaptive output feedback trajectory tracking control for a surface ship at high speed, Ocean Engineering, vol. 38, pp. 1430-1438. [70] Zhang Y., Peng P.-Y., and Jiang Z.-P. (2000): Stable neural controller design for unknown nonlinear systems using backstepping, IEEE Transactions on Neural Networks, vol. 11, pp. 1347-1360. [71] Zhao Z., He W., and Ge S. S. (2014): Adaptive neural network control of a fully actuated marine surface vessel with multiple output constraints, IEEE Transactions on Control Systems Technology, vol. 22, pp. 1536-1543. 103 PHỤ LỤC PHỤ LỤC A: Mô hình của gió, sóng và dòng chảy đại dương Khi hoạt động trong môi trường đại dương, tàu thủy chịu tác động lớn từ gió, sóng và dòng chảy đại dương. Vì vậy trong mục này luận án tìm hiểu về mô hình của các thành phần tác động này đến tàu thủy. Đối với hầu hết những ứng dụng thiết kế hệ thống điều khiển tàu biển, khi xem xét nhiễu loạn của sóng và gió thường áp dụng nguyên tắc xếp chồng. Nói chung những nhiễu loạn môi trường có độ phi tuyến cao, và cả hai được cộng và nhân với phương trình động học của chuyển động [19]. Trong mục 1.1.2.3 đã chỉ ra phương trình động học phi tuyến của chuyển động tàu có thể được viết: M ̇ + 𝑪( ) + 𝑫( ) + 𝒈(𝜼) =τ+ g0 + w (A.1) Nguyên tắc xếp chồng giả thiết rằng nhiễu loạn gồm sóng và gió được cộng vào vế phải của (A.1) bằng định nghĩa: 𝒘 = 𝒘𝑤𝑖𝑛𝑑 +𝒘𝑤𝑎𝑣𝑒 +𝒘𝑐𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 (A.2) A.1. Lực và momen cảm ứng từ dòng chảy Tác động do dòng chảy đại dương thường được biểu diễn như sau: 𝑟 = − 𝑐 (A.3) trong đó vc R6 là véc-tơ vận tốc dòng chảy so với trục tọa độ gắn thân. Véc-tơ lực và momen cảm ứng dòng chảy được đưa ra như sau [15]: 𝒘𝑐𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 = (𝑴𝑅𝐵 +𝑴𝐴) ̇ 𝑐 + 𝑪(𝑟)𝑟 − 𝑪()+𝑫(𝑟)𝑟 −𝑫() (A.4) Nếu đặt véc-tơ vận tốc dòng chảy so với trục gắn trái đất là 𝑐 𝑒 thì véc-tơ vận tốc dòng chảy gắn thân được biểu diễn như sau: 𝑐 = 𝑱(𝜼) 𝑐 𝑒 (A.5) A.2. Lực và momen cảm ứng từ gió Đặt Vω và ψω là ký hiệu tốc độ và hướng gió, tốc độ gió cục bộ có độ cao h(m) trên bề mặt biển được xác định: 𝑉𝑤(ℎ) = 𝑉𝑤(10). (ℎ 10⁄ ) 1 7⁄ (A.6) trong đó 𝑉𝑤(10) là tốc độ gió ở độ cao 10m trên bề mặt biển. 104 Hình A-1. Định nghĩa tốc độ gió 𝑉𝑤 và hướng 𝛾𝑟 (nguồn [19]) Lực và momen gió tác động lên phương tiện phụ thuộc vào những toán hạng liên quan đến tốc độ gió 𝑉𝑟 và góc 𝛾𝑟: 𝑉𝑟 = √𝑢𝑟2 + 𝑣𝑟2, 𝛾𝑟 = 𝑡𝑎𝑛 −1(𝑣𝑟 𝑢𝑟⁄ ) = 𝜓𝑤 − 𝜓 (A.7) 𝑢𝑟 = 𝑉𝑤 cos(𝛾𝑟) − 𝑢, 𝑢𝑟 = 𝑉𝑤 sin(𝛾𝑟) − 𝑣 (A.8) trong đó 𝛾𝑟 = 𝜓𝑤 − 𝜓 là góc tác động của gió so với mũi tàu như Hình A-1. Tốc độ gió 𝑉𝑤 và hướng của nó có thể được đo bằng sensơ. Những thiết bị đo này có thể lọc chính xác và đưa ra giá trị lực và momen gió trung bình, những giá trị này có thể được bù trong các hệ thống lái tự động. Trong thực tế, khi quán tính của tàu là quá lớn không cần thiết để hệ thống điều khiển bù lại cơn gió. Để thực hiện bù gió cho tàu trên mặt biển, việc tìm ra mô hình gió ba bậc tự do như một hàm liên quan đến tốc độ và hướng gió, 𝑉𝑟 và 𝛾𝑟 là cần thiết. Véc-tơ lực, momen tổng quát có dạng: 𝒘𝑤𝑖𝑛𝑑 = [𝑋𝑤𝑖𝑛𝑑, 𝑌𝑤𝑖𝑛𝑑 , 𝑁𝑤𝑖𝑛𝑑] 𝑇 (A.9) Tài liệu [19] trích dẫn lực ( theo hướng chuyển động tiến và chuyển động dạt ) và momen ( quay hướng) của gió như sau: 𝑋𝑤𝑖𝑛𝑑 = 1 2 𝐶𝑋(𝛾𝑟)𝜌𝑎𝑉𝑟 2𝐴𝑇 (𝑁) (A.10) 𝑌𝑤𝑖𝑛𝑑 = 1 2 𝐶𝑌(𝛾𝑟)𝜌𝑎𝑉𝑟 2𝐴𝐿 (𝑁) (A.11) 𝑁𝑤𝑖𝑛𝑑 = 1 2 𝐶𝑁(𝛾𝑟)𝜌𝑎𝑉𝑟 2𝐴𝐿𝐿 (𝑁𝑚) (A.12) trong đó 𝐶𝑋 và 𝐶𝑌 là những hệ số lực kinh nghiệm, 𝐶𝑁 là một hệ số momen, 𝜌𝑎 (kg/m3) là tỷ trọng khí, 𝐴𝑇 (m2) và 𝐴𝐿 (m2) là diện tích ngang và diện tích mặt bên, L(m) là chiều dài của toàn bộ con tàu. Chú ý rằng 𝑉𝑟 là giá trị tác động vào một điểm. Trong nghiên cứu của Isherwood [32] dữ liệu được phân tích bằng nhiều kỹ thuật hồi quy sử dụng 8 thông số sau: L - chiều dài toàn bộ 105 B - chiều ngang tàu AL - diện tích mặt bên AT - diện tích ngang ASS - diện tích xung quanh của phần trên S - chu vi ngang của mô hình, không bao gồm đường nước và những vật thể mỏng như cột buồm và ống thông gió C - khoảng cách từ mũi tàu đến trọng tâm của diện tích xung quanh M - Số lượng những nhóm cột, trụ chính khác nhau nhìn từ mặt bên, không bao gồm các trụ ngay sát phía trước buồng lái 𝐶𝑋 = 𝐴0 + 𝐴1 2𝐴𝐿 𝐿2 + 𝐴2 2𝐴𝑇 𝐵2 + 𝐴3 𝐿 𝐵 + 𝐴4 𝑆 𝐿 + 𝐴5 𝐶 𝐿 + 𝐴6𝑀 (A.13) 𝐶𝑌 = −(𝐵0 + 𝐵1 2𝐴𝐿 𝐿2 + 𝐵2 2𝐴𝑇 𝐵2 + 𝐵3 𝐿 𝐵 + 𝐵4 𝑆 𝐿 + 𝐵5 𝐶 𝐿 + 𝐵6 𝐴𝑠𝑠 𝐴𝐿 ) (A.14) 𝐶𝑁 = −(𝐶0 + 𝐶1 2𝐴𝐿 𝐿2 + 𝐶2 2𝐴𝑇 𝐵2 + 𝐶3 𝐿 𝐵 + 𝐶4 𝑆 𝐿 + 𝐶5 𝐶 𝐿 ) (A.15) trong đó Ai và Bi (i = 0, ... ,6) và Cj (j = 0, ... ,5) được tra bảng theo giá trị của 𝛾𝑟 trong tài liệu [19]. A.3 Lực và momen sóng Quá trình sóng được tạo ra từ gió bắt đầu với những gợn sóng nhỏ lăn tăn xuất hiện trên mặt nước, các gợn này kết hợp thành sóng ngắn, những sóng ngắn tiếp tục phát triển cho tới khi chúng bị phá vỡ và năng lượng của chúng bị tiêu tán. Quan sát cho thấy biển động hoặc bão bắt đầu bằng mật độ cao các con sóng tạo ra những đỉnh sóng nối tiếp nhau liên tục. Một cơn bão hình thành trong một khoảng thời gian dài gây ra biển động. Sau khi gió ngừng, biển êm, sóng sẽ nhỏ, có bước sóng dài, tạo ra những phổ sóng chậm và thấp. Hiện tượng sóng cồn là sóng từ một cơn bão tương tác với những con sóng từ cơn bão khác, tạo thành phổ sóng với hai tần số có thể quan sát được. Ngoài ra, còn có sóng thủy triều là sóng một đỉnh và có tần số thấp. Có thể thấy rằng phổ sóng rất phức tạp, nhất là trong những trường hợp thời tiết thay đổi nhanh. Có nhiều nghiên cứu về phổ sóng với hàm mật độ phổ 𝑆(𝜔) được giới thiệu chi tiết trong tài liệu [19]. Lực và momen cảm ứng sóng trên tàu thủy trong vòng kín, được mô phỏng bằng mô hình đáp ứng sóng tuyến tính. Mô hình đáp ứng sóng tuyến tính được thực hiện thông qua việc xấp xỉ tuyến tính của hàm mật độ phổ S(ω) bằng biểu thức 𝑦(𝑠) như sau: 𝑦(𝑠) = ℎ(𝑠).(𝑠) (A.16) trong đó (𝑠) là một nhiễu trắng có giá trị trung bình, ℎ(𝑠) là hàm truyền, có biểu thức xác định ứng với các hàm mật độ phổ khác nhau, chi tiết xem trong tài liệu [19]. Hàm truyền phổ sóng PM được biểu diễn như sau: ℎ(𝑠) = 𝐾 𝑠 𝑠2 + 2𝜆𝜔0𝑠 + 𝜔0 2 (A.17) trong đó 𝐾𝑤 là hệ số khuếch đại, có biểu thức: 𝐾 = 2𝜆𝜔0𝜎 (A.18) với σ là một hằng số miêu tả cường độ sóng, λ là một hệ số suy giảm và 𝜔0 là tần số sóng trội hơn. Nếu thay thế 𝑠 = 𝑗𝜔 thu được biểu thức đáp ứng với tần số như sau: ℎ(𝑗𝜔) = 𝑗2(𝜆𝜔0𝜎)𝜔 (𝜔 0 2 − 𝜔2) + 𝑗2𝜆𝜔0𝜔 (A.19) 106 ⇒ |ℎ(𝑗𝜔)| = 2(𝜆𝜔0𝜎)𝜔 √(𝜔0 2 − 𝜔2)2 + 4(𝜆𝜔0𝜔)2 (A.20) Đối với tàu thủy ba bậc tự do, lực và moment được biểu diễn ở dạng véc-tơ tổng quát như sau: 𝑤𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠 = [𝑋𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠, 𝑌𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠, 𝑁𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠] 𝑇 (A.21) trong đó các biểu thức của 𝑋𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠, 𝑌𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠, 𝑁𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠 thu được bằng lý thuyết tuyến tính ứng với hàm truyền (A-17). 𝑋𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠 = 𝐾1𝑠 𝑠2 + 2𝜆1𝜔𝑒1𝑠 + 𝜔𝑒1 2 1 + 𝑑1 (A.22) 𝑌𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠 = 𝐾2𝑠 𝑠2 + 2𝜆2𝜔𝑒2𝑠 + 𝜔𝑒2 2 2 + 𝑑2 (A.23) 𝑁𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠 = 𝐾3𝑠 𝑠2 + 2𝜆3𝜔𝑒3𝑠 + 𝜔𝑒3 2 3 + 𝑑3 (A.24) trong đó 𝑖 (i = 1, ..., 3) là quá trình nhiễu trắng Gauss. Biên độ của 𝑋𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠, 𝑌𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠, 𝑁𝑤𝑎𝑣𝑒𝑠 được thay đổi bằng cách chọn hệ số 𝐾𝑖 ( i = 1,....,3 ), phổ sóng được tham số hóa bằng hai toán hạng 𝜆𝑖 và 𝜔𝑒𝑖 ( i = 1, ...., 3). Những giá trị này cần được chọn để có thể biểu diễn đúng trạng thái vật lý. Những lực trôi sóng 𝑑𝑖 (i = 1, ...., 3) được mô hình hóa như những toán hạng thay đổi chậm (Wiener processes): �̇�1 = 4 (A.25) �̇�2 = 5 (A.26) �̇�3 = 6 (A.27) trong đó 𝑖 (i = 4, ... ,6) là quá trình nhiễu trắng Gauss. Những biểu thức tính lực và momen sóng nên sử dụng những phần tử bão hòa để ngăn 𝑑𝑖 khỏi vượt quá giới hạn vật lý lớn nhất |𝑑𝑖| ≤ di, max. PHỤ LỤC B: Biến đổi, giải trình công thức B.1 Công thức (2.52) Từ biểu thức: −(�̃�𝑖 +𝑾𝑖 ∗)𝑇(�̃�𝑖 +𝑾𝑖 ∗) ≤ 0 (B.1) Vì �̃�𝑇𝑾∗ = 𝑾∗𝑇�̃� nên ta có: −�̃�𝑖 𝑇�̃�𝑖 −𝑾𝑖 ∗𝑇𝑾𝑖 ∗ − 2�̃�𝑖 𝑇𝑾𝑖 ∗ ≤ 0 (B.2) Do �̃�𝑖 = �̂�𝑖 −𝑾𝑖 ∗ nên: −�̃�𝑖 𝑇�̃�𝑖 −𝑾𝑖 ∗𝑇𝑾𝑖 ∗ − 2�̃�𝑖 𝑇(�̂�𝑖 − �̃�𝑖) ≤ 0 (B.3) �̃�𝑖 𝑇�̃�𝑖 −𝑾𝑖 ∗𝑇𝑾∗ − 2�̃�𝑇�̂� ≤ 0 (B.4) Hay ta có biểu thức (2.52) 2�̃�𝑖 𝑇�̂�𝑖 ≥ ‖�̃�𝑖‖ 2 − ‖𝑾𝑖 ∗‖2 (B.5) 107 B.2 Chi tiết hóa công thức (2.53) Chi tiết hóa biểu thức: ∑�̃�𝑖 𝑇�̃�𝑖 3 𝑖=1 ≥ 1 𝜆𝑚𝑎𝑥(𝜞𝑖 −1) ∑ �̃�𝑖 𝑇 𝜞𝑖 −1�̃�𝑖 3 𝑖=1 (B.6) Vì 𝜞𝑖 là ma trận đối xứng xác định dương nên 𝜞𝑖 −1 cũng đối xứng xác định dương. Ma trận đối xứng xác định dương luôn có thể được phân tích thành: 𝜞𝑖 −1 = 𝑩−1𝑑𝑖𝑎𝑔(𝜆𝑘)𝑩, 𝑘 = 1, , 𝑛 (B.7) với B là ma trận trực giao 𝑩−1 = 𝑩𝑇 , 𝑩𝑇𝑩 = 1 , và 𝜆𝑘 > 0 ∀ 𝑘 Với ma trận đường chéo thì giá trị riêng của ma trận chính bằng các phần tử đường chéo nên ta có: �̃�𝑖 𝑇𝑑𝑖𝑎𝑔(𝜆𝑘)�̃�𝑖 =∑𝜆𝑘𝑤𝑖𝑘 2 𝑛 𝑘=1 ≤∑𝜆𝑚𝑎𝑥𝑤𝑖𝑘 2 𝑛 𝑘=1 (B.8) Hay : �̃�𝑖 𝑇𝑑𝑖𝑎𝑔(𝜆𝑘)�̃�𝑖 ≤ 𝜆𝑚𝑎𝑥�̃�𝑖 𝑇�̃�𝑖 (B.9) Như vậy ta có: �̃�𝑖 𝑇𝜞𝑖 −1�̃�𝑖 = �̃�𝑖 𝑇𝑩𝑇𝑑𝑖𝑎𝑔(𝜆𝑘)𝑩�̃�𝑖 = (𝑩�̃�𝑖) 𝑇𝑑𝑖𝑎𝑔(𝜆𝑘)𝑩�̃�𝑖 (B.10) (𝑩�̃�𝑖) 𝑇𝑑𝑖𝑎𝑔(𝜆𝑘)𝑩�̃�𝑖 ≤ 𝜆𝑚𝑎𝑥(𝑩�̃�𝑖) 𝑇𝑩�̃�𝑖 (B.11) (𝑩�̃�𝑖) 𝑇𝑑𝑖𝑎𝑔(𝜆𝑘)𝑩�̃�𝑖 ≤ 𝜆𝑚𝑎𝑥�̃�𝑖 𝑇𝑩𝑇𝑩�̃�𝑖 (B.12) (𝑩�̃�𝑖) 𝑇𝑑𝑖𝑎𝑔(𝜆𝑘)𝑩�̃�𝑖 ≤ 𝜆𝑚𝑎𝑥�̃�𝑖 𝑇�̃�𝑖 (B.13) Hay: �̃�𝑖 𝑇𝜞𝑖 −1�̃�𝑖 ≤ 𝜆𝑚𝑎𝑥�̃�𝑖 𝑇�̃�𝑖 (B.14) Từ biểu thức (B.14) ta có biểu thức (B.6) và công thức (2.53).
File đính kèm:
- nghien_cuu_ung_dung_ly_thuyet_dieu_khien_thich_nghi_de_nang.pdf
- Thong tin moi cua luan an (Tieng Anh).pdf
- Thong tin moi cua luan an (Tieng Viet).pdf
- Tom_tat_luan_an (cap truong).pdf